Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Chủ thể cơ bản của quan hệ chính trị quốc tế khái niệm, sự - phân loại? Phân tích nội dung, tính chất của thời đại ngày nay? Những đặc điểm của giai đoạn hiện nay  của thời đại? Những mâu thuẫn cơ bản của thời đại? Xu hướng vận động trong  quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc thời đại ngày nay? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
38 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Chủ thể cơ bản của quan hệ chính trị quốc tế khái niệm, sự - phân loại? Phân tích nội dung, tính chất của thời đại ngày nay? Những đặc điểm của giai đoạn hiện nay  của thời đại? Những mâu thuẫn cơ bản của thời đại? Xu hướng vận động trong  quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc thời đại ngày nay? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

41 21 lượt tải Tải xuống
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
1
ĐỀ CƯƠNG
MÔN QUAN HỆ CHÍNH TRỊ QUỐC TẾ
Câu 1: Chủ thể cơ bản của quan hệ chính trị quốc tế khái niệm, sự -
phân loại?
Trả lời:
* Khái niệm
Chủ thể quan hệ chính trị quốc tế là những thực thể chính trị xã hội và cá nhân có -
hoạt động xuyên quốc gia, hoặc các hoạt động tác động, ảnh hưởng xuyên
quốc gia, làm nảy sinh và phát triển các mối quan hệ chính trị quốc tế.
* Sự phân loại
nhiều phương cách phân loại chủ thể quan hệ chính trị quốc tế. Tùy theo mục
đích, yêu cầu nghiên cứu, phân tích lựa chọn các tiêu chí phân loại cho phù
hợp.
- Theo tiêu chí về khả năng thực hiện gánh vác trách nhiệm, nghĩa vụ quốc tế
cũng như tác động ảnh hưởng của các chủ thể vào sự phát triển của quan hệ
chính trị quốc tế, có thể phân biệt thành:
+ Quốc gia chủ quyền: chủ thể chính, đầy đủ nhất của quan hệ chính trị
quốc tế.
+ Các tổ chức quốc tế và khu vực: một bộ phận không thể thiếu trong việc giao
lưu, thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi quốc tế của các quốc gia.
+ Các tổ chức chính trị hội: các đảng phái, các tổ chức nghề nghiệp, lứa -
tuổi, tôn giáo, giới tính, sở thích,....
+ Các công ty xuyên quốc gia: các tập đoàn dầu lửa, tập đoàn viễn thông, máy
tính,.... khả năng tác động lớn đến đời sống chính trị thế giới, mức lợi
nhuận lớn hơn nhiều so với một quốc gia nhỏ.
+ Các cá nhân: các lãnh tụ của một quốc gia, các tổ chức quốc tế và các cá nhân
bình thường có ảnh hưởng đến đời sống chính trị thế giới.
- Theo phạm vi, mức độ phân tích, các chủ thể quan hệ chính trị quốc tế được chia
thành:
+ Công dân và lãnh tụ;
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
2
+ Quần chúng tầng lớp thượng
đẳng;
+ Các chính khách nhà ngoại
giao;
+ Truyền thông và nhóm quyền lợi;
+ Cộng đồng dân tộc, cộng đồng tôn
giáo;
+ Liên minh quốc gia và các tổ chức
khu vực;
+ Đảng chính trị các nhóm
chính trị khác;
+ Quốc gia;
+ Các tổ chức tập thể tổng hợp;
+ Các tập đoàn xuyên quốc gia
(bao gồm cả các công ty đa quốc
gia);
+ Hệ thống thế giới.
Câu 2: Quốc gia với tư cách chủ thể cơ bản của quan hệ chính trị
quốc tế khái niệm, các thuộc tính cơ bản- ?
Trả lời:
1, Khái niệm:
a, Định nghĩa:
Cho đến nay, chưa có một định nghĩa thống nhất về Quốc gia. Nhìn nhận dưới góc
độ lịch sử và chính trị, có thể đưa ra định nghĩa:
Quốc gia là một phạm vi lãnh thổ/ có tính độc lập về phương diện đối ngoại,/ trong
đó hính thành các cơ cấu không thể tách rời là chính quyền,/ một cộng đồng người
với yếu tố tập quán thói quen tín ngưỡng và các đoàn thể.
Có 4 tiêu chí để một thực thể được coi là quốc gia:
+ lãnh thổ (qtrọng nhất): với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
mình
+ Có dân cư thường xuyên: thường gồm nhiều dân tộc
+ nhà nước: với các ngành hành pháp, lập pháp, pháp, các quan từ TW
đến địa phương, các tổ chức chính trị xh, văn hóa.-
+ Có năng lực tham gia vào các quan hệ với các thực thể, quốc gia khác.
b, Lãnh thổ quốc gia:
Là không gian địa lý mà quốc gia đó có chủ quyền.
yếu tquan trọng đối với một quốc gia mang những đặc điểm rất phức tạp
về lịch sử hình thành, đường biên giới, những thay đỏi đường biên giới…
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
3
Xét về diện tích, các quốc gia thể diện tích rất khác nhau: Nga (1/12 TG:
17,1 tr km
2
); Canada (10 tr km
2
); Việt Nam ( 330 nghìn km
2
)…
Về vị trí, 1 quốc gia có thể nằm trên 1 châu lục hoặc nhiều châu lục.
Đường biên giới có thể là đường biên giới tự nhiên và nhân tạo.
c, Quốc gia và dân tộc:
Dân tộc một cộng đồng người sống trong một vùng lãnh thổ, tạo nên một cộng
đồng trên sở đồng nhất về đời sống kinh tế, đời sống văn hóa, ngôn ngữ tín
ngưỡng.
Có hai khía cạnh của khái niệm dân tộc:
* Dân tộc gắn liền với lãnh thổ: ( dân tộc được đồng nhất với quốc gia)
+ Dân tộc độc lập chỉ được hình thành vào thời hình thành phương thứ
sản xuất TBCN.
+ Sự hình thành các dân tộc không giống nhau ở châu Âu và châu Á, Phi. Ở
châu Âu dân tộc hình thành cùng với sự ra đời của nhà nước tư bản. Nhưng
châu Á châu Phi sự hình thành dân tộc gắn liền với phong trào giải
phóng dân tộc.
* Dân tộc gắn liền với thuộc tính của con người: ( dt không đồng nhất với quốc
gia)
+ Tính cộng đồng
+ Ngôn ngữ ( tiếng nói và chữ viết)
+ Đời sống văn hóa
+ Tập quán, tín ngưỡng
+ Được hình thành lâu dài trong lịch sử nhân loại.
d, Nhà nước và quốc gia
Nhà nước và quốc gia là hai khái niệm khác nhau nhưng thường được dùng tương
đương với nhau. Tuy nhiên, cũng có hai cách hiểu khái niệm Nhà nước:
+ Nhà nước cũng có các thuộc tính bản như lãnh thổ, biên giới, các yếu tố bên
trong như lịch sử, văn hóa, các cộng đồng người… => NN = QG
+ Nhà nước như một tổ chức quyền lực, một thiết chế xã hội để xây dựng và thực
thi quyền lực. Khi đó nhà nước một bộ máy điều hành đất nước được tổ chức
chặt chẽ, theo những thể chế khác nhau những điều luật, nguyên tắc hoạt
động khác nhau… => NN không đồng nhất với QG
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
4
2. Các thuộc tính của quốc gia
a. Chủ quyền quốc gia:
_ khái niệm mang tính chính trị, pháp để xác định vị thế của một quốc gia
trong quan hệ quốc tế.
_ Quốc gia là một tổ chức quyền lực có chủ quyền.
_ Các tổ chức đảng phái, công đoàn, các tổ chức chính trị hội khác không -
chủ quyền quốc gia.
* Chủ quyền quốc gia thể hiện ở 2 điểm:
+ Trong qhqt:
- Biểu thị tính độc lập, tự quyết, tự khẳng định của một quốc gia đối với các chủ
thể quốc gia khác_ là một tiêu chí cơ bản để xác định quyền bình đẳng trong qhqt
- nền độc lập của một nước, một dân tộc không chịu sự phụ thuộc quốc gia
khác là quyền tự quyết của quốc gia không chính quyền bên ngoài chi phối
+ Trong quan hệ đối nội:
- Họat động tổ chức, quản lí của chính quyền trên các mặt đời sống xh mà không bị
chi phối, phụ thuộc và sự can thiệp, hạn chế của chính quyền bên ngoài.
- quyền tối cao của một đất nước, dân tộc được thực hiện toàn bộ quyền của
mình trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia mình.
b. Sức mạnh quốc gia
_ khả năng tổng hợp của một quốc gia ( gồm vật chất, tính thần, hiện có, tiềm
tàng…).
_ Nhằm tác động và ảnh hưởng ra bên ngoài để thực hiện lợi ích quốc gia.
_ Được so sánh trong sự tương quan với sức mạnh các quốc gia khác trong khu vực
và trên trường quốc tế.
_ Sức mạnh quốc gia khác với quyền lực của quốc gia
Các yếu tố tác động đến sức mạnh của quốc gia:
1
_ Tự nhiên: Vị trí địa lí, điều kiện tnhiên, địa hình… liên quan đến khả năng
phát triển kinh tế và phòng thủ của quốc gia.; Tài nguyên thiên nhiên_ là cơ sở cho
sự phát triển kinh tế quốc gia, không có mqh bắt buộc với sức mạnh quốc qia.
2
_ Dân số: Số lượng dân; số lượng dân số phù hợp; tốc độ tăng, giảm dân số;
cấu tuổi; tỉ lệ nam nữ….
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
5
3
_ Truyền thống và tập quán: Truyền thống là những thói quen trong đời sống cùng
những nếp suy nghĩ, duy về các hành vi, ứng xử trong sản xuất giao tiếp
được hình thành lâu đời trong cộng đồng người, gắn với những môi trường tn
xh nhất đinh.
VD: Trọng nam khinh nữ
4
_ Sức mạnh quân sự thể hiện ở:
+ Khả năng phòng thủ bảo vệ lãnh thổ công dân, bảo vệ đl, chủ quyền
quốc gia chống các lực lượng phá hoại t bên trong bên ngoài hỗ tr
bên ngoài.
+ Hiệu quả của các hoạt động quân sự bên ngoài, khả năng phát huy ảnh
hưởng quân sự trong các quan hệ quốc tế.
+ Việc sản xuất, mua sắm vũ khí hiện đại, khả năng sử dụng vũ khí hiện đại,
khả năng, kinh nghiệm chiến đấu, tổ chức quân đội…
5
_Sức mạnh kinh tế: Thể hiện ở:
+ Tổng sản phẩm quốc dân ( GDP)
+ Tỉ trọng ngoại thương, tỉ trọng đầu tư trong khu vực và quốc tế
+ Nguồn dự trữ vàng và ngoại tệ
+ Khả năng, kỹ thuật chuyển sức mạnh kinh tế thành sức mạnh quân sự.
+ Vị trí địa trong vận tải quốc tế, giao dịch q tế, vai ttrong nền kinh tế
quốc tế…
6
_ Khả năng của giới lãnh đạo thể hiện qua:
+ Nhận thức đúng đắn tình hình khu vực và thế giới
+ Khả năng hoạch định chính sách phù hợp.
+ Khả năng tổ chức, thực hiện chính sách.
+ Khả năng tập hợp lực lượng trong nước quốc tế đthực hiện mục tiêu
đề ra.
c. Quyền và nghĩa vụ quốc tế cơ bản của quốc gia.
Nội dung quyền nghĩa vụ bản của quốc gia được hình thành phát triển
cùng với sự phát triển của luật quốc tế
Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các quốc gia bao gồm:
Quyền: (7)
+ Quyền bình đẳng về chủ quyền và quyền lợi
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
6
+ Quyền được tự vệ cá nhân hoặc tự vệ tập thể
+ Quyền được tồn tại trong hòa bình và độc lập
+ Quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ
+ Quyền được tham gia vào việc xây dựng các quy phạm pháp luật quốc tế.
+ Quyền được tự do quan hệ với các chủ thể khác của Luật quốc tế
+ Quyền được trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế phổ cập
Nghĩa vụ: (8)
+ Tôn trọng chủ quyền các quốc gia
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Hợp tác hữu nghị với các qg khác nhằm duy trì hb và an ninh quốc tế.
+ Tôn trọng nguyên tắc bình đẳng trong qhqt
+ Tôn trọng quy phạm Jus cogens và những cam kết quốc tế.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
Câu 3: Phân tích nội dung, tính chất của thời đại ngày nay? Những
đặc điểm của giai đoạn hiện nay của thời đại?
