Nhận Định Đúng Sai - Công Pháp Quốc Tế | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công thương
Nhận Định Đúng Sai - Công Pháp Quốc Tế | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công thương. Tài liệu gồm 6 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
1. Quốc gia không có thẩm quyền tuyệt đối với các bộ phận lãnh thổ
Đúng. Vì giữa các bộ phận của lãnh thổ và ngay cả trong 1 bộ phận lãnh thổ khác của 1 quốc
gia cũng có quy chế pháp lý khác nhau như đối với vùng biển của quốc gia thì có vùng biển
thuộc chủ quyền quốc gia, có vùng biển không thuộc chủ quyền quốc gia. Trong đó lãnh hải là
vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia nhưng vẫn có chế độ qua lại vô hại.
2. Tất cả các tàu thuyền của nhà nước đều được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán
Sai. Vì tàu thuyền nhà nước thì chỉ có tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại mới được
hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Còn tàu nhà nước thương mại thì không được
hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối mà vẫn hưởng quy chế pháp lý của tàu dân sự thông thường.
3. Thềm lục địa có chiều rộng tối đa là 350 hải lý
Sai. Vì thềm lục địa có chiều rộng tối đa được xác định là 350 hải lý là so với đường cơ sở
trong trường hợp khi mà bờ ngoài của rìa lục địa lớn hơn khoảng cách 200 hải lý tính từ đường
cơ sở. Nhưng chiều rộng của thềm lục địa cũng cần được xác định theo cách khác nữa. Đó là
100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2500 m.
4. Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận lãnh thổ quốc gia
Đúng. Vì vùng biên giới quốc gia trên biển chính là ranh giới phía ngoài của lãnh hải, còn
vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng biển không thuộc chủ quyền quốc gia. Nó là vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
5. Chiều rộng thực tế của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý
Đúng. Vì chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế là 200 hải lý tính từ ranh giới phía trong của
lãnh hải tức là đường cơ sở. Còn chiều rộng lãnh hải là 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Nên thực
tế chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý.
6. Hội đồng bảo an được quy định trong Điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên hợp quốc có
giá trị pháp lý ràng buộc?
Sai. Hội đồng bảo an được quy định trong điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên hợp quốc không
có giá trị pháp lý ràng buộc vì trong trường hợp được quy định tại điều 35, 36, 37 Hiến chương
Liên hợp quốc thì Hội đồng bảo an chỉ đóng vai trò đàm phán, trung gian, điều tra, hòa giải.
7. Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm. Đại hội đồng có thể đưa ra những
quyết định trừng phạt?
Sai. Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm thì đại hội đồng không có thẩm quyền
đưa ra những quyết định trừng phạt mà chỉ có thể kiến nghị lên hội đồng bảo an là cơ quan có
thẩm quyền quyết định đưa ra những trừng phạt hay không trừng phạt theo quy định tại điều
39, 41, 42, 43 Hiến chương Liên hợp quốc.
8. Tòa án EU có thẩm quyền xét xử theo trình tự phúc thẩm?
Đúng. Vì trong tòa án liên minh Châu Âu có tòa án sơ thẩm Châu Âu và được quyền thành lập
các phiên tòa để giải quyết tranh chấp khi có khiếu kiện. Do vậy tòa án liên minh Châu Âu có
thẩm quyền giải quyết theo trình tự phúc thẩm các phán quyết của tòa án sơ thẩm Châu Âu.
9. Tòa án công lý quốc tế có thẩm quyền giải quyết theo trình tự phúc thẩm?
Sai. Vì nếu giải quyết theo trình tự phúc thẩm thì ở cấp cao hơn, mà nó chỉ xem xét lại phán
quyết ấy, phán quyết của tòa án công lý quốc tế có giá trị trung lập, các bên không có quyền
kháng án, hiệu lực của phán quyết là hiệu lực bắt buộc các bên phải thi hành.
10. Phụ thẩm giống với hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam?
Sai. Vì hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam được quyền tham gia phán xét với
thẩm phán, còn phụ thẩm thì không có thẩm quyền tham gia phán quyết (không có quyền bỏ phiếu quyết định).
