Đề cương tập giữa học kỳ 2 Ngữ văn 8 năm 2022-2023

Đề cương tập giữa học kỳ 2 Ngữ văn 8 năm 2022-2023 được soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NG VĂN 8
GIA HC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
PHN 1: KIN THC TRNG TÂM
I. Phần văn bản: Văn bn ngh luận Trung đi
STT
TÁC PHM
TÁC GI
TH LOI
1
Chiếu di đô
Thiên đô chiếu, 1010
Lí Công Un
(974-1028)
Chiếu
2
Hch tướng sĩ
D chư tì tướng hịch văn, 1285
Trn Quc Tun
(1231?-1300)
Hch
3
c Đi Vit ta
trích Bình Ngô đại cáo, 1428
Nguyn Trãi
(1380-1442)
Cáo
4
Bàn lun v phép hc
Lun hc pháp, 1791
Nguyn Thiếp
(1723-1804)
Tu
* Yêu cu:
- Nhn din tác phm, tác giả, phương thức biểu đt, th loi.
- Nội dung, ý nghĩa văn bản; ý nghĩa chi tiết trong văn bản.
- Tìm văn bản cùng đề tài, ch đề, th loi.
II. Phn Tiếng Vit:
1. Các kiu câu chia theo mục đích nói.
Ch đề
Kiu
câu
Đặc điểm hình thc
Chức năng khác
Câu
chia
theo
mc
đích nói
Câu
nghi
vn
- Kết thúc bng du chm hi (khi
viết)
- t nghi vấn: ai, gì, nào, đâu,
bao nhiêu hoc t “hay
- Dùng để cu
khiến, đe doạ, ph
định, khẳng định
- Dùng để biu l
tình cm, cm xúc.
Câu
cu
khiến
- Kết thúc câu bng du chm than
hoc du chm (khi viết).
- t cu khiến: hãy, đng, ch,
đi, thôi, nào,… hay ng điệu cu
khiến
Câu
cm
- Kết thúc câu bng du chm than
(khi viết).
thán
- t cm thán: than ôi, hỡi ơi,
chao ôi, trời ơi, biết bao,…
Câu
trn
thut
- Kết thúc câu bng du chấm, đôi
khi kết thúc bng du chm lng
(khi viết)
- Không đặc điểm hình thc ca
câu: nghi vn, cu khiến, cm thán.
- Dùng để yêu cu,
đề ngh
- Dùng để biu l
cm xúc, tình cm
2. Hành đng nói.
Các kiểu hành động nói
- Hi
- Trình bày (báo tin, k, t, nêu ý kiến, d đoán)
- Điu khin (cu khiến, đe dọa, thách thức…)
- Ha hn.
- Bc l cm xúc.
* Yêu cu:
- Nhn din các kiu câu chia theo mục đích nói.
- Nhn din và nêu chc năng ca kiu câu chia theo mục đích nói, hành động nói.
- Đặt câu có s dng có mt trong các kiu câu chia theo mục đích nói theo yêu cu.
III. Tập làm văn: Ngh lun v tưởng, đo lí
Dàn ý bài văn ngh lun v tư tưởng đạo lí.
1. M bài:
- Gii thiu vấn đề ngh lun.
- Trích dn.
2. Thân bài:
- Gii thích khái nim, ni dung câu nói hoc t ng liên quan đến vn đề ngh lun.
- Phân tích, chng minh làm sng t vấn đề.
- Bàn lun m rng vấn đề: Phê phn; nêu nhn thc và hành đng đng.
3. Kết bài:
- Khẳng định li vn đề
- Liên h bn thân.
PHN 2. CẤU TRÚC ĐỀ KIM TRA GIA KÌ 2
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Văn bản (đoạn trích) ngh lun.
- Tiếng vit: Các kiu câu chia theo mục đích nói; Hành động nói
2. Vn dụng: 1.0 đim
- Đặt mt câu có s dng mt trong các kiu câu chia theo mục đích theo yêu cu.
3. Vn dụng cao: 5.0 điểm
- Ngh lun xã hi (v tư tưởng đạo lý).
PHẦN 3: THỰC HÀNH
I. Đc-hiểu văn bản
Câu 1. Đọc đon trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới:
Lòng yêu nước th hiu tình cảm yêu thương, trân trọng ca mt nhân, mt
cộng đồng dành cho quc gia, dân tộc mình. Lòng yêu c nói chung xut phát t tình yêu
đối vi những điều nh nht, gin d, dn dần đến những điều lớn lao. Hay nói như nhà văn
I-li-a Ê-ren-bua: “Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vôn-ga, con sông
Vôn-ga đi ra bể. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu min quê tr nên lòng yêu T quốc”. Dân
tc Vit Nam ta mt dân tc truyn thống yêu nước. Chúng ta truyn thng lch s
đấu tranh chng ngoi xâm, bo v đất nước. Ch nghĩa yêu nưc tr thành mt dòng chy
xuyên sut qua lch s dân tc và ngày càng ln mạnh hơn.