Trả lời:
1. Nội dung của thời đại ngày nay
Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội trên
phạm vi thế giới, mở đầu bằng cách mạng XHCN tháng 10 Nga đại năm 1917,
là thời đại đấu tranh cho hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH.
2. Tính chất của thời đại ngày nay
Thời đại ngày nay 2 tính chất bản, đó là: thời đại quá đtính chất phát
triển.
Mặc trong những năm qua, tình hình thế giới nhiều diễn biến phức tạp, chế
độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ khiến CNXH tạm thời lâm vào thoái trào,
nhưng bản chất thời đại vẫn k hề thay đổi: loài người vẫn đang trong thời kỳ quá
độ từ CNTB lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
3. Những đặc điểm của giai đoạn hiện nay của thời đại
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
7
Trước tiên, ta cần tìm hiểu về đặc điểm của thời đại ngày nay, hiện nay, mặc dù có
nhiều thay đổi nhưng các đặc điểm bản trên thế giới thể hiện dưới nhiều hình
thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển, biểu hiện ở những vấn đề sau:
- CNXH tạm thời lâm vào thoái trào nhưng điều đó không làm thay đổi tính chất
của thời đại, loài người vẫn đang trong thời đại qua độ từ CNTB lên CNXH.
- Nguy chiến tranh thế giới bđẩy lùi nhưng xung đột trang, chiến tranh cục
bộ, xung đột về dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, chạy đua trang, hoạt động can thiệp,
lật đổ xảy ra ở nhiều nơi.
- CMKH-CN phát triển với trình độ ngày càng cao, các nước đều đứng trước
hội đphát triển nhưng do ưu thế thuộc về các nước bản phát triển cho nên các
nước chậm phát triển đứng trước những thách thức to lớn.
- Cộng đồng thế giới đứng trước nhiều vấn đề có tính toàn cầu, cần cí sự hợp tác đa
phương.
- Khu vưc châu Á Thái Bình Dương đang tiếp tục phát triển năng động nhưng -
cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn, thách thức.
Giai đoạn hiện nay của thời đại là giai đoạn từ năm 1991 đến nay: giai đoạn CNXH
thế giới lâm vào thoái trào, hiện đứng trước nhiều khó khăn thách thức.
Đặc điểm nổi bật trong giai đoạn hiện nay là cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc gay
go, phức tạp của nhân dân các nước hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ tiến
bộ xã hội.
Đối với các quốc gia đã giành được độc lập, đây thời kỳ khẳng định mạnh mẽ ý
thức độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia, ý thức dân tộc gắn với hòa bình, dân
chủ, phát triển hội, bảo vệ môi sinh, chống bất bình đẳng, những tệ nạn, tội ác,
những suy đồi giữa các nước phát triển và chậm phát triển.
Thời đại ngày nay có những biến đổi lớn, nhưng những đảo lộn ấy không làm thay
đổi nội dung và tính chất của một thời đại có tính chất lịch sử toàn thế giới đã được
mở đầu bằng cách mạng tháng 10 Nga 1917.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
8
Câu 4: Những u thuẫn bản của thời đại? Xu hướng vận động
trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc thời đại ngày nay?
Trả lời:
1. Những mâu thuẫn cơ bản của thời đại ngày nay:
a. Mâu thuẫn giữa TBCN và CNXH:
_ Đây là mâu thuẫn xuyên suốt thời đại thời đại quá độ .
_ Mâu thuẫn này mâu thuẫn bản tính chất quyết định đối với các mâu
thuẫn khác.
Điều này được chứng minh trong thực tiễn lịch sử từ sau cm tháng Mười Nga đến
nay.
VD: Khoảng thời gian chiến tranh lạnh với mâu thuẫn giữa 2 phe đứng đầu là Liên
Xô và Mỹ:
+ Liên Xô, Mỹ can thiệp vào bán đảo Triều Tiên, bán đảo Đông Dương.
+ Mỹ gây chiến Việt Nam ….
Sau chiến tranh lạnh, hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ:
+ Các nước đế quốc lợi dụng sự sụp đổ của CNXH LX Đông Âu để tuyên
truyền, đẩy mạng phản kích nhằm tiêu diệt tận gốc CNXH
_ Hiện nay, giữa một số nước XHCN TBCN phát triển đã thiết lập quan hệ
chính thức về mặt nhà nước, có quan hệ vừa hợp tác, vừa đấu tranh về mọi mặt.
_ Mâu thuẫn giữa XHCN TBCN ngày nay biểu hiện chủ yếu bằng diễn biến
hòa bình” chống dbhb”. Tuy khác trước về hình thứ nhưng đây vẫn cuộc
đấu tranh hết sức quyết liệt.
b. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
_ Đây là mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
_ Xuất hiện gay gắt trong lòng các nước TBCN.
_ Nhưng, mâu thuẫn này không chỉ xuất hiện trong lòng các nước tư bản chủ nghĩa
còn xuất hiện các nước xhcn tuy nhiên biểu hiện không gay gắt do nền
kinh tế các nước này chịu sự định hướng của nhà nước.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
9
_ CNTB đã những điều chỉnh nhất định về kt xh nhằm điều hòa một phần mâu -
thuẫn này, tranh sự đe dọa trực tiếp cùng với đó sự phát triển của kh kt làm cải -
tiến phương pháp quản lí, thay đổi cấu xh, điều chỉnh những hình thức sở hữu
và chính sách xã hội… góp phần làm dịu đi nhưng xung đột xã hội.
_ Tuy nhiên, sự điều chỉnh đó vẫn không có tác dụng lớn trong việc giải quyết mâu
thuẫn cơ bản này. Biểu hiện rõ nét là sự phân cấp giàu nghèo ngày càng lớn.
VD: Phong biểu tình “ chiếm phố Wall” ở Mỹ
c. Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển và chủ nghĩa đế quốc.
_ Sau năm 1960, hầu hết các thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đều đã giành được
độc lập. Tuy nhiên, các quốc gia, dân tộc đó vẫn phải lệ thuộc vào các nước phát
triển do xuất phát điểm còn kém và lạc hậu.
_ Sự cách biệt giữa các nước giàu nghèo ngày càng tăng đang trở thành mâu
thuẫn nổi bật trong giai đoạn hiện nay. Các nước phát triển thực hiện bòn rút chất
xám và biến các nước kém phát triển trở thành những bãi rác của thế giới => phá
hủy đời sống xh và con ng.
_ Ngày nay, trong qhqt hiện đại còn bộc lộ mâu thuẫn bản giữa các nước đang
pt, chậm pt với các nước lớn, chủ nghĩa bành trướng đế quốc.
_ Biểu hiện:
+ Lợi dụng sự sụp đổ của LX các vến đề tôn giáo, sắc tộc… gây mâu thuẫn,
chiến tranh...
+ TBCN dùng chính sách viện trợ kinh tế, can thiệp vào nội b, áp đặt tưởng
phương Tây.
+ Dùng chính sách mua bán không ngang giá tạo sự chênh lệch quá lớn giữa các
dân tộc.
_ Các quốc gia đang pt hiện nay vẫn đang đứng lên từng bước đấu tranh để thoát
khỏi sự lệ thuộc vào các quốc gia lớn.
d, Mâu thuẫn giữa các nước TBCN với nhau.
_ Các nước TBCN nhiều nét tương đồng cùng sự thống nhất về việc
chống XHCN tiến bộ xh, tuy nhiên trong hệ thống các nước TBCN vẫn không
tránh khỏi những mâu thuẫn, nhiều khi gay gắt.
_ Mẫu thuẫn bản và chủ yếu nằm giữa ba trung tâm kinh tế, chính trị của thế
giới bản: Mỹ, Nhật Bản Tây Âu; giữa các tập đoàn bản xuyên quốc gia,
các tập đoàn trong một qg.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
10
_ VD: Các tập đoàn cạnh tranh nhau: Các tập đòan nước giải khát: Coca cola &
Pepsi. Hai tập đoàn Apple và Samsung
=> Trong giai đoạn hiện nay của thời quá độ lên cnxh, còn mâu thuẫn giữa
lực lượng bảo vệ hòa bình và lực lượng gây chiến tranh.
_ Trước những vấn đề toàn cầu cấp bách hiện nay như môi trường, bùng nổ dân số,
bệnh dịch… đòi hỏi sự hợp tác đấu tranh cũng như tinh thần trách nhiệm của
các dân tộc.
2. Xu hướng vận động trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc thời đại ngày
nay.
Quá trình cách mạng thế giới từ sau CM tháng Mười Nga năm 1917 đã dẫn đến
việc hình thành nhiều loại quốc gia khác nhau về chế độ chính trị hội và trình -
độ phát triển. Các quan hệ khác nhau giữa các nước cũng hình thành.
một số xu hướng vận động trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc thời đại
ngày nay:
+ Hòa bình, ổn định, hợp tác để phát triển: Đây đòi hỏi bức xúc của tất cả các
quốc gia, dân tộc trong giai đoạn hiện nay. Các nước đều nhận thức được chỉ
hòa bình thì mới có thể phát triển đặc biệt là phát triển kinh tế. Điều này có ý nghĩa
lớn giúp tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia .
+ Các quốc gia lớn nhỏ đều tham gia vào quá trình hội nhập, hợp tác liên kết
khu vực, liên kết kinh tế, thương mại và nhiều lĩnh vực hoạt động khác.
+ Các dân tộc ngày càng nâng cao ý thức độc lập, tự chủ, từ cường. Đấu tranh
chống lại sự áp đặt can thiệp của nước ngoài, bảo vệ độc lập, chquyền và nền
văn hóa dân tộc.
+ Khi chiến tranh lạnh kết thúc, nhu cầu hợp tác được đẩy mạnh. Các nước chế
độ chính trị xh khác nhau vừa hợp tác, vừa đấu tranh cùng tồn tại trong hòa bình. -
VD: Việt Nam hợp tác với Mỹ
+ C hòa bình, ác ĐCS, các phong trào công nhân quốc tế vẫn kiên trì đấu tranh
tiến bộ và phát triển.
Câu 5 Trình bày c: ơ cấu tổ chức nguyên tắc hoạt động của Liên
hợp quốc?
Trả lời:
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
11
1. Liên hợp quốc
Sau khi chiến thắng chủ nghĩa phát xít, ngày 26/6/1945, tại hội nghị Xan
Phranxisco (Mỹ), họp từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, đại diện của 51 nước đã
tham gia Hiến chương Liên Hợp Quốc_bắt đầu hiệu lực từ ngày 24/10/1945, từ
đó ngày 24/10 hằng năm được kỷ niệm là ngày LHQ.
LHQ_trụ sở đóng tại New York (Mỹ)_ là một tổ chức tập hợp trên cơ sở tự nguyện
của các nước có chủ quyền nhằm duy trì, củng cố hòa bình và an ninh quốc tế, phát
triển sự hợp tác giữa các nước. Tính đến năm 2011, số thành viên của LHQ 193
quốc gia.
Trong Hiến chương LHQ, đã ghi nhận các mục đích của LHQ như sau:
- Duy trì hòa bình an ninh trên toàn thế giới: ngăn ngừa loại trừ những mối
đe dọa hòa bình và thủ tiêu hành động xâm lược hoặc sự xâm phạm hòa bình khác,
giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Phát triển các quan hữu nghị giữa các nước trên sở n trọng nguyên tắc
bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.
- Thực hiện sự hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn trọng
quyền con người, không phân biệt chủng tộc, giới tính, ngôn ngữ và tôn giáo.
- trung tâm phối hợp hành động giữa các nước nhằm đạt được mục đích chung
trên đây.
2. Nguyên tắc hoạt động của LHQ
Trong Hiến chương LHQ đã đề ra những nguyên tắc hoạt động cơ bản sau:
- Đảm bảo sự bình đẳng chủ quyền của mọi thành viên.
- Các thành viên của LHQ tự nguyện thực hiện các nghĩa vụ của Hiến chương.
- Các thành viên LHQ giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình,
không đe dọa hòa bình, an ninh và đạo lý quốc tế.
- Không đe dọa bằng lực hoặc sử dụng lực chống lại quyền bất khả xâm
phạm về lãnh thổ hoặc sđộc lập vchính trị của bất cứ nước nào trái với mục
đích của LHQ.
