lOMoARcPSD| 58605085
Bài 1: Giới thiệu chung về Công pháp quốc tế
1. những loại chủ thể nào của Luật quốc tế? Phân tích ặc iểm chính so
sánh những loại chủ thể này.
Chủ thể của LQT bao gồm: quốc gia, các tổ chức quốc tế.
a. Quốc gia: ây chủ thể cơ bản chủ yếu của Luật quốc tế. Theo công ước
Montevideo, iều kiện ể trở thành quốc gia bao gồm 4 yếu tố:
- Chính phủ ổn ịnh
- Dân cư xác ịnh
- Lãnh thổ xác ịnh
- Khả năng tham gia vào mối quan hệ giữa các quốc gia khác
b. Tổ chức quốc tế liên chính phủ:
- Chủ thể phái sinh của LQT: những tổ chức quốc tế không có thực quyền mà các
quyền hành của nó ược các quốc gia thành viên trao cho.
- Tất cả những mục tiêu hoạt ộng, vai trò cấu tổ chức của phải ược quy
ịnh trong một văn bản (các quốc gia phải ngồi lại kí kết với nhau).
- Có tư cách ộc lập khi tham gia vào các mối quan hệ quốc tế.
Xét về vị trí, tính chất, vai trò chức năng và bản chất pháp lý… thì các chủ thể của Luật
Quốc tế có sự khác nhau, tuy nhiên chúng bao giờ cũng có chung các ặc iểm cơ bản và
ặc trưng sau:
Là thực thể ang tham gia hoặc có khả năng tham gia quan hệ pháp Luật Quốc tế.
Độc lập về ý chí, không chịu sự tác ộng của các chủ thể khác.
Được hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế.
Có khả năng gánh vác những trách nhiệm pháp lý quốc tế do những hành vi mà chủ thể
ó gây ra.
(Phần so sánh gọn hơn)
Chủ thể Luật quốc tế là các thực thể ộc lập tham gia vào quan hệ quốc tế, ó là:
- Các quốc gia ộc lập, chủ quyền. Các quốc gia lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo,
khi tham gia vào quan hệ quốc tế ều những thực thể ộc lập nh ẳng với
lOMoARcPSD| 58605085
quốc gia khác. Các quốc gia là chủ thể chủ yếu của Luật quốc tế vì Luật quốc tế
trước hết và chủ yếu là quan hệ giữa các quốc gia;
- Các dân tộc ang ấu tranh thực hiện quyền dân tộc tự quyết chủ thể ặc biệt của
Luật quốc tế, là quốc gia ang trong quá trình hình thành
- Các tổ chức quốc tế liên chính phủ (liên quốc gia) do các quốc gia thỏa thuận
thành lập cũng là chủ thể của Luật quốc tế, nhưng là chủ thể hạn chế.
- Các cá nhân và pháp nhân không thể ược xem là chủ thể của Luật quốc tế
-
2. Phân tích quy ịnh của Công ước Montevideo về iều kiện trở thành một quốc
gia
Nguồn:
Điều 1 của Công ước Montevideo quy ịnh: “Một quốc gia với tư cách là chủ thể của
luật pháp quốc tế nên có các tiêu chí sau: a) dân cư thường trú; b) lãnh thổ xác ịnh; c)
chính quyền; và d) khả năng tham gia vào quan hệ với các quốc gia khác.”
Nội dung:
Dân cư thường trú
+ Yêu cầu cộng ồng dân cư phải mang tính “thường trú” (permanent) theo nghĩa
cộng ồng dân cư ó phải sinh sống một cách lâu dài trên lãnh thổ quốc gia ó, tạo
thành một cộng ồng ổn ịnh
+ Không có bất kỳ quy ịnh nào về dân số tối thiểu
Lãnh thổ xác ịnh
+ Một khu vực lãnh thổ nào ó với một cộng ồng ổn ịnh và chính quyền quản lý;
có thể biên giới của khu vực ó ang tranh chấp nhưng phải có một bộ phận cốt
lõi bên trong không tranh chấp – bộ phận không nghi ngờ gì là lãnh thổ quốc
gia ó.
+ Không quy ịnh về diện tích tối thiểu
+ Khi một quốc gia có sự thay ổi về lãnh thổ (mua, bán khu vực, vùng lãnh thổ
Alaska ang thuộc Mỹ), hoàn toàn do tự nguyện, thì sự thay ổi không ảnh hưởng
ến việc xác ịnh một lãnh thổ xác ịnh.
Chính quyền
+ Các quốc gia có một bộ máy nhà nước ộc lập và bộ máy này phải ủ mạnh ể kiểm
soát dân cư và kiểm soát lãnh thổ của mình.
lOMoARcPSD| 58605085
+ Một quốc gia ã hình thành và sau ó không còn chính quyền hữu hiệu do nội
chiến, bất ổn chính trị, bị xâm lược sẽ vẫn là một quốc gia mà không bị mất i tư
cách này.
Khả năng tham gia vào quan hệ với các quốc gia khác
+ Tự do ký kết iều ước quốc tế.
+ Toàn quyền quản lý công dân và người nước ngoài trên lãnh thổ quốc gia.
+ Tự do xây dựng các chính sách ối nội, ối ngoại.
+ Nội hàm quan trọng nhất của việc một quốc gia khả năng tham gia vào mối
quan hệ giữa các quốc gia khác hay không nằm các ại sứ quán quan chức
cấp cao của các quốc gia này những chuyến thăm với nhau hoặc cùng dự
một hội nghị quốc tế nào bao giờ không.
3. Hãy giải thích các thực thể sau có phải là chủ thể của luật quốc tế không:
nhân, tổ chức quốc tế phi chính phủ và công ty a quốc gia (Oanh)
- Phù hợp với tính chất của hệ thống các nguyên tắc và quy phạm luật quốc tế, về
luận cũng như về pháp lý, quốc gia những thực thể quốc tế khác, như các
tổ chức quốc tế liên quốc gia (liên chính phủ) hay các dân tộc ang ấu tranh giành
ộc lập là chủ thể của luật quốc tế nhưng trong số những thực thể này, quốc gia là
chủ thể phổ biến của quan hệ pháp luật quốc tế cũng như luật quốc tế.
- Khoa học luật quốc tế quan niệm, quốc gia là thực thể ược hình thành trên cơ sở
có lãnh thổ, dân cư và quyền lực nhà nước, với thuộc tính chính trị, pháp lý bao
trùm chủ quyền quốc gia. Quan hệ pháp luật quốc tế thường do quốc gia tự
xác lập hoặc thông qua khuôn khổ các tổ chức quốc tế do các quốc gia thành lập
nên. Trong quá trình thiết lập và phát triển các quan hệ quốc tế, sự bình ẳng của
quốc gia dựa trên chủ quyền quốc gia có tính quyết ịnh ến bản chất của luật quốc
tế, thể hiện trong quá trình hình thành và thực thi luật quốc tế.
- Các quan hệ pháp luật quốc tế của quốc gia ều nhằm hướng ến và vì lợi ích quốc
qua. Do ó, về bản, lợi ích quốc gia dân tộc nền tảng dựa trên sở ó,
các quốc gia thể ạt ược các thỏa thuận kho thiết lập hoặc tham gia một quan
hệ pháp luật quốc tế nhất ịnh.
- Trong thực tiễn, nhân hoặc pháp nhân kinh tế, xã hội chỉ thể tham gia rất
hãn hữu vào một số loại quan hệ pháp luật quốc tế xác ịnh nhưng không thế
lOMoARcPSD| 58605085
mà cho rằng những thực thể này là chủ thể của luật quốc tế => Cá nhân, tổ chức
phi chính phủ và công ti a quốc gia không phải là chủ thể của luật quốc tế.
4. Hãy phân tích những ặc trưng của Luật quốc tế về phương pháp xây dựng
luật, biện pháp ảm bảo thi hành và các chế tài và so sánh với luật quốc gia.
Các ặc trưng của Luật quốc tế (4 ặc trưng: về chủ thể, quan hệ iều chỉnh,
sự hình thành và sự thực thi)
Chủ thể của luật quốc tế
- Quốc gia
- Các tổ chức quốc tế liên quốc gia
- Các dân tộc ang ấu tranh giành ộc lập
Lưu ý: Cá nhân hoặc pháp nhân kinh tế, xã hội không phải là chủ thể của Luật quốc
tế, vì chỉ có thể tham gia rất hữu hạn vào một số loại quan hệ pháp luật quốc tế xác
ịnh.
Quan hệ quốc tế do Luật quốc tế iều chỉnh
- Quan hệ do Luật quốc tế iều chỉnh là quan hệ giữa các quốc gia hoặc các thực thể quốc
tế khác (tổ chức quốc tế, các dân tộc ang ấu tranh giành ộc lập) nảy sinh trong các lĩnh
vực (kinh tế, chính trị, xã hội) của ời sống quốc tế.
- Mang tính chất liên quốc gia, liên chính phủ, phát sinh trong bất kỳ lĩnh vực nào của ời
sống quốc tế
Sự hình thành luật quốc tế
- Các quy phạm của Luật quốc tế là sản phẩm tất yếu của sự ấu tranh, nhân nhượng
lẫn nhau giữa các quốc gia trong quá trình hợp tác và phát triển
- Các quốc gia thỏa thuận hình thành hệ thống các nguyên tắc và quy phạm luật quốc tế
nhằm loại bỏ quyền lực siêu quốc gia và những khả năng áp ặt các quy tắc hay quy
phạm bắt buộc cho bất kỳ một quốc gia nào khác
- Quá trình hình thành Luật quốc tế là quá trình mang tính chất tự nguyện, dựa trên
nguyên tắc bình ẳng về chủ quyền, hướng ến lợi ích quốc gia, dân tộc cũng như lợi ích
chung của cộng ồng các quốc gia.
Sự thực thi Luật quốc tế
- Là quá trình các chủ thể Luật quốc tế thông qua các cơ chế quốc tế và quốc gia ể hiện
quyền và nghĩa vụ pháp luật quốc tế nhằm ảm bảo lợi ích riêng của từng chủ thể, phù
hợp với lịch ích chung của cộng ồng, hướng ến phát triển và hoàn thiện Luật quốc tế -
Tính chất:
+ Xử sự tích cực (thực thi): Chủ thể chủ ộng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình
lOMoARcPSD| 58605085
+ Xử sự thụ ộng (tuân thủ): Chủ thể không tiến hành những hoạt ộng trái với quy ịnh
của Luật quốc tế
- Đặc trưng: thực thi Luật quốc tế thông qua cơ chế thỏa thuận hoặc sự tự iều chỉnh của
từng quốc gia => Không có cơ chế mang tính quyền lực áp ặt cho quá trình trên, trừ
những cơ chế kiểm soát quốc tế trong những lĩnh vực nhất ịnh
- Vấn ề kiểm soát quốc tế: từ thế kỉ XX, hình thành nên cơ chế kiểm soát quốc tế:
yêu cầu các quốc gia trình bày báo cáo hoặc hoạt ộng bảo vệ các báo cáo của một quốc
gia về 1 lĩnh vực trước 1 cơ quan, 1 thiết chế quốc tế.
Ví dụ: Áp dụng trong khuôn khổ ILO (Tổ chức lao ộng quốc tế), một số công ước
quốc tế về quyền con người mà Liên hợp quốc thông qua.
So sánh Luật quốc tế và Luật quốc gia (So sánh trên các phương diện: phương pháp
xây dựng luật, chế tài, biện pháp thi hành luật)
Nội dung
Luật quốc tế
Luật quốc gia
Phương pháp xây dựng luật
Luật quốc tế không có cơ
quan lập pháp. Luật quốc tế
là sản phẩm của quá trình
thỏa thuận, nhượng bộ lẫn
nhau giữa các chủ thể trong
quá trình hợp tác và phát
triển.
Xây dựng luật gồm 2 giai
oạn:Giai oạn 1:
+ Giai oạn 1: thỏa thuận
của quốc gia
về nội dung quy tắc
+ Giai oạn 2: Giai
oạn thỏa thuận công nhận
tính ràng buộc của các quy
tắc ã ược hình thành
Luật quốc gia do nhà nước
ban hành.
Luật quốc gia có cơ quan
lập pháp: quốc hội, nghị
viện.
