














Preview text:
ĐỀ CƯƠNG SINH 11(HKII)
BÀI 17: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: (B) Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 2: (B) Phản xạ phức tạp thường là phản xạ
A. có điều kiện, do một số ít tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não
B. không điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não
C. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào tủy sống
D. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não
Câu 3: (B) Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự :
A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ
B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh
C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ
D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác
Câu 4: (B) Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách:
A. trả lời kích thích cục bộ B. co toàn bộ cơ thể C. co rút chất nguyên sinh
D. chuyển động cả cơ thể
Câu 5: (B) Nhóm thực vật nào sau đây có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích?
A. Trùng biến hình, giáp xác B. Trùng đế giày, sứa
C. San hô, mực ống D. Giun đất, giáp xác
Câu 6: (B) Ion nào có tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra: A. Ca2+. B. Na+. C. K+. D. H+.
Câu 7: (B) Trong xináp, chất trung gian hóa học nằm ở A. màng trước synape B. phần trước synape C. màng sau synape D. khe synape
Câu 8: (B) Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là A. acetylcholine và đopamin B. acetylcholine và serotonin C. serotonin và noradrenalin
D. acetylcholine và noradrenalin
Câu 9: (H) Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là
A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. không di truyền được, mang tính cá thể
C. có số lượng hạn chế
D. thường do vỏ não điều khiển
Câu 10: (H) Bộ phận của não phát triển nhất là A. não trung gian B. bán cầu đại não C. tiểu não và hành não D. não giữa
Câu 11: (H) Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhện có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
B. Mực có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C. Sứa có hệ thần kinh mạng lưới
D. Cá có thệ thần kinh mạng lưới
Câu 12: (H)Thị giác của người thuộc dạng thụ thể nào sau đây? A.Thụ thể hóa học B,Thụ thể điện từ C.Thụ thể cơ học D.Thụ thể nhiệt
Câu 13: (VD)phản ứng chậm
2.phản ứng khó nhận thấy 3.phản ứng nhanh
4.hình thức phản ứng kém đa dạng
5.hình thức phản ứng đa dạng
6.phản ứng dễ nhận thấy
Phương án trả lời đúng là : A. (1), (4) và (5) B. (3), (4) và (5) C. (2), (4) và (5) D. (3), (5) và (6)
Câu 14: (VD) Khi nói về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại các kích thích đơn lẻ
2. Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện
3. Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn ché
4. Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện
5. Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện dễ mất đi A. 5 B. 4 C. 3 D. 1
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi nói về phản xạ có điều kiện. Theo lí thuyết, các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
A. Dừng xe trước vạch kẻ khi thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ.
B. Người run lập cập khi mặc không đủ ấm trong thời tiết lạnh giá.
C. Thở nhanh khi không khí trong phòng không đủ oxi.
D. Tìm cách tránh xa khi gặp con chó dại trên đường.
Câu 2: Khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật so với cảm ứng ở động vật. các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
A. Phản ứng thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Phản ứng đa dạng với kích thích.
C. dựa trên nguyên tắc phản xạ.
D. Hầu hết có hệ thần kinh tham giá.
Câu 3: Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?
A. Nhện có hệ thần kinh dạng ống.
B. Mực có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. Sứa có hệ thần kinh mạng lưới.
D. Cá có hệ thần kinh mạng lưới.
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Hình ở dưới đây mô tả về cấu tạo và quá trình truyền tin của Synapse hóa học. Câu 1. Cấu tạo của
Synapse hóa học gồm mấy phần?
Câu 2. Ở mỗi Synapse hoá học tồn tại bao nhiêu chất trung gian hoá học ?
Câu 3. Vỏ não người có khoảng bao nhiêu Synapse ?
Dựa vào hình bên hãy cho biết:
Câu 4. Cấu tạo của một neuron điển hình gồm bao nhiêu phần?
Câu 5. Có mấy loại sợi trục?
Câu 6. Dựa vào chức năng, neuron được chia thành mấy nhóm? IV.TỰ LUẬN:
1. Các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh?
2.Tại sao hệ thần kinh bị tổn thương có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan khác trong cơ
thể? Từ đó, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe hệ thần kinh.