- Mọi thành viên giúp đỡ LHQ thực hiện các biện pháp cưỡng chế đối với những
nước gây ra hành động đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
12
- Bảo đảm những nước không phải thành viên của LHQ hành động phù hợp với
những nguyên tắc trên, đây điều kiện cần thiết nhằm duy trì hòa bình an
ninh quốc tế.
- LHQ không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
3. Cơ cấu tổ chức của LHQ
Theo Hiến chương LHQ có 6 cơ quan chủ yếu:
a. Đại hội đồng
Bao gồm các thành viên của LHQ, mỗi thành viên nhiều nhất 5 đại diện 5
phó đại diện, một số cố vấn chuyên viên cần thiết, khi biểu quyết mỗi thành
viên 1 lá phiếu.
Chức năng và thẩm quyền: có quyền thảo luận bất cứ một vấn đề hoặc sự kiện nào
trong phạm vi Hiến chương, xem xét các nguyên tắc chung về sự hợp tác quốc tế
và về an ninh quốc tế, về chính trị, về luật pháp quốc tế, về KT, XH, VH, giáo dục
y tế, thúc đẩy việc thực hiện quyền con người các vấn đề liên quan đến các
quốc gia, dân tộc. (Trừ 2 TH: Đại hội đồng không quyền khuyến nghị về một
tranh chấp đối tượng Hội đồng bảo an; Đại hội đồng không quyền dùng chế
tài đối với thành viên vi phạm Hiến chương LHQ).
Theo nghị quyết Đại hội đồng 51/241(1997) các khóa họp toàn thể của Đại hội
đồng sẽ khai mạc chính thức hàng năm vào ngày thứ 3 đầu tiên sau ngày 1/9.
Đại hội đồng còn thành lập các cơ quan giúp việc (32 cơ quan).
b. Hội đồng bảo an
Bao gồm 5 ủy viên thường trực: Liên (nay Nga), Mỹ, Anh , Pháp, Trung
Quốc; và 10 nước ủy viên không thường trực (2 năm bầu lại 1 lần).
Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm chính trong việc duy thòa bình an ninh quốc tế;
giải quyết các phát sinh (kể cả xung đột quốc tế), điều tra mọi tranh chấp, khuyến
nghị các phương pháp giải quyết.
Chức năng: ra khuyến nghị kết nạp thành viên mới; các khu vực chiến lược, thực
hiện chức năng quản thác; trình Đại hội đồng về việc bầu Tổng thư ký, bầu thẩm
phán quốc tế.
Hội đồng bảo an còn có Ban tham mưu quân sự; Ban chuyên viên; ngoài ra còn có
các quan giúp việc: Ủy ban kết nạp thành viên mới, Ủy ban Nam Rôđêdia, Ủy
ban về các nước nhỏ, Ủy ban tiến hành các phiên họp ngoài Hội đồng, Hội đồng
lương thực thế giới (WFO).
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
13
c. Hội đồng kinh tế xã hội (ECOSOC)-
Là cơ quan chủ yếu chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội; bao gồm 54 ủy viên, đa số do hội đồng bầu hằng năm (nhiệm kỳ 3 năm
Chức năng:
- Thực hiện hoặc khởi xướng các công việc nghiên cứu báo cáo liên quan đến
kinh tế quốc tế, hội, văn hóa, giáo dục, y tế, cũng như các vấn đề khác liên
quan.
- Đưa ra các kiến nghị về các vấn đề trên cho Đại hội đồng, các thành viên của
LHQ và các cơ quan chuyên môn có liên quan khác.
- Dự thảo các hiệp ước để đệ trình cho Đại hội đồng về các vẫn đề nằm trong thẩm
quyền của mình; tổ chức hội thảo về các vấn đề này.
- Thực hiện hiệp định với các quan chuyên môn, cung cấp hoạt động tư vấn với
các tổ chức phi chính phủ (NGO).
cấu Hội đồng: cao nhất khóa họp trường kỳ được triệu tập mỗi năm 2 lần (ở
New York và Giownevơ).
Các ủy viên được chia thành 3 ủy ban: Ủy ban Kinh tế; Ủy ban xã hội; Ủy ban phối
hợp. Ngoài ra, còn có các cơ quan giúp việc như: Ủy ban thường trực; Ủy ban chức
năng (thống kê, dân số, địa vị phụ nữ,.....); Ủy ban KT khu vực (châu Âu, Ủy ban
KT XH châu Á TBD_ESCAP, y ban KT châu Phi_ECA,......). các
quan khác quan hvới ECOSOC: Quỹ nhi đồng LHQ_UNICEF; quan cao y
LHQ về người tị nạn_UNHCR; Tổ chức lương thực nông nghiệp về chương
trình lương thực thế giới_PAM; Hội đồng kiểm soát ma túy, chống ma túy; Văn
phòng cứu trợ thiên tai.
d. Hội đồng quản thác
Thành phần: gồm các thành viên LHQ đang thực hiện sự quản thác, các ủy viên
thường trực của Hội đồng bảo an không quản thác và các thành viên khác của LHQ
do Đại hội đồng bầu với thời hạn 3 năm, phải thỏa mãn điều kiện số nước quản
thác bằng số nước không quản thác.
Thành viên: gồm các nước ủy viên thường trực Hội đồng bảo an: Hoa Kỳ, Liên
Bang Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Chức năng: xem xét các báo cáo do chính quyền quản thác trình bày, tiếp nhận các
bản điều trần, tổ chức đi thăm trường kỳ các lãnh thổ quản thác.; soạn thảo các bản
tường trình về sự tiến bộ của nhân dân ở các lãnh thổ quản thác về CT, KT, XH.
Hội đồng quản thác có 2 ủy ban: Ủy ban điều trần và Ủy ban liên minh hành chính.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
14
e. Tòa án quốc tế
Là cơ quan xét xử chủ yếu của LHQ thành lập năm 194
Chức năng: xét xử các tranh chấp vi phạm điều ước quốc tế (kể cả những ca kết
quốc tế), ra các quyết định buộc thi hành.
f. Ban thư ký
Đứng đầu Ban thư ký là Tổng thư ký (nhiệm kỳ 5 năm và có thể được kéo dài)
Ban thư thực hiện chức năng hành chính, phục vụ các quan của LHQ thực
hiện các chương trình. Ban thư ký có bộ máy của BTK và 30 ban chuyên môn.
Đến nay, LHQ đã hoạt động theo chức năng mục đích của mình được hơn 65 năm
và đã trải qua 8 kỳ Tổng thư ký.
Câu 6: Vai trò của Liên hợp quốc trên trường quốc tế? Quan hệ
Việt Nam và Liên hợp quốc?
Trả lời:
I. Vai trò
Liên Hợp Quốc tổ chức dược tạo ra nhằm mục đích lớn nhất là duy trì hòa bình
an ninh trên thế giới. Để thực hiện chức năng đó, LHQ đã nhưng phương
thức nhất định như giải quyết các vụ tranh chấp bằng hòa bình hoặc cưỡng chế.
Trong quá trình hoạt động của mình, Liên Hợp quốc đóng những vai tro to lớn. Cụ
thể:
1, Vai trò kiến tạo hòa bình
_ Trong việc kiến tạo hòa b Liên Hợp quốc nhìn nhận là: hoạt động gìn giữ ình,
hòa bình là việc ngăn chặn, kiềm chế, hòa giải và loại bỏ các sự thù địch giữa hoặc
trong các quốc gia thông qua sự can thiệp trung gian hòa bình của nhân tố thứ ba
thông qua sự can thiệp trung gian hòa bình của nhân tố thứ ba, được quốc tế công
nhận chỉ đạo, trong đó sử dụng lực lượng quân đội, cảnh sát dân sự đa quốc
gia nhằm tái lập và duy trì hòa bình”.
_ Hoạt động của LHQ từ khi thành lập đến những năm 80 không đạt nhiều hiệu
quả, Từ m 1948, LHQ đã những hoạt động để giám sát việc ngừng bắn
rập- Ixraen nhưng đến năm 80 LHQ cũng chỉ mới tiến hành được 13 hoạt động gìn
giữ a bình. Đặc biệt trong giai đọn 1967 1973 không một hoạt động gìn giữ -
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
15
hb nào được tiến hành. Liên Hợp quốc trong giai đoạn chiến tranh lạnh này gần
như bị đóng băng.
_ Sau chiến tranh lạnh, với xu hướng hợp tác giữa các nước lớn trong việc giải
quyết các vấn đề quốc tế thì vai trò của LHQ được nâng cao. Trong vòng 1 năm (
1988- 1989) rất nhiều hoạt động gìn giữ hòa bình được tiến hành Pakistan,
Iran- Irắc, Anggola, Ả rập Ixraen… Đặc biệt ngày 31.1.1992, Hội đồng bảo an lần -
đầu tiên họp phiên thượng đỉnh. Đây sự kiện mang tính bước ngoặt trong tình
hình chính trị TG.
_ Hiện nay, nét mới trong hoạt động gìn giữ hb của LHQ thay được sử dụng
quân sự để trừng phạt xâm lược, các nhân viên quân sự tham gia giải quyết xung
đọt không được coi bất cứ bên đối tác nào là kẻ thù, sử dụng vũ lực để tự vệ.
_ Liên hợp quốc đang thực hiện rất tốt vai trò kiến tạo hòa bình của mình. Tuy
nhiên công việc này cũng không ít đòi hỏi khó khăn: Nguồn ngân sách, lực
lượng, các tranh chấp lớn khó giải quyết…
Bên cạnh công cược giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế, phát triển kinh tế cũng là
yêu cầu quan trọng của ý tưởng thành lập LHQ
2. Phát triển kinh tế xã hội:-
_Trong những thập kỉ phát triển đầu tiên, từ những năm 1961, LHQ mà trực tiếp
hội đồng kt xh( ECOSOC) và các quan chuyên môn khác đã đưa ra sáng kiến -
nhằm thay đổi một số yếu tố then chốt của nền kinh tế TG. Lợi ích của các nước
phát triển được chú trọng từ sau hội nghị thế giới về thương mại và phát triển năm
1964.
_ Trong kế hoạch hành động của những thập kỉ 60,70,80, phát triển được coi
phương sách đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt hơn cải thiện công bằng xã hội
trong các nước đang phát triển.
_ Những năm 70 thông qu những chương trình hành động lớn:
+ 1974: Đại hội đồng LHQ thông qua tuyên bố LIMA_ xóa bỏ bất bình đẳng
giữa các nước giàu vào nghèo.
+ 1975: UNIDO kêu gọi tăng tỷ trọng của các nước đang pt trong sx công
nghiệp TG lên 25% và năm 2000.
+ UNCTAD ( diễn đàn LHQ về thương mại phát triển) thành lập tạp
dienx đàn cho các nước phát triển trình bày lập trường của mình thông qua
nhóm 77.
_ Từ cuối những năm 70, những yếu kém về cấu của LHQ đã gây ra nhiều khó
khăn cho các nước đang phát triển.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
16
_ thể nói LHQ nói chung ECOSOC nói riêng đang cố gắng thực hiện các
chương trình kinh tế của mình với hy vọng xây dựng một trậ tthế giới mới -xh
song lại thiếu phương tiện và biện pháp thực hiện.
_ Hoạt động của ECOSOC ngày cảng mở rộng nhưng hiệu quả không cao do sự
hạn chế về vấn đề bất bình đẳng giữa WB và IMF…
_ Trong bối cảnh chug của tình hình quốc tế với nhiều biến đổi từ nửa sau thập kỉ
80, Hội đồng bảo an LHQ quyên bố ( 1.1992):
“ Thế giới ngày nay hội tốt nhất để thành đạt hòa bình an ninh quốc tế kể
từ khi LHQ thành lập”
3. Các vấn đề đặt ra:
Từ những năm 80 của tk XX, LHQ có vai trò to lớn trên diễn đàn thế giới, pham vi
cũng được mở rộng trên nhiều phương diện.
Những vấn đề quốc tế lớn mà LHQ đã đang giải quyết đó là vấn đề Campuchia,
Nam Tư, Irax …Bên cạnh những khó khăn về tài chính vật chất, Liên hợp quốc
còn phải giải quyết các mâu thẫn lớn:
+ Vấn đề xử nguồn gốc xung đột đòi hỏi phải một độ nchuyên gia hoạt
động có hiệu quả.
+ LHQ luôn luôn tôn trọng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc, không áp
đặt một giải pháp bên ngoài nào đối với mọi xung đột và khủng hoảng.