Đối tượng iều chỉnh
Điều chỉnh các mối quan hệ
giữa các chủ thể trong các
lĩnh vực ời sống quốc tế
Điều chỉnh các mối quan hệ
giữa cá nhân, pháp nhân và
nhà nước với nhau trong các
lĩnh vực của ời sống trong
lOMoARcPSD| 58605085
(Chủ thể là quốc gia, tổ chức
quốc tế, các dân tộc ang
giành ộc lập)
phạm vi quốc gia (Chủ thể là
cá nhân, pháp nhân và nhà
nước)
Chế tài
Việc áp dụng chế tài trong
LQT do chính quốc gia thực
hiện riêng lẻ hoặc tập thể,
các biện pháp chế tài ược áp
dụng khi có sự vi phạm quy
ịnh quốc tế của một
chủ thể khác
(như cấm vận, cắt ứt quan hệ
ngoại giao, sử dụng các biện
pháp hạn chế trong lĩnh vực
kinh tế, thương mại, khoa
học, sử dụng sức mạnh quân
sự...).
LQT mở rộng các biện pháp
chế tài do các tổ chức quốc
tế ảm nhiệm với vai trò chủ
yếu của LHQ
Chế tài luật quốc gia do
chính quốc gia ó thực
hiện
Hình thức là các biện
pháp xử phạt
Biện pháp: giam giữ,
thẩm vấn, tuyên án,...
Chủ thể thực hiện là
cảnh sát, công an, quân
ội, tòa án
Biện pháp bảo ảm thi hành
LQT không có cơ quan hành
pháp trong việc cưỡng chế
thi hành luật, không có cơ
quan giám sát việc thi hành
luật (như Viện kiểm sát)
Đảm bảo bằng nguyên tắc
Pacta Sunt Servanda. Nội
hàm của nguyên tắc:
- Điều ước quốc tế có
hiệu lực ràng buộc
- Các bên tham gia ký
kết có nghĩa vụ thực
thi iều ước
lOMoARcPSD| 58605085
Bài 2: Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
5. Phân tích nguyên tắc bình ẳng chquyền (nguồn, nội dung của nguyên tắc,
mối quan hệ với các nguyên tắc khác, ví dụ minh họa)
Khái niệm:
- Chủ quyền là thuộc tính chính trị – pháp lý vốn có của quốc gia, thể hiện quyền
lực tối cao của quốc gia trong lãnh thổ của mình quyền lực ộc lập của quốc
gia trong quan hệ quốc tế. Trong phạm vi lãnh thổ, mỗi quốc gia quyền tối
thượng về lập pháp, nh pháp và pháp không có bất kỳ sự can thiệp nào
từ bên ngoài, ồng thời quốc gia ược tự do lựa chọn cho mình phương thức thích
hợp nhất ể thực thi quyền lực trong phạm vi lãnh thổ.
- Trong quan hệ quốc tế, mỗi quốc gia quyền tự quyết ịnh chính sách ối ngoại
của mình không sự áp ặt từ chủ thể khác trên sở tôn trọng chủ quyền
của mọi quốc gia. Điều này có nghĩa là các quốc gia dù lớn hay nhỏ, dù giàu hay
nghèo tlrong cộng ồng quốc tế ều có quyền ộc lập như nhau trong quan hệ quốc
tế.
- Lưu ý rằng, sự “bình ẳng” ược ề cập ến trong nguyên tắc này không phải là bình
ẳng theo nghĩa “ngang bằng nhau” về tất cả các quyền và nghĩa vụ, mà ược hiểu
bình ẳng trong quyền tự quyết mọi vấn liên quan ến ối nội ối ngoại của
mỗi quốc gia.
Nguồn:
- Hiến chương Liên Hợp Quốc, Điều 2, Khoản 1
- Nghị quyết 2625 của Đại hội ồng Liên hợp quốc: Tuyên bố về nguyên tắc của
Luật Quốc tế iều chỉnh quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia phù hợp với
Hiến chương LHQ (1970).
- Các iều ước quốc tế thành lập tổ chức quốc tế khác cũng ghi nhận nguyên tắc
tương tự: Điều 10 Hiến chương Tchức Liên Mỹ, Điều III.1. Hiến chương Tổ
chức Liên minh châu Phi, Điều 2 và Điều 5 Hiến chương ASEAN.
lOMoARcPSD| 58605085
- Tập quán quốc tế: Trong Vụ Nicaragua v. Mỹ năm 1986, Tòa ICJ ã công nhận
nguyên tắc bình ẳng chủ quyền một quy ịnh tập quán quốc tế, à nội hàm
bản của nguyên tắc chủ quyền quốc gia..
Nội dung:
- Nguyên tắc này cấu thành từ hai bộ phận: Chủ quyền và Bình ẳng. Mọi quốc gia
ều chủ quyền chủ quyền ó bình ng với nhau trước luật pháp quốc tế,
bất kể sự khác biệt về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, hay iều kiện tự nhiên.
- Tính chất:
+ Tính phổ cập
+ Tính bao trùm
+ Tính bắt buộc chung
- Theo nghị quyết 2625 năm 1970, Bình ẳng về chủ quyền bao gồm:
+ Bình ẳng về mặt pháp lý
+ Có chủ quyền hoàn toàn và ầy ủ
+ Nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác
+ Bất khả xâm phạm về lãnh thổ và ộc lập về CT
+ Tự do lựa chọn phát triển
+ Tuân thủ và thiện chí thực hiện nghĩa vụ QT
Ngoại lệ:
+ TH1: trường hợp các quốc gia tự lựa chọn lợi ích của chính mình hoặc họ tự
hạn chế chủ quyền của mình bằng cách trao quyền cho 1 thchế khác (như tổ chức quốc
tế, quốc gia khác...) ược thay mặt mình trong các hoạt ộng liên quan ến lợi ích của quốc
gia; hoặc một số quốc gia ã tự hạn chế quyền tham gia vào các tổ chức quốc tế của mình.
Ví dụ:
- Công quốc Mô-na-cô cho phép Pháp thay mặt họ trong mọi quan hệ ối ngoại, dù nó
một quốc gia ộc lập, có chủ quyền. Từ năm 1918, theo thoả thuận ký với Pháp, -
na-cô trao cho Pháp quyền ại diện ngoại giao;
lOMoARcPSD| 58605085
Pháp bảo hộ nền kinh tế - tài chính, quốc phòng, an ninh. Việc công quốc Mônacô ã tự
hạn chế quyền hạn chủ quyền của mình khi ủy quyền ngoại giao cho Pháp và cho Pháp
can thiệp vào chế chính trị của mình nhằm lấy ược sự bảo hộ của Pháp, tránh sự can
thiệp hay xâm lược từ các quốc gia lớn khác
- Phủ quyết của Hội ồng bảo an
+ TH2: QG có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế, và việc bị hạn chế chủ
quyền là một biện pháp trừng phạt từ phía cộng ồng quốc tế Ví dụ:
- Năm 1990, sau khi Iraq xâm chiếm Kuwait, HĐBA thông qua nghị quyết trừng phạt
kinh tế lên Iraq, cấm vận kinh tế toàn diện chỉ trừ cung cấp y tế, thực phẩm và các nhu
yếu phẩm khác.
- Trường hợp của Triều Tiên, LHQ tiến hành các biện pháp trừng phạt về kinh tế thương
mại.
Mối quan hệ với các nguyên tắc khác:
Nguyên tắc bình ẳng chủ quyền của các quốc gia là nền tảng của quan hệ
quốc tế hiện tại. Trật tự quốc tế chỉ có thể ược duy trì nếu các quyền bình ẳng của của
các quốc gia tham gia trật tự ó ược hoàn toàn ảm bảo. Nguyên tắc này ược coi như
nền tảng và có mối quan hệ chặt chẽ với các nguyên tắc khác.
Ví dụ minh họa:
Trong Vụ Nicaragua v. Mỹ. Tòa ICJ cho rằng tập quán quốc tế cho phép chủ quyền của
một quốc gia mở rộng ra ngoài lãnh thổ ất liền, bao quát cả nội thủy, lãnh hải và vùng
trời phía trên lãnh thvà lãnh hải, các quốc gia có nghĩa vụ phải tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ của quốc gia khác. Mỹ ã vi phạm chủ quyền của Nicaragua khi tiến hành các
chuyến bay trái phép trên vùng trời quốc gia của Nicaragua, ặt thủy lôi trong nội thủy
và lãnh hải của Nicaragua.
lOMoARcPSD| 58605085
6. Phân tích nguyên tắc cấm e dọa sử dụng lực và sử dụng vũ lực trong quan
hệ quốc tế (nguồn, nội dung của nguyên tắc, mối quan hệ với các nguyên tắc
khác, ví dụ minh họa)
Khái niệm: “vũ lực” theo luật quốc tế hiện ại không chỉ hẹp trong khuôn khổ dụng
hoặc e dọa sử dụng lực lượng vũ trang ể chống lại chủ quyền, ộc lập của quốc gia khác
mà còn mở rộng việc nghiêm cấm sử dụng các sức mạnh hay e dọa dùng sức mạnh phi
vũ trang trong quan hệ quốc tế.
Nguồn:
- Công ước Lahaye năm 1899 và 1907 về hạn chế sử dụng vũ lực là những công ước
ầu tiên không coi việc tiến hành chiến tranh là quyền của quốc gia.
- Hiến chương LHQ, Khoản 4, Điều 2.
“Tất cả các quốc gia thành viên Liên hiệp quốc từ bỏ e dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng
vũ lực trong quan hệ quốc tế nhằm chống lại sự bất khả xâm phạm về lãnh thổ hay nền
ộc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào cũng như bằng cách khác trái với những mục
ích của Liên hiệp quốc”
- Tuyên bố của ại hội ồng liên hợp quốc năm 1970 về c nguyên tắc bản của LQT;
- Tuyên bố của ại hội ồng liên hợp quốc năm 1974 về ịnh nghĩa xâm lược;
- Định ước Henxinki năm 1975 về an ninh và hợp tác của các nước châu Âu;
- Tuyên bố của liên hợp quốc năm 1987 về “nâng cao hiệu quả của nguyên tắc khước
từ e dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế”.
- Tập quán quốc tế: Trong Vụ Nicaragua vs Mnăm 1986, Tòa án Công Quốc tế
(ICJ) ã lần ầu tiên công nhận nguyên tắc này là một quy phạm tập quán quốc tế, ràng
buộc tất cả các quốc gia trên thế giới.
- Được công nhận là một quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung (quy phạm jus cogens)
một trong những quy phạm hiếm hoi ược xem giá trị pháp cao nhất, vượt
lOMoARcPSD| 58605085
trên và không chấp nhận bất kỳ sự vi phạm nào (có thể ví quy phạm jus cogens như
quy phạm hiến ịnh trong hệ thống pháp luật quốc gia).
Nội dung:
- Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác trái với các quy phạm của luật quốc tế;
- Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực;
- Không ược cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình tiến hành xâm lược
chống quốc gia thứ ba;
- Không tổ chức, xúi giục, giúp ỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hành vi khủng
bố tại quốc gia khác;
- Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng
vũ trang phi chính quy, lính ánh thuê ể ột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác.
Ngoại lệ:
- TH1: Quyền tự vệ hợp pháp
+ Tự vệ hợp pháp khi: có hành ộng tấn ng trang; quốc gia ó bị tấn công trang
trước; mức ộ thực hiện tự vệ phải tương xứng với hành vi vi phạm. (Cơ sở pháp lý: Điều
51 Hiến chương Liên hợp quốc)
+ Quyền tự vệ chính áng chỉ ược sử dụng "cho ến khi Hội ồng bảo an n ịnh những biện
pháp cần thiết
- TH2: Các dân tộc thuộc ịa ược phép sử dụng tất cả các biện pháp ể ấu tranh giành
quyền tự quyết, kể cả các biện pháp quân sự nhưng phải tuân thủ các quy ịnh của
luật quốc tế.
