



















Preview text:
  MỤC LỤC  PHẦN 1 
1. Nêu khái niệm, vai trò của quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường?. 4 
2. Trình bày các chức năng cơ bản của quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị 
trường? ..................................................................................................................... 5 
3. Trình bày khái lược thành công và hạn chế của quản lý nhà nước về kinh tế 
ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới? .......................................................................... 7 
4. Nêu khái niệm nền kinh tế vĩ mô và nhưng cân đối lớn của nền kinh tế vĩ mô?
 ................................................................................................................................... 9 
5. Trình bày khái quát các mục tiêu cơ bản của quản lý kinh tế vĩ mô? .......... 11 
6. Trình bày những lưu ý cần thiết khi xác định mục tiêu kinh tế vĩ mô và những 
khó khăn trong thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô? ........................................ 12 
7. Nêu khái niệm chính sách kinh tế vĩ mô. Phân biệt chính sách kinh tế vĩ mô 
với chính sách kinh tế vi mô? ................................................................................ 13 
8. Nêu khái quát các cách phân loại chính sách kinh tế vĩ mô? ........................ 14 
9. Trình bày vai trò của chính sách kinh tế vĩ mô với sự phát triển kinh tế? ... 16 
10. Nêu bản chất, nội dung và các chức năng cơ bản của tài chính công. Phân biệt 
tài chính công với tài chính tư? ............................................................................. 17 
11. Trình bày khái quát về mục tiêu, nguyên tắc, nội dung của quản lý tài chính 
công? ....................................................................................................................... 19 
12. Trình bày bản chất và các loại hình doanh nghiệp cơ bản trong nền kinh tế 
thị trường? .............................................................................................................. 20 
13. Trình bày vai trò doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay? ..... 22 
14. Trình bày khái niệm, đặc điểm của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế? .. 23 
15. Trình bày và phân biệt các mô hình quản lý nhà nước về kinh tế? .............. 25  PHẦN 2 
1. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị 
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. .................................................................... 26 
2. Phân tích các nội dung cơ bản của mục tiêu tăng trưởng kinh tế trong nền kinh 
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và liên hệ thực tiễn? ..... 27 
3. Phân tích mục tiêu ổn định giá cả trong nền kinh tế thị trường định hướng xã 
hội chủ nghĩa ở Việt Nam và liên hệ thực tiễn? .................................................... 28 
4. Phân tích mục tiêu toàn dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường định hướng 
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và liên hệ thực tiễn? ............................................... 29 
5. Phân tích mục tiêu cán cân thanh toán quốc tế bền vững trong nền kinh tế thị 
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và liên hệ thực tiễn? .............. 31 
6. Phân tích cơ chế hoạt động của chính sách tài khóa trong quản lý nền kinh tế 
vĩ mô và liên hệ thực tiễn? ..................................................................................... 33 
7. Phân tích cơ chế hoạt động của chính sách tiền tệ trong quản lý kinh tế vĩ mô 
và liên hệ thực tiễn? ............................................................................................... 35 
8. Phân tích cơ chế hoạt động của chính sách thương mại quốc tế trong quản lý 
kinh tế vĩ mô và liên hệ thực tiễn? ......................................................................... 38 
9. Phân tích cơ chế hoạt động của chính sách đầu tư trong quản lý kinh tế vĩ mô 
và liên hệ thực tiễn? ............................................................................................... 40 
10. Phân tích nội dung, phương pháp và phân cấp trong quản lý ngân sách nhà 
nước ở Việt Nam hiện nay?.................................................................................... 41 
11. Phân tích nội dung, đặc điểm và quản lý hoạt động của tín dụng nhà nước ở 
Việt Nam hiện nay? ................................................................................................ 43 
12. Phân tích đặc điểm, nội dung hoạt động và phương pháp quản lý các quỹ tài 
chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay. ....................... 46 
13. Phân tích vai trò của của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. ..................................................................... 48 
14. Phân tích quan điểm và nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trong 
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. ....................... 49 
15. Phân tích đặc điểm và các mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh 
tế. ............................................................................................................................. 51 
16. Phân tích nguyên tắc và nội dung xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về kinh 
tế. ............................................................................................................................. 53  PHẦN 3 
1. Nêu sáng kiến của bạn nhằm thực hiện vai trò đảm bảo công bằng xã hội trong 
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay. ........ 56 
2. Trình bày sáng kiến của bạn nhằm thúc đẩy tăng trưởng ngành kinh tế nông 
nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. ............................................................ 57 
3. Trình bày sáng kiến của bạn nhằm bình ổn giá cả trước quyết định tăng lương 
cơ bản của nhà nước? ............................................................................................ 58 
4. Trình bày sáng kiến của bạn nhằm sử dụng có hiệu quả sức lao động của người 
cao tuổi/thanh niên trong bối cảnh hiện nay? ....................................................... 59 
5. Trình bày sáng kiến của bạn nhằm phát triển chuỗi giá trị nông sản Việt Nam?
 ................................................................................................................................. 60 
6. Nêu sáng kiến của bạn nhằm đề xuất chính sách thuế cho thúc đẩy đổi mới, 
sáng tạo và khởi nghiệp? ....................................................................................... 61 
7. Nêu sáng kiến của bạn nhằm khắc phục những mặt trái khi sử dụng tiền kỹ 
thuật số trong nền kinh tế? .................................................................................... 62  2   
8. Nêu sáng kiến của bạn nhằm đề xuất chính sách tăng cường đầu tư cho khởi 
nghiệp/đổi mới sáng tạo/nông nghiệp/du lịch? ..................................................... 63 
9. Nêu sáng kiến của bạn nhằm đề xuất chính sách hỗ trợ xuất khẩu nông sản của 
Việt Nam? ............................................................................................................... 64 
10. Đề xuất sáng kiến nhằm quản lý có hiệu quả quỹ tài chính công ngoài ngân 
sách (quỹ đền ơn đáp nghĩa; quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; quỹ bảo trì, 
sửa chữa, dịch vụ nhà chung cư…) ....................................................................... 65 
11. Đề xuất sáng kiến của bạn nhằm đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh 
nghiệp?.................................................................................................................... 66 
12. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh 
tế? ............................................................................................................................ 67 
13. Khi nền kinh tế lạm phát cao, nếu bạn là người đứng đầu cơ quan quản lý tiền 
tệ quốc gia, bạn sẽ đề xuất những giải pháp nào nhằm khắc phục lạm phát. ..... 68 
14. Khi nền kinh tế ngưng trệ, sản xuất kinh doanh đình đốn, là người đứng đầu 
quốc gia, những chính sách kinh tế nào được bạn quan tâm nhất? Tại sao? ..... 69 
15. Là sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, bạn đề xuất kiến nghị gì với nhà nước nhằm 
toàn dụng lực lượng lao động đã qua đào tạo trình độ đại học. .......................... 70            3      ĐỀ CƯƠNG QLNN 
I. Nhóm 1 – Đánh giá năng lực ghi nhớ (mỗi câu 4 điểm, mỗi đề 1 câu) 
1. Nêu khái niệm, vai trò của quản lý nhà nước trong nền kinh  tế thị trường? 
- Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực, chính trị của xã hội có giai cấp, 
có lãnh thổ, dân cư và chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp 
luật nhằm thiết lập trật tự xã hội nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình. 