3.Điều gì sẽ xảy ra nếu thụ thể đau ở người bị tổn thương?
BÀI 18. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Tập tính l/à gì?
A. Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
B. Là phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể.
C. Là hành động của động vật thu nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
D. Là phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
Câu 2. Nếu chạm nhẹ vào đầu một con ốc sên đang bò, con ốc sẽ rụt đầu vào trong vỏ. Lặp lại kích
thích này nhiều lần thì ốc sên không rụt đầu vào vỏ nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Nhận thức và giải quyết vấn đề. B. Quen nhờn.
C. Học nhận biết không gian.
D. Học tập qua giao tiếp xã hội.
Câu 3. Khi chuột nhắt cắn vào một con sâu bướm sặc sỡ của loài bướm chúa, nó sẽ nhận được chất dịch
khó chịu trong miệng. Từ đó, chuột sẽ không tấn công các con sâu có hình dáng tương tự. Đây là ví dụ
về hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hóa đáp ứng.
B. Nhận thức và giải quyết vấn đề.
C. Điều kiện hóa hành động.
D. Học tập qua giao tiếp xã hội.
Câu 4. Hình thức học tập nào sau đây nhiều loài động vật có thể học cách giải quyết vấn đề thông qua
quan sát hành động của các cá thể khác?
A. Nhận thức và giải quyết vấn đề. B. Học liên hệ.
C. Học nhận biết không gian.
D. Học tập qua giao tiếp xã hội.
Câu 5. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo
cho các con đực khác biết lãnh thổ đó đã có chủ. Đây là dạng tập tính nào?
A. Tập tính sinh sản.
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ. C. Tập tính xã hội. D. Tập tính kiếm ăn.
Câu 6. Trong câu truyện ngụ ngôn “Con quạ thông minh” của tác giả Jean de La Fontaine, qụa biết cách
cho các hòn sỏi vào bình miệng nhỏ để nước trong bình dâng lên và nó có thể uống. Câu chuyện trên thể
hiện hình thức học tập gì ở động vật?
A. Học nhận biết không gian.
B. Học tập qua giao tiếp xã hội.
C. Nhận thức và giải quyết vấn đề. D. Học liên hệ.
Câu 7. Bọ ngựa cái có thói quen ăn thịt bạn tình sau khi giao phối để có đủ dưỡng chất nuôi con. Đây là
ví dụ về dạng tập tính nào?
A. Tập tính sinh sản.
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ. C. Tập tính di cư.
D. Tập tính kiếm ăn.
Câu 8. Ở tinh tinh, các con non học cách lấy mật ong bằng cành cây thông qua quan sát và học theo các
con tinh tinh đã có kinh nghiệm. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Nhận thức và giải quyết vấn đề.
B. Học nhận biết không gian. C. Học liên hệ.
D. Học tập qua giao tiếp xã hội.
Câu 9. Khi nói về tập tính bẩm sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. Sinh ra đã có, mang tính bản năng.
C. Đặc trưng cho loài, di truyền từ bố mẹ.
D. Không bị thay đổi theo thời gian.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây là tập tính học được?
A. Nhện biết giăng tơ để bắt mồi.
B. Chim di cư để tránh rét.
C. Hổ con học các bắt mồi.
D. Cá hồi quay về nơi chúng được sinh ra để đẻ trứng.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về tập tính ở động vật?
a. Tập tính được chia thành 2 loại: tập tính bẩm sinh và tập tính hỗn hợp.
b. Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.
c. Tập tính học được mang tính bản năng, không bị thay đổi theo thời gian.
d. Sau khi bị ong vò vẽ đốt, ếch sẽ không bắt ong võ vẽ hoặc những con mồi có hình dáng tương tự là ví
dụ về tập tính học được.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về các dạng tập tính ở động vật?
a. Phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
b. Hiện tượng di cư của một số loài động vật như chim, linh dương,. . được xem là một loại tập tính xã hội.
c. Tập tính xã hội ở động vật gồm tập tính thứ bậc và tập tính vị tha.
d. Kền kền có thể phát hiện mùi của thức ăn ở khoảng cách hơn 1km là tập tính kiếm ăn.
Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về các hình thức học tập ở động vật?
a. Quen nhờn là hình thức học tập đơn giản nhất.
b. Động vật có khả năng giải quyết những vấn đề mới thông qua các kinh nghiệm cũ để suy nghĩ, phán
đoán, làm thử là hình thức học tập qua giao tiếp xã hội.
c. In vết hiệu quả nhất ở giai đoạn mới sinh, sau đó thấp hẳn.
d. Một con báo sau khi bị thương bởi gai nhím, nó sẽ không bao giờ săn nhím nữa là ví dụ thuộc hình
thức điều kiện hóa đáp ứng.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về tập tính ở động vật?
a. Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học được.
b. Khi cảm nhận tiếng bước chân, các con cá chép tập trung lại bên bờ hồ chờ cho ăn là hình thức học
tập điều kiện hóa hành động.
c. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì có khả năng học tập càng cao.
d. Học liên hệ được chia thành hai loại là học nhận biết không gian và học tập qua giao tiếp xã hội.
III. CÂU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là của tập tính bẩm sinh? (1) Đặc trưng cho loài.
(2) Hình thành trong quá trình sống của cá thể.
(3) Được di truyền từ thế hệ trước. (4) Mang tính bản năng.
(5) Không bị thay đổi theo thời gian.
Câu 2. Có bao nhiêu ví dụ sau đây không phải là tập tính bẩm sinh?
(1) Ếch tìm nơi kết cặp đẻ trứng vào mùa mưa.
(2) Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ sinh sản.
(3) Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
(4) Chim tu hú đẻ trứng vào tổ của các loài chim khác và nhờ ấp hộ.
Câu 3. Có bao nhiêu ví dụ sau đây không phải là tập tính học được?
(1) Khỉ biết dùng ống hút để hút nước dừa.
(2) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
(3) Khi tham gia giao thông, khi thấy đèn tín hiệu bật xanh thì người điều khiển xe được đi.
(4) Thú con biết tìm vú mẹ để bú khi chưa mở mắt.
Câu 4.Cho các chức năng sau: Tìm kiếm, bảo vệ thức ăn, sinh nhiều giao tử, tìm kiếm bạn tình, ngăn
ngừa dịch bệnh, bảo vệ lãnh thổ, tiến hoá. Có mấy chức năng là tập tính? IV.TỰ LUẬN:
1.Xác định các ví dụ sau thuộc loại tập tính nào. Giải thích.
a) Khỉ biết dùng ống hút để uống nước.
b) Thú con biết tìm vú mẹ để bú khi chưa mở mắt.
2.Cho ví dụ chứng minh tập tính kiếm ăn khác nhau tùy từng loài động vật.
3.Tại sao động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì có khả năng học tập càng cao?
Bài 19. KHÁI QUÁT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 (NT-B): Sinh trưởng là quá trình
A. tăng kích thước và khối lượng cơ thể nhờ vào tăng thời gian sống của sinh vật.
B. tăng kích thước và khối lượng cơ thể nhờ vào tăng kích thước và số lượng tế bào trong cơ thể.
C. tăng kích thước và khối lượng cơ thể nhờ phát sinh thêm nhiều cơ quan và bộ phận mới.
D. tăng kích thước, số lượng của tế bào đồng thời biến đổi cấu trúc, chức năng của tế bào, mô và cơ thể.
Câu 2 (NT-B): Phát triển của sinh vật là quá trình biến đổi về
A. cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ thể.
B. kích thước và khối lượng của cơ thể.
C. tạo nên các tế bào, mô, cơ quan ở các giai đoạn.
D. hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
Câu 3 (NT- B): Giới hạn tuổi thọ của mỗi loài sinh vật do …. quy định. Từ cần điền vào chỗ trống là A. đặc điểm di truyền.
B. các yếu tố môi trường. C. lối sống. D. giới tính.
Câu 4 (NT-B): Vòng đời của sinh vật là khoảng thời gian tính từ khi cơ thể sinh vật
A. chết đi, sinh ra, lớn lên đẻ con và chết đi.
B. sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới, già rồi chết đi.
C. sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới. D. sinh ra và chết đi
Câu 5 (H): Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình sinh trưởng ở sinh vật?