(Những đoạn văn nghị lun lp 8- NXB Đi hc quc gia Hà Ni)
1.1 Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? Kể tên một văn bản đã học cùng
phương thức biểu đạt? Tên tác gi?
1.2 Đon trích trên bàn v vấn đề gì? K tên một văn bản đã học cũng bàn về vấn đề đó?
1.3 Xc định kiu câu kiểu hành đng nói cho câu sau: Lòng yêu nước th hiu
tình cảm yêu thương, trân trọng ca mt nhân, mt cộng đồng dành cho quc gia,
dân tc mình”?
1.4 T đoạn trích trên, theo em, ci ngun của nh yêu nước gì? hc sinh em s làm
gì để th hiện lòng yêu nước?
Câu 2: Đọc đon văn sau và trả li câu hỏi bên dưi.
Tác gi v ng tài ba ca dân tc. Ông một trái tim yêu c thiết tha, nng
thm. Thấy đất nước lm than, nhân dân khn cùng, ông không khi xót xa "nửa đêm v
gi, ruột đau như cắt, nước mt đầm đìa". Càng yêu nước ông càng căm phn bn gic giày
xéo T quc mình, sn sàng hy sinh c bản thân để giành li t do cho dân tc. Thy quân
sĩ, tướng lĩnh việc luyn tp, ông thng thắn phê phán, đồng thời cũng khích l tinh
thần đấu tranh của binh mình. Chao ôi, lòng yêu nước ca ông thật đáng trân trọng
t hào! Ông là gương sáng cho bao thế h sau noi theo. (Ngun Internet)
2.1. Xc định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
2.2. Văn bản được bàn đến đoạn văn trên là văn bản nào? Ai là tác gi?
2.3. K tên mt n bản khác (kèm tên tác gi) có cùng ch đề với văn bản va nêu?
2.4. Xc định kiu câu và chc năng ca câu in đậm?
II. Vn dng:
Câu 1: Đt câu.
1.1 Đặt mt câu nghi vn nhc nh bn gin v sinh trưng lp.
1.2 Đặt mt câu cu khiến yêu cu bn chp hành đng lut giao thông.
1.3 Đặt mt câu cm thán ca ngi mt vic làm tt ca bn.
1.4 Đặt mt câu trn thut đề ngh bn không nói chuyn trong gi hc.
Câu 2. Viết bài văn ngh lun bàn v các vần đề sau:
- Vai trò ca t hc; Vai trò ca vic đc sách.
- T lp, ý chí ngh lc, khiêm tốn, dũng cảm, trung thc.
- Tinh thần tương thân tương i, tinh thần đoàn kết.
Hết
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8
GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
PHẦN 1: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Phần văn bản: Văn bản nghị luận Trung đại STT TÁC PHẨM TÁC GIẢ THỂ LOẠI 1 Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Chiếu Thiên đô chiếu, 1010 (974-1028) Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn 2
Dụ chư tì tướng hịch văn, 1285 (1231?-1300) Hịch Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi Cáo 3
trích Bình Ngô đại cáo, 1428 (1380-1442) 4 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu Luận học pháp, 1791 (1723-1804) * Yêu cầu:
- Nhận diện tác phẩm, tác giả, phương thức biểu đạt, thể loại.
- Nội dung, ý nghĩa văn bản; ý nghĩa chi tiết trong văn bản.
- Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại.
II. Phần Tiếng Việt:
1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói. Chủ đề Kiểu
Đặc điểm hình thức Chức năng Chức năng khác câu chính Câu
- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi (khi Dùng để hỏi - Dùng để cầu nghi viết) khiến, đe doạ, phủ vấn
- Có từ nghi vấn: ai, gì, nào, đâu, định, khẳng định
bao nhiêu hoặc từ “hay” - Dùng để biểu lộ Câu tình cảm, cảm xúc. chia Câu
- Kết thúc câu bằng dấu chấm than Dùng để ra theo cầu
hoặc dấu chấm (khi viết). lệnh, yêu cầu, mục
khiến - Có từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, răn đe, khuyên đích nói
đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu bảo. khiến Câu
- Kết thúc câu bằng dấu chấm than Bộc lộ trực tiếp cảm (khi viết). cảm xúc của thán
- Có từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi, người nói.
chao ôi, trời ơi, biết bao,… Câu
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi Dùng để kể, - Dùng để yêu cầu, trần
khi kết thúc bằng dấu chấm lửng thông báo, đề nghị thuật (khi viết) nhận
định, - Dùng để biểu lộ
- Không có đặc điểm hình thức của trình bày, miêu cảm xúc, tình cảm
câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. tả,.. 2. Hành động nói. Khái niệm
Các kiểu hành động nói - Hỏi
Là hành động - Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán)
thực hiện bằng - Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức…) lời nói - Hứa hẹn. - Bộc lộ cảm xúc. * Yêu cầu:
- Nhận diện các kiểu câu chia theo mục đích nói.