NN đại diện cho 1 giai cấp nhất định. 
Kinh tế là tập hợp tất cả những hành vi của con người tạo ra giá trị, của 
cải vật chất cho xã hội. Sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng sản phẩm. Quyết 
định các mặt khác của đời sống xã hội. 
⇒ QLNN về kinh tế là sự tác động có chủ đích của NN đến các chủ thể trong 
nền kinh tế thị trường nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội nhất định. 
- Vai tr của Nhà nước Việt Nam trong quản l nền kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ ngh a có những điểm tư ng đ ng với các nhà nước khác trong 
quản l nền kinh tế thị trường, thể hiện việc thực hiện các mục tiêu quản l 
kinh tế v m c bản như: bảo đảm sự ổn định của nền kinh tế; thực hiện c ng 
bằng xã hội; bảo đảm tăng trư ng nhanh và bền vững của toàn bộ nền kinh tế... 
Ngoài những vai tr chung đã nêu, Nhà nước Việt Nam hiện nay c n có các vai  tr cụ thể:         
- Kh c ph c khuy t t t c a th tr
ng. Nền kinh tế thị trường dù phát triển 
trình độ cao v n có những hạn chế, khuyết tật, tự nó kh ng kh c phục được mà 
c n phải có vai tr của nhà nước. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ 
ngh a nước ta lại đang trong quá trình hình thành, phát triển vì vậy những hạn 
chế, khuyết tật càng lớn và ảnh hư ng nặng nề, Nhà nước phải dùng các c ng 
cụ, thực lực kinh tế mạnh để hạn chế, kh c phục những khuyết tật đó. Xây dựng 
chiến lược, kế hoạch phát triển để hạn chế tính tự phát; Sản xuất hàng hoá và 
dịch vụ c ng cộng; Ngăn ngừa, xử l những quan hệ trái với pháp luật.    - H tr th tr
ng. Thị trường càng phát triển thì càng văn minh, hiện đại, thị 
trường trình độ càng thấp s càng s khai, yếu k m. Ch ng ta chuyển từ nền 
kinh tế kế hoạch, ch huy sang nền kinh tế thị trường, quá trình chuyển đổi đó 
là một cuộc cách mạng sâu s c và toàn diện, nếu cứ để tự phát s rất chậm và 
phải trả giá lớn. Nhà nước phải tác động mạnh m và hiệu quả để hỗ trợ thị 
trường phát triển ngày càng đ y đủ h n, trình độ cao h n, tốc độ phát triển  nhanh h n.          4    - Đ nh h
ng x h i ch ngh a đ i v i n n kinh t th tr ng. Nhà nước là
trong những nhân tố quyết định mục tiêu, tốc độ của quá trình chuyển đổi, quyết 
định định hướng xã hội chủ ngh a của nền kinh tế thị trường. Nền kinh tế thị 
trường là thành tựu của nhân loại, kh ng tự nó đi lên chủ ngh a xã hội, mà phát 
triển trong quá trình nhận thức, phấn đấu rất cao của toàn xã hội dưới sự lãnh 
đạo của Đảng, quản l của Nhà nước, đó là quá trình chuyển đổi đặc biệt, chưa 
từng có trong lịch sử. Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường đã rất khó 
khăn, định hướng xã hội chủ ngh a của nền kinh tế thị trường c n khó khăn h n, 
đ i h i sự nỗ lực rất cao của Nhà nước.  - Đ nh h
ng v th c hi n h i nh p ng y c ng s u, r ng, hi u qu v
kinh t th gi i. Nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế khu 
vực và thế giới, đ ng thời s tiếp tục hội nhập sâu, rộng, hiệu quả h n nữa. Quá 
trình này đ i h i phải xác định đ ng đ n mục tiêu, lộ trình, cách thức, bước đi 
c ng như sự chuẩn bị nội lực cho quá trình hội nhập. đây có vai tr rất lớn  của Nhà nước.  - Th c hi n nh n
c ki n t o, ph c v nh n d n, ph c v doanh nghi p.
nước ta do lịch sử để lại, nhiều năm quản l nền kinh tế theo cách thức c , nặng 
về điều hành m i hoạt động của nền kinh tế. Hiện nay, Nhà nước đang chuyển 
mạnh từ nhà nước điều hành sang nhà nước kiến tạo, lấy phục vụ nhân dân, 
phục vụ doanh nghiệp là mục tiêu hàng đ u của Nhà nước.       
2. Trình bày các chức năng cơ bản của quản lý nhà nước 
trong nền kinh tế thị trường? 
- Khái niệm: Quản l của Nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng 
pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả 
nhất các ngu n lực kinh tế trong và ngoài nước, các c hội có thể có, để đạt 
được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập 
và m rộng giao lưu quốc tế.  - Chức năng: 
• Thứ nhất, tạo lập môi trường 
M t l , xây dựng m i trường chính trị ổn định, thật sự phát huy các ngu n lực 
và sức sáng tạo của Nhân dân, của các doanh nghiệp. Xây dựng hệ thống pháp 
luật ổn định, thuận lợi, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và 
hội nhập quốc tế, thực thi pháp luật phải nghiêm minh, xây dựng m i trường 
văn hóa pháp luật cho m i c ng dân, m i tổ chức... 
Hai l , xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ t ng cho kinh tế vận động và phát 
triển thuận lợi. Hệ thống kết cấu hạ t ng có ngh a sống c n với nền kinh tế, 
bao g m nhiều loại như: hệ thống giao th ng, đường bộ, đường s t, đường  5   
kh ng, sân bay, bến cảng, điện, nước, kết cấu hạ t ng văn hóa, xã hội, kết cấu  hạ t ng th ng tin... 
Ba l ,xây dựng m i trường văn hóa xã hội phù hợp với nền kinh tế thị trường, 
xã hội ngày càng t n tr ng và t n vinh nghề kinh doanh và người kinh doanh. 
B n l , bảo đảm m i trường an ninh trật tự, kỷ luật, kỷ cư ng, m i cá nhân và 
tổ chức đều phải tuân thủ pháp luật. Nhà nước phải bảo vệ những doanh nghiệp 
và doanh nhân hoạt động đ ng pháp luật. 
Năm l , xây dựng và hoàn thiện m i trường th ng tin. Nhà nước phải là trung 
tâm cung cấp th ng tin tin cậy nhất cho các doanh nghiệp một cách thường 
xuyên, kịp thời và chính xác... 