+ Một xu thế toàn cầu xuất hiện đòi hỏi dân chủ hóa trên mọi phương diện đối với
đời sống quốc tế. Nhiều quốc gia đã tkhẳng định mình song vẫn còn các hiện
tượng của chủ nghĩa cường quyền, lộng hành, vi phạm đến tôn chỉ, mục đích của
LHQ.
+ Về mặt tổ chức cấu, Hội đồng bào An_ quan chấp hành cao nhất về an
ninh hb thế giới cần phải bổ sung cải cách. Liên hợp quốc cần xác định lại
mqh giữa Đại hội đồng HĐBA để tăng cường giám sát kiểm tra, đồng thời
cũng cần đổi mới hoạt động của ECOSOC nhằm phát triển kt xh quốc tế.-
+ LHQ cần cải tổ để giảm sự cồng kềnh và hoạt động hiệu quả hơn.
+ Tháng 9.2000, hai hội nghị lớn đã được tổ chức thông qua Tuyên bố thiên niên
kỷ khẳng định những giá trị nguyên tắc của quan hệ quốc tế mới: hòa bình, an
ninh, giải trừ quân bị, xóa đói giảm nghèo, bình đằng giới, bảo vệ môi trường, châu
Phi…Tuyên bố mang đậm tiếng nói của các nước đang phát triển…
Liên hợp quốc sẽ tiếp tục đổi mới thực sự là công cụ hiệu quả, tổ chức lớn
nhất, góp phần đảm bảo cho trật tự thế giới lành amnhj hơn, bình đẳng hơn, phù
hợp với tình hình thực tiễn của TK XIX.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
17
II. Quan hệ Việt Nam Liên Hợp Quốc.-
_ Từ khi Liên hợp quốc thành lập, Việt Nam đã coi LHQ là diễn đàn quan trọng để
thể ý hiện ý chí, nguyện vọng của dân tộc mình đối với cộng đồng thế giới. Bởi
vậy, sau khi thống nhất đất nước, ngày 20.9.1977, LHQ chính thức công nhận nước
CHXHCNVN trở thành thành viên chính thức thay vào vtrí chính phủ Sg vẫn
giữ trước đó.
_ Sau khi tham gia LHQ, Việt Nam đã ch cực tham gia nhiều hoạt động
nhiều khuyến nghị được đại hội đồng xem xét biểu quyết. Đồng thời, Việt nam
cũng tán thành báo cáo của Tổng thư kí LHQ về quyền tự quyết các dân tộc và giải
quyết tranh chấp bằng thương lượng hòa bình.
_ Bên cạnh đó Việt Nam cũng nhận được nhiều hỗ trợ trừ các tổ chức của LHQ:
FAO…
_ Việt Nam đã khẳng định con đường đổi mới phát triển trong điều kiện khó
khăn: chến tr nh, kinh tế lạc hâu, bị cấm vận. Đến nay VN đã vượt qua giai đoạn a
khủng hoảng, đạt nhịp độ tăng trưởng kinh tế bình quân tương đối cao.
_ Việt Nam hiện nay đã đang triển khai chính sách đối ngoại cởi mở, đa
phuuwong hóa, đa dạng hóa quan hệ, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho công
cuộc đổi mới đất nước, góp phần vào những vấn đề vầ tiến bộ xh, dân chủ hòa
bình quốc tế.
Câu 7: Những vấn đề toàn cầu cấp bách hiện nay phương hướng
giải quyết?
Trả lời:
1. Khái niệm
Thuật ng"những vấn đtoàn c " dùng ầu để chỉ những vấn đề tác động c ủa
ảnh ởng ệnh trực tiếp ến đ mỗi ân, vnh ận m tất cả các quốc gia, dân tộc trên
th trế k , ngh giới (bất giàu èo, nền chính nhau,....) khác
Để đ tiếp cận một vấn toàn cầu, trước hết ta cần phải hiểu được nguyên nhân nảy
sinh và tri c v ; ph vi, quy mô, t c v c phát ển ủa ấn đề đó ạm ác động ủa đối ới ác
qu nh phốc gia trên thế giới ư thế n ; cùng c qiair quy , khào cuối ần phải ết ắc ục
hậu qugây ra. Nhưng, đgiải quyết 1 vấn đề toàn cầu một bài toán rất
khó, vì: c s chung tay, g s c nhi gia trên TG; ph thu v ý ần óp ức ủa ều quốc ộc ào
th th trức cá ân c v quy v ý nh ủa con người ề việc giải ết ấn đề, ức phòng ánh,...; chạm
tới lợi ích cá nhân - t ; quập thể ốc gia nhân lo ại,....
VD: V í h : Hi Kyoto 4 qu gia không ký. trong ấn đề thay đổi kh ậu ệp định ốc đó,
Mỹ đã n m 1997 nh n m 2001, Mă ững đến ă r do n KT c út khỏi hiệp định ền ủa
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
18
Mỹ chủ yếu phthuộc v than a, d m , n ào đ ầu ếu hiệp định Mỹ s thay 1 phải
loạt v KT, s , do khô ý v ản xuất ng đồng ới quyết ệp định trong hi định Kyoto của
Mỹ.
Hiện nay, có 2 v c c bách là: chi tranh. VN, ấn đề toàn ầu ấp , đó i trường ến
theo quan c CVN (trong c ng l ính 1991), nh v điểm a Đ ươ ĩnh ch trị ững ấn đề toàn
cầu ở VN hiện nay chính là: chiến tranh-hòa bình, dân s ô nhiố, ễm mô , c i trường ạn
kiệt t nguyên, ngh , d bài đói èo ịch ệnh ủng, kh bố và tội phạm quốc tế, khí hậu ( Đại
hội Đảng toàn quốc).
2. Một số vấn đề toàn cầu và hướng giải quyết
a. Chiến tranh-hòa bình
- Trong 5500 n m g y, ch 292 n m là s trong h bình; n m 200, có ă ần đâ ă ng òa ă
144 cu , 12 cu chiộc xung đột đột ộc ến tranh, 24 cuộc ủng kh hoảng.
- Nguyên nhân c chi tranh: ủa những cuộc ến
+ Vấn đề nâng cao lợi ích các quốc gia ( mở rộng lãnh thổ, tài nguyên)
VD: chiến tranh Irax liên quan đến lợi ích về dầu mỏ
+ X v ang t t nguy c ung đột ( về tôn giác, sắc tộc…) ẫn đ ồn i nhiều nơi ơ
xảy ra chiến tranh do chế độ t hư ữu vẫn còn tồn tại mà tiêu biểu là cntb; 8 quốc gia
trên th kho v í h ân (v nhi mế giới ũ kh ạt nh ới ều ục đích như: để đe d cọa ác nước
khác; phòng v e c l ệ, răn đ ác thế ực thù ; t công...) địch ấn
- C ách giải quyết vấn : đề
+ Nâng cao kh n ăng ho c c khu v ạt động ủa ác thể chế c
+ Sau CMT10 Nga, Lenin a ra nguyên t : "Cùng t t h bình" gi c đư ắc ồn ại òa ữa ác
ội ộiớc chế độ chính tri-xã h khác nhau, với n dung: tôn trọng chủ quyền
toàn ào v lãnh ; không xâ l nhau; không can thiẹn thổ m lược ẫn ệp v công việc n b ội
của nhau; bình và 2 bê có l ; cùng t t h bình. đẳng n đều ợi ồn ại òa => phù hợp với quy
luật phát triển của thế giới.
+ Hợp tác cùng phát triển
b. Ô nhiễm môi trường
Theo 1, lu b v c Nam: "Mô bao gĐiều ật ảo i trường ủa Việt i trường ồm c y ác ếu
tố t nhiên và y ếu t v ật chất, nhân tạo, quan h m ật thiết với nhau bao quanh
con người, ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, ph triát n của con
người và thiên nhiê n"
“ Ô nhiễm môi trường là làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn
môi trường”.
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
19
ô ô nhi nhiều loại nhiễm i trường như: ễm nguồn nước; không khí ;... ; đất
Số liệu:
+ Môi trường nước: Mỗi năm trên TG có khoảng 500 tỷ tấn nước bẩn thải vào các
vùng nước của tự nhiên làm ô nhiễm khoảng 40% lưu lượng nước các dòng sông.
Có khoảng 20% số dân thành thị và 70% dân cư nông thôn không được dùng nước
sạch. Năm 2003, 40% dân số trên 80 quốc gia bị thiếu nước nghiêm trọng hiện
tượng này có thể nghiêm trọng hơn trong tương lai.
+ Mội trường đất: trên 2 tỷ tấn rác thải công nghiệp đổ ra trên thị trường mỗi
năm, trong đó thải khó phân hủy túi nilon. Hiện tượng mất rừng đang diễn
ra, theo dự đoán, trong 200 năm tới sẽ không còn mảnh rằng nào trên trái đất.
+ Ngoài ra còn tình trạng khan hiếm năng lượng khai thác quá mức việc
khí hậu biến đổi thất thường
Để đề giải quyết vấn n , tày ại ều ến nhi quốc gia trên thế giới đã ti hành các biện
pháp ch như: tổ ức tuyên truyền, vận động nâng cao ý cthức ác nhân c ộng
đ đồng vvấn đề thải r , gây tiác ếng ồn,....; tổ chức các ợt vận động trồng cây gây
rừng để phủ xanh đồi trọc, ch m să óc, không chặt phá cây r b b ,..; xây d ừng ừa ãi ựng
nh hiững biện pháp x lý r th , t ác ải ái chế ệu quả; sử dụng các nguồn năng lượng
xanh......
c. Dân số
Hiện nay, trên th nhi ang x ra hiế giới ều nước đ ảy ện tượng bùng n dân s ố:
VN_90 tri , x 13 TG 3 châ Á; TQ vs s dân x x 1,3 tệu người ếp thứ thứ u ấp
ngư ộc ủa ốcời;... Điều ất đó l quy giàm ảm ch ợng cu sống c các qu gia này; tl
người mắc phải t n n h ội cao,..... nguyên nhân chủ yếu của những hậu quả
đó ngư do ý thức con người: do quan niệm ời x a muư ốn đô nhà ng con, do tỉ l
sinh-tử chênh lệch nhi ; y t tri d t l tều ế phát ển ẫn đến giảm đi trong khi t lđó
sinh ng càng t ng.... ày ă
Để đề giải quyết vấn n , cày ác quốc gia dân s s dcao thường ụng biện pháp
tăng cường tuyên truy k h gia , gi d ý dân v t ền ế hoạch óa đình áo ục thức người ác
hại của việc sinh nhiều con; có hình thức phạt đối với các quan chức nhà nước nếu
đẻ á 2 con;...... qu
d. Dịch bệnh
Hiện nay, y học phát triển, tuy nhiên, dịch bệnh vẫn nguyên nhân cướp đi sịnh
mạng của rất nhiều người. Trong số các dịch bệnh ngày nay thì đại dịch HIV-
AIDS vẫn là nỗi lo lớn nhất của người dân khắp nơi trên thế giới.
Năm 1981 bệnh nhân mắc AIDS đầu tiên phát hiện tại Mỹ, sau đó lan rộng khắp
thế giới. Hiện nay, theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới, đã 14 triệu người
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế 2 tín chỉ Lê Đình Trưởng - - - AJC
20
mắc bệnh HIV, 2 triệu rưỡi người bị AIDS con số này sẽ được nhân lên gấp 3
vào cuối thập niêm này.
AIDS một bệnh mạn tính do HIV gây ra. nguy hiểm do không thuốc
chữa. HIV phuỷ các tế bào của hệ miễn dịch, khiến thể không còn khả năng
chống lại các virus, vi khuẩn nấm gây bệnh. Do đó bệnh nhân dễ bị một số loại
ung thư và nhiễm trùng cơ hội mà bình thường có thể đề kháng được.
3 con đường lây nhiễm : Từ mẹ sang con, tình dục không lành mạnh, dùng
chung bơm kim tiêm.
Trên thế giới, Nam Phi là nước có tỷ lệ người nhiễm HIV cao nhất thế giới, tiếp đó
là Ấn Độ.
Riêng ở Việt Nam ca bệnh đầu tiên phát hiện cuối năm 1990, càng về sau phát hiện
càng nhiều. Trong đó, đối tượng tiêm chích ma túy chiếm 90% số cas mắc bệnh,
thứ đến mãi m, bệnh hoa liễu... Tuổi nhỏ nhất mắc bệnh 14 tuổi, cao nhất
mắc bệnh 64 tuổi. con số luôn biến động nên chỉ nêu ra đây con số mắc vào
tháng 7.1992 là 76 người thì đến tháng 7.1993 (sau 1 năm) đã là 600 người ở nhiều
tỉnh thành trong cả nước. đến đầu năm 1994 con số nhiễm HIV đã hơn 1.000
người.