- TH3: Hội ồng bảo an duy trì an ninh quốc tế (Điều 42 Hiến chương Liên hợp quốc)
+ Hội ồng bảo an quyền lập ra, chiến ấu dưới cờ của Liên hợp quốc. Tuy nhiên,
trong lịch sử chưa từng lập ra lực lượng này mà duy trì dưới lực lượng gìn giữ hoà bình
của LHQ
lOMoARcPSD| 58605085
- Trường hợp ngoại lệ ặc biệt: Học thuyết can thiệp nhân ạo: Việc một quốc gia sử
dụng vũ lực ể can thiệp vào một quốc gia khác nhằm mục ích loại trừ một thảm họa
nhân ạo quốc gia bị can thiệp. Ví dụ: Mỹ xâm lược Iraq (2003) với lý do can thiệp
nhân ạo. Chính quyền tổng thống Bush khi ó tin rằng Iraq, dưới tay "kẻ ộc tài"
Saddam Hussein, ã sở hữu hoặc ang trong quá trình xây dựng các loại khí hủy
diệt hàng loạt.
Mối quan hệ với các nguyên tắc khác:
- Mối quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các
quốc gia khác. (không sử dụng áp lực quân sự, chính trị, kinh tế... can thiệp vào việc
nội bộ, gây mất ổn ịnh cho tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở quốc gia khác.
- Nguyên tắc bình ẳng về chủ quyền (tôn trọng về chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ).
Ví dụ minh họa:
- Ngày 14 tháng 04 m 2018 Mỹ, Anh Pháp ã phóng tên lửa tấn công vào lãnh
thổ của Syria. Hành ng này của ba nước nhằm trừng phạt Syria với cáo buộc sử
dụng vũ khí hóa học. Anh nước duy nhất trong ba nước ưa ra lập luận pháp biện
minh cho hành ộng sử dụng lực này dựa trên can thiệp nhân ạo (humanitarian
intervention).
- Luật Hải cảnh của Trung Quốc (2021) – Cho phép hải cảnh có quyền áp dụng tất cả
biện pháp cần thiết, gồm sử dụng vũ khí, chặn ứng hành vi xâm phạm và loại trừ
mối nguy trên vùng biển mà họ cho thuộc chủ quyền quốc gia, quyền chủ quyền
và quyền tài phán Trung Quốc (nghĩa là gần như toàn bộ biển ông)
7. Phân tích nguyên tắc không can thiệp o công việc nội bộ của các quốc gia
(nguồn, nội dung của nguyên tắc, mối quan hệ với các nguyên tắc khác,
dụ minh họa)
lOMoARcPSD| 58605085
Nguồn: Điều 2(7), iều 2 (2) (3) hiến chương ASEAN Nội
dung:
- Nội hàm của nguyên tắc cấm can thiệp vào ng việc nội bộ của quốc gia khác
ược ghi nhận cụ thể và rõ ràng trong Nghị quyết 2625 năm 1970 của Đại hội ồng
Liên hợp quốc. Năm nội dung chính của Nguyên tắc theo nghị quyết 2625 như
sau:
- Không Quốc gia nào hay nhóm Quốc gia nào quyền can thiệp, trực tiếp hay
gián tiếp, vì bất kỳ lý do gì vào công việc ối nội và ối ngoại của bất kỳ Quốc gia
nào khác. Theo ó, can thiệp vũ trangtất cả các hình thức can thiệp hay e dọa
chống lại tư cách của Quốc gia hay chống lại các ặc trưng chính trị,
kinh tế và văn hóa của Quốc gia ó, ều là vi phạm luật pháp quốc tế.
- Không Quốc gia nào có thể sử dụng hay khuyến khích sử dụng các biện pháp
cưỡng ép bằng kinh tế, chính trị hay các hình thức khác nhằm buộc Quốc gia
khác phải phụ thuộc mình khi thực hiện các quyền chủ quyền nhằm bảo ảm
các lợi thế ở bất kỳ hình thức nào. Cũng vậy, không Quốc gia o ược tổ chức,
hỗ trợ, khuyến khích, tài trợ, kích ộng hay dung thứ cho hành vi lật ổ, khủng bố
hay các hoạt ộng vũ trang trực tiếp nhằm lật ổ bằng bạo lực thể chế của Quốc gia
khác, hoặc can thiệp vào các cuộc bạo ộng dân sự ở Quốc gia khác;
- Việc sử dụng lực ể ngăn cản các dân tộc có bản sắc quốc gia cấu thành hành
vi vi phạm các quyền không thể tách rời của các dân tộc ó vi phạm nguyên
tắc không can thiệp;
- Mỗi Quốc gia ều có quyền không thể tách rời trong việc lựa chọn thể chế chính
trị, kinh tế, xã hội và văn hóa mà không chịu sự can thiệp dưới bất kỳ hình thức
nào của Quốc gia khác;
- Không bất kỳ oạn nào nêu trên sẽ ược giải thích như phản ánh các quy ịnh
của Hiến chương liên quan ến duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
dụ: Case Nicaragua với Mỹ: Mỹ ã những viện trợ cho nhóm contra hoạt ống
chống lại chính phủ Nicaragua. Và hành ộng ấy ược coi can thiệp vào công việc nội
bộ của quốc gia khác. Tòa khẳng ịnh rằng luật pháp quốc tế không cho phép một quyền
lOMoARcPSD| 58605085
can thiệp dựa trên sự khác biệt về thể chế chính trị hay ý thức hệ: Mỹ không thể viện
dẫn rằng Nicaragua là một chế ộ ộc tài công sản toàn trị ể can thiệp vào nước này.
Ngoại lệ:
Trong luật pháp quốc tế, có hai ngoại lệ ối với nguyên tắc cấm can thiệp vào công việc
nội bộ của quốc gia khác.
Ngoại lệ thứ nhất, can thiệp theo quy ịnh của các iều ước quốc tế.
dụ iển hình nhất các biện pháp ỡng chế của Hội ồng Bảo an theo Chương VI.
Điều 2(7) ghi nhận nguyên tắc không can thiệp, ồng thời cũng ghi rằng nguyên tắc
này “không ảnh hưởng ến việc áp dụng các biện pháp theo Chương VII.” Khi phê chuẩn
Hiến chương, các quốc gia thành viên ã chấp nhận quyền can thiệp này và khả năng bị
can thiệp bằng một nghị quyết của Hội ồng Bảo an. Như vậy, với các quốc gia thành
viên Liên hợp quốc, Hội ồng Bảo an là cơ quan có quyền can thiệp vào bất kỳ vấn ề nội
bộ nào của bất kỳ quốc gia thành viên nào nếu xét thấy “có mối e dọa ến hòa bình, phá
hoại hòa bình hành vi xâm lược.” Quyền can thiệp của Hội ồng Bảo an rất rộng
gần như không có giới hạn. Tính chất khônggiới hạn này ược thể hiện qua hai mặt.
Một, Hiến chương không áp ặt bất kỳ tiêu chí cụ thể nào xác ịnh khi nào thực sự
mối e dọa ến hòa bình, phá hoại hòa bình hay hành vi xâm ợc. Hội ồng Bảo an tự
mình tự do quyết ịnh theo ý chí tập thể của 15 quốc gia thành viên. Hai, các biện
pháp can thiệp thể bao gồm biện pháp lực (Điều 42) hoặc phi-vũ lực (Điều 41,
gồm cắt ứt quan hệ kinh tế, ngoại giao, giao thông, thông tin liên lạc,…).
Ngoại lệ thứ hai là can thiệp sự ồng ý của quốc gia sở tại (consent). Nói cách khác,
can thiệp của một quốc gia vào công việc nội bộ của quốc gia khác theo lời mời của
chính quốc gia khác ó (intervention by invitation).Không quy ịnh bắt buộc về hình
thức của lời mời hay rút lời mời.
Trong phán quyết năm 2005 trong Vụ Hoạt ộng quân sự trên lãnh thổ Công-gô, Tòa ICJ
xác nhận lại ngoại lệ này,và nhận ịnh thêm rằng quốc gia mời có quyền cho phép quốc
gia khác can thiệp, có iều kiện hoặc vô iều kiện. Tòa nhận ịnh:
lOMoARcPSD| 58605085
“Sự ồng ý cho phép Uganda ồn trú quân ội trên lãnh thổ của Công-gô, và tham gia vào
các hoạt ộng quân sự, không phải là vô iều kiện. Công-gô chỉ chấp nhận Uganda có thể
hoạt ộng, hay hỗ trhoạt ộng chống lại các nhóm phiến quân biên giới phía ông
cụ thể ngăn chặn các nhóm này hoạt ộng xuyên biên giới chung[giữa hai nước]. Thậm
chí sự ồng ý cho phép Uganda hiện diện quân sự kéo dài hơn hạn ịnh tháng 7 năm 1998
thì các iều kiện của sự ồng, về mặt vị trí ịa lý và mục ích, vẫn bị giới hạn như thế.”
8. Phân tích nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp (nguồn, nội dung của
nguyên tắc, mối quan hệ với các nguyên tắc khác, ví dụ minh họa)
Khái niệm: Thế nào là “tranh chấp quốc tế”? luật quốc tế chưa có một ịnh nghĩa
chính xác về tranh chấp quốc tế ược thừa nhận rộng rãi, nhưng a số các tác giả ều cho
rằng tranh chấp quốc tế là những vấn ề phát sinh giữa các chủ thể luật quốc tế và
những bất ồng về các vấn ề cơ bản của quan hệ quốc tế
Nguồn:
- Theo Điều 2, khoản 3 Hiến chương LHQ
- Điều 33, Hiến chương LHQ quy ịnh hệ thống những biện pháp hòa bình giải
quyết tranh chấp.
- Tuyên bố về những nguyên tắc của LQT iều chỉnh quan hệ hữu nghị và hợp tác
giữa các QG phù hợp với Hiến chương LHQ (1970)
Nội dung
- Các QG sẽ giải quyết tranh chấp QT với những QG khác bằng các biện pháp
hòa bình mà không làm phương hại ến hòa bình, an ninh và công lý QT.
- Mọi QG giải quyết các tranh chấp QT bằng àm phán, hòa giải, thỏa thuận, hoặc
tòa án; sử dụng trung gian khu vực hoặc những biện pháp hòa bình khác do các
bên lựa chọn. Trong trường hợp không ạt ược giải pháp ể giải quyết tranh chấp
trong các lựa chọn trên, các bên trong tranh chấp tiếp tục tìm kiếm những biện
pháp hòa bình khác ể giải quyết.
- Các QG trong tranh chấp cũng như các QG khác không thực hiện bất kỳ hành
vi nào có thể sẽ làm trầm trọng thêm tình hình và gây nguy hiểm cho việc giữ
gìn hòa bình an ninh thế giới, hành ộng phù hợp với những mục ích và nguyên
tắc của LHQ
lOMoARcPSD| 58605085
- Các tranh chấp QT sẽ ược giải quyết trên cơ sở nguyên tắc bình ẳng chủ quyền
giữa các QG và phù hợp với nguyên tắc tự do lựa chọn các cách thức giải quyết
tranh chấp.
Ngoại lệ
- Đây là một nguyên tắc không tồn tại bất kỳ ngoại lệ nào.
- Hội ồng bảo an Liên hợp quốc luôn phải tôn trọng biện pháp giải quyết hòa
bình mà các bên lựa chọn. Trong trường hợp các bên tự lựa chọn mà vẫn không
giải quyết triệt ể vấn ề, hội ồng bảo an có quyền kiến nghị các bên áp dụng các
biện pháp khác nhằm nhanh chóng chấm dứt những mối e dọa.
Mối quan hệ với các nguyên tắc khác
- Nguyên tắc này là hệ quả pháp lý tất yếu của nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và
e dọa sử dụng vũ lực. Về phương diện lý luận, khi các QG ặt ra nguyên tắc cấm
sử dụng và e dọa sử dụng vũ lực trong QHQT, lẽ ương nhiên trong hệ thống
pháp luật QT cần thiết phải có nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp QT
bởi lẽ nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và e dọa sử dụng vũ lực sẽ không có giá
trị pháp lý ràng buộc các chủ thể LQT nếu không có nguyên tắc hòa bình giải
quyết tranh chấp QT.
Ví dụ minh họa
Vào giữa những năm 1960, khi Quốc Hội Philippin dự ịnh phê chuẩn một dự luật về
Sabah, trong ó có tuyên bố Sabah là một bộ phận lãnh thổ của Philippin, quan hệ của
Philippin Malaysia trở nên thêm căng thẳng. Malaysia tuyên bố sẽ từ chối tham gia
bất kỳ cuộc họp nào của ASEAN cho tới khi Philippin từ bỏ ý ịnh trên. Cuối năm 1968,
quan hệ giữa hai nước thành viên y bị gián oạn. ASEAN ứng trước nguy tan vỡ.