⇒ Với chức năng này, nhà nư c
ớ có vai tr như một bà đỡ gi p cho các c s 
sản xuất kinh doanh phát triển, đ ng thời bảo đảm các điều kiện tự do, bình 
đẳng trong kinh doanh. Nói cách khác, Nhà nước có chức năng tạo ra các dịch 
vụ c ng về m i trường chính trị, pháp l , an ninh, thủ tục quản l , điều kiện 
kinh doanh, an toàn xã hội,... 
• Thứ hai, định hướng, hướng dẫn  Đ nh h ng phát triển kinh t v h
ng dẫn các nh kinh doanh, các tổ chức  kinh t ho t đ ng h
ng đích theo các m c tiêu chung c a đất n c. Nhà nước 
định hướng và hướng d n bằng các c ng cụ như chiến lược, quy hoạch, chính 
sách, kế hoạch, th ng tin và các ngu n lực của nhà nước. 
Ch y u sử d ng cách thức v ph ơng pháp tác đ ng gián ti p, theo các nguyên  t c c a th tr
ng. Cách thức tác động gián tiếp mang tính chất mềm dẻo, uyển 
chuyển, vừa đảm bảo tính tự chủ các chủ thể kinh tế, vừa thực hiện mục tiêu  chung.    Nh n
c x y d ng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế 
chung của toàn bộ nền kinh tế, kế hoạch phát triển kinh tế theo ngành, vùng và 
theo sản phẩm để định hướng các hoạt động kinh tế.  Nh n
c ban h nh hệ thống các chính sách khuyến khích, hỗ trợ các ngành, 
l nh vực có lợi cho mục tiêu phát triển kinh tế đã đặt ra và ban hành các chính 
sách hạn chế và ngành, l nh vực kh ng có lợi cho mục tiêu phát triển  • Thứ ba, tổ chức 
Nhà nước phải s p xếp, tổ chức lại các ngành, các l nh vực, các vùng kinh tế 
quan tr ng... Đây là những c ng việc nhằm tạo c cấu kinh tế hợp l . 
Nhà nước phải đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế thị trường như cân đối 
tổng cung - tổng c u, cân đối xuất khẩu - nhập khẩu, câu đối thu - chi ngân 
sách ... bảo đảm ổn định kinh tế v m của nền kinh tế thị trường.  6   
Nhà nước phải bảo hộ và bảo vệ cho các chủ thể kinh doanh đ ng pháp luật, 
can thiệp vào nền kinh tế thị trường khi có những biến động lớn như khủng 
hoảng, suy thoái kinh tế... 
Nhà nước có trách nhiệm tổ chức, s p xếp lại các c quan quản l của nhà nước 
về kinh tế từ trung ư ng đến c s , đổi mới thể chế và thủ tục hành chính, đào 
tạo và đào tạo lại, và quản l doanh nghiệp nhà nước, thiết lập mối quan hệ 
kinh tế với các nước và các tổ chức quốc tế...  • Thứ tư, điều tiết         
Đảm bảo cân đối lớn của nền kinh tế thị trường như cân đối tổng cung - tổng 
c u, cân đối xuất - nhập khẩu, cân đối thu - chi ngân sách…Bảo hộ và bảo vệ 
cho các chủ thể kinh doanh đ ng pháp luật, can thiệp vào nền kinh tế thị trường 
khi có những biến động lớn như khủng hoảng, suy thoái kinh tế. Tổ chức, s p 
xếp lại các c quản l của nhà nước về kinh tế từ trung ư ng đến c s , đổi mới 
thể chế và thủ tục hành chính, đào tạo và s p xếp đội ng cán bộ c ng chức nhà 
nước, doanh nghiệp nhà nước… 
• Thứ năm, kiểm tra và xử lý vi phạm 
Kiểm tra, kiểm soát lu n lu n là hoạt động quan tr ng của Nhà nước, nước 
ta trong điều kiện nền kinh tế thị trường mới phát triển, thậm chí c n s khai, 
tình trạng rối loạn, tự phát, v tổ chức và các hiện tượng tiêu cực c n khá phổ 
biến, có n i, có l c rất tr m tr ng và phức tạp, càng c n phải đề cao chức năng 
của Nhà nước kiểm tra, kiểm soát, xử l vi phạm đối với các chủ thể kinh tế 
tham gia thị trường, đ ng thời c ng kiểm tra, kiểm soát, xử l vi phạm của 
chính các c quan và các cán bộ, c ng chức quản l kinh tế của Nhà nước. 
3. Trình bày khái lược thành công và hạn chế của quản lý nhà 
nước về kinh tế ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới? 
- Khái niệm: Quản l của Nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng 
pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả 
nhất các ngu n lực kinh tế trong và ngoài nước, các c hội có thể có, để đạt 
được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập 
và m rộng giao lưu quốc tế.  - Khái lược thành c ng:   
Thứ nhất, xây dựng hệ thống pháp luật, chính sách phù hợp, tạo điều kiện, m i 
trường thuận lợi cho nền kinh tế thị trường phát triển. Trong những năm qua,  7   
nhiều văn bản pháp luật và dưới luật đã được ban hành, ngày càng phù hợp với 
c chế thị trường và chuẩn mực quốc tế tạo ra m i trường kinh doanh mới, phù 
hợp. => tất cả những yếu tố đó đã góp ph n quan tr ng vào việc tạo lập m i 
trường kinh doanh và phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành ph n nước  ta. 
Thứ hai, phát huy vai tr tích cực của các chủ thể kinh tế. Các doanh nghiệp 
thuộc các thành ph n kinh tế ngoài nhà nước, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân, 
doanh nghiệp có vốn đ u tư nước ngoài đã và đang đóng góp tích cực vào sự 
phát triển kinh tế của đất nước. 
Các tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp kh ng ngừng phát 
triển và ngày càng phát huy vai tr quan tr ng của mình trong nền kinh tế; bộ 
máy quản l nhà nước đã và đang được điều ch nh theo hướng tinh giản; đội 
ng cán bộ, c ng chức quản l nhà nước về kinh tế c ng đã từng bước được 
xây dựng lại, nâng cao h n về chất lượng, về trình độ, năng lực và phẩm chất. 
Thứ ba, c chế thị trường có sự quản l của nhà nước định hướng xã hội chủ 
ngh a đã hình thành, phát huy tác dụng. Những năm qua, c chế vận hành nền 
kinh tế thị trường nước ta đã có những bước chuyển đổi rất căn bản, c chế 
thị trường định hướng xã hội chủ ngh a đã được xác lập, vận hành và phát huy 
tác dụng, đang từng bước đáp ứng yêu c u phát triển ngày càng cao của nền  kinh tế. 