Để phòng ngừa dịch bệnh cần;
+ Nâng cao công tác y tế, phát triển y học
+ nâng cao mức sống…
Ngoài những vấn đề trên, c nhi v khác, òn ều những ấn đề biện pháp chung để
gi gi nhải quy v ết những ấn đề đó việc áo d , nâng cao ý dân, ục thức người ững
bi phện áp ch điều ỉnh phù h ợp để khắc c v ;.... phục ác n đề đó
| 1/38

Preview text:

Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC ĐỀ CƯƠNG
MÔN QUAN HỆ CHÍNH TRỊ QUỐC TẾ
Câu 1: Chủ thể cơ bản của quan hệ chính trị quốc tế - khái niệm, sự phân loại? Trả lời: * Khái niệm
Chủ thể quan hệ chính trị quốc tế là những thực thể chính trị - xã hội và cá nhân có
hoạt động xuyên quốc gia, hoặc có các hoạt động có tác động, ảnh hưởng xuyên
quốc gia, làm nảy sinh và phát triển các mối quan hệ chính trị quốc tế. * Sự phân loại
Có nhiều phương cách phân loại chủ thể quan hệ chính trị quốc tế. Tùy theo mục
đích, yêu cầu nghiên cứu, phân tích mà lựa chọn các tiêu chí phân loại cho phù hợp.
- Theo tiêu chí về khả năng thực hiện và gánh vác trách nhiệm, nghĩa vụ quốc tế
cũng như tác động và ảnh hưởng của các chủ thể vào sự phát triển của quan hệ
chính trị quốc tế, có thể phân biệt thành:
+ Quốc gia có chủ quyền: là chủ thể chính, đầy đủ nhất của quan hệ chính trị quốc tế.
+ Các tổ chức quốc tế và khu vực: một bộ phận không thể thiếu trong việc giao
lưu, thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi quốc tế của các quốc gia.
+ Các tổ chức chính trị - xã hội: các đảng phái, các tổ chức nghề nghiệp, lứa
tuổi, tôn giáo, giới tính, sở thích,....
+ Các công ty xuyên quốc gia: các tập đoàn dầu lửa, tập đoàn viễn thông, máy
tính,.... có khả năng tác động lớn đến đời sống chính trị thế giới, có mức lợi
nhuận lớn hơn nhiều so với một quốc gia nhỏ.
+ Các cá nhân: các lãnh tụ của một quốc gia, các tổ chức quốc tế và các cá nhân
bình thường có ảnh hưởng đến đời sống chính trị thế giới.
- Theo phạm vi, mức độ phân tích, các chủ thể quan hệ chính trị quốc tế được chia thành: + Công dân và lãnh tụ; 1
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
+ Quần chúng và tầng lớp thượng
+ Đảng chính trị và các nhóm đẳng; chính trị khác;
+ Các chính khách và nhà ngoại + Quốc gia; giao;
+ Các tổ chức tập thể tổng hợp;
+ Truyền thông và nhóm quyền lợi;
+ Các tập đoàn xuyên quốc gia
+ Cộng đồng dân tộc, cộng đồng tôn
(bao gồm cả các công ty đa quốc giáo; gia);
+ Liên minh quốc gia và các tổ chức + Hệ thống thế giới. khu vực;
Câu 2: Quốc gia với tư cách là chủ thể cơ bản của quan hệ chính trị
quốc tế- khái niệm, các thuộc tính cơ bản? Trả lời: 1, Khái niệm: a, Định nghĩa:
Cho đến nay, chưa có một định nghĩa thống nhất về Quốc gia. Nhìn nhận dưới góc
độ lịch sử và chính trị, có thể đưa ra định nghĩa:
Quốc gia là một phạm vi lãnh thổ/ có tính độc lập về phương diện đối ngoại,/ trong
đó hính thành các cơ cấu không thể tách rời là chính quyền,/ một cộng đồng người
với yếu tố tập quán thói quen tín ngưỡng và các đoàn thể.
Có 4 tiêu chí để một thực thể được coi là quốc gia:
+ Có lãnh thổ (qtrọng nhất): với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của mình
+ Có dân cư thường xuyên: thường gồm nhiều dân tộc
+ Có nhà nước: với các ngành hành pháp, lập pháp, tư pháp, các cơ quan từ TW
đến địa phương, các tổ chức chính trị-xh, văn hóa.
+ Có năng lực tham gia vào các quan hệ với các thực thể, quốc gia khác. b, Lãnh thổ quốc gia:
Là không gian địa lý mà quốc gia đó có chủ quyền.
Là yếu tố quan trọng đối với một quốc gia và mang những đặc điểm rất phức tạp
về lịch sử hình thành, đường biên giới, những thay đỏi đường biên giới… 2
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
Xét về diện tích, các quốc gia có thể có diện tích rất khác nhau: Nga (1/12 TG:
17,1 tr km2); Canada (10 tr km2); Việt Nam ( 330 nghìn km2)…
Về vị trí, 1 quốc gia có thể nằm trên 1 châu lục hoặc nhiều châu lục.
Đường biên giới có thể là đường biên giới tự nhiên và nhân tạo. c, Quốc gia và dân tộc:
Dân tộc là một cộng đồng người sống trong một vùng lãnh thổ, tạo nên một cộng
đồng trên cơ sở đồng nhất về đời sống kinh tế, đời sống văn hóa, ngôn ngữ và tín ngưỡng.
Có hai khía cạnh của khái niệm dân tộc:
* Dân tộc gắn liền với lãnh thổ: ( dân tộc được đồng nhất với quốc gia)
+ Dân tộc độc lập chỉ được hình thành vào thời kì hình thành phương thứ sản xuất TBCN.
+ Sự hình thành các dân tộc không giống nhau ở châu Âu và châu Á, Phi. Ở
châu Âu dân tộc hình thành cùng với sự ra đời của nhà nước tư bản. Nhưng
ở châu Á và châu Phi sự hình thành dân tộc gắn liền với phong trào giải phóng dân tộc.
* Dân tộc gắn liền với thuộc tính của con người: ( dt không đồng nhất với quốc gia) + Tính cộng đồng
+ Ngôn ngữ ( tiếng nói và chữ viết) + Đời sống văn hóa + Tập quán, tín ngưỡng
+ Được hình thành lâu dài trong lịch sử nhân loại.
d, Nhà nước và quốc gia
Nhà nước và quốc gia là hai khái niệm khác nhau nhưng thường được dùng tương
đương với nhau. Tuy nhiên, cũng có hai cách hiểu khái niệm Nhà nước:
+ Nhà nước cũng có các thuộc tính cơ bản như lãnh thổ, biên giới, các yếu tố bên
trong như lịch sử, văn hóa, các cộng đồng người… => NN = QG
+ Nhà nước như một tổ chức quyền lực, một thiết chế xã hội để xây dựng và thực
thi quyền lực. Khi đó nhà nước là một bộ máy điều hành đất nước được tổ chức
chặt chẽ, theo những thể chế khác nhau và có những điều luật, nguyên tắc hoạt
động khác nhau… => NN không đồng nhất với QG 3
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
2. Các thuộc tính của quốc gia a. Chủ quyền quốc gia:
_ Là khái niệm mang tính chính trị, pháp lí để xác định vị thế của một quốc gia trong quan hệ quốc tế.
_ Quốc gia là một tổ chức quyền lực có chủ quyền.
_ Các tổ chức đảng phái, công đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội khác không có chủ quyền quốc gia.
* Chủ quyền quốc gia thể hiện ở 2 điểm: + Trong qhqt:
- Biểu thị tính độc lập, tự quyết, tự khẳng định của một quốc gia đối với các chủ
thể quốc gia khác_ là một tiêu chí cơ bản để xác định quyền bình đẳng trong qhqt
- Là nền độc lập của một nước, một dân tộc không chịu sự phụ thuộc và quốc gia
khác – là quyền tự quyết của quốc gia không chính quyền bên ngoài chi phối
+ Trong quan hệ đối nội:
- Họat động tổ chức, quản lí của chính quyền trên các mặt đời sống xh mà không bị
chi phối, phụ thuộc và sự can thiệp, hạn chế của chính quyền bên ngoài.
- Là quyền tối cao của một đất nước, dân tộc được thực hiện toàn bộ quyền của
mình trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia mình. b. Sức mạnh quốc gia
_ Là khả năng tổng hợp của một quốc gia ( gồm vật chất, tính thần, hiện có, tiềm tàng…).
_ Nhằm tác động và ảnh hưởng ra bên ngoài để thực hiện lợi ích quốc gia.
_ Được so sánh trong sự tương quan với sức mạnh các quốc gia khác trong khu vực
và trên trường quốc tế.
_ Sức mạnh quốc gia khác với quyền lực của quốc gia
Các yếu tố tác động đến sức mạnh của quốc gia:
1_ Tự nhiên: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, địa hình… liên quan đến khả năng
phát triển kinh tế và phòng thủ của quốc gia.; Tài nguyên thiên nhiên_ là cơ sở cho
sự phát triển kinh tế quốc gia, không có mqh bắt buộc với sức mạnh quốc qia.
2_ Dân số: Số lượng dân; số lượng dân số phù hợp; tốc độ tăng, giảm dân số; cơ
cấu tuổi; tỉ lệ nam nữ…. 4
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
3_ Truyền thống và tập quán: Truyền thống là những thói quen trong đời sống cùng
những nếp suy nghĩ, tư duy về các hành vi, ứng xử trong sản xuất và giao tiếp
được hình thành lâu đời trong cộng đồng người, gắn với những môi trường tn và xh nhất đinh. VD: Trọng nam khinh nữ
4_ Sức mạnh quân sự thể hiện ở:
+ Khả năng phòng thủ bảo vệ lãnh thổ và công dân, bảo vệ đl, chủ quyền
quốc gia chống các lực lượng phá hoại từ bên trong có bên ngoài hỗ trợ và bên ngoài.
+ Hiệu quả của các hoạt động quân sự ở bên ngoài, khả năng phát huy ảnh
hưởng quân sự trong các quan hệ quốc tế.
+ Việc sản xuất, mua sắm vũ khí hiện đại, khả năng sử dụng vũ khí hiện đại,
khả năng, kinh nghiệm chiến đấu, tổ chức quân đội…
5_Sức mạnh kinh tế: Thể hiện ở:
+ Tổng sản phẩm quốc dân ( GDP)
+ Tỉ trọng ngoại thương, tỉ trọng đầu tư trong khu vực và quốc tế
+ Nguồn dự trữ vàng và ngoại tệ
+ Khả năng, kỹ thuật chuyển sức mạnh kinh tế thành sức mạnh quân sự.
+ Vị trí địa lí trong vận tải quốc tế, giao dịch q tế, vai trò trong nền kinh tế quốc tế…
6_ Khả năng của giới lãnh đạo thể hiện qua:
+ Nhận thức đúng đắn tình hình khu vực và thế giới
+ Khả năng hoạch định chính sách phù hợp.
+ Khả năng tổ chức, thực hiện chính sách.
+ Khả năng tập hợp lực lượng trong nước và quốc tế để thực hiện mục tiêu đề ra.
c. Quyền và nghĩa vụ quốc tế cơ bản của quốc gia.
Nội dung quyền và nghĩa vụ cơ bản của quốc gia được hình thành và phát triển
cùng với sự phát triển của luật quốc tế
Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các quốc gia bao gồm: Quyền: (7)
+ Quyền bình đẳng về chủ quyền và quyền lợi 5
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
+ Quyền được tự vệ cá nhân hoặc tự vệ tập thể
+ Quyền được tồn tại trong hòa bình và độc lập
+ Quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ
+ Quyền được tham gia vào việc xây dựng các quy phạm pháp luật quốc tế.
+ Quyền được tự do quan hệ với các chủ thể khác của Luật quốc tế
+ Quyền được trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế phổ cập Nghĩa vụ: (8)
+ Tôn trọng chủ quyền các quốc gia
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Hợp tác hữu nghị với các qg khác nhằm duy trì hb và an ninh quốc tế.
+ Tôn trọng nguyên tắc bình đẳng trong qhqt
+ Tôn trọng quy phạm Jus cogens và những cam kết quốc tế.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
Câu 3: Phân tích nội dung, tính chất của thời đại ngày nay? Những
đặc điểm của giai đoạn hiện nay của thời đại? Trả lời:
1. Nội dung của thời đại ngày nay
Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên
phạm vi thế giới, mở đầu bằng cách mạng XHCN tháng 10 Nga vĩ đại năm 1917,
là thời đại đấu tranh cho hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH.