11. Ngoài luật quốc tế ra có thể sử dụng các loại nguồn khác?
Đúng. Vì ngoài luật quốc tế nếu hai bên thống nhất thì sử dụng nguồn luật quốc gia, các
nguyên tắc pháp luật chung.
12. Trong 3 thẩm quyền của tổng thư ký thì tổng thư ký có thẩm quyền giải quyết tranh chấp quốc tế?
Đúng. Vì nội dung thẩm quyền thứ 3 là theo yêu cầu của đại hội đồng và Hội Đồng Bảo An
Liên Hợp Quốc thì tổng thư ký có thể đóng vai trò trung gian hoặc hòa giải trong giải quyết tranh chấp quốc tế.
13. Các vụ tranh chấp biển Đông là thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc?
Sai. Vì tranh chấp này không có khả năng đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế.
14. Hội đồng Bảo An Liên Hợp Quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cả các loại
hình tranh chấp quốc tế?
Sai. Vì Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quốc tế
mà khả năng kéo dài làm đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế.
15. Trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế là không có giới hạn?
Sai. Vì các chủ thể tham gia tranh chấp phải có nghĩa vụ sử dụng các biện pháp hòa bình để
giải quyết các tranh chấp quốc tế phát sinh, không được phép được sử dụng vũ lực để giải
quyết tranh chấp trong bất kỳ trường hợp nào.
16. Tranh chấp giữa nước Nga Sa hoàng và Hoa kỳ về đảo Alaska là tranh chấp quốc tế theo luật quốc tế?
Sai. Vì mặc dù chủ thể tham gia đều là chủ thể của luật quốc tế, nhưng đối tượng tranh chấp là
mua bán đất giữa 2 quốc gia, là đối tượng tranh chấp mua bán đất nên thuộc phạm vi điều
chỉnh của luật quốc gia chứ không phải là phạm vi điều chỉnh của luật quốc tế.
17. Tranh chấp cá Tra, cá Ba Sa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ là tranh chấp quốc tế?
Sai. Vì đó là tranh chấp giữa 2 hiệp hội với nhau (2 pháp nhân) không phải là chủ thể của luật quốc tế.
18. Phán quyết của Tòa án có được coi là nguồn của Luật quốc tế?
Sai. Phán quyết của Tòa án không được coi là nguồn của luật quốc tế tuy nhiên nếu phán quyết
này được các bên tranh chấp mãn nguyện, được dư luận ca ngợi thì phán quyết này có thể sẽ là
cơ sở để xây dựng nên các điều khoản của Điều ước Quốc tế.
19. Tòa có quyền xem xét lại phán quyết của trọng tài quốc tế?
Đúng. Tòa án có quyền xem xét lại các phán quyết của trọng tài quốc tế theo yêu cầu của các bên tranh chấp.
20. Nghị định thư Manila 1996 về cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế giữa các nước
ASEAN sẽ áp dụng cho cả những tranh chấp chính trị?
Sai. Vì theo quy định tại Điều 1 Nghị định thư Manila 1996 về cơ chế giải quyết tranh chấp
của ASEAN, Nghị định thư Manila 1996 chỉ áp dụng đối với kinh tế gồm 2 nhóm:
Nhóm 1: Quy định những tranh chấp liên quan đến hiệp định khung 1992, những tranh
chấp liên quan đến Nghị định thư Manila.
Nhóm 2: Quy định những tranh chấp liên quan đến những hiệp định nằm phụ lục 1 của
Nghị định thư Manila 1996 và các Hiệp định tương tự trong tương lai gọi tắt là các
Hiệp định được áp dụng hoặc các văn bản chuyên biệt trong ASEAN.
21. Phán quyết của Tòa án quốc tế có hiệu lực cao hơn phán quyết của trọng tài quốc tế
trong giải quyết tranh chấp quốc tế?
Sai. Vì phán quyết của Tòa án quốc tế và phán quyết của trọng tài quốc tế đều có giá trị ràng
buộc đối với các bên tranh chấp, do đó phán quyết của cơ quan này đều có giá trị ngang nhau.
22. Chỉ có quốc gia mới có quyền thưa kiện tại Tòa án công lý quốc tế?
Đúng. Vì theo quy định tại Điều 34 Quy chế Tòa án và Điều 93 Hiến chương liên hợp quốc thì
Tòa án quốc tế chi xét xử các tranh chấp mà chủ thể tham gia là các quốc gia.
23. Thủ tục dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải là thủ tục bắt buộc tại Nghị định thư Manila 1996?
Sai. Vì theo quy định tại Điều 3 Nghị định thư Manila 1996 thì thủ tục dàn xếp hoặc trung gian
hòa giải không phải là thủ tục bắt buộc, các bên tranh chấp có quyền chấp nhận hoặc không
chấp nhận các hình thức dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải và khi các bên đã chấp nhận
thì phải áp dụng cho triệt để.
24. Trong mọi trường hợp, một quốc gia gây thiệt hại cho một quốc gia khác đều phải
gánh chịu tránh nhiệm pháp lý quốc tế?
Sai. Vì không phải trong mọi trường hợp, một quốc gia gây thiệt hại cho một quốc gia khác
đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế. Trong dự thảo công ước về trách nhiệm pháp
lý quốc tế, UB luật quốc tế của Liên hiệp quốc có nêu rõ rằng có những trường hợp mặc dù tồn
tại hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho quốc gia khác những không phải gánh chịu trách
nhiệm pháp lý quốc tế. Đó là những trường hợp: Biện pháp trả đũa sự vi phạm pháp luật của
quốc gia khác; trường hợp tự vệ chính đáng (điều 51 Hiến chương Liên hợp quốc); trường hợp
bất khả kháng, thiên tai…
25. Trừng phạt phi vũ trang là một trong những biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế
của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?
Đúng. Vì theo quy định tại Điều 41 Hiến chương Liên hợp quốc thì Hội đồng bảo an có quyền
quyết định những biện pháp phi vũ trang để giải quyết các tranh chấp quốc tế mà bằng con
đường ngoại giao đã không đạt được hiệu quả nhằm ổn định trật tự hòa bình và an ninh thế
giới, đó là các biện pháp phi vũ trang như: Biện pháp đình chỉ tòa bộ hoặc một phần các quan
hệ kinh tế, đường sắt, hàng hải, hàng không, bưu chính, điện tử, vô tuyến điện và các phương
tiện giao thông khác, kể cả việc cắt đứt quan hệ ngoại giao.
26. Luật quốc gia có thể sử dụng để giải quyết tranh chấp quốc tế?
Đúng. Vì luật có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp tại trọng tài phải là luật quốc tế (Điều
ước và tập quán quốc tế). Ngoài ra còn có thể sử dụng các nguồn luật khác như luật quốc gia
để giải quyết tranh chấp nếu được 2 bên đồng ý và có những hạn chế nhất định.
27. Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh hải là giống nhau?
Sai. Vì chế độ pháp lý của vùng nước lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ, vì phải
để cho tàu thuyền nước ngoài qua lại vô hạn. Chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh
hải thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối và riêng biệt.
28. Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của nội thủy là giống nhau?
Sai. Vì chủ quyền quốc gia đối với nội thủy là chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối riêng biệt. Vì vậy
quốc gia có quyền quyết định mọi chế dộ pháp lý cho vùng nội thủy. Lãnh hải thuộc chủ
quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển. Theo điều 17 công ước 1982 có quy định
tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại vô hại trong vùng này không cần phải xin phép. Với
điều kiện phải chấp hành công ước.
29. Đường biên giới quốc gia trên biển là đường trung tuyến hoặc giáp cạnh mà các quốc
gia liên quan thỏa thuận, lựa chọn?
Sai. Vì nó chỉ đúng trong trường hợp 2 quốc gia nằm liền kề nhau hoặc đối diện nhau. Và sai
trong trường hợp quốc gia không nằm liền kề hoặc đối diện với quốc gia nào, thì đường biên
giới của quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
30. Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường đẳng sâu và cách
đường đẳng sâu 100 hải lý?
Sai. Vì nó chỉ đúng trong trường hợp những nước có thềm lục địa rộng và tính băng cách 2
(kéo dài tối đa 100 hải lý từ đường đẳng sâu 2500m).
31. Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và cách đường
cơ sở một khoảng cách 350 hải lý?
Sai. Vì nó đúng trong trường hợp nước có thềm lục địa rộng và xác định chiều rộng của thềm
lục địa bằng cách kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở.
32. Ranh giới phía ngoài của thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và cách
đường cơ sở 1 khoảng cách 200 hải lý?
Sai. Vì nó chỉ đúng trong trường hợp những nước có thềm lục địa hẹp (nhỏ hơn 200 hải lý).
Đối với những nước có thềm lục địa rộng (201 hải lý trở lên) được quyền lựa chọn 1 trong hai
cách sau: kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở. Kéo dài tối đa 100 hải lý từ đường đẳng sâu 2500m.
33. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?
Sai. Vì chủ quyền của quốc gia đối với những vùng lãnh thổ khác nhau là khác nhau. Vùng
đất: chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối. Vùng nước là chủ quyền không tuyệt đối. Vùng trời có
tính chủ quyền tuyệt đối. Vùng lòng đất được mặc nhiên thừa nhận trong quan hệ quốc tế
thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối của quốc gia.
34. Chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải là giống nhau?
Sai. Vì đối với vùng nội thủy thì thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với quốc gia ven biển.
Còn đối với lãnh hải thì quốc gia không có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối vì ở lãnh hải thì
quốc gia ven biển còn phải bảo đảm quyền qua lại vô hại cho tàu thuyền nước ngoài được quy
định trong công ước luật biển 1982.
35. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế là lãnh
thổ của quốc gia ven biển?
Sai. Vì vùng nội thủy, vùng lãnh hải mới là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Còn ranh giới phía
ngoài lãnh hải gọi là đường biên giới quốc gia trên biển. Còn vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng
đặc quyền kinh tế theo định nghĩa là những vùng biển nằm ngoài lãnh hải gọi là những vùng
biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia. Vì vậy hai vùng biển này không coi là lãnh thổ của quốc gia.
36. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển đặc thù, không phải là lãnh hải cũng không phải là công hải?
Đúng. Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa Vì chiều rộng của nó là 200 hải lý tính từ
đường cơ sở nên nó đã bao gồm chiều rộng của lãnh hải và 1 bộ phận nằm ngoài lãnh hải.Mặt
khác vùng biển quốc tế lại tính từ ranh giới phái ngoài của nó.
=> Do vậy nó không phải là vùng lãnh hải cũng không phải là công hải.
37. Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa
Sai. Vì ranh giới phia trong thềm lục địa là ranh giới phía ngoài của lãnh hải vì thềm lục địa là
phần đáy biển và vùng đất dưới đái biển ngoài lãnh hải thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển mà thôi.
38. Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường giáp cạnh mà 2 quốc gia liên quan thỏa thuận – quy định
Sai. Vì nó chỉ đúng trong trường hợp: hai quốc gia nằm liền kề. Nó sai trong trường hợp hai
quốc gia nằm đối diện và không nằm liền kề quốc gia nào. Hai quốc gia đối diện nhau thì
đường biên giới biển là đường trung tuyến. Hai quốc gia liền kề nhau thì đường biên giới trên
biển là đường cách đều.
39. Chủ quyền quốc gia là 1 thuộc tính tự nhiên vốn có, chỉ quốc gia mới có
Đúng. Vì chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ, và quyền
đối với quốc gia khác -> quyền độc lập của quốc gia với các mối quan hệ với các quốc gia
khác…Tổ chức quốc tế liên chính phủ không có thuộc năng này.
40. Tất cả các tàu thuyền của nhà nước đều được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán
Sai. Vì tàu thuyền nhà nước thì chỉ có tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại mới được
hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Còn tàu nhà nước thương mại thì không được
hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối mà vẫn hưởng quy chế pháp lý của tàu dân sự thông thường.
41. Biên giới trên bộ và biên giới trên biển là khác nhau
Đúng. Vì biên giới quốc gia trên bộ là đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo,
trên sông hồ, biển nội địa.
Còn biên giới trên biển là đường được vạch ra để phân định lãnh hải của quốc gia trên biển với
vùng tiếp liền tự nhiên của biển cả. Biên giới quốc gia trên biển chính là đường biên giới phía
ngoài của lãnh hải do mỗi quốc gia quy định phù hợp với nguyên tắc chung của luật biển quốc tế.
Document Outline
- 1. Quốc gia không có thẩm quyền tuyệt đối với các bộ phận lãnh thổ
- 2. Tất cả các tàu thuyền của nhà nước đều được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán
- Sai. Vì tàu thuyền nhà nước thì chỉ có tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại mới được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Còn tàu nhà nước thương mại thì không được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối mà vẫn hưởng quy chế pháp lý của tàu dân sự thông thường.
- 3. Thềm lục địa có chiều rộng tối đa là 350 hải lý
- 4. Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận lãnh thổ quốc gia
- 5. Chiều rộng thực tế của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý
- 6. Hội đồng bảo an được quy định trong Điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên hợp quốc có giá trị pháp lý ràng buộc?
- 7. Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm. Đại hội đồng có thể đưa ra những quyết định trừng phạt?
- 8. Tòa án EU có thẩm quyền xét xử theo trình tự phúc thẩm?
- 9. Tòa án công lý quốc tế có thẩm quyền giải quyết theo trình tự phúc thẩm?
- 10. Phụ thẩm giống với hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam?
- 11. Ngoài luật quốc tế ra có thể sử dụng các loại nguồn khác?
- 12. Trong 3 thẩm quyền của tổng thư ký thì tổng thư ký có thẩm quyền giải quyết tranh chấp quốc tế?
- 13. Các vụ tranh chấp biển Đông là thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc?
- 14. Hội đồng Bảo An Liên Hợp Quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cả các loại hình tranh chấp quốc tế?
- 15. Trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế là không có giới hạn?
- 16. Tranh chấp giữa nước Nga Sa hoàng và Hoa kỳ về đảo Alaska là tranh chấp quốc tế theo luật quốc tế?
- 17. Tranh chấp cá Tra, cá Ba Sa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ là tranh chấp quốc tế?
- 18. Phán quyết của Tòa án có được coi là nguồn của Luật quốc tế?
- 19. Tòa có quyền xem xét lại phán quyết của trọng tài quốc tế?
- 20. Nghị định thư Manila 1996 về cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế giữa các nước ASEAN sẽ áp dụng cho cả những tranh chấp chính trị?
- 21. Phán quyết của Tòa án quốc tế có hiệu lực cao hơn phán quyết của trọng tài quốc tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế?
- 22. Chỉ có quốc gia mới có quyền thưa kiện tại Tòa án công lý quốc tế?
- 23. Thủ tục dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải là thủ tục bắt buộc tại Nghị định thư Manila 1996?
- 24. Trong mọi trường hợp, một quốc gia gây thiệt hại cho một quốc gia khác đều phải gánh chịu tránh nhiệm pháp lý quốc tế?
- 25. Trừng phạt phi vũ trang là một trong những biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?
- 26. Luật quốc gia có thể sử dụng để giải quyết tranh chấp quốc tế?
- 27. Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh hải là giống nhau?
- 28. Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của nội thủy là giống nhau?
- 29. Đường biên giới quốc gia trên biển là đường trung tuyến hoặc giáp cạnh mà các quốc gia liên quan thỏa thuận, lựa chọn?
- 30. Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường đẳng sâu và cách đường đẳng sâu 100 hải lý?
- 31. Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và cách đường cơ sở một khoảng cách 350 hải lý?
- 32. Ranh giới phía ngoài của thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và cách đường cơ sở 1 khoảng cách 200 hải lý?
- 33. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?
- 34. Chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải là giống nhau?
- 35. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế là lãnh thổ của quốc gia ven biển?
- 36. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển đặc thù, không phải là lãnh hải cũng không phải là công hải?
- 37. Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa
- 38. Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường giáp cạnh mà 2 quốc gia liên quan thỏa thuận – quy định
- 39. Chủ quyền quốc gia là 1 thuộc tính tự nhiên vốn có, chỉ quốc gia mới có
- 40. Tất cả các tàu thuyền của nhà nước đều được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán
- 41. Biên giới trên bộ và biên giới trên biển là khác nhau