Thứ tư, hệ thống thị trường ngày càng phát triển, hội nhập quốc tế ngày càng 
sâu, rộng. Hoạt động xuất khẩu và thu h t đ u tư trực tiếp nước ngoài đạt nhiều 
thành quả quan tr ng. C cấu hoạt động ngoại thư ng c ng đã thay đổi theo 
hướng tích cực h n. Cùng với việc tích cực, chủ động thu h t đ u tư trực tiếp 
nước ngoài, Việt Nam đã thu h t thêm được các ngu n vốn khác.  - Hạn chế, yếu k m:       
Thứ nhất, quản l nhà nước chưa ngang t m với đ i h i của thời k mới, 
chưa phát huy đ y đủ những mặt tích cực và hạn chế tính tự phát, tiêu cực của 
thị trường. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ nhà nước - thị trường. Quản l nhà 
nước chưa tr thành nhân tố th c đẩy sự phát triển kinh tế. Nếu đi sâu phân tích 
mỗi loại thị trường đều thấy rất r sự phát triển thiếu đ ng bộ, yếu k m, thị 
trường c n tiềm ẩn nhiều bất tr c như: thị trường bất động sản, thị trường lao  động, thị t ư r ờng tài chính...  8   
Thứ hai, hệ thống luật pháp, c chế chính sách chưa đ ng bộ và thiếu 
nhất quán, thực hiện chưa nghiêm. thức chấp hành pháp luật, văn hóa pháp 
luật của c ng dân và tổ chức c n yếu k m. Kết cấu hạ t ng chưa đáp ứng được 
yêu c u phát triển của nền kinh tế thị trường c ng như sự phát triển của đất 
nước. Chấp hành pháp luật nhìn chung chưa nghiêm; kỷ cư ng ph p nước có 
n i, có l c c n bị xem nh , xử l vi phạm pháp luật chưa kịp thời, chế tài xử l 
chưa đủ sức răn đe”1. 
Thứ ba, c chế thị trường có sự quản l của nhà nước định hướng xã hội 
chủ ngh a đã hình thành nhưng chưa đ ng bộ, quản l các l nh vực tài chính, 
ngân hàng, giá cả, kế hoạch hóa, thư ng mại, phân phối thu nhập, đất đai, vốn 
và tài sản nhà nước chưa tốt và chậm đổi mới, tiêu cực, tham nh ng, lãng phí 
c n lớn và ngày càng phức tạp. 
Thứ t , tổ chức bộ máy quản l nhà nước về kinh tế c n nặng nề và c n 
nhiều vướng m c; tình trạng quan liêu, phân tán cục bộ, v cảm với dân c n 
nghiêm tr ng; đội ng cán bộ, c ng chức quản l nhà nước về kinh tế đ ng 
nhưng kh ng mạnh, tình trạng kh ng làm tốt chức trách của mình khá phổ biến, 
hiện tượng tham nh ng, tiêu cực có xu hướng ngày càng tăng và phức tạp. Chất 
lượng ngu n nhân lực thấp, chưa đáp ứng được yêu c u phát triển của đất nước. 
Thứ năm, quản l tài sản c ng nói chung, quản l các tập đoàn, tổng c ng 
ty nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước nói riêng c n quá nhiều bất cập, 
thậm chí yếu k m, gây lãng phí, thất thoát rất lớn, để lại những hậu quả rất nặng 
nề về kinh tế và xã hội. 
4. Nêu khái niệm nền kinh tế vĩ mô và nhưng cân đối lớn của  nền kinh tế vĩ mô?                 
- Khái niệm: Nền kinh tế v m , theo cách tiếp cận thứ nhất, là một tổng thể 
bao g m ba tác nhân (hay ba khu vực), trong đó, hộ gia đình là tác nhân tiêu 
dùng các loại hàng hóa, dịch vụ; doanh nghiệp là tác nhân sản xuất và cung ứng 
các loại hàng hóa, dịch vụ; chính phủ là tác nhân vừa sản xuất vừa tiêu dùng 
hàng hóa, dịch vụ. Ba tác nhân này quan hệ với ph n c n lại của thế giới, th ng 
qua hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.         
Theo cách tiếp cận thứ hai, nền kinh tế là một hệ thống, trong đó, bộ phận trung 
tâm bao g m tổng cung và tổng c u; các yếu tố đ u vào của nền kinh tế g m  9   
các biến số phi kinh tế, các yếu tố ngu n lực và các chính sách kinh tế v m ; 
các yếu tố đ u ra của nền kinh tế là các mục tiêu kinh tế v m . 
Cách tiếp cận thứ ba nhìn nhận nền kinh tế dưới góc độ chu chuyển kinh tế v 
m , trong đó, các lu ng tiền chảy trong nền kinh tế, theo lu ng chu chuyển nhất 
định, từ các tác nhân của nền kinh tế tới thị trường các yếu tố sản xuất, thị 
trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường tài chính và với ph n c n lại của thế giới. 
Như vậy, có thể thấy, kinh tế v m là kinh tế tổng thể của nền kinh tế. 
Những cân đối kinh tế vĩ mô             
Nền kinh tế của các nước có thể ổn định nhưng c ng có thể trải qua thời k bất 
ổn, lạm phát cao, tăng trư ng thấp, thâm hụt cán cân thư ng mại lớn. Có nhiều 
nguyên nhân d n đến tình trạng này. Các nhà kinh tế h c đã ch ra rằng, trong 
nền kinh tế, có những quan hệ kinh tế, nếu kh ng cân đối, hài h a, nền kinh tế 
s tr nên bất ổn, gây bất lợi cho nền kinh tế. Đó là những cân đối v m của  nền kinh tế. 
Các cân đối v m của nền kinh tế quốc dân là một hệ thống các ch tiêu được 
thể hiện dưới dạng các cân đối tổng hợp, g m hai ph n: thu và chi hay ngu n 
và sử dụng, phản ánh sự vận động trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân 
của các hiện tượng và quá trình kinh tế, sự tác động qua lại giữa các yếu tố 
trong quá trình sản xuất sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ, kết quả sản 
xuất kinh doanh của toàn bộ nền kinh tế nói chung và của từng ngành kinh tế, 
thể hiện hạch toán các ngu n thu - chi trong l nh vực tài chính, đ u tư xã hội, 
các ngu n thu - chi đối với nước ngoài,...             
Những cân đối v m thường được chính phủ các nước quan tâm là tiêu dùng 
và tích l y; tiết kiệm và đ u tư; thu và chi ngân sách nhà nước; xuất khẩu và 
nhập khẩu hàng hóa, cân đối trong thanh toán quốc tế, tổng cung, tổng c u. 
Khi xuất hiện mất cân đối nào đó trong các cân đối v m , nền kinh tế có c 
chế tự điều ch nh các cân đối v m khác, có liên quan, đảm bảo cho nền kinh 
tế cân bằng, ổn định. Tuy nhiên, khi sự mất cân đối mức vượt quá khả năng 
tự điều ch nh của nền kinh tế trong ng n hạn và dài hạn, nền kinh tế s tr nên 
bất ổn. Khi đó c n có sự can thiệp, điều ch nh chính sách của chính phủ. Những 
vấn đề này lu n được quan tâm trong quản l kinh tế v m của các chính phủ.  10   
5. Trình bày khái quát các mục tiêu cơ bản của quản lý kinh  tế vĩ mô? 
- Khái niệm: Quản l kinh tế v m là sự tác động của nhà nước tới nền kinh tế 
v m , nhằm thực hiện các mục tiêu quản l kinh tế v m , trong từng thời k  nhất định. 
- Mục tiêu c bản của quản l kinh tế v m là nhằm đảm bảo sự phát triển ổn 
định, bền vững của nền kinh tế. Cụ thể, các mục tiêu c bản của quản l kinh  tế v m bao g m: 
• Th c đẩy tăng trư ng kinh tế: Tăng trư ng kinh tế là mục tiêu quan tr ng 
hàng đ u của quản l kinh tế v m . Tăng trư ng kinh tế tạo ra khả năng 
làm ra của xã hội, từ đó tạo ra thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và  tinh th n của nhân dân. 
• Ổn định giá cả: Ổn định giá cả là một trong những mục tiêu quan tr ng 
của quản l kinh tế v m . Lạm phát cao s làm giảm sức mua của tiền 
tệ, ảnh hư ng đến đời sống của nhân dân và hoạt động sản xuất kinh  doanh của doanh nghiệp. 
• Giữ cân bằng cán cân thanh toán: Cân bằng cán cân thanh toán là trạng 
thái trong đó tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của một quốc gia 
bằng hoặc lớn h n tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. Cân bằng 
cán cân thanh toán góp ph n đảm bảo an ninh kinh tế quốc gia. 
• Giảm thất nghiệp: Thất nghiệp là tình trạng một bộ phận lao động trong 
độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng kh ng có việc làm. Thất 
nghiệp cao s gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho xã hội, như: giảm thu nhập, 
gia tăng tội phạm, bất ổn xã hội,... 
Ngoài ra, quản l kinh tế v m c n có thể nh m tới các mục tiêu khác như: 
• Giảm phân hóa giàu nghèo: Phân hóa giàu nghèo là một vấn đề xã hội 
đang đặt ra nhiều thách thức cho các quốc gia. Quản l kinh tế v m có 
thể sử dụng các chính sách để giảm phân hóa giàu nghèo, như: tăng 
cường đ u tư cho giáo dục, y tế, ph c lợi xã hội,... 
• Bảo vệ m i trường: Bảo vệ m i trường là một vấn đề toàn c u. Quản l 
kinh tế v m có thể sử dụng các chính sách để bảo vệ m i trường, như: 
khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, phát triển kinh tế xanh,...  11   
Các mục tiêu của quản l kinh tế v m có mối quan hệ chặt ch với nhau. Ví 
dụ, tăng trư ng kinh tế cao s gi p tạo ra nhiều việc làm, từ đó giảm tỷ lệ thất 
nghiệp. Lạm phát cao s làm giảm sức mua của tiền tệ, từ đó ảnh hư ng đến 
tăng trư ng kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp. 
6. Trình bày những lưu ý cần thiết khi xác định mục tiêu kinh 
tế vĩ mô và những khó khăn trong thực hiện các mục tiêu kinh  tế vĩ mô? 
Khái ni m: Mục tiêu quản l kinh tế v m là hệ thống tác động của nhà nước 
tới nền kinh tế v m , nhằm thực hiện các mục tiêu quản l kinh tế v m , trong 
từng thời k nhất định. Khái niệm này đề cập tới chủ thể, đối tượng và mục tiêu  quản l kinh tế v m 
Những điểm cần chú ý v các m c tiêu: 
Hệ thống mục tiêu quản l kinh tế v m s được chính phủ sử dụng. Tuy nhiên, 
kh ng phải tất cả các mục tiêu đều quan tr ng như nhau đối với m i quốc gia 
 m i thời k . Do vậy, khi xác định các mục tiêu kinh tế v m c n lựa ch n 
mục tiêu và s p xếp thứ tự ưu tiên trong từng thời k cho phù hợp với điều kiện 
của đất nước. Các mục tiêu có mối quan hệ với nhau. Kh ng thể đ ng thời thực 
hiện tất cả b i các mục tiêu kh ng hoàn toàn nhất quán với nhau, thậm chí c n 
mâu thu n với nhau nếu thực hiện đ ng thời. Mặt khác, do ngu n lực của quốc 
gia là có hạn, chính phủ c ng kh ng thể thực hiện đ ng thời các mục tiêu. Điều 
quan tr ng c n ch là c n tối đa hóa lợi ích của quốc gia khi xác định mục  tiêu 
Xác đ nh m c tiêu kinh t v mô đ
c d a trên m t s căn cứ ch y u sau: 
(1) trạng thái hiện tại của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tiệm cận trạng thái tiềm 
năng, chính phủ khó có thể xác định mục tiêu tăng trư ng kinh tế cao đ ng thời 
bảo đảm được ổn định kinh tế v m 
(2) tình hình chính trị, kinh tế thế giới, chính sách các nước có ảnh hư ng lớn 
tới nền kinh tế quốc gia, nhất là chính sách của các nước có ảnh hư ng tới nền  kinh tế toàn c u 
(3) ngu n lực hiện có của quốc gia về tài chính, con người, khả năng thu h t  ngu n vốn từ bên ngoài 
(4) mối quan hệ giữa các mục tiêu.  12   
Những khó khăn khi th c hi n m c tiêu: 
- Yếu k m trong năng lực chính sách của chính phủ. Mục tiêu đã đề ra có thể 
được thực hiện hoặc kh ng b i l mục tiêu đề ra hoặc quá cao, quá thấp hoặc 
các chính sách đưa ra chưa đủ mức để mục tiêu có thể được thực hiện; dự báo  yếu k m,... 
- C ng cụ các chính sách được sử dụng chưa hoàn thiện. 
- Sức p về chính trị khi thực hiện các mục tiêu. 
- Trình độ phát triển của thị trường trong nước. 
- Những yếu tố bên ngoài nền kinh tế như giá thế giới, tình hình kinh tế thế giới, 
chính sách các nước bạn hàng,... 
7. Nêu khái niệm chính sách kinh tế vĩ mô. Phân biệt chính 
sách kinh tế vĩ mô với chính sách kinh tế vi mô? 
- Khái niệm: Chính sách kinh tế v m là một tập hợp các hoạt động của c 
quan nhà nước nhằm sử dụng tiềm lực kinh tế mà nhà nước có thể chi phối để 
thay đổi trạng thái thị trường, qua đó điều tiết hành vi của người sản xuất và 
người tiêu dùng, hướng h thực hiện các mục tiêu kinh tế v m mà xã hội mong  muốn.  - Phân biệt: 
+ Chính sách kinh t v mô: là một tập hợp các c ng cụ mà chính phủ sử dụng 
để quản l nền kinh tế. Các c ng cụ này có thể được sử dụng để đạt được một 
số mục tiêu, chẳng hạn như tăng trư ng kinh tế, việc làm đ y đủ, ổn định giá 
cả và cân bằng thanh toán bền vững. 
Chính sách kinh tế v m thường bao g m hai loại chính: chính sách tiền tệ và 
chính sách tài khóa. Chính sách tiền tệ là một tập hợp các c ng cụ mà ngân 
hàng trung ư ng sử dụng để quản l ngu n cung tiền và lãi suất. Chính sách tài 
khóa là một tập hợp các c ng cụ mà chính phủ sử dụng để quản l chi tiêu và  thuế. 