Năm 1969, Tổng thống Indonesia Suharto ã óng vai trò trung gian dàn xếp các cuộc
gặp riêng giữa Ngoại trưởng Malaysia Ngoại trưởng Philippin. Sau cuộc gặp này,
Philippin và Malaysia ã ồng ý gác lại vấn ề Sabah ể có thể bước vào cùng nhau hợp tác
duy trì sự tồn tại của Hiệp hội ASEAN.
Bài 3: Nguồn của luật quốc tế
9. Hãy giải thích khái niệm nguồn của luật quốc tế (phân biệt với nghĩa của từ
“nguồn” trong ngôn ngữ thông thường). Cho dụ minh họa về các loại
nguồn của một ngành luật quốc tế cụ thể. (Nhi)
lOMoARcPSD| 58605085
Về pháp lý, nguồn của luật quốc tế hình thức chứa ựng các quy phạm luật quốc tế.
Việc viện dẫn, áp dụng các loại nguồn của luật quốc tế hiện vẫn tuân theo cách xác ịnh
truyền thống như khoản 1 Điều 38 Quy chế toà án công lý quốc tế quy ịnh, theo ó, luật
quốc tế hai loại nguồn thành văn ( iều ước quốc tế nguồn bất thành văn (tập
quán quốc tế) với nội dung chứa ựng các quy phạm luật quốc tế, trực tiếp iều chỉnh
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của các chủ thể quan hệ pháp luật quốc tế.
Về lý luận, nguồn của luật quốc tế là phạm trù pháp lý gắn với quá trình hình thành các
quy ịnh của luật này. Do ó, cần có sự phân biệt giữa nguồn của luật quốc tế ( ể chứa ựng
quy phạm luật quốc tế) với những phương tiện hỗ trợ việc xác ịnh quy phạm luật quốc
tế, cũng ược ề cập tại khoản 1 Điều 38 Quy chế toà án quốc tế Liên hợp quốc (bao gồm
án lệ, các học thuyết của các luật gia trình ộ cao) một số hình thức khác hình thành
trong thực tiễn phát triển của luật quốc tế như nghị quyết không bắt buộc của tổ chức
quốc tế, hành vi pháp lý ơn phương của quốc gia…
Nguồn theo nghĩa thông thường là nơi bắt ầu, nơi phát sinh ra hoặc nơi thể
cung cấp.
Nguồn của luật ngoại giao và lãnh sự
Quan hệ ngoại giao lãnh sự giữa các chủ thể luật quốc tế ược duy tri phát triển
trên cơ sở các tập quán quốc tế và các văn kiện pháp lý quốc tế sau:
- Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao;
- Công ước Viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự;
- Công ước Viên năm 1969 về phái oàn ặc biệt;
- Công ước Viên năm 1975 về cơ quan ại diện của quốc gia tại các tổ chức quốc tế phổ
cập;
- Công ước Viên năm 1973 về ngăn ngừa trừng trị tội phạm chống những nhân
ược hưởng sự bảo hộ quốc tế;
- Công ước năm 1980 về quy chế pháp lý, các quyền ưu ãi và miễn trừ của các tổ chức
liên chính phủ.
Trong quan hệ của Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc, có 2
công ước chính:
lOMoARcPSD| 58605085
- Công ước năm 1946 về quyền ưu ãi và miễn trừ của Liên hợp quốc;
- Công ước m 1947 về quyền ưu ãi và miễn trừ của các tổ chức chuyên môn của Liên
hợp quốc.
Ngoài các iều ước quốc tế a phương phổ cập về quan hệ ngoại giao còn có các iều ước
quốc tế song phương ược kết giữa Liên hợp quốc các tổ chức chuyên môn của
Liên hợp quốc với các quốc gia - nơi có trụ sở của các tổ chức này. Trong lĩnh vực lãnh
sự có hàng trăm hiệp ịnh song phương về lãnh sự ược ký kết giữa các quốc gia.
10. Phân tích mục ích của Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế. Có các loại
nguồn nào của luật quốc tế? Cho ví dụ minh họa.
- Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế chính là cơ sở pháp lý ể xác ịnh nguồn. Điều
38 Quy chế tòa án công lý quốc tế ã ưa ra danh sách các nguồn truyền thống của LQT.
Có 2 loại nguồn của LQT: Nguồn chính và nguồn bổ trợ.
- Nguồn chính: iều ước quốc tế, tập quán quốc tế, những nguyên tắc chung ược các quốc
gia văn minh thừa nhận
Điều ước quốc tế:
+ Theo Công ước viên năm 1969, ĐƯQT là các thỏa thuận quốc tế ược ký kết bằng văn
bản giữa hai hay nhiều quốc gia ược pháp luật quốc tế iều chỉnh ã ược ghi lại trong
một văn kiện duy nhất hoặc hai hay nhiều văn kiện liên hệ với nhau và bất kể tên gọi
riêng gì.
+ Điều kiện quan trọng ể phân biệt ĐƯQT với hai loại nguồn chính còn lại là nó ược ký
kết bằng văn bản.
+ Điều ước quốc tế chỉ ràng buộc các bên thành viên không ràng buộc bên thứ ba.
Các bên thành viên là các chủ thể ký kết iều ước quốc tế (quốc gia, tổ chức quốc tế,…)
ã thể hiện sự ồng ý chịu ràng buộc bởi iều ước ó (consent to be bound). Nguyên tắc
pacta sunt servanda quy ịnh tất cả các bên thành viên nghĩa vụ thực hiện các cam
kết của mình một cách thiện chí. Bên thứ ba không chịu ràng buộc bởi các quy ịnh của
một iều ước trừ khi bên thứ ba này ồng ý.
+ Ví dụ: Công ước Berne (về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật) – năm
lOMoARcPSD| 58605085
1971; Thỏa ước Madrid (về ăng quốc tế nhãn hiệu hàng hóa)
Tập quán quốc tế:
+ Là thực tiễn chung ược chấp nhận như luật.
+ Một quy ịnh tập quán cần thoả mãn hai yếu tố: thực tiễn chung (Thực tiễn chung
các hành vi, hoạt ộng của các quốc gia trên thực tế, các hành vi, hoạt ộng ó hình
thành một mô-típ, một xu hướng ứng xử của các quốc gia khi gặp một vấn tương tự)
ược chấp nhận như luật (Opinio Juris tức yếu tố này xem rằng khi các quốc
gia thực hiễn những cái thực tiễn chung này thì họ xem một cái iều luật hay
không)
+ TQQT hiệu lực ng buộc với tất cả các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên một
ngoại lệ là khi một cái tập quán quốc tế nào ó hình thành, nếu một quốc gia họ liên tục
phản ối tập quán này thì nó sẽ không áp dụng cho quốc gia ó nữa.
+ Ví dụ : Đại sứ ặc mệnh lần thứ hai trở lại thực hiện chức năng sẽ ược bộ trưởng hoặc
thứ trưởng bộ ngoại giao nước nhận ại diện ón tiếp. Trong thực tiễn quan hệ quốc tế ây
chỉ là quy tắc xử sự mà chưa phải là quy phạm pháp lý, nhưng lại ược các quốc gia tuân
thủ và áp dụng một cách tự nguyện.
Những nguyên tắc chung ược các quốc gia văn minh thừa nhận
+Gần giống với TQQT không có văn bản nào quy ịnh và nó ràng buộc tất cả các quốc
gia. Tuy nhiên, nếu như TQQT có ngoại lệ thì nguyên tắc chung không hề có ngoại lệ.
+ Có thể tìm thấy các nguyên tắc chung này trong các ĐƯQT (ví dụ có một nguyên tắc
nguyên tắc xét xử công bằng tức thể nhìn thấy rất nhiều các ĐƯQT phần
giải quyết tranh chấp tức khi tranh chấp xảy ra giữa các n kết thì tranh
chấp này trước hết là sẽ c giải quyết theo nguyên tắc công bằng, sẽ có rất nhiều iều ước
họ ghi nhận. Nguyên tắc công bằng trong việc xét xử, trong việc giải quyết tranh
chấp là một trong những nguyên tắc chung cũng không có một văn bản nào quy ịnh
mà do các quốc gia họ sử dụng quá nhiều nên nó biến thành một nguyên tắc chung).
+ VD: nguyên tắc gây thiệt hại thì phải bồi thường, nguyên tắc không ai quan a
chính trong vụ việc của mình…
- Nguồn bổ trợ: phán quyết của tòa án quốc tế, ý kiến của các học giả nổi tiếng
+Là công cụ giải thích nguồn chính (dụ khi ọc trong các phán quyết của a hoặc
xuất bản của các học giả thì họ sẽ giải thích từ ngữ ở trong ĐƯQT này là gì).
+ Xác ịnh sự hình thành nguồn chính (Mình sẽ không thể tìm thấy những TQQT, những
nguyên tắc chung ược quy ịnh âu nhưng khi ọc trong sách hay ặc biệt phán quyết
của Tòa án quốc tế thì các thẩm phán sẽ giúp mình giải thích xem âu là TQQT).
lOMoARcPSD| 58605085
+ Tiền ề hình thành của nguồn chính (ví dụ như có một số TQQT ang trên à hình thành
mà người ta muốn xem xem ã yếu tố opinion juris hay chưa thì ngoài các nguồn b
trợ ược ghi trong iều 38(1) thì còn rất nhiều các nguồn bổ trợ khác ví dụ như là những
nghị quyết của LHQ người ta nói ến iểm A, iểm B các quốc gia hồng ý với những
iểm này thì những nghị quyết này sẽ ghi lại sự ồng ý, sự chấp nhận của các quốc gia và
từ ấy mình có một cái bằng chứng về TQQT là opinion juris).
+ Phán quyết của tòa án quốc tế: Thể hiện qua các bản án. Ngoài chức năng giải quyết
tranh chấp tòa án thẩm quyền còn ý nghĩa vấn quan trọng trong việc làm
sáng tỏ quy phạm LQT hiện hành, tạo tiền ề hình thành quy phạm mới và có tác ộng ến
quan niệm, cách ứng xử của chủ thể quan hệ pháp luật quốc tế.
+ Ví dụ ý kiến học giả quốc tế: Các luận iểm trong tác phẩm “Biển quốc tế” của tác giả
Hugues Grotius có ảnh hưởng rất lớn ến quá trình xây dựng Luật biển quốc tế.
+ Ví dụ về phán quyết của tòa án quốc tế: Trong vụ tranh chấp giữa Nauy Anh. Phán
quyết của tòa trong trường hợp này ã tạo tiền ề cho sự hình thành quy phạm về việc xác
ịnh ường sở thẳng ối với các quốc gia ường bờ biển khúc khuỷu trong quan hệ
quốc tế liên quan ến biển
=> Tuy vậy, Điều 38 chưa cập một cách ầy các loại nguồn bổ trợ của luật quốc tế.
Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, ngoài các loại nguồn ã nêu trong iều 38 các chủ thể
LQT còn thừa nhận một số các nguồn khác, tính chất nguồn bổ trợ cho nguồn cơ
bản của LQT như: Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ, hành vi pháp
ơn phương của các quốc gia…Do ó, ngoài iều 38, thực tiễn áp dụng nguồn của các chủ
thể LQT cũng là cơ sở ể hình thành các loại nguồn của LQT
11. Khái niệm và nguồn của luật ĐUQT; Khái niệm ĐUQT theo Công ước Viên
1969 về Luật ĐUQT (dưới ây viết tắt Viên 1969”) Luật ĐUQT
VN 2020.
Khái niệm luật iều ước quốc tế
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản, ược kí kết giữa các chủ thể luật quốc tế, làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể ó theo qui ịnh luật quốc tế bao gồm một hay nhiều văn
bản có quan hệ với nhau và không phụ thuộc vào tên gọi của văn bản. Như vậy, Theo quy ịnh
thì một iều ước quốc tế có thể ược ặt tên Công ước hay thể Hiệp ước, Hiệp ịnh, Hiến
chương, Quy chế, Tuyên bố… Tên gọi của iều ước ó còn tùy theo sự thỏa thuận của các quốc
gia tham gia vào Điều ước quốc tế mà không ảnh hưởng tới bản chất của văn bản ược ký kết –
sự ràng buộc tự nguyện ối với các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các quốc gia với nhau và sự

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
Bài 1: Giới thiệu chung về Công pháp quốc tế
1. Có những loại chủ thể nào của Luật quốc tế? Phân tích ặc iểm chính và so
sánh những loại chủ thể này.