A. Hạt đậu nảy mầm thành cây con. B. Voi mẹ sinh ra voi con.
C. Quả trứng gà nở ra gà con.
D. Cây đậu cao thêm 3 cm sau hai ngày.
Câu 6 (H): Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình phát triển ở sinh vật? A. Cây cam ra hoa.
B. Lợn tăng thêm 3 cm sau một tuần.
C. Sự tăng kích thước của lá cây.
D. Diện tích phiến lá tăng lên.
Câu 7 (H): Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật ra hoa
B. Cơ thể thực vật tạo hạt
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước
D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa.
Câu 8 (H): Hình dạng chim bồ câu không giống với hình dạng các loài khác là do quá trình A. phân hóa tế bào. B. phát sinh hình thái.
C. thay đổi cấu trúc tế bào.
D. phát sinh chức năng của cơ thể.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
a. Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với
nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
b. Trồng cây trong nhà kính giúp ổn định nhiệt độ khi môi trường quá nóng hay quá lạnh.
c. Cường độ ánh sáng càng mạnh thì quá trình quang hợp càng đạt hiệu quả cao và ngược lại cường độ ánh sáng
yếu thì quá trình quang hợp kém hiệu quả.
d. Không nên trồng cây xen canh vì có thể dân đến sự cạnh tranh ánh sáng gay gắt giữa các loài thực vật.
Câu 2. Giống tằm VH 2020 do Viện nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương phối hợp với chương trình KOPIA Hàn
Quốc nghiên cứu và chọn tạo hiện đang được nuôi thử nghiệm tại Lâm Đồng mang lại triển vọng lớn cho ngành
công nghiệp tơ tằm ở nước ta. Giống tằm này có tỷ lệ trứng nở cao, ít nhiễm bệnh ở giai đoạn tằm con so với
những giống tằm khác, ăn khỏe ở giai đoạn tằm trưởng thành, tỷ lệ nhộng chết trung bình (<50%), chiều dài tơ
tốt, kén dễ ươm. Người nông dân nuôi tằm cần chú ý các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến chất lượng và sản
lượng kén như nhiệt độ, độ ẩm, loại lá dâu làm thức ăn và thời điểm thu hoạch kén. Nếu thu hoạch trễ, nhộng sẽ
hóa thành bướm tằm cắn đứt kén chui ra ngoài, làm sợi tơ bị đứt và không được mịn.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói giống tằm này?
a. Vòng đời của tất cả các giống tằm đều giống nhau, gồm 4 giai đoạn chính: trứng, tằm non, lột xác nhiều lần
thành tằm trưởng thành, kết kén hóa nhộng, vũ hóa thành ngài (bướm tằm).
b. Người nông dân trồng dâu nuôi tằm để thu hoạch kén nhộng, từ đó tạo thành sợi tơ tằm. Giai đoạn tốt nhất để
thu hoạch là trước khi nhộng hóa thành bướm.
c. Cần phòng bệnh cho tằm đặc biệt trong giai đoạn tằm trưởng thành vì giai đoạn này tằm chuẩn bị kết kén, gây
ảnh hưởng lớn đến sản lượng.
d. Cần chuẩn bị một lượng lá dâu tằm lớn làm thức ăn cho tằm ở giai đoạn tằm non lột xác nhiều lần thành tằm
trưởng thành. Nếu giai đoạn này tằm bị thiếu thức ăn sẽ không thể sinh trưởng một cách bình thường. Ngược lại,
vào giai đoạn tằm nhả tơ tạo kén để hóa nhộng, không nên để quá nhiều thức ăn vì giai đoạn này tằm chán ăn,
thức ăn dư thừa sẽ làm ô nhiễm nia nuôDiowtằnlmoa.ded byNguyenLinh(vjt20@gmail.com)
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. (TH-VD) Cho các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp là ứng dụng sự hiểu biết về vòng đời của
sinh vật trong thực tiễn?
(1) Sàng lọc dị tật và đình chỉ thai kỳ tốt nhất trước 12 tuần thai.
(2) Tỉa cành, tỉa ngọn dau khi thu hoạch giúp cây sai quả cho vụ mùa sau.
(3) Cho vật nuôi ăn nhiều và ăn đủ chất vào thời kỳ sinh trưởng để thịt có năng suất và chất lượng cao.