Chính sách kinh tế v m có thể có những tác động lớn đến nền kinh tế. Ví dụ, 
chính sách tiền tệ có thể được sử dụng để kích thích tăng trư ng kinh tế bằng 
cách giảm lãi suất, nhưng điều này c ng có thể d n đến lạm phát. Chính sách 
tài khóa có thể được sử dụng để giảm thâm hụt ngân sách bằng cách tăng thuế  13   
hoặc c t giảm chi tiêu, nhưng điều này c ng có thể d n đến suy thoái kinh tế. 
Do đó, chính sách kinh tế v m c n được thiết kế và thực hiện một cách cẩn 
thận để đạt được mục tiêu mong muốn mà kh ng gây ra những tác động tiêu  cực đến nền kinh tế   
+ Chính sách kinh t vi mô: là một tập hợp các c ng cụ và biện pháp mà chính 
phủ sử dụng để ảnh hư ng đến cung và c u của các hàng hóa và dịch vụ cụ thể 
trong một nền kinh tế, với mục tiêu tối đa hóa hiệu quả hoạt động của thị trường 
và đảm bảo các ngu n lực được sử dụng một cách hiệu quả nhất 
Các chính sách kinh tế vi m thường được chính phủ sử dụng để giải quyết các 
vấn đề cụ thể của nền kinh tế, chẳng hạn như: Giá cả hàng hóa và dịch vụ kh ng 
c ng bằng hoặc kh ng hiệu quả, cạnh tranh kh ng lành mạnh, thiếu hụt hoặc 
dư thừa hàng hóa và dịch vụ cụ thể… 
Một số chính sách kinh tế vi m phổ biến bao g m: 
• Chính sách giá: Chính phủ có thể sử dụng các chính sách giá để điều 
ch nh giá cả của các hàng hóa và dịch vụ cụ thể, chẳng hạn như giá điện, 
giá xăng d u, để đảm bảo rằng ch ng phản ánh đ ng chi phí sản xuất và  cung c u thị trường. 
• Chính sách cạnh tranh: Chính phủ có thể sử dụng các chính sách cạnh 
tranh để ngăn chặn các hành vi cạnh tranh kh ng lành mạnh, chẳng hạn 
như độc quyền, để đảm bảo thị trường hoạt động một cách c ng bằng và  hiệu quả. 
• Chính sách thuế: Chính phủ có thể sử dụng các chính sách thuế để 
khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng của các hàng hóa và 
dịch vụ cụ thể, chẳng hạn như thuế đánh vào hàng hóa xa   
8. Nêu khái quát các cách phân loại chính sách kinh tế vĩ mô? 
Khái niệm: chính sách kinh tế v m là một tập hợp các hoạt động của c quan 
nhà nước nhằm sử dụng tiềm lực kinh tế mà nhà nước có thể chi phối để thay 
đổi trạng thái thị trường, qua đó điều tiết hành vi của người sản xuất và người 
tiêu dùng, hướng h thực hiện các mục tiêu kinh tế v m mà xã hội mong muốn.  14   
Phân loại: Mỗi trường phái kinh tế ủng hộ một số chính sách khác nhau. Trên 
thực tế, h u hết các nhà nước đều dựa trên quan điểm trung dung, tích cực sử 
dụng tất cả các chính sách và c ng cụ c n thiết để ổn định thị trường, kích thích 
tăng trư ng hợp l , giảm bất bình đẳng trong phân phối và tiếp cận c hội. Theo 
quan điểm sử dụng tổng hợp tất cả các c ng cụ hiện có, chính sách kinh tế v 
m g m nhiều loại khác nhau. 
Thứ nhất, phân loại theo mục tiêu, bao g m: Chính sách ổn định, chính sách 
kích thích tăng trư ng, chính sách giảm bất bình đẳng trong phân phối. 
- Chính sách ổn định hướng tới mục tiêu kiềm chế lạm phát, cân bằng cán cân 
thanh toán quốc tế, ngân sách nhà nước, giảm tỷ lệ thất nghiệp. 
- Chính sách kích thích tăng trư ng bao g m hai nhánh: kích cung hoặc kích 
c u, qua đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế, tăng sản lượng thực tế. 
- Chính sách giảm bất bình đẳng bao g m các hoạt động nhằm tạo điều kiện để 
m i c ng dân có điều kiện tiếp cận c hội ngang nhau đi đ i với hoạt động điều 
tiết một ph n thu nhập của người giàu cho người nghèo th ng qua ngân sách 
nhà nước và mạng lưới an sinh xã hội. 
Thứ hai, phân loại theo thời gian t n tại và kết quả đạt được, bao g m chính 
sách ng n hạn và chính sách dài hạn. 
- Chính sách kinh tế v m ng n hạn chủ yếu được sử dụng để đối phó với chu 
k kinh doanh nên thời gian thực thi ng n, kết quả đạt được có tính ng n hạn 
(ví dụ như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ). 
- Chính sách kinh tế v m dài hạn chủ yếu liên quan đến các c ng cụ tạo m i 
trường kinh doanh ổn định và khuyến khích đ u tư vào c s vật chất và con 
người, (ví dụ như chính sách đ u tư, chính sách thư ng mại quốc tế). 
Thứ ba, phân loại theo mức độ khuyến khích hoặc hạn chế tăng trư ng kinh tế, 
có chính sách cùng chiều và chính sách ngược chiều. 
- Chính sách cùng chiều hướng tới mục tiêu đẩy mạnh tăng trư ng. Đó là chính 
sách tài khóa m rộng và chính sách tiền tệ nới l ng, chính sách khuyến khích 
xuất khẩu, chính sách khuyến khích đ u tư...  15   
- Chính sách ngược chiều hướng tới kiềm chế tăng trư ng. Đó là chính sách tài 
khóa th t chặt và chính sách tiền tệ th t chặt, chính sách hạn chế đ u tư bằng 
cách đặt ra nhiều điều kiện mà nhà đ u tư phải tuân thủ,... 
Thứ t , phân loại theo bộ c ng cụ đặc trưng và mục tiêu mà chính sách đó theo 
đuổi, bao g m: Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thư ng mại 
quốc tế, chính sách đ u tư. Đây là cách phân loại được các nhà kinh tế sử dụng 
phổ biến và c ng được các chính phủ vận dụng trong thực tiễn quản l kinh tế  hiện nay. 
