Đề cương tài chính tiền tệ

Đề cương tài chính tiền tệ, tài liệu gồm 12 trang, bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến môn Tài chính tiền tệ của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn họ. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1:
Câu 1: a/ kển các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?
- Hóa tệ
- Tín tệ
- Bút tệ
- Điện tử tệ
b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu ớng biến động
của các giá trị trên trong trường hợp nên kinh tế lạm phát tăng?
- Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua cảu 1 đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên
giá/xuống giá của 1 đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý:
giá cả hàng hóa tỉ lệ nghịch với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao
thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn s
đơn vị đồng VND khi mua 1 hàng hóa nào đó ở VN)
- Giá cả của tiền tệ: lượng tiền chi trả để được quyền sử dụng số lượng tiền t
nhất định trong 1 thời gian nhất định (lãi suất).
Khi nền kinh tế lạm phát tăng thì giá trị tiền tệ giảm giá cả tiền tệ tăng
n.
Câu 2: a/ kể tên 1 số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy
- Không bền , không an toàn, tính bất ổn cao so với kim loại vàng, thể bị
làm giả., khó bảo quản, dễ rách.
b/ nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ? liên hệ thực tiến:
tiền xu tại việt nam hiện nay còn được coi tín tệ không (theo pháp luật theo
thực tế)?
Ban đầu tín tệ tiền giấy giấy chứng nhận khả năng đổi ra vàng bạc, do
ngân hàng thương mại phát hành
- Đặc điểm: người nắm giữ có thể đến ngân hàng thương mại chuyền thành
vàng bạc có thể thanh toán thuận tiện hơn vàng bạc
- Sau đó hình thành từ tiền giấy mệnh giá khả năng đổi ra vàng bạc gọi
là tiền ngân hàng hay giấy bạc ngân hàng
- Sau chiến tranh thế giới thứ I , NhTW độc quyền phát hàng, hàm lượng
vàng của đồng tiền quy định theo từng nước, bỏ chế độ bảo vệ vàng.
TIỀN XU VIỆT NAM HIỆN NAY
- Theo luật pháp: vẫn được coi tín tệ vì tiền xu bản thân nó không có giá trị
nhưng vẫn được sự bảo trợ của nhà nước pháp luật, vẫn th
dùng để trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân hàng Trung ương
phát hành
- Theo thực tế không là tín tệ vì nó không còn được tín nhiệm trong hội,
nhiều điểm bất lợi trong thanh toán cất trữ như dễ đánh rơi, khối lượng
lớn, nhanh xấu và cũ.
Câu 3: a/ tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thếo?
- khả dễ chuyển đổi thành tiền mặt của bất cứ loại tài sản nào. mà không
làm giảm giá trị của tài sản đó tại thời điểm chuyển đổi.
b/ tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu tố nào?
Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? vì sao?
- Chi phí giao dich để chuyển đổi , chi phí giao dịch giảm thì tính thanh khoản
càng cao
- Mức độ rủi ro: rủi ro càng thấp thì thanh khoản càng cao ngược lại
- Thời hạn của tài sản: thời hạn càng ngắn thanh khoản càng cao
Khối M1 tính lỏng cao nhất = tiền mặt trong lưu thông+ tiền gửi không
hạn và tiền này luôn có thể đưa vào nền kinh tế một cách dễ dàng
Câu 4: a/ kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
- Phương tiện trao đổi
- Thước đo giá trị
- Phương tiện cất gi
b/ nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? ý nghĩa thực
tiễn của chức năng phương tiện trao đổi?
- Tiền tệ vật trung gian trong quá trình trao đổi H-T, T-H
- Vật trung gian: phương tiện chứ không phải mục đích trao đổi
- Hệ quả: sự độc lập về không gian thời gian, xuất hiện mất cân đối cung
cầu cục bộ làm đầu cơ tăng giá.
- Lưu thông hàng a phát triển, chủ sở hữu khôn ngoan trong lựa chọn dự
trữ giá trị sử dụng tiền ( mua bán hàng hóa khi nào, mua bán hàng hóa
đâu. )
Ý NGHĨA:
- Tăng hiệu quả kinh tế nhờ hạn chế trao đổi trực tiếp
- Không nhất thiết phải cùng không gian ( địa điểm )
- Không nhất thiết phải cùng thời gian (cùng thời điểm)
Câu 5: a/ quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
- Tiền bất cứ cái phương tiện nào được chấp nhận chung trong thanh
toán để nhận hàng hóa dịch vụ hoặc để trả nợ.
b/ nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? ý nghĩa thực tiễn
của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
- Trong nền kinh tế hàng hóa- tiền tệ : mọi hàng hóa- dịch vụ đều được đo
bằng tiền,, tiền tệ đã trở thành phương tiện để đo lường gtrị hàng hóa trao
đổi.
Ý NGHĨA:
- Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
- Sử dụng tiền tệ làm đơn giản thước đo trong thực tiễn.
Câu 6: a/ kể tên 1 số nhược điểm điển hình của hình thái hóa tệ phi kim loại?
- Tính không đồng nhất
- dễ bị hư hỏng
- Tính địa phương cao
- Khó phân chia hay gộp lại
b/ làm chức ng cất giữ giá trị của tiền tệ ? ý nghĩa thực tiễn của chức năng cất
trữ giá trị của tiền tệ?
- Cho phép mọi người giữ tiền để thanh toán các khoản mua hàng hoá và tài
sản trong tương lai. Thuộc tính này hàm ý tiền không bị mất sức mua trong
khi mọi người nắm giữ nó.
Ý NGHĨA:
- Chọn phương tiện để cất trữ : vàng, chứng khoán, tiền, ổn định giá trị cất
trữ, không mất giá trị khả năng thanh khoản cao. Tiền không phải vật
duy nhất
- Tính lỏng chỉ tiêu đo lường lựa chọn cất trữ theo thời gian
Câu 7: a/ các khối tiền tệ được phân chia căn cứo yếu tố nào? Tại sao lại chọn
yếu tố đó?