2. Tính chất của thời đại ngày nay
Thời đại ngày nay có 2 tính chất cơ bản, đó là: thời đại quá độ và tính chất phát triển.
Mặc dù trong những năm qua, tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, chế
độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ khiến CNXH tạm thời lâm vào thoái trào,
nhưng bản chất thời đại vẫn k hề thay đổi: loài người vẫn đang trong thời kỳ quá
độ từ CNTB lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
3. Những đặc điểm của giai đoạn hiện nay của thời đại 6
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
Trước tiên, ta cần tìm hiểu về đặc điểm của thời đại ngày nay, hiện nay, mặc dù có
nhiều thay đổi nhưng các đặc điểm cơ bản trên thế giới thể hiện dưới nhiều hình
thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển, biểu hiện ở những vấn đề sau:
- CNXH tạm thời lâm vào thoái trào nhưng điều đó không làm thay đổi tính chất
của thời đại, loài người vẫn đang trong thời đại qua độ từ CNTB lên CNXH.
- Nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi nhưng xung đột vũ trang, chiến tranh cục
bộ, xung đột về dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp,
lật đổ xảy ra ở nhiều nơi.
- CMKH-CN phát triển với trình độ ngày càng cao, các nước đều đứng trước cơ
hội để phát triển nhưng do ưu thế thuộc về các nước tư bản phát triển cho nên các
nước chậm phát triển đứng trước những thách thức to lớn.
- Cộng đồng thế giới đứng trước nhiều vấn đề có tính toàn cầu, cần cí sự hợp tác đa phương.
- Khu vưc châu Á-Thái Bình Dương đang tiếp tục phát triển năng động nhưng
cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn, thách thức.
Giai đoạn hiện nay của thời đại là giai đoạn từ năm 1991 đến nay: giai đoạn CNXH
thế giới lâm vào thoái trào, hiện đứng trước nhiều khó khăn thách thức.
Đặc điểm nổi bật trong giai đoạn hiện nay là cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc gay
go, phức tạp của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Đối với các quốc gia đã giành được độc lập, đây là thời kỳ khẳng định mạnh mẽ ý
thức độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia, ý thức dân tộc gắn với hòa bình, dân
chủ, phát triển xã hội, bảo vệ môi sinh, chống bất bình đẳng, những tệ nạn, tội ác,
những suy đồi giữa các nước phát triển và chậm phát triển.
Thời đại ngày nay có những biến đổi lớn, nhưng những đảo lộn ấy không làm thay
đổi nội dung và tính chất của một thời đại có tính chất lịch sử toàn thế giới đã được
mở đầu bằng cách mạng tháng 10 Nga 1917. 7
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
Câu 4: Những mâu thuẫn cơ bản của thời đại? Xu hướng vận động
trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc thời đại ngày nay? Trả lời:
1. Những mâu thuẫn cơ bản của thời đại ngày nay:
a. Mâu thuẫn giữa TBCN và CNXH:
_ Đây là mâu thuẫn xuyên suốt thời đại thời đại quá độ.
_ Mâu thuẫn này là mâu thuẫn cơ bản và có tính chất quyết định đối với các mâu thuẫn khác.
Điều này được chứng minh trong thực tiễn lịch sử từ sau cm tháng Mười Nga đến nay.
VD: Khoảng thời gian chiến tranh lạnh với mâu thuẫn giữa 2 phe đứng đầu là Liên Xô và Mỹ:
+ Liên Xô, Mỹ can thiệp vào bán đảo Triều Tiên, bán đảo Đông Dương.
+ Mỹ gây chiến ở Việt Nam ….
Sau chiến tranh lạnh, hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ:
+ Các nước đế quốc lợi dụng sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu để tuyên
truyền, đẩy mạng phản kích nhằm tiêu diệt tận gốc CNXH
_ Hiện nay, giữa một số nước XHCN và TBCN phát triển đã thiết lập quan hệ
chính thức về mặt nhà nước, có quan hệ vừa hợp tác, vừa đấu tranh về mọi mặt.
_ Mâu thuẫn giữa XHCN và TBCN ngày nay biểu hiện chủ yếu bằng “ diễn biến
hòa bình” và “ chống dbhb”. Tuy khác trước về hình thứ nhưng đây vẫn là cuộc
đấu tranh hết sức quyết liệt.
b. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
_ Đây là mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
_ Xuất hiện gay gắt trong lòng các nước TBCN.
_ Nhưng, mâu thuẫn này không chỉ xuất hiện trong lòng các nước tư bản chủ nghĩa
mà còn xuất hiện ở các nước xhcn tuy nhiên nó biểu hiện không gay gắt do nền
kinh tế các nước này chịu sự định hướng của nhà nước. 8
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
_ CNTB đã có những điều chỉnh nhất định về kt-xh nhằm điều hòa một phần mâu
thuẫn này, tranh sự đe dọa trực tiếp cùng với đó là sự phát triển của kh-kt làm cải
tiến phương pháp quản lí, thay đổi cơ cấu xh, điều chỉnh những hình thức sở hữu
và chính sách xã hội… góp phần làm dịu đi nhưng xung đột xã hội.
_ Tuy nhiên, sự điều chỉnh đó vẫn không có tác dụng lớn trong việc giải quyết mâu
thuẫn cơ bản này. Biểu hiện rõ nét là sự phân cấp giàu nghèo ngày càng lớn.
VD: Phong biểu tình “ chiếm phố Wall” ở Mỹ
c. Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển và chủ nghĩa đế quốc.
_ Sau năm 1960, hầu hết các thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đều đã giành được
độc lập. Tuy nhiên, các quốc gia, dân tộc đó vẫn phải lệ thuộc vào các nước phát
triển do xuất phát điểm còn kém và lạc hậu.
_ Sự cách biệt giữa các nước giàu và nghèo ngày càng tăng và đang trở thành mâu
thuẫn nổi bật trong giai đoạn hiện nay. Các nước phát triển thực hiện bòn rút chất
xám và biến các nước kém phát triển trở thành những bãi rác của thế giới => phá
hủy đời sống xh và con ng.
_ Ngày nay, trong qhqt hiện đại còn bộc lộ mâu thuẫn cơ bản giữa các nước đang
pt, chậm pt với các nước lớn, chủ nghĩa bành trướng đế quốc. _ Biểu hiện:
+ Lợi dụng sự sụp đổ của LX và các vến đề tôn giáo, sắc tộc… gây mâu thuẫn, chiến tranh...
+ TBCN dùng chính sách viện trợ kinh tế, can thiệp vào nội bộ, áp đặt tư tưởng phương Tây.
+ Dùng chính sách mua bán không ngang giá tạo sự chênh lệch quá lớn giữa các dân tộc.
_ Các quốc gia đang pt hiện nay vẫn đang đứng lên từng bước đấu tranh để thoát
khỏi sự lệ thuộc vào các quốc gia lớn.
d, Mâu thuẫn giữa các nước TBCN với nhau.
_ Các nước TBCN có nhiều nét tương đồng và có cùng sự thống nhất về việc
chống XHCN và tiến bộ xh, tuy nhiên trong hệ thống các nước TBCN vẫn không
tránh khỏi những mâu thuẫn, nhiều khi gay gắt.
_ Mẫu thuẫn cơ bản và chủ yếu nằm giữa ba trung tâm kinh tế, chính trị của thế
giới tư bản: Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu; giữa các tập đoàn tư bản xuyên quốc gia,
các tập đoàn trong một qg. 9
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
_ VD: Các tập đoàn cạnh tranh nhau: Các tập đòan nước giải khát: Coca cola &
Pepsi. Hai tập đoàn Apple và Samsung
=> Trong giai đoạn hiện nay của thời kì quá độ lên cnxh, còn có mâu thuẫn giữa
lực lượng bảo vệ hòa bình và lực lượng gây chiến tranh.
_ Trước những vấn đề toàn cầu cấp bách hiện nay như môi trường, bùng nổ dân số,
bệnh dịch… đòi hỏi sự hợp tác và đấu tranh cũng như tinh thần trách nhiệm của các dân tộc.
2. Xu hướng vận động trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc thời đại ngày nay.
Quá trình cách mạng thế giới từ sau CM tháng Mười Nga năm 1917 đã dẫn đến
việc hình thành nhiều loại quốc gia khác nhau về chế độ chính trị- xã hội và trình
độ phát triển. Các quan hệ khác nhau giữa các nước cũng hình thành.
Có một số xu hướng vận động trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc thời đại ngày nay:
+ Hòa bình, ổn định, hợp tác để phát triển: Đây là đòi hỏi bức xúc của tất cả các
quốc gia, dân tộc trong giai đoạn hiện nay. Các nước đều nhận thức được chỉ có
hòa bình thì mới có thể phát triển đặc biệt là phát triển kinh tế. Điều này có ý nghĩa
lớn giúp tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia .
+ Các quốc gia lớn nhỏ đều tham gia vào quá trình hội nhập, hợp tác và liên kết
khu vực, liên kết kinh tế, thương mại và nhiều lĩnh vực hoạt động khác.
+ Các dân tộc ngày càng nâng cao ý thức độc lập, tự chủ, từ cường. Đấu tranh
chống lại sự áp đặt và can thiệp của nước ngoài, bảo vệ độc lập, chủ quyền và nền văn hóa dân tộc.
+ Khi chiến tranh lạnh kết thúc, nhu cầu hợp tác được đẩy mạnh. Các nước có chế
độ chính trị - xh khác nhau vừa hợp tác, vừa đấu tranh cùng tồn tại trong hòa bình.
VD: Việt Nam hợp tác với Mỹ
+ Các ĐCS, các phong trào công nhân quốc tế vẫn kiên trì đấu tranh vì hòa bình,
tiến bộ và phát triển.
Câu 5: Trình bày cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? Trả lời: 10
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC 1. Liên hợp quốc
Sau khi chiến thắng chủ nghĩa phát xít, ngày 26/6/1945, tại hội nghị Xan
Phranxisco (Mỹ), họp từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, đại diện của 51 nước đã ký
tham gia Hiến chương Liên Hợp Quốc_bắt đầu có hiệu lực từ ngày 24/10/1945, từ
đó ngày 24/10 hằng năm được kỷ niệm là ngày LHQ.
LHQ_trụ sở đóng tại New York (Mỹ)_ là một tổ chức tập hợp trên cơ sở tự nguyện
của các nước có chủ quyền nhằm duy trì, củng cố hòa bình và an ninh quốc tế, phát
triển sự hợp tác giữa các nước. Tính đến năm 2011, số thành viên của LHQ là 193 quốc gia.
Trong Hiến chương LHQ, đã ghi nhận các mục đích của LHQ như sau:
- Duy trì hòa bình và an ninh trên toàn thế giới: ngăn ngừa và loại trừ những mối
đe dọa hòa bình và thủ tiêu hành động xâm lược hoặc sự xâm phạm hòa bình khác,
giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Phát triển các cơ quan hữu nghị giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc
bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.
- Thực hiện sự hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn trọng
quyền con người, không phân biệt chủng tộc, giới tính, ngôn ngữ và tôn giáo.
- Là trung tâm phối hợp hành động giữa các nước nhằm đạt được mục đích chung trên đây.
2. Nguyên tắc hoạt động của LHQ
Trong Hiến chương LHQ đã đề ra những nguyên tắc hoạt động cơ bản sau:
- Đảm bảo sự bình đẳng chủ quyền của mọi thành viên.
- Các thành viên của LHQ tự nguyện thực hiện các nghĩa vụ của Hiến chương.
- Các thành viên LHQ giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình,
không đe dọa hòa bình, an ninh và đạo lý quốc tế.
- Không đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực chống lại quyền bất khả xâm
phạm về lãnh thổ hoặc sự độc lập về chính trị của bất cứ nước nào trái với mục đích của LHQ.
- Mọi thành viên giúp đỡ LHQ thực hiện các biện pháp cưỡng chế đối với những
nước gây ra hành động đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế. 11
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
- Bảo đảm những nước không phải là thành viên của LHQ hành động phù hợp với
những nguyên tắc trên, vì đây là điều kiện cần thiết nhằm duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
- LHQ không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
3. Cơ cấu tổ chức của LHQ
Theo Hiến chương LHQ có 6 cơ quan chủ yếu: a. Đại hội đồng
Bao gồm các thành viên của LHQ, mỗi thành viên có nhiều nhất 5 đại diện và 5
phó đại diện, một số cố vấn và chuyên viên cần thiết, khi biểu quyết mỗi thành viên 1 lá phiếu.