- Nhận diện và nêu chức năng của kiểu câu chia theo mục đích nói, hành động nói.
- Đặt câu có sử dụng có một trong các kiểu câu chia theo mục đích nói theo yêu cầu.
III. Tập làm văn: Nghị luận về tư tưởng, đạo lí
Dàn ý bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí. 1. Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận. - Trích dẫn. 2. Thân bài:
- Giải thích khái niệm, nội dung câu nói hoặc từ ngữ liên quan đến vấn đề nghị luận.
- Phân tích, chứng minh làm sáng tỏ vấn đề.
- Bàn luận mở rộng vấn đề: Phê phán; nêu nhận thức và hành động đúng. 3. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề - Liên hệ bản thân.
PHẦN 2. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Văn bản (đoạn trích) nghị luận.
- Tiếng việt: Các kiểu câu chia theo mục đích nói; Hành động nói
2. Vận dụng: 1.0 điểm
- Đặt một câu có sử dụng một trong các kiểu câu chia theo mục đích theo yêu cầu.
3. Vận dụng cao: 5.0 điểm
- Nghị luận xã hội (về tư tưởng đạo lý).
PHẦN 3: THỰC HÀNH
I. Đọc-hiểu văn bản
Câu 1. Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới:
Lòng yêu nước có thể hiểu là tình cảm yêu thương, trân trọng của một cá nhân, một
cộng đồng dành cho quốc gia, dân tộc mình. Lòng yêu nước nói chung xuất phát từ tình yêu
đối với những điều nhỏ nhặt, giản dị, dần dần đến những điều lớn lao. Hay nói như nhà văn
I-li-a Ê-ren-bua: “Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vôn-ga, con sông
Vôn-ga đi ra bể. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc”. Dân
tộc Việt Nam ta là một dân tộc có truyền thống yêu nước. Chúng ta có truyền thống lịch sử
đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước. Chủ nghĩa yêu nước trở thành một dòng chảy
xuyên suốt qua lịch sử dân tộc và ngày càng lớn mạnh hơn.
(Những đoạn văn nghị luận lớp 8- NXB Đại học quốc gia Hà Nội)
1.1 Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? Kể tên một văn bản đã học có cùng
phương thức biểu đạt? Tên tác giả?
1.2 Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì? Kể tên một văn bản đã học cũng bàn về vấn đề đó?
1.3 Xác định kiểu câu và kiểu hành động nói cho câu sau: “Lòng yêu nước có thể hiểu là
tình cảm yêu thương, trân trọng của một cá nhân, một cộng đồng dành cho quốc gia, dân tộc mình”?
1.4 Từ đoạn trích trên, theo em, cội nguồn của tình yêu nước là gì? Là học sinh em sẽ làm
gì để thể hiện lòng yêu nước?
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới.
Tác giả là vị tướng tài ba của dân tộc. Ông có một trái tim yêu nước thiết tha, nồng
thắm. Thấy đất nước lầm than, nhân dân khốn cùng, ông không khỏi xót xa "nửa đêm vỗ
gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa". Càng yêu nước ông càng căm phẫn bọn giặc giày
xéo Tổ quốc mình, sẵn sàng hy sinh cả bản thân để giành lại tự do cho dân tộc. Thấy quân
sĩ, tướng lĩnh lơ là việc luyện tập, ông thẳng thắn phê phán, đồng thời cũng khích lệ tinh
thần đấu tranh của binh sĩ mình. Chao ôi, lòng yêu nước của ông thật đáng trân trọng và
tự hào! Ông là gương sáng cho bao thế hệ sau noi theo. (Nguồn Internet)
2.1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
2.2. Văn bản được bàn đến ở đoạn văn trên là văn bản nào? Ai là tác giả?
2.3. Kể tên một văn bản khác (kèm tên tác giả) có cùng chủ đề với văn bản vừa nêu?
2.4. Xác định kiểu câu và chức năng của câu in đậm? II. Vận dụng: Câu 1: Đặt câu.
1.1 Đặt một câu nghi vấn nhắc nhở bạn giữ gìn vệ sinh trường lớp.
1.2 Đặt một câu cầu khiến yêu cầu bạn chấp hành đúng luật giao thông.
1.3 Đặt một câu cảm thán ca ngợi một việc làm tốt của bạn.
1.4 Đặt một câu trần thuật đề nghị bạn không nói chuyện trong giờ học.
Câu 2. Viết bài văn nghị luận bàn về các vần đề sau:
- Vai trò của tự học; Vai trò của việc đọc sách.
- Tự lập, ý chí nghị lực, khiêm tốn, dũng cảm, trung thực.
- Tinh thần tương thân tương ái, tinh thần đoàn kết. Hết