(4) Ở khoai tây sẽ bón nitrogen khi cây đang sinh trưởng và bón kali lúc cây đang tạo củ
(5) Tiêu diệt sâu bệnh hại tốt nhất ở giai đoạn sâu bướm.
(6) Sử dụng thuốc trừ sâu có nguồn gốc từ virus
Câu 2. (NT-H) Cho các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển:
(1) Sự gia tăng số lượng tế bào. (2) Sự phân hóa tế bào
(3) Sự phát sinh hình thái cơ quan
(4) Sự gia tăng kích thước tế bào.
Có bao nhiêu dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng ở sinh vật?
Câu 3. (TH-H) Hình bên mô tả thống kê tuổi thọ trung bình của Việt Nam trong giai đoạn 1989 – 2020. Hãy cho
biết tuổi thọ trung bình ở nữ giới cao nhất được ghi nhận vào năm nào?
Câu 4(TH-H). Cho các quá trình về sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu xanh (Vigna radiata) như sau:
(1) Cây gia tăng chiều cao từ 20 cm lên 60 cm trong 7 ngày.
(2) Hạt đậu xanh nảy mầm thành giá đậu xanh (giá đỗ).
(3) Các mô phân sinh đỉnh phân hóa hình thành mầm hoa.
(4) Trong tuần đầu tiên sau khi nảy mầm, diện tích lá tăng khoảng 10%/ngày.
Có bao nhiêu quá trình trên thể hiện sự phát triển của sinh vật? IV.TỰ LUẬN:
1. Quan sát một cây con hoặc một con gà con và trả lời câu hỏi: Bằng cách nào mà cây hoặc con gà lớn lên? Khi
nào thì cây ra hoa? Khi nào thì con gà con biết gáy? Sự trưởng thành của chúng bị chi phối bởi các yếu tố nào?
2.Hãy quan sát một số người cao tuổi ở địa phương và cho biết nguyên nhân giúp họ sống lâu.
BÀI 20: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 (B): Khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình sinh trưởng và phát triển từ giai đoạn ra hoa cho đến khi cây già và chết.
B. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại một số vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn thân, đỉnh cành,
chóp rễ nơi có các mô phân sinh.
C. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại tất cả cơ quan trên cơ thể thực vật làm tăng chiều cao, đường kính thân.
D. Sinh trưởng không giới hạn được biểu hiện bằng sự xuất hiện và thay mới của các cơ quan như cành, lá, rễ,
hoa, quả trong suốt chu kì sống của cây.
Câu 2 (B): Mỗi loài thực vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ
tối ưu của cây ôn đới là A. 15 – 20oC. B. 20 – 30oC. C. 25 – 35oC. D. 0 – 15oC.
Câu 3 (B): Mô phân sinh ở thực vật là
A. nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.
B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật.
C. nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân.
D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng.
Câu 4 (B): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm? A. Mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh đỉnh cây.
C. Mô phân sinh lóng.
D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 5 (B): Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B. mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C. mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 6 (B): Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật.
B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên.
C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật.
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.
Câu 7 (B): Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự là:
A. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh rễ.
B. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh bên.
D. Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 8 (B): Ở cây một lá mầm, mô phân sinh gồm có
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.
Câu 9 (H): Những hormone nào sau đây thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng ?.
A. auxin, gibberellin, cytokinin.
B. auxin, abscisic acid, cytokinin.
C. auxin, ethylene, abscisic acid.
D. auxin, gibberellin, ethylene.
Câu 10 (H): Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là
A. mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh lóng. C. mô phân sinh bên.
D. mô phân sinh đỉnh thân.
Câu 11 (H): Trong kĩ thuật nhân giống in vitro, loại mô nào thường được sử dụng làm vật liệu nuôi cấy tạo cây
hoàn chỉnh, giúp nhân nhanh các giống cây trồng trong thời gian ngắn?
A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh đỉnh rễ.
D. Mô phân sinh đỉnh.
Câu 12 (H): Loại auxin phổ biến nhất ở thực vật là A. NAA. B. 2,4 - D. C. IAA. D. IBA
Câu 13 (H): Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng? A. GA. B. Kinetin. C. IAA. D. AAB
Câu 14 (H): Hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính là A. gibberellin. B. auxin. C. cytokinin. D. kinetin.