Chức năng và thẩm quyền: có quyền thảo luận bất cứ một vấn đề hoặc sự kiện nào
trong phạm vi Hiến chương, xem xét các nguyên tắc chung về sự hợp tác quốc tế
và về an ninh quốc tế, về chính trị, về luật pháp quốc tế, về KT, XH, VH, giáo dục
y tế, thúc đẩy việc thực hiện quyền con người và các vấn đề có liên quan đến các
quốc gia, dân tộc. (Trừ 2 TH: Đại hội đồng không có quyền khuyến nghị về một
tranh chấp đối tượng là Hội đồng bảo an; Đại hội đồng không có quyền dùng chế
tài đối với thành viên vi phạm Hiến chương LHQ).
Theo nghị quyết Đại hội đồng 51/241(1997) các khóa họp toàn thể của Đại hội
đồng sẽ khai mạc chính thức hàng năm vào ngày thứ 3 đầu tiên sau ngày 1/9.
Đại hội đồng còn thành lập các cơ quan giúp việc (32 cơ quan). b. Hội đồng bảo an
Bao gồm 5 ủy viên thường trực: Liên Xô (nay là Nga), Mỹ, Anh , Pháp, Trung
Quốc; và 10 nước ủy viên không thường trực (2 năm bầu lại 1 lần).
Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế;
giải quyết các phát sinh (kể cả xung đột quốc tế), điều tra mọi tranh chấp, khuyến
nghị các phương pháp giải quyết.
Chức năng: ra khuyến nghị kết nạp thành viên mới; các khu vực chiến lược, thực
hiện chức năng quản thác; trình Đại hội đồng về việc bầu Tổng thư ký, bầu thẩm phán quốc tế.
Hội đồng bảo an còn có Ban tham mưu quân sự; Ban chuyên viên; ngoài ra còn có
các cơ quan giúp việc: Ủy ban kết nạp thành viên mới, Ủy ban Nam Rôđêdia, Ủy
ban về các nước nhỏ, Ủy ban tiến hành các phiên họp ngoài Hội đồng, Hội đồng
lương thực thế giới (WFO). 12
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
c. Hội đồng kinh tế - xã hội (ECOSOC)
Là cơ quan chủ yếu chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội; bao gồm 54 ủy viên, đa số do hội đồng bầu hằng năm (nhiệm kỳ 3 năm Chức năng:
- Thực hiện hoặc khởi xướng các công việc nghiên cứu và báo cáo liên quan đến
kinh tế quốc tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế, cũng như các vấn đề khác liên quan.
- Đưa ra các kiến nghị về các vấn đề trên cho Đại hội đồng, các thành viên của
LHQ và các cơ quan chuyên môn có liên quan khác.
- Dự thảo các hiệp ước để đệ trình cho Đại hội đồng về các vẫn đề nằm trong thẩm
quyền của mình; tổ chức hội thảo về các vấn đề này.
- Thực hiện hiệp định với các cơ quan chuyên môn, cung cấp hoạt động tư vấn với
các tổ chức phi chính phủ (NGO).
Cơ cấu Hội đồng: cao nhất là khóa họp trường kỳ được triệu tập mỗi năm 2 lần (ở New York và Giownevơ).
Các ủy viên được chia thành 3 ủy ban: Ủy ban Kinh tế; Ủy ban xã hội; Ủy ban phối
hợp. Ngoài ra, còn có các cơ quan giúp việc như: Ủy ban thường trực; Ủy ban chức
năng (thống kê, dân số, địa vị phụ nữ,.....); Ủy ban KT khu vực (châu Âu, Ủy ban
KT – XH châu Á – TBD_ESCAP, Ủy ban KT châu Phi_ECA,......). Và các cơ
quan khác quan hệ với ECOSOC: Quỹ nhi đồng LHQ_UNICEF; Cơ quan cao ủy
LHQ về người tị nạn_UNHCR; Tổ chức lương thực và nông nghiệp về chương
trình lương thực thế giới_PAM; Hội đồng kiểm soát ma túy, chống ma túy; Văn
phòng cứu trợ thiên tai. d. Hội đồng quản thác
Thành phần: gồm các thành viên LHQ đang thực hiện sự quản thác, các ủy viên
thường trực của Hội đồng bảo an không quản thác và các thành viên khác của LHQ
do Đại hội đồng bầu với thời hạn 3 năm, phải thỏa mãn điều kiện số nước quản
thác bằng số nước không quản thác.
Thành viên: gồm các nước ủy viên thường trực Hội đồng bảo an: Hoa Kỳ, Liên
Bang Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Chức năng: xem xét các báo cáo do chính quyền quản thác trình bày, tiếp nhận các
bản điều trần, tổ chức đi thăm trường kỳ các lãnh thổ quản thác.; soạn thảo các bản
tường trình về sự tiến bộ của nhân dân ở các lãnh thổ quản thác về CT, KT, XH.
Hội đồng quản thác có 2 ủy ban: Ủy ban điều trần và Ủy ban liên minh hành chính. 13
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC e. Tòa án quốc tế
Là cơ quan xét xử chủ yếu của LHQ thành lập năm 194
Chức năng: xét xử các tranh chấp vi phạm điều ước quốc tế (kể cả những ca kết
quốc tế), ra các quyết định buộc thi hành. f. Ban thư ký
Đứng đầu Ban thư ký là Tổng thư ký (nhiệm kỳ 5 năm và có thể được kéo dài)
Ban thư ký thực hiện chức năng hành chính, phục vụ các cơ quan của LHQ thực
hiện các chương trình. Ban thư ký có bộ máy của BTK và 30 ban chuyên môn.
Đến nay, LHQ đã hoạt động theo chức năng mục đích của mình được hơn 65 năm
và đã trải qua 8 kỳ Tổng thư ký.
Câu 6: Vai trò của Liên hợp quốc trên trường quốc tế? Quan hệ
Việt Nam và Liên hợp quốc? Trả lời: I. Vai trò
Liên Hợp Quốc là tổ chức dược tạo ra nhằm mục đích lớn nhất là duy trì hòa bình
và an ninh trên thế giới. Để thực hiện chức năng đó, LHQ đã có nhưng phương
thức nhất định như giải quyết các vụ tranh chấp bằng hòa bình hoặc cưỡng chế.
Trong quá trình hoạt động của mình, Liên Hợp quốc đóng những vai tro to lớn. Cụ thể:
1, Vai trò kiến tạo hòa bình
_ Trong việc kiến tạo hòa bình, Liên Hợp quốc nhìn nhận là: “ hoạt động gìn giữ
hòa bình là việc ngăn chặn, kiềm chế, hòa giải và loại bỏ các sự thù địch giữa hoặc
trong các quốc gia thông qua sự can thiệp trung gian hòa bình của nhân tố thứ ba
thông qua sự can thiệp trung gian hòa bình của nhân tố thứ ba, được quốc tế công
nhận và chỉ đạo, trong đó sử dụng lực lượng quân đội, cảnh sát và dân sự đa quốc
gia nhằm tái lập và duy trì hòa bình”.
_ Hoạt động của LHQ từ khi thành lập đến những năm 80 không đạt nhiều hiệu
quả, Từ năm 1948, LHQ đã có những hoạt động để giám sát việc ngừng bắn ở Ả
rập- Ixraen nhưng đến năm 80 LHQ cũng chỉ mới tiến hành được 13 hoạt động gìn
giữ hòa bình. Đặc biệt trong giai đọn 1967-1973 không có một hoạt động gìn giữ 14
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
hb nào được tiến hành. Liên Hợp quốc trong giai đoạn chiến tranh lạnh này gần như bị đóng băng.
_ Sau chiến tranh lạnh, với xu hướng hợp tác giữa các nước lớn trong việc giải
quyết các vấn đề quốc tế thì vai trò của LHQ được nâng cao. Trong vòng 1 năm (
1988- 1989) có rất nhiều hoạt động gìn giữ hòa bình được tiến hành ở Pakistan,
Iran- Irắc, Anggola, Ả rập- Ixraen… Đặc biệt ngày 31.1.1992, Hội đồng bảo an lần
đầu tiên họp phiên thượng đỉnh. Đây là sự kiện mang tính bước ngoặt trong tình hình chính trị TG.
_ Hiện nay, nét mới trong hoạt động gìn giữ hb của LHQ là thay vì được sử dụng
quân sự để trừng phạt xâm lược, các nhân viên quân sự tham gia giải quyết xung
đọt không được coi bất cứ bên đối tác nào là kẻ thù, sử dụng vũ lực để tự vệ.
_ Liên hợp quốc đang thực hiện rất tốt vai trò kiến tạo hòa bình của mình. Tuy
nhiên công việc này cũng có không ít đòi hỏi và khó khăn: Nguồn ngân sách, lực
lượng, các tranh chấp lớn khó giải quyết…
Bên cạnh công cược giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế, phát triển kinh tế cũng là
yêu cầu quan trọng của ý tưởng thành lập LHQ
2. Phát triển kinh tế-xã hội:
_Trong những thập kỉ phát triển đầu tiên, từ những năm 1961, LHQ mà trực tiếp là
hội đồng kt-xh( ECOSOC) và các cơ quan chuyên môn khác đã đưa ra sáng kiến
nhằm thay đổi một số yếu tố then chốt của nền kinh tế TG. Lợi ích của các nước
phát triển được chú trọng từ sau hội nghị thế giới về thương mại và phát triển năm 1964.
_ Trong kế hoạch hành động của những thập kỉ 60,70,80, phát triển được coi là
phương sách đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt hơn và cải thiện công bằng xã hội
trong các nước đang phát triển.
_ Những năm 70 thông qu những chương trình hành động lớn:
+ 1974: Đại hội đồng LHQ thông qua tuyên bố LIMA_ xóa bỏ bất bình đẳng
giữa các nước giàu vào nghèo.
+ 1975: UNIDO kêu gọi tăng tỷ trọng của các nước đang pt trong sx công
nghiệp TG lên 25% và năm 2000.
+ UNCTAD ( diễn đàn LHQ về thương mại và phát triển) thành lập tạp
dienx đàn cho các nước phát triển trình bày lập trường của mình thông qua nhóm 77.
_ Từ cuối những năm 70, những yếu kém về cơ cấu của LHQ đã gây ra nhiều khó
khăn cho các nước đang phát triển. 15
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
_ Có thể nói LHQ nói chung và ECOSOC nói riêng đang cố gắng thực hiện các
chương trình kinh tế -xh của mình với hy vọng xây dựng một trậ tự thế giới mới
song lại thiếu phương tiện và biện pháp thực hiện.
_ Hoạt động của ECOSOC ngày cảng mở rộng nhưng hiệu quả không cao do sự
hạn chế về vấn đề bất bình đẳng giữa WB và IMF…
_ Trong bối cảnh chug của tình hình quốc tế với nhiều biến đổi từ nửa sau thập kỉ
80, Hội đồng bảo an LHQ quyên bố ( 1.1992):
“ Thế giới ngày nay có cơ hội tốt nhất để thành đạt hòa bình và an ninh quốc tế kể từ khi LHQ thành lập”
3. Các vấn đề đặt ra:
Từ những năm 80 của tk XX, LHQ có vai trò to lớn trên diễn đàn thế giới, pham vi
cũng được mở rộng trên nhiều phương diện.
Những vấn đề quốc tế lớn mà LHQ đã và đang giải quyết đó là vấn đề Campuchia,
Nam Tư, Irax …Bên cạnh những khó khăn về tài chính và vật chất, Liên hợp quốc
còn phải giải quyết các mâu thẫn lớn:
+ Vấn đề xử lí nguồn gốc xung đột đòi hỏi phải có một độ ngũ chuyên gia hoạt động có hiệu quả.
+ LHQ luôn luôn tôn trọng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc, không áp
đặt một giải pháp bên ngoài nào đối với mọi xung đột và khủng hoảng.
+ Một xu thế toàn cầu xuất hiện đòi hỏi dân chủ hóa trên mọi phương diện đối với
đời sống quốc tế. Nhiều quốc gia đã tự khẳng định mình song vẫn còn các hiện
tượng của chủ nghĩa cường quyền, lộng hành, vi phạm đến tôn chỉ, mục đích của LHQ.