- Được phân chia theo yếu tốt thanh khoản đây công cụ, cách cách thanh
toán đều mang tính chất tương đối, là thành phần cung tiền và có tác động
đến tông lượng tiền trong nền kinh tế
b/ nêu thành phần bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại?
(M1,M2,M3,L) chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- MB= M0 : khối tiền sở
- M1= tiền mặt đang lưu hành (C) + tiền gửi không kỳ hạn (D)
- M2= M1 + tiền gửi có hạn mệnh giá nhỏ
- M3= M2 + tiền gửi có hạn mệnh giá lớn
- L= M3 + các phương tiện trao đổi khác như thương phiếu, hồi phiếu, tín
phiếu kho bạc, … ( các loại giấy tờ có giá)
Chỉ tiêu M2/GDP: đo độ sâu tài chính trong nền kinh tế
Câu 8: a/ kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
- Tiếp cận kinh tế chính trị: xuất hiện sản xuất hàng hóa
- Tiếp cận kinh tế chính trị: xuất hiện nhà nước
b/ nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho dụ về quá trình
hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
- thể hiện quá trình phân phối gtrị trong nền kinh tế H-T để hình thành quỹ
tiền tệ đại diện cho các chủ thể trong nền kinh tế thị trường.
- Các chủ thể quỹ tiền tệ đưa ra quyết định tài chính để đạt mục tiêu của mình
CÁC MỨC ĐỘ THỂ HIỆN BẢN CHẤT
- Phân phối tổng sản phẩm hôi dưới hình thức giá trị: giải quyết quan hệ
giữa các chủ thể trong nền kinh tế trong phân phối: công bằng, hiệu quả,
phát triển.
- Phân phối nguồn lực tài chính hạn, do đó chi phí lợi ích của chịu sự
tác động bởi yếu tố thời gian và rủi ro.
LIÊN HỆ: Doanh nghiệp sử dụng yếu tố đầu vào như máy móc, thiết bị, nhân
lực, nguyện vật liệu để tạo ra sản phẩm hàng hóa rồi bán rồi tạo ra thu nhập cho
danh nghiệp. Nguồn doanh thu này sẽ được phân phối qua 2 lần phân phối lần
đầu và phân phối lại.
Câu 9: a/u 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
- Quan hệ tài chính hoàn tr
- Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
- Quan hệ tài chính không hoàn trả trực tiếp (thuế/ trợ cấp)
- Quan hệ tài chính nội bộ mỗi chủ th
b/ nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của tài
chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
- Phân phối lại lần đầu diễn ra lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhắm phân chia
giá trị của hàng hóa tạo ra các chủ thể tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh
- Phân phối lại quá trình tiếp tục phân phối những phần thu nhập bản đã
được hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi toàn xã hội để đáp ứng
nhu cầu và mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
Câu 10: a/ kể tên các chức ng của tài cnh?
- Chức năng phân phối
- Chức năng giám đốc
b/ làm chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng giám đốc
trong tài chính doanh nghiệp?
- Chức năng giám đốc của tài chính sự giám sát các hoạt động kinh tế thông
qua sự vận động hình thức giá trị từ khâu sản xuất đến nơi tiêu dùng nhằm
bảo đảm các quỹ tiền tệ được sử dụng tốt nhất
LIÊN HỆ THỰC TIỄN:
- Lãnh đạo/ giámt
- Quản tài chính
- Kiểm soát nguy
- Đưa ra dự đoán chiến lược về kinh tế
- Xây dựng mối quan hệ tài chính với các n
CHƯƠNG 2 :
Câu 1: a/ nêu tên chủ thể cung (savers/ người vốn) chủ thể cầu (borrowers/
người thiếu vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
- Chủ thể cung: người dư vốn: nhân, doanh nghiệp, chính phủ
- Chủ thể cầu: người thiếu vốn: nhân, doanh nghiêp, chính phủ
b/ nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện
tượng thiếu vốn của các chủ thể trong nên kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp
giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh?
VỐN :
- Chính phủ: thu lớn hơn chi
- doanh nghiệp: lợi nhuận sau thuế lớn hơn thu tiền từ khách hàng
- cá nhân: khối lượng tiền dự trữ ln
- Nhtw: huy đông được nhiều vốn
THIẾU VỐN:
- Chính phủ: thu nhỏ hơn chi
- doanh nghiệp thiếu vốn phải đi vay với lãi xuất cao
- cá nhân: khối lượng tiền nhỏ không đủ dự trữ
Doanh nghiệp thiếu vốn thể đi vay ngân hành, phát hành cổ phiếu hoặc trái
phiếu, vay thông qua trung gian tài chính
Câu 2: a/ nêu tên các quỹ tiền tệ bản trong hệ thống tài chính?
- Quỹ tiền tệ doanh nghiệp, các tổ chức chính trị- hội, các nhân, chính phủ,
các trung gian tài chính.
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thốngi chính? Minh họa
thực tế hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước?
- Điều tiết nền kinh tế mô, điểu chỉnh hành vi của các chủ thể trong nền
kinh tế, huy động vốn, thu chi tiêu cho các hoạt động của nền kinh tế.
- Thu của ngân sách nhà ớc, chính phủ thu qua hình thức thuế. Thuế hình
thức bắt buộc 1 phần thu nhập của các cá nhân, doanh nghiệp cho nhà nước
đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
- Chi ngân sách nhà nước: chi cho sự nghiệp kinh tế, y tế , trợ cấp cho người
có hoàn cảnh khó khăn,............
Câu 3: a/ nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính đi qua
thị trường tài chính?
- NHTW
- công ty bảo hiểm
- công ty chứng khn
- công ty tài cnh
- công ty tổ chức phi ngân hàng
b/ người thiếu vốn thực hiện hành động để huy động vốn từ hệ thống tài chính?
Liên hệ thực tiễn công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của
công ty cổ phần?
- Huy động vốn chủ sở hữu từ: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, vốn từ
phát hành cổ phiếu
- Huy động vốn nợ từ: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, phát hành
trái phiếu
Huy động vốn dài hạn:
- Phát hành cổ phiếu
- Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi
Câu 4: a/ hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc
các thành phần tổng hợp?
- Tài chính công (gồm ngân sách nhà nước các quỹ ngoài ngân sách)
- Tài chính doanh nghiệp
- Thị trường tài chính (gồm thị trường tiền tệ thị trường vốn)
- Tài chính quốc tế (VD: cac trung tâm tài chính)
- Tài chính hộ gia đình, tài chính nn
- Tài chính các tổ chức xã hội
- Tài chính trung gian (bao gồm tín dụng, bảo hiểm)
b/ phân tính chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa
tính “ khan hiếm “ qua phân bổ tài chính?
Câu 5: a/ nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn
luân chuyển vốn?
- Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì TTTC chia ra làm 2 thị trường
TT Tiền tệ và TT Vốn.
b/ sự khác biệt bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo hạn luân
chuyển? ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế?
- Thị Trường Tiền Tệ ( hay còn gọi là thị trường tài chính ngắn hạn) là thị
trường phát hành mua bán các i sản tài chính ngắn hạn (ngắn nhất 1
đêm hoặc 24h, dài nhất là 1 năm).
- TT Vốn (hay thị trường tài chính dài hạn) là thị trường trao đổi mua bán các
loại tài sản tài chính trung dài hạn (có thời hạn trên 1 năm) nhằm đáp ứng
các nhu cầu về vốn trung và dài hạn cho các chủ thể kinh tế.
Câu 6: a/ kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết?
- Tín phiếu kho bạc.
- Tín phiếu NHNN
- Thương phiếu.
b/ vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? liên hệ thực tiễn về vai trò của
công cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ?
Câu 7: a/ kể tên 3 công cụ trên thị thường vốn mà anh/ chị biết?
Cổ phiếu: - Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi
Trái phiếu: - Trái phiếu chính phủ dài hạn
- Trái phiếu doanh nghiệp
b/ vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? liên hệ thực tiễn về vai trò của
công cụ qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn?
Câu 8: a/ kể tên các chủ thể phát hành ch yếu trên thị trường tài chính anh/ chị
biết?
- Các nhà phát hành.
- Các nhà đầu
- Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ tr
- Các nhà quản
b/ phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính
phủ lại tham gia phát hành và phát hành công cụ gì?
1. Các nhà phát hành là những người đi vay trên thị trường tài chính. Các nhà
phát hành thông qua phát hành chứng khoán để huy động vốn tài trợ cho các
hoạt động của mình.
2. Các nhà đầu tư trên thị trường tài chính là những người đi vay. Bằng cách
đầu (mua) vào các chứng khoán, các nhà đầu đã nhường cho nhà phát
hành quyền sử dụng khoản vốn của mình theo những điều kiện thỏa thuận
trong hợp đồng phát hành chứng khoán.
3. Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ tr các công ty cung cấp dịch vụ nhằm hỗ
trợ cho các hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường tài chính
4. Các nhà quản lý là các cơ quan nhà nước hoặc được nhà nước ủy thác để
làm quản lý, giám sát hoạt động của thị trường tài chính nhằm đảm bảo cho
thị trường hoạt động được an toàn phục vụ cho các mục tiêu kinh tế - xã
hội của nhà nước
Câu 9: a/ căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận
o?
Thị trường nợ:
- nơi giao dịch các công cụ nợ như trái
phiếu và các món nợ vay thế chấp
- nơi hình thành các loại lãi suất ngắn hạn
và dài hạn trong nền kinh tế
Thị trường vốn cổ phần
- nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty
- Phản ánh dự tính về hoạt động trong tương
lai của các công ty cổ phần
b/ sự khác biệt bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính
theo tính chất hoàn trả là gì?
Câu 10: a/ kể tên các chung gian tài chính anh/chị biết?
- Ngân hàng
- Công ty bảo hiểm
- vấn tài chính môi giới chứng khoán
- Quỹ đầu
b/ giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính?
Liên hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên?
CHƯƠNG 4:
Câu 1: a/ nêu tên theo trình tự các thuyết tiêu biểu về cầu tiền t?
- Học thuyết lượng tiền
- Học thuyết ưu tiên thanh khoản
- Học thuyết lượng tiền hiện đại của FRENDMAN
- Đường cầu tiền: cầu tiền nghịch biến vớii suất nên đường cầu tiền theo lãi
suất có độ dốc âm
b/ trình bày nội dung thuyết số lượng tiền tệ của Irving Fisher? Theo Irving
Fisher, lãi suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân chúng nắm giữ
không? Tại sao?
- thuyết số lượng tiền tệ (quantity theory of money) thuyết cho rằng
mối quan hệ trực tiếp giữa cung tiền mức giá chung trong nền kinh tế.
Đồng nhất thức được sử dụng làm sở cho thuyết số lượng lần đầu tiên
được Irving Fisher (1867-1947) đưa ra năm 1911, gọi phương trình Fisher.
Nó có dạng :
- MV = PT
- Trong đó M khối lượng tiền tệ, V tốc độ lưu thông tiền tệ (số lần bình
quân mỗi đồng tiền được trao tay đ thanh toán các giao dịch trong một
năm ), P mức giá chung (thường tính bằng chỉ số giá) T số lần giao
dịch hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cung ứng.
Câu 2: a/ nêu tên 3 động giữ tiền của công chúng theo quan điểm của John
Maynard Keynes?
Keynes lập luận rằng mọi người3 động để giữ tiền:
- để thanh toán các khoản mua hàng hóa dịch vụ hàng ngày, gọi động
giao dịch;
- để đáp ứng các khoản chi tiêu bất thường không dự báo trước, gọi là động
dự phòng;
- giữ tiền để mua các tài sản khác khi giá của chúng giảm, gọi động
đầu .
b/ theo John Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh hưởng bởi lãi
suất? cho ví dụ minh họa?
Câu 3: a/ viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số tiền tệ thực
(M^d/P) theo quan điểm của Milton Friedman?
b/ theo Friedman câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi tức của cổ
phiếu tăng lên thì cầu về số tiền tệ thực (M^d/P) của công chúng sẽ thay đổi
như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4: a/ nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền?
- NHTW
- Ngân hàng
- Người gửi tiền, tổ chức, nhân
- Những người đi vay
b/ tác nhân nào vai trò quan trọng nhất? giải thích?
- NHTW có vai trò quan trọng nhất, điều hành cơ sở tiền tệ liên quan đến các
hoạt động, tác động làm thay đổi bảng cân đối tài sản của NHTW
Câu 5: a/ nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản NỢ trong bảng cân đối tài sản
tổng quát của NHTW?
- Hai bộ phận cấu thành tài sản nợ đó là tiền mặt trong lưu thông và tiền dự
trữ, chúng được gọi chung là: Tài sản nợ bằng tiền của NHTW hay Tiền
sở.
b/ phân tích quá trình kiểm soát tiền sở (MB) qua nghiệp vụ thị trường mở
(OMO) trong trường hợp NHTW mua chứng khoán chính phủ từ NHTM?
Trong trường hợp này, C R thay đổi n thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 6: a/ nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản trong bảng cân đối tài sản
tổng quát của NHTW?
- Hai bộ phận cấu thành tài sản trên bảng cân đối của NHTW chứng
khoán chính phủ và tín dụng chiết khấu.
b/ phân tích quá trình kiểm soát tiền sở (MB) cảu NHTW khi ngân hàng thương
mai vay chiết khấu? trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự
thay đổi của MB?
- Kiểm soát tiền sở
Tiền sở tổng số tiền mặt trong lưu thông (C) cộng với tiền dự trữ trong
hệ thống ngân hàng (R). Ta có: MB = C + R
NHTW kiểm soát MB thông qua việc mua hoặc bán chứng khoán trên thị
trường mở (OMO), mua bán ngoại tệ trên FOREW, hoặc tiếnnh mở rộng
hay thắt chật tín dụng chiết khấu đối với ngân hàng.
Câu 7: a/ trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ thể cùng giảm lạm phát giảm thất
nghiệp không? Tại sao?
:
- Mục tiêu kiểm soát lạm phát ổn định giá trị đồng tiền
NHTW thông qua Chính sách tiền tthể tác động đến sự tăng hay giảm giá trị
đồng tiền của nước mình. Giá trị đồng tiền ổn định được xem xét trên 2 mặt: Sức
mua đối nội của đồng tiền (chỉ số gcả hàng hoá dịch vụ trong nước) sức
mua đối ngoại (tỷ giá của đồng tiền nước mình so với ngoại tệ).
Tuy vậy, Chính sách tiền tệ hướng tới ổn định giá trị đồng tiền không nghĩa tỷ
lệ lạm phát bằng không, như vậy nền kinh tế không thể phát triển được. Trong
điều kiện nền kinh tế trì trệ thì kiểm soát lạm phát một tỷ lệ hợp (thường
mức một con số) sẽ kích thích tăng trưởng kinh tế trở lại.
- Mục tiêu tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp
Chính sách tiền tệ mở rộng hay thắt chặt ảnh hưởng trực tiếp tới việc sử dụng
hiệu quả các nguồn lực xã hội, quy mô sản xuất kinh doanh và từ đó ảnh hưởng tới
tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế. Để một tỷ lệ thất nghiệp giảm thì phải chấp
nhận một tỷ lệ lạm phát gia tăng.
b/ làm mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền
tệ? trong thực tế thể giảm tỉ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Tại sao?
Câu 8: a/ trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
- M. Friedman, đại diện của trường phái tiền tệ hiện đại, cho rằng: Lạm phát
một điều kiện trong đó sự cầu nói chung tức lượng tiền trong nền
kinh tế quá nhiều để theo đuổi một khối lượng hàng hoá có hạn.
b/ giải thích hiện ợng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
- Khi cung lượng tiền lưu hành trong nước tăng, chẳng hạn do ngân hàng
trung ương mua ngoại tệ vào để giữ cho đồng tiền trong nước khỏi mất giá
so với ngoại tệ; hay do ngân hàng trung ương mua công trái theo yêu cầu
của nhà nước làm cho lượng tiền trong lưu thông tăng lên cũng là nguyên
nhân gây ra lạm phát.
Câu 9: a/ nhà nước thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những
cách nào?
- nhiều cách để chính phủ đắp thiếu hụt ngân sách như tăng thu từ thuế,
phí, lệ phí; giảm chi ngân sách; vay nợ trong nước, vay nợ nước ngoài; phát
hành tiền để bù đắp chi tiêu;...
b/ thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao?
- thâm hụt thương mại liên tục thường thể tác động bất lợi đếni
suất ở quốc gia đó. Áp lực giảm giá đối với đồng tiền của mt quốc gia sẽ
làm giảm giá trị của nó, khiến cho giá hàng hóa bằng đồng tiền đó đắt hơn;
nói cách khác nó có thể dẫn đến lạm phát.
Câu 10: a/ để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ thể áp dụng chính sách tiền tệ
như nào?
- Giảm lãi suất để giảm tỉ lệ thất nghiệp
b/ hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp không? Giải thích?
- Có vì Tỷ lệ lạm phát này là lý tưởng bởi nó tạo đà cho kinh tế tăng trưởng
tích cực: Gia tăng nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu đầu tư, nhu cầu vay nợ/ tín
dụng. Giảm tỷ lệ thất nghiệp, gia ng mức lương danh nghĩa của người lao
động.
| 1/12

Preview text:

CHƯƠNG 1:
Câu 1: a/ kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành? - Hóa tệ - Tín tệ - Bút tệ - Điện tử tệ
b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biến động
của các giá trị trên trong trường hợp nên kinh tế lạm phát tăng?
- Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua cảu 1 đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên
giá/xuống giá của 1 đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý:
giá cả hàng hóa tỉ lệ nghịch với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao
thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn số
đơn vị đồng VND khi mua 1 hàng hóa nào đó ở VN)
- Giá cả của tiền tệ: lượng tiền chi trả để được quyền sử dụng số lượng tiền tệ
nhất định trong 1 thời gian nhất định (lãi suất).
Khi nền kinh tế có lạm phát tăng thì giá trị tiền tệ giảm và giá cả tiền tệ tăng lên.
Câu 2: a/ kể tên 1 số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy
- Không bền , không an toàn, tính bất ổn cao so với kim loại vàng, có thể bị
làm giả., khó bảo quản, dễ rách.
b/ nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ? liên hệ thực tiến:
tiền xu tại việt nam hiện nay còn được coi là tín tệ không (theo pháp luật và theo thực tế)?
Ban đầu tín tệ tiền giấy là giấy chứng nhận khả năng đổi ra vàng bạc, do
ngân hàng thương mại phát hành
- Đặc điểm: người nắm giữ có thể đến ngân hàng thương mại chuyền thành
vàng bạc có thể thanh toán thuận tiện hơn vàng bạc
- Sau đó hình thành từ tiền giấy có mệnh giá có khả năng đổi ra vàng bạc gọi
là tiền ngân hàng hay giấy bạc ngân hàng
- Sau chiến tranh thế giới thứ I , NhTW độc quyền phát hàng, hàm lượng
vàng của đồng tiền quy định theo từng nước, bỏ chế độ bảo vệ vàng.
TIỀN XU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
- Theo luật pháp: vẫn được coi là tín tệ vì tiền xu bản thân nó không có giá trị
nhưng nó vẫn được sự bảo trợ của nhà nước và pháp luật, nó vẫn có thể
dùng để trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân hàng Trung ương phát hành
- Theo thực tế không là tín tệ vì nó không còn được tín nhiệm trong xã hội, nó
có nhiều điểm bất lợi trong thanh toán và cất trữ như dễ đánh rơi, khối lượng lớn, nhanh xấu và cũ.
Câu 3: a/ tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
- là khả dễ chuyển đổi thành tiền mặt của bất cứ loại tài sản nào. mà không
làm giảm giá trị của tài sản đó tại thời điểm chuyển đổi.
b/ tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu tố nào?
Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? vì sao?
- Chi phí giao dich để chuyển đổi , chi phí giao dịch giảm thì tính thanh khoản càng cao
- Mức độ rủi ro: rủi ro càng thấp thì thanh khoản càng cao và ngược lại
- Thời hạn của tài sản: thời hạn càng ngắn thanh khoản càng cao
Khối M1 có tính lỏng cao nhất vì = tiền mặt trong lưu thông+ tiền gửi không kì
hạn và tiền này luôn có thể đưa vào nền kinh tế một cách dễ dàng
Câu 4: a/ kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
- Phương tiện trao đổi
- Thước đo giá trị
- Phương tiện cất giữ
b/ nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? ý nghĩa thực
tiễn của chức năng phương tiện trao đổi?
- Tiền tệ là vật trung gian trong quá trình trao đổi H-T, T-H
- Vật trung gian: là phương tiện chứ không phải mục đích trao đổi
- Hệ quả: sự độc lập về không gian và thời gian, xuất hiện mất cân đối cung
cầu cục bộ làm đầu cơ tăng giá.
- Lưu thông hàng hóa phát triển, chủ sở hữu khôn ngoan trong lựa chọn dự
trữ giá trị và sử dụng tiền ( mua bán hàng hóa khi nào, mua bán hàng hóa ở đâu. ) Ý NGHĨA:
- Tăng hiệu quả kinh tế nhờ hạn chế trao đổi trực tiếp
- Không nhất thiết phải cùng không gian ( địa điểm )
- Không nhất thiết phải cùng thời gian (cùng thời điểm)
Câu 5: a/ quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
- Tiền là bất cứ cái gì phương tiện nào được chấp nhận chung trong thanh
toán để nhận hàng hóa dịch vụ hoặc để trả nợ.
b/ nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? ý nghĩa thực tiễn
của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
- Trong nền kinh tế hàng hóa- tiền tệ : mọi hàng hóa- dịch vụ đều được đo
bằng tiền,, tiền tệ đã trở thành phương tiện để đo lường giá trị hàng hóa trao đổi. Ý NGHĨA:
- Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
- Sử dụng tiền tệ làm đơn giản thước đo trong thực tiễn.
Câu 6: a/ kể tên 1 số nhược điểm điển hình của hình thái hóa tệ phi kim loại?
- Tính không đồng nhất - dễ bị hư hỏng
- Tính địa phương cao
- Khó phân chia hay gộp lại
b/ làm rõ chức năng cất giữ giá trị của tiền tệ ? ý nghĩa thực tiễn của chức năng cất
trữ giá trị của tiền tệ?
- Cho phép mọi người giữ tiền để thanh toán các khoản mua hàng hoá và tài
sản trong tương lai. Thuộc tính này hàm ý tiền không bị mất sức mua trong
khi mọi người nắm giữ nó. Ý NGHĨA:
- Chọn phương tiện để cất trữ : vàng, chứng khoán, tiền, ổn định giá trị cất
trữ, không mất giá trị có khả năng thanh khoản cao. Tiền không phải là vật duy nhất
- Tính lỏng là chỉ tiêu đo lường lựa chọn cất trữ theo thời gian
Câu 7: a/ các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại chọn yếu tố đó?
- Được phân chia theo yếu tốt thanh khoản vì đây là công cụ, cách cách thanh
toán đều mang tính chất tương đối, là thành phần cung tiền và có tác động
đến tông lượng tiền trong nền kinh tế
b/ nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại?
(M1,M2,M3,L) chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- MB= M0 : khối tiền cơ sở
- M1= tiền mặt đang lưu hành (C) + tiền gửi không kỳ hạn (D)
- M2= M1 + tiền gửi có kì hạn mệnh giá nhỏ
- M3= M2 + tiền gửi có kì hạn mệnh giá lớn
- L= M3 + các phương tiện trao đổi khác như thương phiếu, hồi phiếu, tín
phiếu kho bạc, … ( các loại giấy tờ có giá)
Chỉ tiêu M2/GDP: đo độ sâu tài chính trong nền kinh tế
Câu 8: a/ kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
- Tiếp cận kinh tế chính trị: xuất hiện sản xuất hàng hóa
- Tiếp cận kinh tế chính trị: xuất hiện nhà nước
b/ nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá trình
hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
- thể hiện quá trình phân phối giá trị trong nền kinh tế H-T để hình thành quỹ
tiền tệ đại diện cho các chủ thể trong nền kinh tế thị trường.
- Các chủ thể quỹ tiền tệ đưa ra quyết định tài chính để đạt mục tiêu của mình
CÁC MỨC ĐỘ THỂ HIỆN BẢN CHẤT
- Phân phối tổng sản phẩm xã hôi dưới hình thức giá trị: giải quyết quan hệ
giữa các chủ thể trong nền kinh tế trong phân phối: công bằng, hiệu quả, phát triển.
- Phân phối nguồn lực tài chính có hạn, do đó chi phí và lợi ích của nó chịu sự
tác động bởi yếu tố thời gian và rủi ro.
LIÊN HỆ: Doanh nghiệp sử dụng yếu tố đầu vào như máy móc, thiết bị, nhân
lực, nguyện vật liệu để tạo ra sản phẩm hàng hóa rồi bán rồi tạo ra thu nhập cho
danh nghiệp. Nguồn doanh thu này sẽ được phân phối qua 2 lần phân phối lần
đầu và phân phối lại.
Câu 9: a/ nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
- Quan hệ tài chính hoàn trả
- Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
- Quan hệ tài chính không hoàn trả trực tiếp (thuế/ trợ cấp)
- Quan hệ tài chính nội bộ mỗi chủ thể
b/ nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của tài
chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
- Phân phối lại lần đầu diễn ra ở lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhắm phân chia
giá trị của hàng hóa tạo ra các chủ thể tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
- Phân phối lại là quá trình tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản đã
được hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi toàn xã hội để đáp ứng
nhu cầu và mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
Câu 10: a/ kể tên các chức năng của tài chính?
- Chức năng phân phối
- Chức năng giám đốc
b/ làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng giám đốc
trong tài chính doanh nghiệp?
- Chức năng giám đốc của tài chính là sự giám sát các hoạt động kinh tế thông
qua sự vận động hình thức giá trị từ khâu sản xuất đến nơi tiêu dùng nhằm
bảo đảm các quỹ tiền tệ được sử dụng tốt nhất LIÊN HỆ THỰC TIỄN:
- Lãnh đạo/ giám sát
- Quản lý tài chính
- Kiểm soát nguy cơ
- Đưa ra dự đoán và chiến lược về kinh tế
- Xây dựng mối quan hệ tài chính với các bên CHƯƠNG 2 :
Câu 1: a/ nêu tên chủ thể cung (savers/ người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/
người thiếu vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
- Chủ thể cung: người dư vốn: cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ
- Chủ thể cầu: người thiếu vốn: cá nhân, doanh nghiêp, chính phủ
b/ nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện
tượng thiếu vốn của các chủ thể trong nên kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp
giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh? DƯ VỐN :
- Chính phủ: thu lớn hơn chi
- doanh nghiệp: lợi nhuận sau thuế lớn hơn thu tiền từ khách hàng
- cá nhân: khối lượng tiền dự trữ lớn
- Nhtw: huy đông được nhiều vốn THIẾU VỐN:
- Chính phủ: thu nhỏ hơn chi
- doanh nghiệp thiếu vốn phải đi vay với lãi xuất cao
- cá nhân: khối lượng tiền nhỏ không đủ dự trữ
Doanh nghiệp thiếu vốn có thể đi vay ngân hành, phát hành cổ phiếu hoặc trái
phiếu, vay thông qua trung gian tài chính
Câu 2: a/ nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
- Quỹ tiền tệ doanh nghiệp, các tổ chức chính trị-xã hội, các nhân, chính phủ, các trung gian tài chính.
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa
thực tế hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước?
- Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, điểu chỉnh hành vi của các chủ thể trong nền
kinh tế, huy động vốn, thu và chi tiêu cho các hoạt động của nền kinh tế.
- Thu của ngân sách nhà nước, chính phủ thu qua hình thức thuế. Thuế là hình
thức bắt buộc 1 phần thu nhập của các cá nhân, doanh nghiệp cho nhà nước
đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
- Chi ngân sách nhà nước: chi cho sự nghiệp kinh tế, y tế , trợ cấp cho người
có hoàn cảnh khó khăn,............
Câu 3: a/ nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính và đi qua thị trường tài chính? - NHTW
- công ty bảo hiểm
- công ty chứng khoán - công ty tài chính
- công ty tổ chức phi ngân hàng
b/ người thiếu vốn thực hiện hành động gì để huy động vốn từ hệ thống tài chính?
Liên hệ thực tiễn công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần?
- Huy động vốn chủ sở hữu từ: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, vốn từ phát hành cổ phiếu
- Huy động vốn nợ từ: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, phát hành trái phiếu Huy động vốn dài hạn:
- Phát hành cổ phiếu
- Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi
Câu 4: a/ hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc
các thành phần tổng hợp?
- Tài chính công (gồm ngân sách nhà nước và các quỹ ngoài ngân sách)
- Tài chính doanh nghiệp
- Thị trường tài chính (gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn)
- Tài chính quốc tế (VD: cac trung tâm tài chính)
- Tài chính hộ gia đình, tài chính cá nhân
- Tài chính các tổ chức xã hội
- Tài chính trung gian (bao gồm tín dụng, bảo hiểm)
b/ phân tính cơ chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa
tính “ khan hiếm “ qua phân bổ tài chính?
Câu 5: a/ nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân chuyển vốn?
- Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì TTTC chia ra làm 2 thị trường là TT Tiền tệ và TT Vốn.
b/ sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kì hạn luân
chuyển? ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế?
- Thị Trường Tiền Tệ ( hay còn gọi là thị trường tài chính ngắn hạn) là thị
trường phát hành và mua bán các tài sản tài chính ngắn hạn (ngắn nhất là 1
đêm hoặc 24h, dài nhất là 1 năm).
- TT Vốn (hay thị trường tài chính dài hạn) là thị trường trao đổi mua bán các
loại tài sản tài chính trung và dài hạn (có thời hạn trên 1 năm) nhằm đáp ứng
các nhu cầu về vốn trung và dài hạn cho các chủ thể kinh tế.
Câu 6: a/ kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết?
- Tín phiếu kho bạc. - Tín phiếu NHNN - Thương phiếu.
b/ vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? liên hệ thực tiễn về vai trò của
công cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ?
Câu 7: a/ kể tên 3 công cụ trên thị thường vốn mà anh/ chị biết? Cổ phiếu:
- Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi Trái phiếu:
- Trái phiếu chính phủ dài hạn
- Trái phiếu doanh nghiệp
b/ vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? liên hệ thực tiễn về vai trò của
công cụ qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn?
Câu 8: a/ kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/ chị biết?
- Các nhà phát hành. - Các nhà đầu tư
- Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ - Các nhà quản lý
b/ phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính
phủ lại tham gia phát hành và phát hành công cụ gì?
1. Các nhà phát hành là những người đi vay trên thị trường tài chính. Các nhà
phát hành thông qua phát hành chứng khoán để huy động vốn tài trợ cho các hoạt động của mình.
2. Các nhà đầu tư trên thị trường tài chính là những người đi vay. Bằng cách
đầu tư (mua) vào các chứng khoán, các nhà đầu tư đã nhường cho nhà phát
hành quyền sử dụng khoản vốn của mình theo những điều kiện thỏa thuận
trong hợp đồng phát hành chứng khoán.
3. Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ là các công ty cung cấp dịch vụ nhằm hỗ
trợ cho các hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường tài chính
4. Các nhà quản lý là các cơ quan nhà nước hoặc được nhà nước ủy thác để
làm quản lý, giám sát hoạt động của thị trường tài chính nhằm đảm bảo cho
thị trường hoạt động được an toàn và phục vụ cho các mục tiêu kinh tế - xã hội của nhà nước
Câu 9: a/ căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào? Thị trường nợ:
- Là nơi giao dịch các công cụ nợ như trái
phiếu và các món nợ vay thế chấp
- Là nơi hình thành các loại lãi suất ngắn hạn
và dài hạn trong nền kinh tế
Thị trường vốn cổ phần
- Là nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty
- Phản ánh dự tính về hoạt động trong tương
lai của các công ty cổ phần
b/ sự khác biệt cơ bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính
theo tính chất hoàn trả là gì?
Câu 10: a/ kể tên các chung gian tài chính mà anh/chị biết? - Ngân hàng
- Công ty bảo hiểm
- Tư vấn tài chính và môi giới chứng khoán - Quỹ đầu tư
b/ giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính?
Liên hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên? CHƯƠNG 4:
Câu 1: a/ nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ?
- Học thuyết lượng tiền
- Học thuyết ưu tiên thanh khoản
- Học thuyết lượng tiền hiện đại của FRENDMAN
- Đường cầu tiền: cầu tiền nghịch biến với lãi suất nên đường cầu tiền theo lãi suất có độ dốc âm
b/ trình bày nội dung lý thuyết số lượng tiền tệ của Irving Fisher? Theo Irving
Fisher, lãi suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân chúng nắm giữ không? Tại sao?
- Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity theory of money) là lý thuyết cho rằng
có mối quan hệ trực tiếp giữa cung tiền và mức giá chung trong nền kinh tế.
Đồng nhất thức được sử dụng làm cơ sở cho lý thuyết số lượng lần đầu tiên
được Irving Fisher (1867-1947) đưa ra năm 1911, gọi là phương trình Fisher. Nó có dạng : - MV = PT
- Trong đó M là khối lượng tiền tệ, V là tốc độ lưu thông tiền tệ (số lần bình
quân mỗi đồng tiền được trao tay để thanh toán các giao dịch trong một
năm ), P là mức giá chung (thường tính bằng chỉ số giá) và T là số lần giao
dịch hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cung ứng.
Câu 2: a/ nêu tên 3 động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm của John Maynard Keynes?
Keynes lập luận rằng mọi người có 3 động cơ để giữ tiền:
- để thanh toán các khoản mua hàng hóa và dịch vụ hàng ngày, gọi là động cơ giao dịch;
- để đáp ứng các khoản chi tiêu bất thường không dự báo trước, gọi là động cơ dự phòng;
- giữ tiền để mua các tài sản khác khi giá của chúng giảm, gọi là động cơ đầu cơ.
b/ theo John Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh hưởng bởi lãi
suất? cho ví dụ minh họa?
Câu 3: a/ viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ thực
(M^d/P) theo quan điểm của Milton Friedman?
b/ theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi tức của cổ
phiếu tăng lên thì cầu về số dư tiền tệ thực (M^d/P) của công chúng sẽ thay đổi
như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4: a/ nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền? - NHTW - Ngân hàng
- Người gửi tiền, tổ chức, cá nhân
- Những người đi vay
b/ tác nhân nào có vai trò quan trọng nhất? giải thích?
- NHTW có vai trò quan trọng nhất, điều hành cơ sở tiền tệ liên quan đến các
hoạt động, tác động làm thay đổi bảng cân đối tài sản của NHTW
Câu 5: a/ nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản NỢ trong bảng cân đối tài sản tổng quát của NHTW?
- Hai bộ phận cấu thành tài sản nợ đó là tiền mặt trong lưu thông và tiền dự
trữ, chúng được gọi chung là: Tài sản nợ bằng tiền của NHTW hay Tiền cơ sở.
b/ phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) qua nghiệp vụ thị trường mở
(OMO) trong trường hợp NHTW mua chứng khoán chính phủ từ NHTM?
Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 6: a/ nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát của NHTW?
- Hai bộ phận cấu thành tài sản có trên bảng cân đối của NHTW là chứng
khoán chính phủ và tín dụng chiết khấu.
b/ phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) cảu NHTW khi ngân hàng thương
mai vay chiết khấu? trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
- Kiểm soát tiền cơ sở
Tiền cơ sở là tổng số tiền mặt trong lưu thông (C) cộng với tiền dự trữ trong
hệ thống ngân hàng (R). Ta có: MB = C + R
NHTW kiểm soát MB thông qua việc mua hoặc bán chứng khoán trên thị
trường mở (OMO), mua bán ngoại tệ trên FOREW, hoặc tiến hành mở rộng
hay thắt chật tín dụng chiết khấu đối với ngân hàng.
Câu 7: a/ trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp không? Tại sao?
:
- Mục tiêu kiểm soát lạm phát ổn định giá trị đồng tiền
NHTW thông qua Chính sách tiền tệ có thể tác động đến sự tăng hay giảm giá trị
đồng tiền của nước mình. Giá trị đồng tiền ổn định được xem xét trên 2 mặt: Sức
mua đối nội của đồng tiền (chỉ số giá cả hàng hoá và dịch vụ trong nước) và sức
mua đối ngoại (tỷ giá của đồng tiền nước mình so với ngoại tệ).
Tuy vậy, Chính sách tiền tệ hướng tới ổn định giá trị đồng tiền không có nghĩa là tỷ
lệ lạm phát bằng không, vì như vậy nền kinh tế không thể phát triển được. Trong
điều kiện nền kinh tế trì trệ thì kiểm soát lạm phát ở một tỷ lệ hợp lý (thường ở
mức một con số) sẽ kích thích tăng trưởng kinh tế trở lại.
- Mục tiêu tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp
Chính sách tiền tệ mở rộng hay thắt chặt có ảnh hưởng trực tiếp tới việc sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực xã hội, quy mô sản xuất kinh doanh và từ đó ảnh hưởng tới
tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế. Để có một tỷ lệ thất nghiệp giảm thì phải chấp
nhận một tỷ lệ lạm phát gia tăng.
b/ làm rõ mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền
tệ? trong thực tế có thể giảm tỉ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Tại sao?
Câu 8: a/ trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
- M. Friedman, đại diện của trường phái tiền tệ hiện đại, cho rằng: Lạm phát
là một điều kiện trong đó có sự dư cầu nói chung tức là lượng tiền trong nền
kinh tế quá nhiều để theo đuổi một khối lượng hàng hoá có hạn.
b/ giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
- Khi cung lượng tiền lưu hành trong nước tăng, chẳng hạn do ngân hàng
trung ương mua ngoại tệ vào để giữ cho đồng tiền trong nước khỏi mất giá
so với ngoại tệ; hay do ngân hàng trung ương mua công trái theo yêu cầu
của nhà nước làm cho lượng tiền trong lưu thông tăng lên cũng là nguyên nhân gây ra lạm phát.
Câu 9: a/ nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào?
- Có nhiều cách để chính phủ bù đắp thiếu hụt ngân sách như tăng thu từ thuế,
phí, lệ phí; giảm chi ngân sách; vay nợ trong nước, vay nợ nước ngoài; phát
hành tiền để bù đắp chi tiêu;...
b/ thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao?
- Có vì thâm hụt thương mại liên tục thường có thể có tác động bất lợi đến lãi
suất ở quốc gia đó. Áp lực giảm giá đối với đồng tiền của một quốc gia sẽ
làm giảm giá trị của nó, khiến cho giá hàng hóa bằng đồng tiền đó đắt hơn;
nói cách khác nó có thể dẫn đến lạm phát.
Câu 10: a/ để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như nào?
- Giảm lãi suất để giảm tỉ lệ thất nghiệp
b/ hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp không? Giải thích?
- Có vì Tỷ lệ lạm phát này là lý tưởng bởi nó tạo đà cho kinh tế tăng trưởng
tích cực: Gia tăng nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu đầu tư, nhu cầu vay nợ/ tín
dụng. Giảm tỷ lệ thất nghiệp, gia tăng mức lương danh nghĩa của người lao động.