Câu 15 (H): Trong đời sống, việc sản xuất giá đỗ và làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh
trưởng và phát triển của thực vật?
A. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch.
B. Giai đoạn nảy mầm.
C. Giai đoạn ra hoa. D. Giai đoạn tạo quả, chín.
Câu 16 (H): Chất khoáng là thành phần cấu tạo tế bào và tham gia điều tiết các quá trình sinh lí trong cây. Hình
bên cho thấy cây cà chua được trồng thí nghiệm có quả bị hỏng, nguyên nhân là do thiếu nguyên tố khoáng nào sau đây ?. A. Magnesium (Mg). B. Potassium (K).
C. Nitrogen (N). D. Calcium (Ca).
Câu 17 (VD): Một số hormone
được ứng dụng nhiều trong sản
xuất nông nghiệp và phòng thí nghiệm là ?.
A. Cytokinin, Auxin, Ethylene.
B. Gibberellin, Abscisic acid, Ethylene.
C. Gibberellin, Abscisic acid, Cytokinin. D. Gibberellin, Auxin, Cytokinin
Câu 18 (VD): Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì
sinh trưởng và phát triển của thực vật ?. A. Giai đoạn ra hoa.
B. Giai đoạn mọc lá.
C. Giai đoạn tạo quả. D. Giai đoạn nảy mầm.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Chọn đáp án đúng, sai vào các phát biểu sau khi nói về hoocmon thực vật ?.
a. Auxin được tổng hợp ở các cơ quan đang sinh trưởng mạnh (chồi ngọn, lá non, phấn hoa, phôi hạt) sau đó được
vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch rây.
b. Auxin được tổng hợp ở các cơ quan đang sinh trưởng mạnh (chồi ngọn, lá non, phấn hoa, phôi hạt) sau đó
được vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch gỗ.
c. Ở cấp độ tế bào, auxin kích thích phân bào, dãn dài của tế bào, phối hợp với hormone khác kích thích quá trình biệt hóa tế bào.
d. Ở cấp độ cơ thể, auxin có tác dụng làm tăng kích thước quả, làm chậm quá trình chín, hạn chế rụng quả, làm liền vết thương.
Câu 2: Chọn đáp án đúng, sai vào các phát biểu sau khi nói về sinh trưởng sơ cấp ở thực vật ?.
a. Có ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
b. Giúp cây sinh trưởng chiều ngang.
c. Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên tạo ra.
d. Đặc điểm bó mạch: Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch và xếp rải rác trong thân
III.TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Trong các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng. Có bao nhiêu
loại mô phân sinh có cả ở cây 1 lá mầm và 2 lá mầm?
Câu 2. Trong các loài cây sau: thanh long, mía, thuốc lá, cà rốt, cà phê, chè, cà chua, lạc, dâu tây, đậu tương, củ
cải, cúc. Có bao nhiêu loài thuộc nhóm cây đêm dài (ngày ngắn)?
Câu 9: Xuân hóa là hiện tượng cây chỉ ra hoa khi trải qua một giai đoạn nhiệt độ lạnh tự nhiên hoặc nhân tạo.
Khoảng nhiệt độ xuân hóa thay đổi tùy loài, khi nhiệt độ môi trường luôn cao hơn 80C và không được xử lý nhiệt
độ lạnh nhân tạo thì trong các loài cây sau: củ cải đường, bắp cải, cà rốt có bao nhiêu loài ra hoa? IV.TỰ LUẬN
1. Hãy chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật thay đổi theo từng giai đoạn sống.
2.Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí hormone nhân tạo trong sản xuất nông nghiệp.
3.Các biện pháp sử dụng hợp lí hormone nhân tạo trong sản xuất nông nghiệp:
BÀI 21: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
PHẦN I. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Sinh trưởng của động vật là hiện tượng:
A. tăng kích thước và khối lượng cơ thể B. đẻ con
C. phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể D. phân hoá tế bào
Câu 2. Quá trình phát triển của vịt gồm giai đoạn: A. phôi
B. phôi và hậu phôi C. hậu phôi D. Phôi thai và sau khi sinh
Câu 3. Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự
A. Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi
B. Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan
C. Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử
D. Hợp tử → phôi → mầm cơ quan
Câu 4: Sinh trưởng và phát triển ở động vật không qua biến thái có đặc điểm
A. con non có cấu tạo khác con trưởng thành.
B. con non lột xác hoàn thiện cơ thể giống con trưởng thành.
C. con non có sự lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
D. con non có cấu tạo giống con trưởng thành.
Câu 5: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là
A. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
B. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua giai đoạn nhộng để biến đổi thành con trưởng thành.