+ Về mặt tổ chức và cơ cấu, Hội đồng bào An_ cơ quan chấp hành cao nhất về an
ninh và hb thế giới cần phải bổ sung và cải cách. Liên hợp quốc cần xác định lại
mqh giữa Đại hội đồng và HĐBA để tăng cường giám sát và kiểm tra, đồng thời
cũng cần đổi mới hoạt động của ECOSOC nhằm phát triển kt-xh quốc tế.
+ LHQ cần cải tổ để giảm sự cồng kềnh và hoạt động hiệu quả hơn.
+ Tháng 9.2000, hai hội nghị lớn đã được tổ chức thông qua Tuyên bố thiên niên
kỷ khẳng định những giá trị và nguyên tắc của quan hệ quốc tế mới: hòa bình, an
ninh, giải trừ quân bị, xóa đói giảm nghèo, bình đằng giới, bảo vệ môi trường, châu
Phi…Tuyên bố mang đậm tiếng nói của các nước đang phát triển…
Liên hợp quốc sẽ tiếp tục đổi mới và thực sự là công cụ hiệu quả, là tổ chức lớn
nhất, góp phần đảm bảo cho trật tự thế giới lành amnhj hơn, bình đẳng hơn, phù
hợp với tình hình thực tiễn của TK XIX. 16
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
II. Quan hệ Việt Nam- Liên Hợp Quốc.
_ Từ khi Liên hợp quốc thành lập, Việt Nam đã coi LHQ là diễn đàn quan trọng để
thể ý hiện ý chí, nguyện vọng của dân tộc mình đối với cộng đồng thế giới. Bởi
vậy, sau khi thống nhất đất nước, ngày 20.9.1977, LHQ chính thức công nhận nước
CHXHCNVN trở thành thành viên chính thức thay vào vị trí chính phủ Sg cũ vẫn giữ trước đó.
_ Sau khi tham gia LHQ, Việt Nam đã tích cực tham gia nhiều hoạt động và có
nhiều khuyến nghị được đại hội đồng xem xét và biểu quyết. Đồng thời, Việt nam
cũng tán thành báo cáo của Tổng thư kí LHQ về quyền tự quyết các dân tộc và giải
quyết tranh chấp bằng thương lượng hòa bình.
_ Bên cạnh đó Việt Nam cũng nhận được nhiều hỗ trợ trừ các tổ chức của LHQ: FAO…
_ Việt Nam đã khẳng định con đường đổi mới và phát triển trong điều kiện khó
khăn: chến tranh, kinh tế lạc hâu, bị cấm vận. Đến nay VN đã vượt qua giai đoạn
khủng hoảng, đạt nhịp độ tăng trưởng kinh tế bình quân tương đối cao.
_ Việt Nam hiện nay đã và đang triển khai chính sách đối ngoại cởi mở, đa
phuuwong hóa, đa dạng hóa quan hệ, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho công
cuộc đổi mới đất nước, góp phần vào những vấn đề vầ tiến bộ xh, dân chủ và hòa bình quốc tế.
Câu 7: Những vấn đề toàn cầu cấp bách hiện nay và phương hướng giải quyết? Trả lời: 1. Khái niệm
Thuật ngữ "những vấn đề toàn cầu" dùng để chỉ những vấn đề mà tác động của nó
ảnh hưởng trực tiếp đến mỗi cá nhân, vận mệnh tất cả các quốc gia, dân tộc trên
thế giới (bất kể già , u nghèo, nề n chín h trị khác nhau,....)
Để tiếp cận một vấn đề toàn cầu, trước hết ta cần phải hiểu được nguyên nhân nảy
sinh và phát triển của vấn đề đ ;
ó phạm vi, quy mô, và tác độn g của nó đố ivới các
quốc gia trên thế giới như thế nào; và cuố icùng là cần phải qiair quyết, khắc phục
hậu quả mà nó gây ra. Nhưng, để giải quyết 1 vấn đề toàn cầu là một bài toán rất
khó, vì: cần sự chung tay, góp sứ
c của nhiều quốc gia trên TG; phụ thuộc vào ý
thức cá nhân của con ngườ ivề việc giải quyết vấn đề, ý thức phòng tránh,...; chạm
tới lợi ích cá nhân - tập thể; quốc gia – nhân loại,... .
VD: Vấn đề thay đổi khí hậu: Hiệp định Kyoto có 4 quốc gia không ký. trong đó,
Mỹ đã ký năm 1997 những đến năm 2001, Mỹ rút khỏi hiệ p định do nền KT của 17
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
Mỹ chủ yếu phụ thuộc và
o than đa, dầu mỏ, nếu ký hiệp định Mỹ sẽ phải thay 1
loạt về KT, sản xuất, do không đồng ý với quyết định trong hiệp định Kyoto của Mỹ.
Hiện nay, có 2 vấn đề toàn cầ
u cấp bách, đó là: Môi trường và chiến tranh. Ở VN,
theo quan điểm của ĐCVN (trong cư n
ơ g lĩnh chính trị 1991), những vấn đề toà n
cầu ở VN hiện nay chính là: chiến tranh-hòa bình, dân số, ô
nhiễm môi trường, cạn
kiệt tài nguyên, đói nghèo, dịch bệnh, khủng bố và tội phạm quốc tế, khí hậu (Đại hội Đảng toàn quốc). 2.
Một số vấn đề toàn cầu và hướng giải quyết a. Chiến tranh-hòa bình
- Trong 5500 năm gần đây, chỉ có 292 năm là sống trong hòa bình; năm 200, có 144 cuộ
c xung độ tđộ ,t 12 cuộc chiến tranh, 24 cuộc k ủ h ng hoảng. - Nguyên nhân củ
a những cuộc chiến tranh:
+ Vấn đề nâng cao lợi ích các quốc gia ( mở rộng lãnh thổ, tài nguyên)
VD: chiến tranh Irax liên quan đến lợi ích về dầu mỏ
+ Xung đột ( về tôn giác, sắc tộc…) vẫn đang tồ
n tại ở nhiều nơi và có nguy cơ
xảy ra chiến tranh do chế độ tư hữu vẫn còn tồn tại mà tiêu biểu là cntb; 8 quốc gia
trên thế giới có kho vũ khí hạt nhân (với nhiều mục đích như: để đe dọa các nước
khác; phòng vệ, răn đe các thế lự c thù địch; tấ n công...)
- Cách giải quyết vấn đề:
+ Nâng cao khả năng hoạt độn g củ a các thể chế khu vự c
+ Sau CMT10 Nga, Lenin có đưa ra nguyên tắc: "Cùng tồn tại hò a bình" giữ a các
nước có chế độ chính tri-xã hội khác nhau, với nội dung: tôn trọng chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ; không xâm lược lẫn nhau; không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau; bình đẳng và 2 bên đều có lợi; cùng tồn tại hòa bình. => phù hợp với quy
luật phát triển của thế giới.
+ Hợp tác cùng phát triển b. Ô nhiễm môi trường Theo Điề
u 1, luật bảo vệ môi trường của Việt Nam: "Môi trường bao gồm các yếu
tố tự nhiên và yếu tố vật chất, nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên"
“ Ô nhiễm môi trường là làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường”. 18
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC Có nhiều loại ô nhiễ
m môi trường như: ô nhiễm nguồn nước; không khí; đất;... Số liệu:
+ Môi trường nước: Mỗi năm trên TG có khoảng 500 tỷ tấn nước bẩn thải vào các
vùng nước của tự nhiên làm ô nhiễm khoảng 40% lưu lượng nước các dòng sông.
Có khoảng 20% số dân thành thị và 70% dân cư nông thôn không được dùng nước
sạch. Năm 2003, 40% dân số trên 80 quốc gia bị thiếu nước nghiêm trọng và hiện
tượng này có thể nghiêm trọng hơn trong tương lai.
+ Mội trường đất: Có trên 2 tỷ tấn rác thải công nghiệp đổ ra trên thị trường mỗi
năm, trong đó có rá thải khó phân hủy là túi nilon. Hiện tượng mất rừng đang diễn
ra, theo dự đoán, trong 200 năm tới sẽ không còn mảnh rằng nào trên trái đất.
+ Ngoài ra còn có tình trạng khan hiếm năng lượng vì khai thác quá mức và việc
khí hậu biến đổi thất thường
Để giải quyết vấn đề này, tại nh ề
i u quốc gia trên thế giới đã t ế i n hành các biện
pháp như: tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao ý thứ c các cá nhân và cộn g
đồng về vấn đề thải rác, gây tiếng ồn,....; tổ chức các đợt vận động trồng cây gây
rừng để phủ xanh đồi trọc, chăm sóc, không chặt phá cây rừng bừ a bã ,i..; xây dựng những biệ
n pháp xử lý rác thải, tái chế có hiệu quả; sử dụng các nguồn năng lượng xanh...... c. Dân số
Hiện nay, trên thế giới có nhiều nước đang xảy ra hiện tượng bùng nổ dân số:
VN_90 triệu người, xếp thứ 13 TG và thứ 3 châu Á; TQ vs số dân xấ p xỉ 1,3 tỷ người;... Điều đó là
m quy giảm chất lượng cuộc sống của các quốc gia này; tỷ lệ
người mắc phải tệ nạn xã hội cao,..... Mà nguyên nhân chủ yếu của những hậu quả
đó là do ý thức con người: do quan niệm người xưa muốn nhà đông con, do tỉ lệ
sinh-tử chênh lệch nhiề ;
u y tế phát triển dẫn đến tỉ lệ tử giảm đi trong khi đó tỉ lệ sinh ngày càng tăng....
Để giải quyết vấn đề này, các quốc gia có dân số cao thường sử dụng biện pháp
tăng cường tuyên truyền kế hoạch hó
a gia đình, giáo dục ý thức người dân về tá c
hại của việc sinh nhiều con; có hình thức phạt đối với các quan chức nhà nước nếu đẻ q á u 2 con;...... d. Dịch bệnh
Hiện nay, y học phát triển, tuy nhiên, dịch bệnh vẫn là nguyên nhân cướp đi sịnh
mạng của rất nhiều người. Trong số các dịch bệnh ngày nay thì đại dịch HIV-
AIDS vẫn là nỗi lo lớn nhất của người dân khắp nơi trên thế giới.
Năm 1981 bệnh nhân mắc AIDS đầu tiên phát hiện tại Mỹ, sau đó lan rộng khắp
thế giới. Hiện nay, theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới, đã có 14 triệu người 19
Đề cương Quan hệ chính trị quốc tế - 2 tín chỉ - Lê Đình Trưởng - AJC
mắc bệnh HIV, 2 triệu rưỡi người bị AIDS và con số này sẽ được nhân lên gấp 3
vào cuối thập niêm này.
AIDS là một bệnh mạn tính do HIV gây ra. Nó nguy hiểm là do không có thuốc
chữa. HIV phá huỷ các tế bào của hệ miễn dịch, khiến cơ thể không còn khả năng
chống lại các virus, vi khuẩn và nấm gây bệnh. Do đó bệnh nhân dễ bị một số loại
ung thư và nhiễm trùng cơ hội mà bình thường có thể đề kháng được.
Có 3 con đường lây nhiễm : Từ mẹ sang con, tình dục không lành mạnh, dùng chung bơm kim tiêm.
Trên thế giới, Nam Phi là nước có tỷ lệ người nhiễm HIV cao nhất thế giới, tiếp đó là Ấn Độ.
Riêng ở Việt Nam ca bệnh đầu tiên phát hiện cuối năm 1990, càng về sau phát hiện
càng nhiều. Trong đó, đối tượng tiêm chích ma túy chiếm 90% số cas mắc bệnh,
thứ đến là mãi dâm, bệnh hoa liễu... Tuổi nhỏ nhất mắc bệnh là 14 tuổi, cao nhất
mắc bệnh là 64 tuổi. Vì con số luôn biến động nên chỉ nêu ra đây con số mắc vào
tháng 7.1992 là 76 người thì đến tháng 7.1993 (sau 1 năm) đã là 600 người ở nhiều
tỉnh thành trong cả nước. Và đến đầu năm 1994 con số nhiễm HIV đã hơn 1.000 người.
Để phòng ngừa dịch bệnh cần;
+ Nâng cao công tác y tế, phát triển y học + nâng cao mức sống…
Ngoài những vấn đề trên, còn nhiều những vấn đề khác, mà biện pháp chung để
giải quyết những vấn đề đó là việc giáo dục, nâng cao ý thức người dân, có những
biện pháp điều chỉnh phù hợp để khắc phụ c các vấ n đề đ ; ó .... 20