9. Trình bày vai trò của chính sách kinh tế vĩ mô với sự phát  triển kinh tế? 
- Khái niệm: chính sách kinh tế v m là một tập hợp các hoạt động của c quan 
nhà nước nhằm sử dụng tiềm lực kinh tế mà nhà nước có thể chi phối để thay 
đổi trạng thái thị trường, qua đó điều tiết hành vi của người sản xuất và người 
tiêu dùng, hướng h thực hiện các mục tiêu kinh tế v m mà xã hội mong muốn.  - Vai tr : 
+ L b công c qu n lý c a nh n
c phù hợp với c chế thị trường. Nói cách 
khác, chính sách kinh tế v m 1 mặt kh ng hạn chế phạm vi hoạt động hiệu 
quả của c chế thị trường, mặt khác, bổ sung thêm c chế điều tiết của nhà nước 
trong các l nh vực mà thị trường hoạt động kh ng hiệu quả. Chính sách kinh tế 
v m vừa phát huy thế mạnh, vừa sửa chữa những khiếm khuyết của c chế thị 
trường, vừa chủ động tạo dựng các điều kiện để nền kinh tế hoạt động hiệu quả  h n. 
+ L b công c qu n lý tổng h p giúp nh n
c th c hi n các m c tiêu r ng 
l n, phức t p, trong khuôn khổ th i gian v nguồn l c có h n. Th ng qua xây 
dựng và thực hiện chính sách kinh tế v m , c quan nhà nước có thể can thiệp 
một cách chủ động vào nền kinh tế với hiệu quả và mức độ thành c ng khá cao. 
H n nữa, chính sách kinh tế v m là một chư ng trình hành động có hệ thống, 
có cân nh c, có c s khoa h c nên tăng cường khả năng của nhà nước trong 
định hướng nền kinh tế tới các mục tiêu mong muốn, đ ng thời cho ph p kết 
hợp các mục tiêu ng n hạn với mục tiêu dài hạn. Quản l nền kinh tế bằng chính 
sách kinh tế v m , các c quan nhà nước có thể lựa ch n các phư ng án hành 
động tối ưu, cân đối giữa ngu n lực hạn chế và mục tiêu ưu tiên để quản l hiệu 
quả nền kinh tế quốc dân.  16   
+ Sử d ng những đòn bẩy trên th tr
ng để đi u ti t h nh vi c a các ch thể 
kinh t , không can thi p h nh chính v o các quy t đ nh s n xuất, tiêu dùng c a 
họ. Tính chất có thể thay đổi linh hoạt và tác động kích thích lợi ích th ng qua 
các đ n bẩy thị trường của chính sách kinh tế v m ch thay đổi trạng thái giá 
cả, cung, c u của thị trường, th ng qua c chế thị trường tác động tới hành vi 
của các chủ thể kinh tế nên kh ng vi phạm nguyên t c tự quyết trong các quyết 
định vi m của các chủ thể kinh tế. 
+ L công c qu n lý cho phép nh n
c h nh đ ng thích ứng v i quá trình 
h i nh p kinh t qu c t . Sự dung h a các chính sách kinh tế quốc gia theo 
hướng hợp tác phát triển và cùng có lợi là một trong những con đường cho ph p 
thực hiện quá trình hội nhập quốc tế hiệu quả. Chính sách kinh tế v m , do phù 
hợp với th ng lệ kinh tế thị trường chung cho toàn thế giới, nên tạo điều kiện 
cho các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau có thể hợp tác với nhau để cùng 
t n tại h a bình và phát triển. Ngoài ra, chính sách kinh tế v m c ng là căn cứ 
để các nước có thể đàm phán các hoạt động hợp tác kinh tế với nhau. 
10. Nêu bản chất, nội dung và các chức năng cơ bản của tài 
chính công. Phân biệt tài chính công với tài chính tư? 
- Khái niệm: Tài chính c ng là tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do nhà 
nước tiến hành, phản ánh các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo 
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của 
nhà nước đối với xã hội. 
- Bản chất: Tài chính c ng là một phạm trù kinh tế g n với thu nhập và chi tiêu 
của nhà nước; là ngu n lực để nhà nước thực hiện các chức năng vốn có của 
mình, vừa là c ng cụ để nhà nước chi phối, điều ch nh các hoạt động khác của  xã hội. 
- Nội dung: g m 3 mảng chính sau: 
+ Ngân sách Nhà nước: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của 
nhà nước được dự đoán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do 
c quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức 
năng nhiệm vụ của nhà nước. Ngân sách nhà nước bao g m ngân sách trung 
ư ng và ngân sách địa phư ng. Đây là c ng cụ điều ch nh điều tiết thị trường, 
bình ổn giá cả và phát triển đời sống. Do đó, ngân sách nhà nước có vai tr 
n ng cốt trong nền tài chính c ng. 
+ Tín dụng Nhà nước: Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người 
cho vay và người vay. Theo đó tín dụng nhà nước là hoạt động vay và cho vay 
của nhà nước. Ngu n thu từ hoạt động tín dụng của nhà nước c ng s góp ph n  17   
vào ngân sách nhà nước. Do đó đây c ng là một Nội dung quan tr ng của nền  tài chính c ng. 
+ Các quỹ Nhà nước ngoài ngân sách: Khoản 9 điều 4 luật ngân sách nhà nước 
năm 2015 có quy định: Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách là những quỹ 
do c quan có thẩm quyền quyết định thành lập và hoạt động độc lập với ngân 
sách nhà nước ngu n thu và nhiệm vụ chi của quỹ để thực hiện nhiệm vụ theo 
quy định của pháp luật. Mục đích của những quỹ này là nhằm huy động thêm 
ngu n thu nhập từ xã hội để thực hiện các nhiệm vụ c ng cộng đã được xác  định.  - Các chức năng c bản: 
+ Chức năng tạo lập quỹ: Chức năng tạo lập quỹ của tài chính c ng là khả năng 
khách quan của tài chính c ng mà nhờ đó một bộ phận của cải xã hội dưới hình 
thức giá trị được huy động để hình thành các quỹ tiền tệ của Nhà nước nhằm 
phục vụ việc thực hiện các chức năng mà nhà nước phải đảm nhận. 
+ Chức năng phân bổ ngu n lực: Chức năng phân bổ ngu n lực của tài chính 
c ng là khả năng khách quan của tài chính c ng mà nhờ đó các ngu n lực tài 
chính thuộc quyền chi phối của nhà nước được tổ chức, s p xếp, phân phối một 
cách có chủ đích nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc sử dụng các 
ngu n lực đó, góp ph n đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững 
theo chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã định. 
+ Chức năng tái phân phối thu nhập: Chức năng tái phân phối thu nhập của tài 
chính c ng là khả năng khách quan của tài chính c ng mà nhờ đó nhà nước 
phân phối và phân phối lại các ngu n lực tài chính trong xã hội nhằm thực hiện 
mục tiêu c ng bằng xã hội trong phân phối và thụ hư ng kết quả của sản xuất 
xã hội. Sự điều ch nh được thực hiện theo hai hướng, bao g m: Điều tiết bớt 
thu nhập cao và hỗ trợ thu nhập thấp. 
+ Chức năng điều ch nh và kiểm soát: Chức năng điều ch nh và kiểm soát của 
tài chính c ng là khả năng khách quan của tài chính c ng mà nhờ đó nhà nước 
có thể thực hiện việc điều ch nh lại quá trình phân phối các ngu n lực tài chính 
và xem x t lại tính đ ng đ n, tính hợp l của các quá trình phân phối đó trong 
m i l nh vực của nền kinh tế. 
- Phân biệt tài chính c ng và tài chính tư: 
+ Giống nhau: đều là hệ thống các quỹ tiền tệ được hình thành từ các hoạt động 
thu chi bằng tiền và sử dụng các quỹ tiền tệ này để đáp ứng các nhu c u, các 
hoạt động về kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. 
+ Khác nhau: TCC có phạm vi hoạt động rộng h n. Các quỹ tiền tệ của tài 
chính c ng thì thuộc s hữu c ng bao g m s hữu của nhà nước, s hữu của 
các tổ chức kinh tế, xã hội. Các quỹ tiền tệ thuộc tài chính c ng được chi dùng  18   
cho lợi ích của số đ ng, lợi ích chung của toàn xã hội; kh ng vì mục đích tìm 
kiếm lợi nhuận và ch vì lợi ích của cộng đ ng. 
11. Trình bày khái quát về mục tiêu, nguyên tắc, nội dung của  quản lý tài chính công? 
Khái niệm: Quản l tài chính c ng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành 
và kiểm soát các hoạt động thu và chi của nhà nước nhằm thực hiện có hiệu quả 
các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Quản l tài chính c ng có mục tiêu 
tổng quát là tạo ra sự cân đối và hiệu quả của tài chính c ng, tạo m i trường 
thuận lợi cho sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội. 
Quản l tài chính c ng có các mục tiêu cụ thể sau: 
Thứ nhất, bảo đảm kỷ luật tài khóa tổng thể. Mục tiêu đảm bảo kỷ luật tài khóa 
tổng thể đ i h i nhà nước phải quản l các nhu c u chi tiêu có tính cạnh tranh 
nhau trong giới hạn ngu n lực tài chính c ng cho ph p nhằm đảm bảo tính bền 
vững của nợ c ng c ng như góp ph n ổn định kinh tế v m . 
 Thứ hai, bảo đảm hiệu quả phân bổ và huy động ngu n lực tài chính. Mục tiêu 
này đ i h i nhà nước phải xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ và huy 
động ngu n lực tài chính, đảm bảo phù hợp với các chiến lược và kế hoạch 
quốc gia, của các bộ ngành và địa phư ng. 
Thứ ba, bảo đảm hiệu quả hoạt động. Mục tiêu này nhằm đảm bảo cung ứng 
được các hàng hóa và dịch vụ c ng với chất lượng mong muốn trong phạm vi 
ngân sách cho trước hoặc với chi phí thấp nhất.  Các nguyên t c c bản: 
 Thứ nhất, nguyên t c thống nhất, tập trung dân chủ. Đây là nguyên t c hàng 
đ u trong quản l tài chính c ng. Trước hết, nguyên t c này đ i h i các hoạt 
động tài chính c ng phải được thống nhất quản l theo một quy định chung 
trong tất cả các khâu của chu trình tài chính c ng. 
Thứ hai, nguyên t c c ng khai, minh bạch. Nguyên t c này đ i h i đảm bảo 
c ng khai, minh bạch trong tất cả các khâu của chu trình tài chính c ng c ng 
như trong toàn bộ hoạt động quản l tài chính c ng. 
Thứ ba, nguyên t c trách nhiệm giải trình. Theo đó, các tổ chức và cá nhân 
trong hoạt động tài chính c ng và quản l tài chính c ng phải thực hiện trách 
nhiệm giải trình đối với c quan quản l cấp trên, với c ng ch ng, đối với xã 
hội về các hoạt động tài chính c ng và quyết định quản l tài chính c ng thuộc 
thẩm quyền. Nguyên t c này đ i h i phải phân định r ràng quyền hạn và trách 
nhiệm của từng cá nhân, từng tổ chức và mỗi cấp chính quyền trong hoạt động 
tài chính c ng và quản l tài chính c ng.  19   
 Thứ t , nguyên t c đảm bảo cân đối. Nguyên t c này đ i h i quản l tài chính 
c ng phải đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi c ng, thể hiện trên các phư ng 
diện sau: Đảm bảo sự cân đối giữa tổng thu và tổng chi; đảm bảo sự hài h a, 
hợp l trong c cấu các khoản thu, khoản chi; giữa các ngành; các l nh vực; 
giữa các cấp chính quyền; vùng, miền, địa phư ng và giữa các thế hệ,... 
Thứ năm, nguyên t c đảm bảo c ng bằng. Theo đó, quản l tài chính c ng phải 
đảm bảo sự c ng bằng giữa các đối tượng (các nhóm dân cư, khu vực, vùng 
miền, địa phư ng, các thành ph n kinh tế, các ngành kinh tế,...) trong huy động 
và phân bổ, sử dụng, thụ hư ng các ngu n lực tài chính c ng. 
Nội dung của quản l tài chính c ng: Tài chính c ng là tổng thể các hoạt động 
thu, chi bằng tiền do nhà nước tiến hành. Do đó, nội dung quản l tài chính 
c ng bao g m quản l thu c ng và quản l chi c ng. 
- Quản l thu c ng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm soát 
các hoạt động thu của nhà nước nhằm thực hiện có hiệu quả các chức năng, 
nhiệm vụ của nhà nước. Thu c ng là quá trình nhà nước huy động các ngu n 
lực tài chính để hình thành nên các quỹ tiền tệ c ng, được thực hiện th ng qua 
các khoản thu như thuế, lệ phí, phí, bán tài sản nhà nước,. . Quản l thu kh ng 
ch đảm bảo tập trung ngu n lực tài chính đáp ứng nhu c u chi tiêu của nhà 
nước mà c n phải đảm bảo khuyến khích, th c đẩy sản xuất phát triển, đảm bảo 
an ninh tài chính quốc gia và ổn định kinh tế v m , đảm bảo c ng bằng xã hội. 
- Quản l chi c ng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm soát 
các hoạt động chi tiêu của nhà nước nhằm thực hiện có hiệu quả các chức năng, 
nhiệm vụ của nhà nước. Chi c ng và thu c ng có mối quan hệ chặt ch với nhau, 
và ảnh hư ng quyết định đến sự cân đối thu, chi. Do vậy, trong quản l chi 
c ng, c n xác định đ ng đ n và kiểm soát chặt ch tổng mức chi tiêu, c cấu 
các khoản chi, mức chi đối với từng khoản chi, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu 
quả ngu n lực tài chính c ng. 
12. Trình bày bản chất và các loại hình doanh nghiệp cơ bản 
trong nền kinh tế thị trường? 
- Khái niệm: Doanh nghiệp là các tổ chức, hộ gia đình kinh doanh, có chức 
năng sản xuất - kinh doanh hàng hóa, dịch vụ một cách hợp pháp nhằm đạt lợi 
nhuận hoặc mục tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội tối đa.  - Bản chất: 
+ Yếu tổ cấu thành DN: Việt Nam, Luật Doanh nghiệp tại Điều 4 quy định: 
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ s giao dịch, được thành 
lập hoặc đăng k thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh  doanh .  20