C. trường hợp ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành.
D. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
Câu 6: Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Ếch đồng. B. Cào cào. C. Cá. D. Bướm.
Câu 7. Nhân tố di truyền ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật thông qua hai đặc điểm là
A. tốc độ lớn và giới hạn lớn.
B. tuổi thọ và khả năng học tập.
C. năng suất kinh tế và số lượng con non.
D. sự chuyển hóa các chất và tốc độ sinh sản.
Câu 8. Hormone sinh trưởng (GH) được tiết ra từ
A. thùy trước tuyến yên.
B. tuyến giáp. C. tinh hoàn. D. buồng trứng.
Câu 9. Hormone thyroxine được sản sinh từ
A. thùy trước tuyến yên.
B. tuyến giáp. C. tinh hoàn. D. buồng trứng.
Câu 10. Hormone testosterone được sản sinh từ
A. thùy trước tuyến yên. B. tuyến giáp. C. tinh hoàn. D. buồng trứng.
Câu 11. Hormone ảnh hưởng đến biến thái ở sâu bướm là A. ecdysone và juvenile. B. juvenile và thyroxine. C. ecdysone và GH. D. thyroxine và GH.
Câu 12. Nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật là A. thức ăn. B. ánh sáng. C. nhiệt độ. D. độ ẩm.
Câu 13. Nếu không cung cấp đủ chất A thì khung xương của trẻ em không được phát triển tối đa gây ra tình
trạng thấp còi, cơ thể nhỏ hơn các bạn cùng trang lứa. Chất A là A. calcium. B. protein. C. oxygen. D. vitamin.
Câu 14. Nhân tố ánh sáng giúp cơ thể tổng hợp A. vitamin A. B. vitamin B. C. vitamin C. D. vitamin D.
Câu 15. Gà ri đạt khối lượng tối đa khoảng 2,8 kg sau khoảng 12 tháng tuổi. Nuôi lợn Ỉ cả năm cũng chỉ đạt 40 –
50 kg, trong khi giống lợn thịt nuôi 6 tháng đã đạt 70 – 80 kg. Giới hạn sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào
A. thức ăn. B. nhiệt độ.
C. đặc điểm giống, loài. D. hormone sinh trưởng và phát triển.
Câu 16. Khi nói về sự sinh trưởng của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật
B. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở con ra
C. Sự lớn lên về kích thước, khối lượng của cơ thể nhờ sự phân bào và tích lũy chất dinh dưỡng
D. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng và trứng để có thể tham gia vào sinh sản
Câu 17: Quan sát hình vòng đời của ếch. Kiểu phát triển của ếch là
A. không qua biến thái. B. biến thái không hoàn toàn.
C. biến thái hoàn toàn. D. biến thái 1 phần cơ thể.
Câu 18. Hội chứng già trước tuổi (HGPS) do một đột biến đơn gen có tên là lamin A (LMNA) gây ra. Gene này
làm nhiệm vụ duy trì một protein để liên kết nhân tế bào lại với nhau. Giới nghiên cứu tin rằng, đột biến ở gene
này gây bất ổn các tế bào làm cho tình trạng lão hóa đến sớm. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào đến
sinh trưởng và phát triển ở động vật? A. Tính di truyền.
B. Các hormone sinh trưởng và phát triển. C. Thức ăn. D. Nhiệt độ.
Câu 19. Gà ri đạt khối lượng tối đa khoảng 2,8 kg sau khoảng 12 tháng tuổi. Nuôi lợn Ỉ cả năm cũng chỉ đạt 40 –
50 kg, trong khi giống lợn thịt nuôi 6 tháng đã đạt 70 – 80 kg. Giới hạn sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào A. thức ăn. B. nhiệt độ.