Chủ thể của LQT bao gồm: quốc gia, các tổ chức quốc tế.
a. Quốc gia: ây là chủ thể cơ bản và chủ yếu của Luật quốc tế. Theo công ước
Montevideo, iều kiện ể trở thành quốc gia bao gồm 4 yếu tố: - Chính phủ ổn ịnh - Dân cư xác ịnh - Lãnh thổ xác ịnh
- Khả năng tham gia vào mối quan hệ giữa các quốc gia khác
b. Tổ chức quốc tế liên chính phủ:
- Chủ thể phái sinh của LQT: những tổ chức quốc tế không có thực quyền mà các
quyền hành của nó ược các quốc gia thành viên trao cho.
- Tất cả những mục tiêu hoạt ộng, vai trò và cơ cấu tổ chức của nó phải ược quy
ịnh trong một văn bản (các quốc gia phải ngồi lại kí kết với nhau).
- Có tư cách ộc lập khi tham gia vào các mối quan hệ quốc tế.
Xét về vị trí, tính chất, vai trò chức năng và bản chất pháp lý… thì các chủ thể của Luật
Quốc tế có sự khác nhau, tuy nhiên chúng bao giờ cũng có chung các ặc iểm cơ bản và ặc trưng sau:
Là thực thể ang tham gia hoặc có khả năng tham gia quan hệ pháp Luật Quốc tế.
Độc lập về ý chí, không chịu sự tác ộng của các chủ thể khác.
Được hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế.
Có khả năng gánh vác những trách nhiệm pháp lý quốc tế do những hành vi mà chủ thể ó gây ra. (Phần so sánh gọn hơn)
Chủ thể Luật quốc tế là các thực thể ộc lập tham gia vào quan hệ quốc tế, ó là:
- Các quốc gia ộc lập, có chủ quyền. Các quốc gia dù lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo,
khi tham gia vào quan hệ quốc tế ều là những thực thể ộc lập và bình ẳng với lOMoAR cPSD| 58605085
quốc gia khác. Các quốc gia là chủ thể chủ yếu của Luật quốc tế vì Luật quốc tế
trước hết và chủ yếu là quan hệ giữa các quốc gia;
- Các dân tộc ang ấu tranh thực hiện quyền dân tộc tự quyết là chủ thể ặc biệt của
Luật quốc tế, là quốc gia ang trong quá trình hình thành
- Các tổ chức quốc tế liên chính phủ (liên quốc gia) do các quốc gia thỏa thuận
thành lập cũng là chủ thể của Luật quốc tế, nhưng là chủ thể hạn chế.
- Các cá nhân và pháp nhân không thể ược xem là chủ thể của Luật quốc tế -
2. Phân tích quy ịnh của Công ước Montevideo về iều kiện ể trở thành một quốc gia Nguồn:
Điều 1 của Công ước Montevideo quy ịnh: “Một quốc gia với tư cách là chủ thể của
luật pháp quốc tế nên có các tiêu chí sau: a) dân cư thường trú; b) lãnh thổ xác ịnh; c)
chính quyền; và d) khả năng tham gia vào quan hệ với các quốc gia khác.” Nội dung:
Dân cư thường trú
+ Yêu cầu cộng ồng dân cư phải mang tính “thường trú” (permanent) theo nghĩa
cộng ồng dân cư ó phải sinh sống một cách lâu dài trên lãnh thổ quốc gia ó, tạo
thành một cộng ồng ổn ịnh
+ Không có bất kỳ quy ịnh nào về dân số tối thiểu
Lãnh thổ xác ịnh
+ Một khu vực lãnh thổ nào ó với một cộng ồng ổn ịnh và chính quyền quản lý;
có thể biên giới của khu vực ó ang tranh chấp nhưng phải có một bộ phận cốt
lõi bên trong không tranh chấp – bộ phận không nghi ngờ gì là lãnh thổ quốc gia ó.
+ Không quy ịnh về diện tích tối thiểu
+ Khi một quốc gia có sự thay ổi về lãnh thổ (mua, bán khu vực, vùng lãnh thổ
Alaska ang thuộc Mỹ), hoàn toàn do tự nguyện, thì sự thay ổi không ảnh hưởng
ến việc xác ịnh một lãnh thổ xác ịnh.
Chính quyền
+ Các quốc gia có một bộ máy nhà nước ộc lập và bộ máy này phải ủ mạnh ể kiểm
soát dân cư và kiểm soát lãnh thổ của mình. lOMoAR cPSD| 58605085
+ Một quốc gia ã hình thành và sau ó không còn chính quyền hữu hiệu do nội
chiến, bất ổn chính trị, bị xâm lược sẽ vẫn là một quốc gia mà không bị mất i tư cách này.
Khả năng tham gia vào quan hệ với các quốc gia khác
+ Tự do ký kết iều ước quốc tế.
+ Toàn quyền quản lý công dân và người nước ngoài trên lãnh thổ quốc gia.
+ Tự do xây dựng các chính sách ối nội, ối ngoại.
+ Nội hàm quan trọng nhất của việc một quốc gia có khả năng tham gia vào mối
quan hệ giữa các quốc gia khác hay không nằm ở các ại sứ quán và quan chức
cấp cao của các quốc gia này có những chuyến thăm với nhau hoặc có cùng dự
một hội nghị quốc tế nào bao giờ không.
3. Hãy giải thích các thực thể sau có phải là chủ thể của luật quốc tế không: cá
nhân, tổ chức quốc tế phi chính phủ và công ty a quốc gia (Oanh)
- Phù hợp với tính chất của hệ thống các nguyên tắc và quy phạm luật quốc tế, về
lý luận cũng như về pháp lý, quốc gia và những thực thể quốc tế khác, như các
tổ chức quốc tế liên quốc gia (liên chính phủ) hay các dân tộc ang ấu tranh giành
ộc lập là chủ thể của luật quốc tế nhưng trong số những thực thể này, quốc gia là
chủ thể phổ biến của quan hệ pháp luật quốc tế cũng như luật quốc tế.
- Khoa học luật quốc tế quan niệm, quốc gia là thực thể ược hình thành trên cơ sở
có lãnh thổ, dân cư và quyền lực nhà nước, với thuộc tính chính trị, pháp lý bao
trùm là chủ quyền quốc gia. Quan hệ pháp luật quốc tế thường do quốc gia tự
xác lập hoặc thông qua khuôn khổ các tổ chức quốc tế do các quốc gia thành lập
nên. Trong quá trình thiết lập và phát triển các quan hệ quốc tế, sự bình ẳng của
quốc gia dựa trên chủ quyền quốc gia có tính quyết ịnh ến bản chất của luật quốc
tế, thể hiện trong quá trình hình thành và thực thi luật quốc tế.
- Các quan hệ pháp luật quốc tế của quốc gia ều nhằm hướng ến và vì lợi ích quốc
qua. Do ó, về cơ bản, lợi ích quốc gia dân tộc là nền tảng mà dựa trên cơ sở ó,
các quốc gia có thể ạt ược các thỏa thuận kho thiết lập hoặc tham gia một quan
hệ pháp luật quốc tế nhất ịnh.
- Trong thực tiễn, cá nhân hoặc pháp nhân kinh tế, xã hội chỉ có thể tham gia rất
hãn hữu vào một số loại quan hệ pháp luật quốc tế xác ịnh nhưng không vì thế lOMoAR cPSD| 58605085
mà cho rằng những thực thể này là chủ thể của luật quốc tế => Cá nhân, tổ chức
phi chính phủ và công ti a quốc gia không phải là chủ thể của luật quốc tế.
4. Hãy phân tích những ặc trưng của Luật quốc tế về phương pháp xây dựng
luật, biện pháp ảm bảo thi hành và các chế tài và so sánh với luật quốc gia. Các
ặc trưng của Luật quốc tế (4
ặc trưng: về chủ thể, quan hệ iều chỉnh,
sự hình thành và sự thực thi)
Chủ thể của luật quốc tế - Quốc gia
- Các tổ chức quốc tế liên quốc gia
- Các dân tộc ang ấu tranh giành ộc lập
Lưu ý: Cá nhân hoặc pháp nhân kinh tế, xã hội không phải là chủ thể của Luật quốc
tế, vì chỉ có thể tham gia rất hữu hạn vào một số loại quan hệ pháp luật quốc tế xác ịnh.
Quan hệ quốc tế do Luật quốc tế iều chỉnh
- Quan hệ do Luật quốc tế iều chỉnh là quan hệ giữa các quốc gia hoặc các thực thể quốc
tế khác (tổ chức quốc tế, các dân tộc ang ấu tranh giành ộc lập) nảy sinh trong các lĩnh
vực (kinh tế, chính trị, xã hội) của ời sống quốc tế.
- Mang tính chất liên quốc gia, liên chính phủ, phát sinh trong bất kỳ lĩnh vực nào của ời sống quốc tế
Sự hình thành luật quốc tế
- Các quy phạm của Luật quốc tế là sản phẩm tất yếu của sự ấu tranh, nhân nhượng
lẫn nhau giữa các quốc gia trong quá trình hợp tác và phát triển
- Các quốc gia thỏa thuận hình thành hệ thống các nguyên tắc và quy phạm luật quốc tế
nhằm loại bỏ quyền lực siêu quốc gia và những khả năng áp ặt các quy tắc hay quy
phạm bắt buộc cho bất kỳ một quốc gia nào khác
- Quá trình hình thành Luật quốc tế là quá trình mang tính chất tự nguyện, dựa trên
nguyên tắc bình ẳng về chủ quyền, hướng ến lợi ích quốc gia, dân tộc cũng như lợi ích
chung của cộng ồng các quốc gia.
Sự thực thi Luật quốc tế
- Là quá trình các chủ thể Luật quốc tế thông qua các cơ chế quốc tế và quốc gia ể hiện
quyền và nghĩa vụ pháp luật quốc tế nhằm ảm bảo lợi ích riêng của từng chủ thể, phù
hợp với lịch ích chung của cộng ồng, hướng ến phát triển và hoàn thiện Luật quốc tế - Tính chất:
+ Xử sự tích cực (thực thi): Chủ thể chủ ộng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình lOMoAR cPSD| 58605085
+ Xử sự thụ ộng (tuân thủ): Chủ thể không tiến hành những hoạt ộng trái với quy ịnh của Luật quốc tế
- Đặc trưng: thực thi Luật quốc tế thông qua cơ chế thỏa thuận hoặc sự tự iều chỉnh của
từng quốc gia => Không có cơ chế mang tính quyền lực áp ặt cho quá trình trên, trừ
những cơ chế kiểm soát quốc tế trong những lĩnh vực nhất ịnh - Vấn
ề kiểm soát quốc tế: từ thế kỉ XX, hình thành nên cơ chế kiểm soát quốc tế:
yêu cầu các quốc gia trình bày báo cáo hoặc hoạt ộng bảo vệ các báo cáo của một quốc
gia về 1 lĩnh vực trước 1 cơ quan, 1 thiết chế quốc tế.
Ví dụ: Áp dụng trong khuôn khổ ILO (Tổ chức lao ộng quốc tế), một số công ước
quốc tế về quyền con người mà Liên hợp quốc thông qua.
So sánh Luật quốc tế và Luật quốc gia (So sánh trên các phương diện: phương pháp
xây dựng luật, chế tài, biện pháp thi hành luật) Nội dung Luật quốc tế Luật quốc gia
Phương pháp xây dựng luật
Luật quốc gia do nhà nước
Luật quốc tế không có cơ ban hành.
quan lập pháp. Luật quốc tế
Luật quốc gia có cơ quan
là sản phẩm của quá trình
lập pháp: quốc hội, nghị
thỏa thuận, nhượng bộ lẫn viện.
nhau giữa các chủ thể trong
quá trình hợp tác và phát triển.
Xây dựng luật gồm 2 giai oạn:Giai oạn 1:
+ Giai oạn 1: thỏa thuận của quốc gia về nội dung quy tắc + Giai oạn 2: Giai
oạn thỏa thuận công nhận
tính ràng buộc của các quy tắc ã ược hình thành Đối tượng iều chỉnh
Điều chỉnh các mối quan hệ Điều chỉnh các mối quan hệ
giữa các chủ thể trong các
giữa cá nhân, pháp nhân và
lĩnh vực ời sống quốc tế
nhà nước với nhau trong các
lĩnh vực của ời sống trong lOMoAR cPSD| 58605085
(Chủ thể là quốc gia, tổ chức phạm vi quốc gia (Chủ thể là
quốc tế, các dân tộc ang cá nhân, pháp nhân và nhà giành ộc lập) nước) Chế tài
Việc áp dụng chế tài trong
Chế tài luật quốc gia do
LQT do chính quốc gia thực chính quốc gia ó thực
hiện riêng lẻ hoặc tập thể, hiện
các biện pháp chế tài ược áp
dụng khi có sự vi phạm quy ịnh quốc tế của một Hình thức là các biện chủ thể khác pháp xử phạt
(như cấm vận, cắt ứt quan hệ Biện pháp: giam giữ,
ngoại giao, sử dụng các biện thẩm vấn, tuyên án,...
pháp hạn chế trong lĩnh vực
kinh tế, thương mại, khoa Chủ thể thực hiện là
học, sử dụng sức mạnh quân cảnh sát, công an, quân sự...). ội, tòa án
LQT mở rộng các biện pháp
chế tài do các tổ chức quốc
tế ảm nhiệm với vai trò chủ yếu của LHQ
Biện pháp bảo ảm thi hành LQT không có cơ quan hành
pháp trong việc cưỡng chế
thi hành luật, không có cơ
quan giám sát việc thi hành
luật (như Viện kiểm sát)
Đảm bảo bằng nguyên tắc Pacta Sunt Servanda. Nội hàm của nguyên tắc:
- Điều ước quốc tế có hiệu lực ràng buộc - Các bên tham gia ký kết có nghĩa vụ thực thi iều ước lOMoAR cPSD| 58605085
Bài 2: Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
5. Phân tích nguyên tắc bình ẳng chủ quyền (nguồn, nội dung của nguyên tắc,
mối quan hệ với các nguyên tắc khác, ví dụ minh họa) Khái niệm:
- Chủ quyền là thuộc tính chính trị – pháp lý vốn có của quốc gia, thể hiện quyền
lực tối cao của quốc gia trong lãnh thổ của mình và quyền lực ộc lập của quốc
gia trong quan hệ quốc tế. Trong phạm vi lãnh thổ, mỗi quốc gia có quyền tối
thượng về lập pháp, hành pháp và tư pháp mà không có bất kỳ sự can thiệp nào
từ bên ngoài, ồng thời quốc gia ược tự do lựa chọn cho mình phương thức thích
hợp nhất ể thực thi quyền lực trong phạm vi lãnh thổ.
- Trong quan hệ quốc tế, mỗi quốc gia có quyền tự quyết ịnh chính sách ối ngoại
của mình mà không có sự áp ặt từ chủ thể khác trên cơ sở tôn trọng chủ quyền
của mọi quốc gia. Điều này có nghĩa là các quốc gia dù lớn hay nhỏ, dù giàu hay
nghèo tlrong cộng ồng quốc tế ều có quyền ộc lập như nhau trong quan hệ quốc tế.
- Lưu ý rằng, sự “bình ẳng” ược ề cập ến trong nguyên tắc này không phải là bình
ẳng theo nghĩa “ngang bằng nhau” về tất cả các quyền và nghĩa vụ, mà ược hiểu
là bình ẳng trong quyền tự quyết mọi vấn ề liên quan ến ối nội và ối ngoại của mỗi quốc gia. Nguồn:
- Hiến chương Liên Hợp Quốc, Điều 2, Khoản 1
- Nghị quyết 2625 của Đại hội ồng Liên hợp quốc: Tuyên bố về nguyên tắc của
Luật Quốc tế iều chỉnh quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia phù hợp với Hiến chương LHQ (1970).
- Các iều ước quốc tế thành lập tổ chức quốc tế khác cũng ghi nhận nguyên tắc
tương tự: Điều 10 Hiến chương Tổ chức Liên Mỹ, Điều III.1. Hiến chương Tổ
chức Liên minh châu Phi, Điều 2 và Điều 5 Hiến chương ASEAN. lOMoAR cPSD| 58605085
- Tập quán quốc tế: Trong Vụ Nicaragua v. Mỹ năm 1986, Tòa ICJ ã công nhận
nguyên tắc bình ẳng chủ quyền là một quy ịnh tập quán quốc tế, à nội hàm cơ
bản của nguyên tắc chủ quyền quốc gia.. Nội dung:
- Nguyên tắc này cấu thành từ hai bộ phận: Chủ quyền và Bình ẳng. Mọi quốc gia
ều có chủ quyền và chủ quyền ó là bình ẳng với nhau trước luật pháp quốc tế,
bất kể sự khác biệt về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, hay iều kiện tự nhiên. - Tính chất: + Tính phổ cập + Tính bao trùm + Tính bắt buộc chung
- Theo nghị quyết 2625 năm 1970, Bình ẳng về chủ quyền bao gồm:
+ Bình ẳng về mặt pháp lý
+ Có chủ quyền hoàn toàn và ầy ủ
+ Nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác
+ Bất khả xâm phạm về lãnh thổ và ộc lập về CT
+ Tự do lựa chọn phát triển
+ Tuân thủ và thiện chí thực hiện nghĩa vụ QT Ngoại lệ:
+ TH1: Là trường hợp các quốc gia tự lựa chọn vì lợi ích của chính mình hoặc họ tự
hạn chế chủ quyền của mình bằng cách trao quyền cho 1 thể chế khác (như tổ chức quốc
tế, quốc gia khác...) ược thay mặt mình trong các hoạt ộng liên quan ến lợi ích của quốc
gia; hoặc một số quốc gia ã tự hạn chế quyền tham gia vào các tổ chức quốc tế của mình. Ví dụ:
- Công quốc Mô-na-cô cho phép Pháp thay mặt họ trong mọi quan hệ ối ngoại, dù nó là
một quốc gia ộc lập, có chủ quyền. Từ năm 1918, theo thoả thuận ký với Pháp, Mô-
na-cô trao cho Pháp quyền ại diện ngoại giao; lOMoAR cPSD| 58605085
Pháp bảo hộ nền kinh tế - tài chính, quốc phòng, an ninh. Việc công quốc Mônacô ã tự
hạn chế quyền hạn chủ quyền của mình khi ủy quyền ngoại giao cho Pháp và cho Pháp
can thiệp vào chế ộ chính trị của mình nhằm lấy ược sự bảo hộ của Pháp, tránh sự can
thiệp hay xâm lược từ các quốc gia lớn khác
- Phủ quyết của Hội ồng bảo an
+ TH2: QG có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế, và việc bị hạn chế chủ
quyền là một biện pháp trừng phạt từ phía cộng ồng quốc tế Ví dụ:
- Năm 1990, sau khi Iraq xâm chiếm Kuwait, HĐBA thông qua nghị quyết trừng phạt
kinh tế lên Iraq, cấm vận kinh tế toàn diện chỉ trừ cung cấp y tế, thực phẩm và các nhu yếu phẩm khác.
- Trường hợp của Triều Tiên, LHQ tiến hành các biện pháp trừng phạt về kinh tế thương mại.
Mối quan hệ với các nguyên tắc khác:
Nguyên tắc bình ẳng chủ quyền của các quốc gia là nền tảng của quan hệ
quốc tế hiện tại. Trật tự quốc tế chỉ có thể ược duy trì nếu các quyền bình ẳng của của
các quốc gia tham gia trật tự ó ược hoàn toàn ảm bảo. Nguyên tắc này ược coi như là
nền tảng và có mối quan hệ chặt chẽ với các nguyên tắc khác. Ví dụ minh họa:
Trong Vụ Nicaragua v. Mỹ. Tòa ICJ cho rằng tập quán quốc tế cho phép chủ quyền của
một quốc gia mở rộng ra ngoài lãnh thổ ất liền, bao quát cả nội thủy, lãnh hải và vùng
trời phía trên lãnh thổ và lãnh hải, và các quốc gia có nghĩa vụ phải tôn trọng chủ quyền
lãnh thổ của quốc gia khác. Mỹ ã vi phạm chủ quyền của Nicaragua khi tiến hành các
chuyến bay trái phép trên vùng trời quốc gia của Nicaragua, và ặt thủy lôi trong nội thủy
và lãnh hải của Nicaragua. lOMoAR cPSD| 58605085
6. Phân tích nguyên tắc cấm e dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực trong quan
hệ quốc tế (nguồn, nội dung của nguyên tắc, mối quan hệ với các nguyên tắc
khác, ví dụ minh họa)
Khái niệm: “vũ lực” theo luật quốc tế hiện ại không chỉ bó hẹp trong khuôn khổ dụng
hoặc e dọa sử dụng lực lượng vũ trang ể chống lại chủ quyền, ộc lập của quốc gia khác
mà còn mở rộng việc nghiêm cấm sử dụng các sức mạnh hay e dọa dùng sức mạnh phi
vũ trang trong quan hệ quốc tế. Nguồn:
- Công ước Lahaye năm 1899 và 1907 về hạn chế sử dụng vũ lực là những công ước
ầu tiên không coi việc tiến hành chiến tranh là quyền của quốc gia.
- Hiến chương LHQ, Khoản 4, Điều 2.
“Tất cả các quốc gia thành viên Liên hiệp quốc từ bỏ e dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng
vũ lực trong quan hệ quốc tế nhằm chống lại sự bất khả xâm phạm về lãnh thổ hay nền
ộc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào cũng như bằng cách khác trái với những mục
ích của Liên hiệp quốc”
- Tuyên bố của ại hội ồng liên hợp quốc năm 1970 về các nguyên tắc cơ bản của LQT;
- Tuyên bố của ại hội ồng liên hợp quốc năm 1974 về ịnh nghĩa xâm lược;
- Định ước Henxinki năm 1975 về an ninh và hợp tác của các nước châu Âu;
- Tuyên bố của liên hợp quốc năm 1987 về “nâng cao hiệu quả của nguyên tắc khước
từ e dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế”.
- Tập quán quốc tế: Trong Vụ Nicaragua vs Mỹ năm 1986, Tòa án Công lý Quốc tế
(ICJ) ã lần ầu tiên công nhận nguyên tắc này là một quy phạm tập quán quốc tế, ràng
buộc tất cả các quốc gia trên thế giới.
- Được công nhận là một quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung (quy phạm jus cogens)
– một trong những quy phạm hiếm hoi ược xem có giá trị pháp lý cao nhất, vượt lOMoAR cPSD| 58605085
trên và không chấp nhận bất kỳ sự vi phạm nào (có thể ví quy phạm jus cogens như
quy phạm hiến ịnh trong hệ thống pháp luật quốc gia). Nội dung:
- Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác trái với các quy phạm của luật quốc tế;
- Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực;
- Không ược cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình ể tiến hành xâm lược chống quốc gia thứ ba;
- Không tổ chức, xúi giục, giúp ỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hành vi khủng bố tại quốc gia khác;
- Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng
vũ trang phi chính quy, lính ánh thuê ể ột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác. Ngoại lệ:
- TH1: Quyền tự vệ hợp pháp
+ Tự vệ hợp pháp khi: có hành ộng tấn công vũ trang; quốc gia ó bị tấn công vũ trang
trước; mức ộ thực hiện tự vệ phải tương xứng với hành vi vi phạm. (Cơ sở pháp lý: Điều
51 Hiến chương Liên hợp quốc)
+ Quyền tự vệ chính áng chỉ ược sử dụng "cho ến khi Hội ồng bảo an ấn ịnh những biện pháp cần thiết
- TH2: Các dân tộc thuộc ịa ược phép sử dụng tất cả các biện pháp ể ấu tranh giành
quyền tự quyết, kể cả các biện pháp quân sự nhưng phải tuân thủ các quy ịnh của luật quốc tế.
- TH3: Hội ồng bảo an duy trì an ninh quốc tế (Điều 42 Hiến chương Liên hợp quốc)
+ Hội ồng bảo an có quyền lập ra, chiến ấu dưới lá cờ của Liên hợp quốc. Tuy nhiên,
trong lịch sử chưa từng lập ra lực lượng này mà duy trì dưới lực lượng gìn giữ hoà bình của LHQ lOMoAR cPSD| 58605085
- Trường hợp ngoại lệ ặc biệt: Học thuyết can thiệp nhân ạo: Việc một quốc gia sử
dụng vũ lực ể can thiệp vào một quốc gia khác nhằm mục ích loại trừ một thảm họa
nhân ạo ở quốc gia bị can thiệp. Ví dụ: Mỹ xâm lược Iraq (2003) với lý do can thiệp
nhân ạo. Chính quyền tổng thống Bush khi ó tin rằng Iraq, dưới tay "kẻ ộc tài"
Saddam Hussein, ã sở hữu hoặc ang trong quá trình xây dựng các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Mối quan hệ với các nguyên tắc khác:
- Mối quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các
quốc gia khác. (không sử dụng áp lực quân sự, chính trị, kinh tế... can thiệp vào việc
nội bộ, gây mất ổn ịnh cho tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở quốc gia khác.
- Nguyên tắc bình ẳng về chủ quyền (tôn trọng về chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ). Ví dụ minh họa:
- Ngày 14 tháng 04 năm 2018 Mỹ, Anh và Pháp ã phóng tên lửa tấn công vào lãnh
thổ của Syria. Hành ộng này của ba nước nhằm trừng phạt Syria với cáo buộc sử
dụng vũ khí hóa học. Anh là nước duy nhất trong ba nước ưa ra lập luận pháp lý biện
minh cho hành ộng sử dụng vũ lực này dựa trên can thiệp nhân ạo (humanitarian intervention).
- Luật Hải cảnh của Trung Quốc (2021) – Cho phép hải cảnh có quyền áp dụng tất cả
biện pháp cần thiết, gồm sử dụng vũ khí, ể chặn ứng hành vi xâm phạm và loại trừ
mối nguy trên vùng biển mà họ cho là thuộc chủ quyền quốc gia, quyền chủ quyền
và quyền tài phán Trung Quốc (nghĩa là gần như toàn bộ biển ông)
7. Phân tích nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia
(nguồn, nội dung của nguyên tắc, mối quan hệ với các nguyên tắc khác, ví dụ minh họa) lOMoAR cPSD| 58605085
Nguồn: Điều 2(7), iều 2 (2) (3) hiến chương ASEAN Nội dung:
- Nội hàm của nguyên tắc cấm can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
ược ghi nhận cụ thể và rõ ràng trong Nghị quyết 2625 năm 1970 của Đại hội ồng
Liên hợp quốc. Năm nội dung chính của Nguyên tắc theo nghị quyết 2625 như sau:
- Không Quốc gia nào hay nhóm Quốc gia nào có quyền can thiệp, trực tiếp hay
gián tiếp, vì bất kỳ lý do gì vào công việc ối nội và ối ngoại của bất kỳ Quốc gia
nào khác. Theo ó, can thiệp vũ trang và tất cả các hình thức can thiệp hay e dọa
chống lại tư cách của Quốc gia hay chống lại các ặc trưng chính trị,
kinh tế và văn hóa của Quốc gia ó, ều là vi phạm luật pháp quốc tế.
- Không Quốc gia nào có thể sử dụng hay khuyến khích sử dụng các biện pháp
cưỡng ép bằng kinh tế, chính trị hay các hình thức khác nhằm buộc Quốc gia
khác phải phụ thuộc mình khi thực hiện các quyền chủ quyền và nhằm bảo ảm
các lợi thế ở bất kỳ hình thức nào. Cũng vậy, không Quốc gia nào ược tổ chức,
hỗ trợ, khuyến khích, tài trợ, kích ộng hay dung thứ cho hành vi lật ổ, khủng bố
hay các hoạt ộng vũ trang trực tiếp nhằm lật ổ bằng bạo lực thể chế của Quốc gia
khác, hoặc can thiệp vào các cuộc bạo ộng dân sự ở Quốc gia khác;
- Việc sử dụng vũ lực ể ngăn cản các dân tộc có bản sắc quốc gia cấu thành hành
vi vi phạm các quyền không thể tách rời của các dân tộc ó và vi phạm nguyên tắc không can thiệp;
- Mỗi Quốc gia ều có quyền không thể tách rời trong việc lựa chọn thể chế chính
trị, kinh tế, xã hội và văn hóa mà không chịu sự can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào của Quốc gia khác;
- Không có bất kỳ oạn nào nêu trên sẽ ược giải thích như phản ánh các quy ịnh
của Hiến chương liên quan ến duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
Ví dụ: Case Nicaragua với Mỹ: Mỹ ã có những viện trợ cho nhóm contra hoạt ống
chống lại chính phủ Nicaragua. Và hành ộng ấy ược coi là can thiệp vào công việc nội
bộ của quốc gia khác. Tòa khẳng ịnh rằng luật pháp quốc tế không cho phép một quyền lOMoAR cPSD| 58605085
can thiệp dựa trên sự khác biệt về thể chế chính trị hay ý thức hệ: Mỹ không thể viện
dẫn rằng Nicaragua là một chế ộ ộc tài công sản toàn trị ể can thiệp vào nước này. Ngoại lệ:
Trong luật pháp quốc tế, có hai ngoại lệ ối với nguyên tắc cấm can thiệp vào công việc
nội bộ của quốc gia khác.
Ngoại lệ thứ nhất, can thiệp theo quy ịnh của các iều ước quốc tế.
Ví dụ iển hình nhất là các biện pháp cưỡng chế của Hội ồng Bảo an theo Chương VI.
Điều 2(7) ghi nhận nguyên tắc không can thiệp, ồng thời cũng ghi rõ rằng nguyên tắc
này “không ảnh hưởng ến việc áp dụng các biện pháp theo Chương VII.” Khi phê chuẩn
Hiến chương, các quốc gia thành viên ã chấp nhận quyền can thiệp này và khả năng bị
can thiệp bằng một nghị quyết của Hội ồng Bảo an. Như vậy, với các quốc gia thành
viên Liên hợp quốc, Hội ồng Bảo an là cơ quan có quyền can thiệp vào bất kỳ vấn ề nội
bộ nào của bất kỳ quốc gia thành viên nào nếu xét thấy “có mối e dọa ến hòa bình, phá
hoại hòa bình và hành vi xâm lược.” Quyền can thiệp của Hội ồng Bảo an rất rộng và
gần như không có giới hạn. Tính chất không có giới hạn này ược thể hiện qua hai mặt.
Một, Hiến chương không áp ặt bất kỳ tiêu chí cụ thể nào ể xác ịnh khi nào thực sự có
mối e dọa ến hòa bình, phá hoại hòa bình hay hành vi xâm lược. Hội ồng Bảo an tự
mình và tự do quyết ịnh theo ý chí tập thể của 15 quốc gia thành viên. Hai, các biện
pháp can thiệp có thể bao gồm biện pháp vũ lực (Điều 42) hoặc phi-vũ lực (Điều 41,
gồm cắt ứt quan hệ kinh tế, ngoại giao, giao thông, thông tin liên lạc,…).
Ngoại lệ thứ hai là can thiệp có sự ồng ý của quốc gia sở tại (consent). Nói cách khác,
can thiệp của một quốc gia vào công việc nội bộ của quốc gia khác theo lời mời của
chính quốc gia khác ó (intervention by invitation).Không có quy ịnh bắt buộc về hình
thức của lời mời hay rút lời mời.
Trong phán quyết năm 2005 trong Vụ Hoạt ộng quân sự trên lãnh thổ Công-gô, Tòa ICJ
xác nhận lại ngoại lệ này,và nhận ịnh thêm rằng quốc gia mời có quyền cho phép quốc
gia khác can thiệp, có iều kiện hoặc vô iều kiện. Tòa nhận ịnh: lOMoAR cPSD| 58605085
“Sự ồng ý cho phép Uganda ồn trú quân ội trên lãnh thổ của Công-gô, và tham gia vào
các hoạt ộng quân sự, không phải là vô iều kiện. Công-gô chỉ chấp nhận Uganda có thể
hoạt ộng, hay hỗ trợ hoạt ộng chống lại các nhóm phiến quân ở biên giới phía ông và
cụ thể là ngăn chặn các nhóm này hoạt ộng xuyên biên giới chung[giữa hai nước]. Thậm
chí sự ồng ý cho phép Uganda hiện diện quân sự kéo dài hơn hạn ịnh tháng 7 năm 1998
thì các iều kiện của sự ồng, về mặt vị trí ịa lý và mục ích, vẫn bị giới hạn như thế.”
8. Phân tích nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp (nguồn, nội dung của
nguyên tắc, mối quan hệ với các nguyên tắc khác, ví dụ minh họa)
Khái niệm: Thế nào là “tranh chấp quốc tế”? luật quốc tế chưa có một ịnh nghĩa
chính xác về tranh chấp quốc tế ược thừa nhận rộng rãi, nhưng a số các tác giả ều cho
rằng tranh chấp quốc tế là những vấn ề phát sinh giữa các chủ thể luật quốc tế và
những bất ồng về các vấn ề cơ bản của quan hệ quốc tế Nguồn:
- Theo Điều 2, khoản 3 Hiến chương LHQ
- Điều 33, Hiến chương LHQ quy ịnh hệ thống những biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp.
- Tuyên bố về những nguyên tắc của LQT iều chỉnh quan hệ hữu nghị và hợp tác
giữa các QG phù hợp với Hiến chương LHQ (1970) Nội dung
- Các QG sẽ giải quyết tranh chấp QT với những QG khác bằng các biện pháp
hòa bình mà không làm phương hại ến hòa bình, an ninh và công lý QT.
- Mọi QG giải quyết các tranh chấp QT bằng àm phán, hòa giải, thỏa thuận, hoặc
tòa án; sử dụng trung gian khu vực hoặc những biện pháp hòa bình khác do các
bên lựa chọn. Trong trường hợp không ạt ược giải pháp ể giải quyết tranh chấp
trong các lựa chọn trên, các bên trong tranh chấp tiếp tục tìm kiếm những biện
pháp hòa bình khác ể giải quyết.
- Các QG trong tranh chấp cũng như các QG khác không thực hiện bất kỳ hành
vi nào có thể sẽ làm trầm trọng thêm tình hình và gây nguy hiểm cho việc giữ
gìn hòa bình an ninh thế giới, hành ộng phù hợp với những mục ích và nguyên tắc của LHQ lOMoAR cPSD| 58605085
- Các tranh chấp QT sẽ ược giải quyết trên cơ sở nguyên tắc bình ẳng chủ quyền
giữa các QG và phù hợp với nguyên tắc tự do lựa chọn các cách thức giải quyết tranh chấp. Ngoại lệ
- Đây là một nguyên tắc không tồn tại bất kỳ ngoại lệ nào.
- Hội ồng bảo an Liên hợp quốc luôn phải tôn trọng biện pháp giải quyết hòa
bình mà các bên lựa chọn. Trong trường hợp các bên tự lựa chọn mà vẫn không
giải quyết triệt ể vấn ề, hội ồng bảo an có quyền kiến nghị các bên áp dụng các
biện pháp khác nhằm nhanh chóng chấm dứt những mối e dọa.
Mối quan hệ với các nguyên tắc khác
- Nguyên tắc này là hệ quả pháp lý tất yếu của nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và
e dọa sử dụng vũ lực. Về phương diện lý luận, khi các QG ặt ra nguyên tắc cấm
sử dụng và e dọa sử dụng vũ lực trong QHQT, lẽ ương nhiên trong hệ thống
pháp luật QT cần thiết phải có nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp QT
bởi lẽ nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và e dọa sử dụng vũ lực sẽ không có giá
trị pháp lý ràng buộc các chủ thể LQT nếu không có nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp QT.
Ví dụ minh họa
Vào giữa những năm 1960, khi Quốc Hội Philippin dự ịnh phê chuẩn một dự luật về
Sabah, trong ó có tuyên bố Sabah là một bộ phận lãnh thổ của Philippin, quan hệ của
Philippin và Malaysia trở nên thêm căng thẳng. Malaysia tuyên bố sẽ từ chối tham gia
bất kỳ cuộc họp nào của ASEAN cho tới khi Philippin từ bỏ ý ịnh trên. Cuối năm 1968,
quan hệ giữa hai nước thành viên này bị gián oạn. ASEAN ứng trước nguy cơ tan vỡ.
Năm 1969, Tổng thống Indonesia Suharto ã óng vai trò trung gian ể dàn xếp các cuộc
gặp riêng giữa Ngoại trưởng Malaysia và Ngoại trưởng Philippin. Sau cuộc gặp này,
Philippin và Malaysia ã ồng ý gác lại vấn ề Sabah ể có thể bước vào cùng nhau hợp tác
duy trì sự tồn tại của Hiệp hội ASEAN.
Bài 3: Nguồn của luật quốc tế
9. Hãy giải thích khái niệm nguồn của luật quốc tế (phân biệt với nghĩa của từ
“nguồn” trong ngôn ngữ thông thường). Cho ví dụ minh họa về các loại
nguồn của một ngành luật quốc tế cụ thể. (Nhi) lOMoAR cPSD| 58605085
Về pháp lý, nguồn của luật quốc tế là hình thức chứa ựng các quy phạm luật quốc tế.
Việc viện dẫn, áp dụng các loại nguồn của luật quốc tế hiện vẫn tuân theo cách xác ịnh
truyền thống như khoản 1 Điều 38 Quy chế toà án công lý quốc tế quy ịnh, theo ó, luật
quốc tế có hai loại là nguồn thành văn ( iều ước quốc tế và nguồn bất thành văn (tập
quán quốc tế) với nội dung chứa ựng các quy phạm luật quốc tế, trực tiếp iều chỉnh
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của các chủ thể quan hệ pháp luật quốc tế.
Về lý luận, nguồn của luật quốc tế là phạm trù pháp lý gắn với quá trình hình thành các
quy ịnh của luật này. Do ó, cần có sự phân biệt giữa nguồn của luật quốc tế ( ể chứa ựng
quy phạm luật quốc tế) với những phương tiện hỗ trợ việc xác ịnh quy phạm luật quốc
tế, cũng ược ề cập tại khoản 1 Điều 38 Quy chế toà án quốc tế Liên hợp quốc (bao gồm
án lệ, các học thuyết của các luật gia có trình ộ cao) và một số hình thức khác hình thành
trong thực tiễn phát triển của luật quốc tế như nghị quyết không bắt buộc của tổ chức
quốc tế, hành vi pháp lý ơn phương của quốc gia…
Nguồn theo nghĩa thông thường là nơi bắt
ầu, nơi phát sinh ra hoặc nơi có thể cung cấp.
Nguồn của luật ngoại giao và lãnh sự
Quan hệ ngoại giao và lãnh sự giữa các chủ thể luật quốc tế ược duy tri và phát triển
trên cơ sở các tập quán quốc tế và các văn kiện pháp lý quốc tế sau:
- Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao;
- Công ước Viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự;
- Công ước Viên năm 1969 về phái oàn ặc biệt;
- Công ước Viên năm 1975 về cơ quan ại diện của quốc gia tại các tổ chức quốc tế phổ cập;
- Công ước Viên năm 1973 về ngăn ngừa và trừng trị tội phạm chống những cá nhân
ược hưởng sự bảo hộ quốc tế;
- Công ước năm 1980 về quy chế pháp lý, các quyền ưu ãi và miễn trừ của các tổ chức liên chính phủ.
Trong quan hệ của Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc, có 2 công ước chính: lOMoAR cPSD| 58605085
- Công ước năm 1946 về quyền ưu ãi và miễn trừ của Liên hợp quốc;
- Công ước năm 1947 về quyền ưu ãi và miễn trừ của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc.
Ngoài các iều ước quốc tế a phương phổ cập về quan hệ ngoại giao còn có các iều ước
quốc tế song phương ược ký kết giữa Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn của
Liên hợp quốc với các quốc gia - nơi có trụ sở của các tổ chức này. Trong lĩnh vực lãnh
sự có hàng trăm hiệp ịnh song phương về lãnh sự ược ký kết giữa các quốc gia.
10. Phân tích mục ích của Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế. Có các loại
nguồn nào của luật quốc tế? Cho ví dụ minh họa.
- Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế chính là cơ sở pháp lý ể xác ịnh nguồn. Điều
38 Quy chế tòa án công lý quốc tế ã ưa ra danh sách các nguồn truyền thống của LQT.
Có 2 loại nguồn của LQT: Nguồn chính và nguồn bổ trợ.
- Nguồn chính: iều ước quốc tế, tập quán quốc tế, những nguyên tắc chung ược các quốc gia văn minh thừa nhận
● Điều ước quốc tế:
+ Theo Công ước viên năm 1969, ĐƯQT là các thỏa thuận quốc tế ược ký kết bằng văn
bản giữa hai hay nhiều quốc gia và ược pháp luật quốc tế iều chỉnh ã ược ghi lại trong
một văn kiện duy nhất hoặc hai hay nhiều văn kiện có liên hệ với nhau và bất kể tên gọi riêng gì.
+ Điều kiện quan trọng ể phân biệt ĐƯQT với hai loại nguồn chính còn lại là nó ược ký kết bằng văn bản.
+ Điều ước quốc tế chỉ ràng buộc các bên thành viên mà không ràng buộc bên thứ ba.
Các bên thành viên là các chủ thể ký kết iều ước quốc tế (quốc gia, tổ chức quốc tế,…)
ã thể hiện sự ồng ý chịu ràng buộc bởi iều ước ó (consent to be bound). Nguyên tắc
pacta sunt servanda quy ịnh tất cả các bên thành viên có nghĩa vụ thực hiện các cam
kết của mình một cách thiện chí. Bên thứ ba không chịu ràng buộc bởi các quy ịnh của
một iều ước trừ khi bên thứ ba này ồng ý.
+ Ví dụ: Công ước Berne (về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật) – năm lOMoAR cPSD| 58605085
1971; Thỏa ước Madrid (về ăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa) ● Tập quán quốc tế:
+ Là thực tiễn chung ược chấp nhận như luật.
+ Một quy ịnh tập quán cần thoả mãn hai yếu tố: thực tiễn chung (Thực tiễn chung là
các hành vi, hoạt ộng của các quốc gia trên thực tế, và các hành vi, hoạt ộng ó hình
thành một mô-típ, một xu hướng ứng xử của các quốc gia khi gặp một vấn ề tương tự)
và ược chấp nhận như luật (Opinio Juris tức là yếu tố này xem rằng khi mà các quốc
gia thực hiễn những cái thực tiễn chung này thì họ có xem nó là một cái iều luật hay không)

+ TQQT có hiệu lực ràng buộc với tất cả các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên có một
ngoại lệ là khi một cái tập quán quốc tế nào ó hình thành, nếu một quốc gia họ liên tục
phản ối tập quán này thì nó sẽ không áp dụng cho quốc gia ó nữa.
+ Ví dụ : Đại sứ ặc mệnh lần thứ hai trở lại thực hiện chức năng sẽ ược bộ trưởng hoặc
thứ trưởng bộ ngoại giao nước nhận ại diện ón tiếp. Trong thực tiễn quan hệ quốc tế ây
chỉ là quy tắc xử sự mà chưa phải là quy phạm pháp lý, nhưng lại ược các quốc gia tuân
thủ và áp dụng một cách tự nguyện.
● Những nguyên tắc chung ược các quốc gia văn minh thừa nhận
+Gần giống với TQQT là không có văn bản nào quy ịnh và nó ràng buộc tất cả các quốc
gia. Tuy nhiên, nếu như TQQT có ngoại lệ thì nguyên tắc chung không hề có ngoại lệ.
+ Có thể tìm thấy các nguyên tắc chung này trong các ĐƯQT (ví dụ có một nguyên tắc
là nguyên tắc xét xử công bằng tức là có thể nhìn thấy rất nhiều các ĐƯQT có phần
giải quyết tranh chấp tức là khi mà có tranh chấp xảy ra giữa các bên kí kết thì tranh
chấp này trước hết là sẽ c giải quyết theo nguyên tắc công bằng, sẽ có rất nhiều iều ước
mà họ ghi nhận. Nguyên tắc công bằng trong việc xét xử, trong việc giải quyết tranh
chấp là một trong những nguyên tắc chung và cũng không có một văn bản nào quy ịnh
mà do các quốc gia họ sử dụng quá nhiều nên nó biến thành một nguyên tắc chung).

+ VD: nguyên tắc gây thiệt hại thì phải bồi thường, nguyên tắc không ai là quan tòa
chính trong vụ việc của mình… -
Nguồn bổ trợ: phán quyết của tòa án quốc tế, ý kiến của các học giả nổi tiếng
+Là công cụ giải thích nguồn chính (ví dụ khi ọc trong các phán quyết của Tòa hoặc
xuất bản của các học giả thì họ sẽ giải thích từ ngữ ở trong ĐƯQT này là gì).
+ Xác ịnh sự hình thành nguồn chính (Mình sẽ không thể tìm thấy những TQQT, những
nguyên tắc chung ược quy ịnh ở âu nhưng khi ọc trong sách hay ặc biệt là phán quyết
của Tòa án quốc tế thì các thẩm phán sẽ giúp mình giải thích xem âu là TQQT).
lOMoAR cPSD| 58605085
+ Tiền ề hình thành của nguồn chính (ví dụ như có một số TQQT ang trên à hình thành
mà người ta muốn xem xem ã có yếu tố opinion juris hay chưa thì ngoài các nguồn bổ
trợ ược ghi trong iều 38(1) thì còn rất nhiều các nguồn bổ trợ khác ví dụ như là những
nghị quyết của LHQ người ta nói ến iểm A, iểm B và các quốc gia họ ồng ý với những
iểm này thì những nghị quyết này sẽ ghi lại sự ồng ý, sự chấp nhận của các quốc gia và
từ ấy mình có một cái bằng chứng về TQQT là opinion juris).

+ Phán quyết của tòa án quốc tế: Thể hiện qua các bản án. Ngoài chức năng giải quyết
tranh chấp mà tòa án có thẩm quyền còn có ý nghĩa tư vấn quan trọng trong việc làm
sáng tỏ quy phạm LQT hiện hành, tạo tiền ề hình thành quy phạm mới và có tác ộng ến
quan niệm, cách ứng xử của chủ thể quan hệ pháp luật quốc tế.
+ Ví dụ ý kiến học giả quốc tế: Các luận iểm trong tác phẩm “Biển quốc tế” của tác giả
Hugues Grotius có ảnh hưởng rất lớn ến quá trình xây dựng Luật biển quốc tế.
+ Ví dụ về phán quyết của tòa án quốc tế: Trong vụ tranh chấp giữa Nauy và Anh. Phán
quyết của tòa trong trường hợp này ã tạo tiền ề cho sự hình thành quy phạm về việc xác
ịnh ường cơ sở thẳng ối với các quốc gia có ường bờ biển khúc khuỷu trong quan hệ
quốc tế liên quan ến biển
=> Tuy vậy, Điều 38 chưa ề cập một cách ầy ủ các loại nguồn bổ trợ của luật quốc tế.
Trong thực tiễn quan hệ quốc tế, ngoài các loại nguồn ã nêu trong iều 38 các chủ thể
LQT còn thừa nhận một số các nguồn khác, có tính chất là nguồn bổ trợ cho nguồn cơ
bản của LQT như: Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ, hành vi pháp lý
ơn phương của các quốc gia…Do ó, ngoài iều 38, thực tiễn áp dụng nguồn của các chủ
thể LQT cũng là cơ sở ể hình thành các loại nguồn của LQT
11. Khái niệm và nguồn của luật ĐUQT; Khái niệm ĐUQT theo Công ước Viên
1969 về Luật ĐUQT (dưới ây viết tắt là “CƯ Viên 1969”) và Luật ĐUQT VN 2020.
Khái niệm luật iều ước quốc tế
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản, ược kí kết giữa các chủ thể luật quốc tế, làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể ó theo qui ịnh luật quốc tế bao gồm một hay nhiều văn
bản có quan hệ với nhau và không phụ thuộc vào tên gọi của văn bản. Như vậy, Theo quy ịnh
thì một iều ước quốc tế có thể ược ặt tên là Công ước hay có thể là Hiệp ước, Hiệp ịnh, Hiến
chương, Quy chế, Tuyên bố… Tên gọi của iều ước ó còn tùy theo sự thỏa thuận của các quốc
gia tham gia vào Điều ước quốc tế mà không ảnh hưởng tới bản chất của văn bản ược ký kết –
sự ràng buộc tự nguyện ối với các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các quốc gia với nhau và sự