C. đặc điểm giống, loài.
D. hormone sinh trưởng và phát triển.
Câu 20. Sự thiếu hụt hormone sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ gây ra
A. bệnh rối loạn đông máu. B. bệnh lùn tuyến yên.
C. bệnh to đầu xương chi.
D. bệnh già trước tuổi.
Câu 21. Ở người, trong giai đoạn dậy thì, chiều cao của năm tăng nhiều hơn so với chiều cao của nữ. Nguyên
nhân cúa hiện tượng này là do ảnh hưởng của A. hormone sinh dục. B. chế độ dinh dưỡng. C. hormone thyroxine. D. hormone sinh trưởng.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Hình bên mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (Aedes aegypti), là vật chủ trung gian
truyền bệnh sốt xuất huyết ở người. Giai đoạn ấu trùng của loài này sống trong các vũng nước đọng xung quanh
khu dân cư. Các hình bên dưới mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (được sắp xếp ngâu nhiên). (1) (2) (3) (4) Trứng Muỗi trưởng thành Ấu trùng Nhộng
Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Trình tự đúng trong vòng đời của loài muỗi vằn bắt đầu từ trứng: (1) - (3) - (4)-(2).
b. Giai đoạn 1 được gọi là giai đoạn phôi, giai đoạn 3, 4 và 2 là giai đoạn sau sinh.
c. Giai đoạn sau sinh của loài này phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
d. Để hạn chế bệnh sốt xuất huyết người ta có thể loại bỏ điều kiện sinh sản của muỗi bằng cách hạn chế các khu
vực có nước đọng ở khu vực xung quanh nhà.
Câu 2: Những nhận định sau đây về vai trò của iodine đối với sự phát triển ở người là đúng hay sai?
a. Iodine là chất tham gia vào quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp (thyroxin)
b. Thiếu iodine thì khả năng chiu lạnh của cơ thể tăng.
c. Thiếu iodine sẽ gây ra bệnh bướu cổ.
d. Thiếu iodine trí tuệ có nguy cơ kém phát triển.
Câu 3: Khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Sinh trưởng và phát triển ở động vật có thể chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố bên trong và các yếu tố bên ngoài cơ thể.
b. Thức ăn là yếu tố quan trọng gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
c. Yếu tố di truyền là yếu tố quyết định tốc độ phát triển của động vật.
d. Tất cả các loài động vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt trong mọi điều kiện nhiệt độ khác nhau.
III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Mức độ biết
Câu 1: Vòng đời phát triển của bướm gồm 4 giai đoạn: trứng, sâu bướm, nhộng và bướm trưởng thành. Có bao
nhiêu giai đoạn trên thuộc giai đoạn phát triển hậu phôi?
Câu 2: Khi nói về sinh trưởng và phát triển ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sự kết hợp nhân tinh trùng và nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử được gọi là sự thụ tinh.
(2) Giai đoạn trước sinh diễn ra sự thụ tinh → phát triển phôi → phát triển thai.
(3) Giai đoạn trước sinh diễn ra trong tử cung của người mẹ.
(4) Giai đoạn dậy thì là mốc phát triển quan trọng trong giai đoạn trước sinh.
Câu 3: Cho các hormone sau đây:
(1) Hormone sinh trưởng (GH). (2) Thyroxine. (3) Ecdysone. (4) Testosteron.
Nếu cắt bỏ tinh hoàn của mèo thì có bao nhiêu loại hormone không được tiết ra? IV.TỰ LUẬN:
1. Sự khác biệt giữa nòng nọc và ếch có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của ếch?
1. Phụ nữ mang thai cần có chế độ ăn uống như thế nào để đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của thai nhi?
3.Vì sao chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính?
Document Outline
- I.TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
- II.TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
- III.TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
- IV.TỰ LUẬN:
- BÀI 18. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
- II.TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
- III.CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- IV.TỰ LUẬN:
- Bài 19. KHÁI QUÁT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH
- II.TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
- III.TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
- IV.TỰ LUẬN:
- BÀI 20: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
- II.TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
- III.TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
- IV.TỰ LUẬN
- BÀI 21: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT PHẦN
- II.TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
- IV.TỰ LUẬN: