Đề cương tham khảo - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1: Nguồn gốc ra đời của Triết học? - Ra đời từ rất sớm (TK VIII -> VI TCN) - Là môn khoa học đầu tiên trong lịch sử - Khi tư duy con người đạt đến trình độ khái quát hóa, trừu tượng hóa (Nhận thức) - Khi có sự phân chia lao động chân tay và trí óc (Xã hội) - Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội - Trong chế độ chiếm hữu nô lệ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1: Nguồn gốc ra đời của Triết học?
- Ra đời từ rất sớm (TK VIII -> VI TCN)
- Là môn khoa học đầu tiên trong lịch sử
- Khi tư duy con người đạt đến trình độ khái quát hóa, trừu tượng hóa (Nhận thức)
- Khi có sự phân chia lao động chân tay và trí óc (Xã hội)
- Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
- Trong chế độ chiếm hữu nô lệ
Câu 2: Triết học theo quan điểm của Trung Quốc, Ấn Độ,
Phương Tây, Heghen, Mác-Lênin là gì?
- Trung Quốc: “Trí” – Trí tuệ là sự tranh luận để tìm đến cái đúng
- Ấn Độ: “Dar’sana” là sự chiêm ngưỡng, suy ngẫm tìm đến chân lý
- Hy Lạp – La Mã: “Philosophy” là sự yêu mến thông thái (phương Tây)
- Mac – Lenin: Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới, là khoa học
về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
- Heghen: Triết học là khoa học của mọi khoa học
Sự khác biệt giữa tri thức triết học với tri thức của các
khoa học khác thể hiện như thế nào?
- Tri thức triết học mang tính hệ thống, tính khái quát cao và
tính trừu tượng sâu sắc.
Câu 3: Đối tượng của Triết học trong lịch sử?
Đối tượng của triết học: Các quan hệ phổ biến và các quy luật
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Thời kỳ Hy Lạp cổ đại nền triết học tự nhiên đã đạt được những
thành tựu vô cùng rực rỡ
- Tây Âu thời Trung cổ: Triết học trở thành nô lệ của thần học.
Triết học tự nhiên được thay thế triết học kinh viện Câu 4: Thế giới quan:
Thế giới quan là gì?
- Thế giới quan: là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và
về vị trí của con người trong thế giới đó.
Các loại thế giới quan? 6 loại thế giới quan:
- Thế giới quan triết học
- Thế giới quan khoa học
- Thế giới quan kinh nghiệm
- Thế giới quan thông thường
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan thần thoại
- Theo hình thức tư duy, có 3 loại thế giới quan lớn:
- Thế giới quan thần thoại
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan Triết học
Tại sao nói Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan? Vì Triết học:
- Là thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất được sử dung trong mọi ngành khoa học.
- Là thành phần quan trọng, là nhân tố cốt lõi của các thế giới quan khác.
- Có ảnh hưởng và chi phối dưới nhiều hình thức đối với TGQ
tôn giáo, TGQ kinh nghiệm,…
- Quy định các TGQ và các quan niệm khác.
Trước khi triết học ra đời, con người đã giải thích thế giới
bằng các loại hình triết lý nào?
- Trước khi triết học ra đời, con người đã giải thích thế giới bằng
tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thuỷ
Thần thoại Hy Lạp là hình thức thế giới quan nào?
- Thần thoại Hy Lạp là hình thức thế giới quan thần thoại.
Câu 5: Vấn đề cơ bản của Triết học là gì? Có mấy mặt? Đó là những mặt nào?
- Triết học có một vấn đề cơ bản: Mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại (vật chất & ý thức)
- Vấn đề của triết học có 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất: (Bản thể luận): Mối quan hệ giữa Vật chất & Ý thức?
+ Mặt thứ hai: (Nhận thức luận): Con người có khả năng
nhận thức được thế giới không?
Câu 6: Chủ nghĩa duy vật là gì? Các hình thức của chủ
nghĩa duy vật? Loại nào của CNDV mang tính chất phát,
ngây thơ, loại nào mang tính tư duy cơ học? Chủ nghĩa duy vật:
- Là trường phái của Triết học
- Quan niệm rằng: Vật chất có trước ý thức, vật chất quyết
định ý thức, và con người có khả năng nhận thức được thế giới.
- Bản nguyên của thế giới, nguồn gốc của thế giới: Vật chất
- Thế giới thống nhất tính vật chất
- Là thế giới quan khoa học
Các hình thức của chủ nghĩa duy vật: có 3 hình thức
- Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Loại hình của CNDV mang tính chất phát, ngây thơ: Chủ nghĩa duy vật cổ đại
Loại hình của CNDV mang tính : Chủ nghĩa duy vật tư duy cơ học siêu hình
Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức phát triển cao nhất
Chủ nghĩa duy tâm là gì? Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm? Chủ nghĩa duy tâm:
- Là trường phái của Triết học
- Quan niệm rằng: Ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định
vật chất và con người không có khả năng nhận thức được thế giới.
- Bản nguyên của thế giới, nguồn gốc của thế giới: Ý thức
- Thế giới thống nhất tính Tinh thần (Ý thức)
- Là thế giới quan tôn giáo
- Trong nhận thức: đi trước (đặt giả thiết)
Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm: có 2 hình thức
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: ý thức là thứ tinh thần khách
quan, có trước và tồn tại độc lập với con người.
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: mọi sự vật, hiện tượng là sự
phức hợp của cảm giác.
Hãy chỉ ra sự khác nhau cơ bản của chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học?
- Chủ nghĩa duy vật: Vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức
- Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất
Hình thức triết nào khẳng định sự tồn tại của mọi sự vật,
hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Hình thức triết nào thừa nhận sự tồn tại của một thực thể
tinh thần có trước và độc lập với con người?
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu tục ngữ “bói ra ma, quét nhà ra rác” phản ánh lập
trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu tục ngữ “cha mẹ sinh con, trời sinh tính” phản ánh lập
trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu tục ngữ “Đất có thổ công, sông có hà bá” phản ánh
lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 7: Thuyết khả tri và Thuyết Bất khả tri trả lời mặt thứ
2 của vấn đề cơ bản của Triết học ntn?
- Thuyết khả tri: Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới (duy vật)
- Thuyết bất khả tri: Khẳng định con người có không khả năng
nhận thức thế giới ( duy tâm)
Câu 8: Biện chứng là gì? Siêu hình là gì? Sự khác nhau
giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình?
Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử?
- Biện chứng là nghệ thuật tranh luận để tìm chân lý bằng
cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập luận.
- Siêu hình là triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm.
- Sự khác nhau giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình: Phép biện chứng: Phép siêu hình:
- Nghiên cứu sự vật, hiện
- Nghiên cứu, xem xét sự
tượng trong mối liên hệ
vật, hiện tượng trong hệ
phổ biến và trong sự vận
cô lập và trong trạng thái động phát triển. tĩnh tại, đứng im.
- Kết quả: Nhận thức sự
- Kết quả: Nhận thức sự vật,
vật, hiện tượng một các hiện tượng từng mặt. toàn diện
- Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử: có 3 hình thức
+ Phép biện chứng chất phác thời cổ đại
+ Phép biện chứng duy tâm
+ Phép biện chứng duy vật
“Không ai có thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông”
của Hêraclit phản ánh phương pháp tư duy gì?
- Phép biện chứng chất phác.
Câu 9: Chủ nghĩa Mác – Lênin:
Ra đời khi nào? Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời?
- Ra đời vào năm 1848 và được đánh dấu sự ra đời bởi tác phẩm “Tuyên ngôn ĐCS”
- 1895: Lê nin phát triển bổ sung và gọi là CN Mác Lênin
Ai sáng lập? Ai phát triển?
- Do C.Mac và Angghen sáng lập và được Lenin bổ sung và phát triển vào năm 1895. Có mấy bộ phận?
- Gồm 3 bộ phận cấu thành: + Triết học Mac – Lenin
+ Kinh tế - chính trị Mac – Lenin + CNXH khoa học
Điều kiện, tiền đề dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa Mác – Lênnin. Điều kiện ra đời:
1. Giải quyết mâu thuẫn LLSX (lực lượng sản xuất) và
QHSXTBCN (quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa)
2. Trang bị cho phong trào công nhân một lý luận cách mạng mới
3. Trang bị cho GCCN hệ tư tưởng mới
=> Chủ nghĩa Mac ra đời Tiền đề ra đời:
Tiền đề tư tưởng, lý luận:
- Triết học cổ điển Đức: đại biểu là Heghen và Phoiobac
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện là A.smith và D.Ricacdo
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: đại diện là Xanhximong, Phurie, R.Ooen
Tiền đề khoa học tự nhiên:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Học thuyết tế bào - Học thuyết tiến hóa
Câu 10: Triết học Mác Lênin: Khái niệm?
- Là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy
- Là thế giới quan và phương pháp luận khoa học cách mạng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong nhận
thức và cải tạo thế giới.
Điều kiện, tiền đề dẫn đến sự ra đời? (như điều kiện và tiền đề ra đời CN Mac) Điều kiện ra đời:
1. Giải quyết mâu thuẫn LLSX và QHSXTBCN
2. Trang bị cho phong trào công nhân một lý luận cách mạng mới
3. Trang bị cho GCCN hệ tư tưởng mới Tiền đề ra đời:
Tiền đề tư tưởng, lý luận:
- Triết học cổ điển Đức: đại biểu là Heghen và Phoiobac
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện là A.smith và D.Ricacdo
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: đại diện là Xanhximong, Phurie, R.Ooen
Tiền đề khoa học tự nhiên:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Học thuyết tế bào - Học thuyết tiến hóa
Tiền đề lý luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời?
- Tiền đề: Triết học cổ điển Đức
Mác – Ăng ghen kế thừa và loại bỏ nội dung nào trong Triết học cổ điển Đức?
- Kế thừa: Phép biện chứng của Heghen và Chủ nghĩa duy vật của Phoiobac
- Loại bỏ: Duy tâm khách quan của Heghen và siêu hình của Phoiobac
Đối tượng của Triết học Mác Lênin?
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất, ý thức và nghiên cứu
những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Chức năng của Triết học Mác – Lênin? Gồm 2 chức năng: + Thế giới quan + Phương pháp luận
Nhiệm vụ Triết học Mác:
- Giải thích thế giới - Cải tạo thế giới
Mối quan hệ giữa thế giới quan và phương pháp luận trong
triết học Mác - Lênin là gì?
- Là mối quan hệ thống nhất hữu cơ
Phát minh nào đánh dấu cuộc cách mạng thật sự trong
triết học về xã hội do C.Mác và Ph. Ăngghen thực hiện?
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Triết học Mác – Lênin thể hiện sự thống nhất giữa các bộ phận nào?
- Là sự thống nhất của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
Là vũ khí lý luận của giai cấp nào?
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động (giai cấp vô sản)
Khuyết điểm của Triết học trước Mác?
- Thiếu tính thực tiễn, duy vật về tự nhiên, duy tâm về xã hội.
Câu 11: Kể tên các thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và
phát triển của Triết học Mác? Sau khi C.Mác qua đời tác
phẩm nào của ông được Ph. Ăngghen tiếp tục hoàn chỉnh và cho xuất bản?
Học thuyết Mac được hình thành và phát triển qua 3 giai đoạn lớn:
- Giai đoạn lớn thứ nhất: là giai đoạn sáng lập do C.Mac và Angghen năm 1848
- Giai đoạn lớn thứ hai: Lenin bổ sung và phát triển năm 1895
- Giai đoạn lớn thứ ba: là giai đoạn các ĐCS và công nhân
quốc tế tiếp tục nghiên cứu, bảo vệ, hoàn thiện và phát triển.
Sau khi C.Mác qua đời tác phẩm của ông được Ph. Ăngghen
tiếp tục hoàn chỉnh và cho xuất bản: - Bộ Tư bản
Câu 12: Các giai đoạn Lênin bổ sung và phát triển Triết học Mác Có 3 giai đoạn :
- 1893 - 1907 là thời kỳ Lênin nghiên cứu chủ nghĩa Mác và
đứng vững trên lập trường khoa học để bảo vệ những quan
điểm của chủ nghĩa Mác, phê phán những sai lầm trong việc
nghiên cứu, vận dụng chủ nghĩa Mác ở nước Nga.
- 1907 - 1917 là thời kỳ Lênin tiếp tục nghiên cứu các quan
điểm khoa học của chủ nghĩa Mac và phát triển các quan điểm
đó bằng việc tổng kết các thành tựu mới trong lĩnh vực phát
triển khoa học tự nhiên; đồng thời vận dụng những quan điểm
khoa học của chủ nghĩa Mác để phân tích những biến động mới
trong thực tiễn phát triển của chủ nghĩa tư bản và thực tiễn
cách mạng ở nước Nga cũng như trên phạm vi quốc tế. Trong
quá trình này Lênin đã có nhiều đóng góp quan trọng vào việc
phát triển chủ nghĩa Mác.
- Từ sau khi Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga
thành công (năm 1917) đến khi Lênin từ trần (năm 1924) là
thời kỳ Lênin tiếp tục vận dụng chủ nghĩa Mác vào chỉ đạo công
cuộc xây dựng xã hội mới xã hội chủ nghĩa ở nước Nga. Quá
trình vận dụng đó cũng chính là quá trình tiếp tục bảo vệ, bổ
sung, hoàn thiện, phát triển chủ nghĩa Mác.
Người nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ,
phát triển và hiện thực hóa triết học Mác trong thời đại
quá độ lên chủ nghĩa xã hội? - V.I.Lenin
Câu 13: Các nhận định sau của ai?
- “Triết học là khoa học của mọi khoa học”: Heghen
- Khi đề cập đến nguồn gốc xã hội của Triết học các triết
gia “là sản phẩm của thời đại mình, của dân tộc mình,
mà dòng sữa tinh tế nhất quý giá và vô hình được tập
trung lại trong những tư tưởng triết học”: C.Mac
- “Không ai có thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông”: Hêraclit
- “Chúng ta không hề coi lý luận của Mác như một cái gì
đó đã xong xuôi hẳn và bất khả xâm phạm”: V.I.Lenin ÔN TẬP CHƯƠNG 2
I. Phạm trù Vật chất
Câu 1: Quan niệm vật chất của CNDV trước Mác: Thuyết
ngũ hành? Thuyết âm Dương? Heraclit? Đêmocrit? Anaximen? Talet?
- Thuyết ngũ hành: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ
- Thuyết âm Dương: Âm, Dương - Heraclit: Lửa - Đêmocrit: Nguyên tử - Anaximen: Không khí - Talet: Nước
Đặc điểm của CNDV cổ đại trong quan niệm về vật chất?
- Đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình cảm tính
Đặc điểm của CNDV cận đại Thế kỷ XV – XVIII trong quan niệm về vật chất?
- Đồng nhất vật chất với khối lượng
- Xem vật chất, vận động, không gian, thời gian không có mối
liên hệ nội tại với nhau.
Câu 3: Những phát minh khoa học quan trọng nào đã
phản bác những quan niệm máy móc, siêu hình như:
đồng nhất vật chất với khối lượng, năng lượng, trọng lượng... - Phát minh tia X (1895)
- Phát hiện hiện tượng phóng xạ - Beccoren năm 1896
- Phát hiện Điện tử - Tôm Xơ 1897 - Thuyết tương đối
Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất diễn ra xuyên suốt lịch sử triết học là gì?
- Cuộc đấu tranh giữa CNDV với CNDT
Câu 5: Quan điểm của Lenin về vật chất
1. Định nghĩa Vật chất của Lenin:
- Vật chất là một phạm trù triết học được dùng để chỉ thực tại
khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác.
2. Được thể hiện trong tác phẩm nào?
- Được trình bày ở tác phẩm: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghiệm kinh nghiệm phê phán”.
3. Dùng phương pháp định nghĩa gì?
- Lấy cái đối lập của vật chất là ý thức để định nghĩa, lý giải vật chất
4. Thuộc tính cơ bản nhất của Vật chất?
- Thực tại khách quan (tồn tại khách quan)
5. Nội dung cơ bản của định nghĩa?
1. Vật chất là phạm trù triết học ( khái niệm VC khác với khái niệm VC thông thường)
Phân biệt vật chất với vật thể: Vật chất Vật thể
- Là cái vô hạn, rộng lớn, vô - Là cái hữu hạn tận - Được sinh ra - Xuất hiện đầu tiên - Bị mất đi
- Tồn tại vĩnh viễn không mất đi
2. Vật chất được đem lại cho con người trong cảm giác: vật chất là
cái mà con người có thể nhận thức được.
3. Vật chất được cảm giác của con người chép lại, chụp lại, phả
ánh: vật chất là cái có trước, ý thức có sau.
Câu 6: Ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa?
- Giải quyết 2 mặt vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm
chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Cung cấp những nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận
khoa học, đấu tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc và bác bỏ CNDVBC.
- Tạo cơ sở cho sự liên kết giữa CNDVBC và CNDVLS
Câu 7: Phương thức tồn tại của VC là gì?
- Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
Khái niệm vận động:
- Dùng để chỉ mọi sự thay đổi nói chung
Kể tên các hình thức vận động theo thứ tự từ thấp đến cao?
- Có 5 hình thức của quá trình vận động: Cơ, Lý, Hóa, Sinh, Xã hội
Nguồn gốc vận động? - Tự thân vận động
Tính chất vận động? - Mang tính khách quan
Phân biệt Vận động với đứng yên? Vận động: Đứng yên:
- Là tuyệt đối, liên tục
- Là tương đối, tạm thời
- Đứng yên là trường hợp đặc biệt của vận động (sự vật
hoạt động trong trạng thái cân bằng.
Câu 8: Hình thức tồn tại của VC là gì?
- Không gian và thời gian
Không gian, thời gian là hình thức tồn tại gì của vật chất?
- Không gian: là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quãng tính
- Thời gian: là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt trường tính
Thời gian có mấy chiều đó là chiều nào?
- Thời gian có một chiều: quá khứ, hiện tại, tương lai
Câu 9: Tính thống nhất của thế giới theo quan điểm
CNDV; CNDT; Quan điểm Nhị nguyên?
- Quan điểm CNDV: Thế giới thống nhất ở tính vật chất
- Quan điểm CNDT: Thế giới thống nhất ở tính ý thức, tinh thần
- Quan điểm Nhị nguyên: Thế giới thống nhất ở cả ý thức và vật chất
II. Phạm trù ý thức Câu 1: Khái niệm Ý thức
- Là toàn bộ hoạt động tinh thần của con người
- Là kết quả của quá trình phản ánh thế giới hiện thực khách
quan vào trong đầu óc của con người
Câu 2: Nguồn gốc của ý thức: Theo quan điểm CNDTKQ? CNDTCQ? CNDVSH?
- CNDTKQ: ý thức là sự hồi tưởng ý niệm
- CNDTCQ: cảm giác sinh ra ý thức
- CNDVSH: đồng nhất ý thức với vật chất
Quan điểm nào cho rằng: “Óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật”
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc nhận thức?
- CNDVBC: nguồn gốc ý thức từ nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
- Nguồn gốc tự nhiên: Bộ óc của con người,TGKQ, sự phản ảnh của HTKQ
- Nguồn gốc xã hội: Lao động và ngôn ngữ (quan trọng) vì đây là
2 yếu tố kích thích bộ não phát triển, hình thành ý thức.
Yếu tố nào được xem là “vỏ vật chất” của tư duy?
- Ngôn ngữ được xem là “vỏ vật chất”của tư duy
Yếu tố nào được xem là Sức kích thích chủ yếu để biến bộ
óc của loài vượn thành bộ óc của con người và tâm lý động
vật thành ý thức con người? - Lao động và ngôn ngữ
Câu 3: Bản chất của Ý thức?
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan (ý thức là
hình ảnh của vật chất)
- Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người
- Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của con người
Câu 4: Kết cấu của ý thức?
- Yếu tố hợp thành: tri thức (đóng vai trò quan trọng, định hướng,
cốt lõi, cơ bản), tình cảm, ý chí
- Chiều sâu nội tâm: tự ý thức (mức độ phát triển cao nhất), tiềm thức, vô thức
Hình thức nào đóng vai trò quan trọng, định hướng là cơ bản, cốt lõi nhất? - Tri thức
Hình thức nào được xem là cố gắng, nỗ lực của con người
để đạt được mục đích? - Ý chí
Yếu tố nào được xem là mức độ phát triển cao nhất của ý thức ? - Tự ý thức
Câu 7: Mối Quan hệ giữa vật chất với ý thức
Quan điểm nào Tuyệt đối hóa vai trò Ý thức, Ý thức sinh ra vật chất?
- Quan điểm chủ nghĩa duy tâm
Quan điểm nào Tuyệt đối hóa vai trò VC, phủ nhận tính độc
lập tương đối của ý thức?
- Quan điểm chủ nghĩa duy vật siêu hình
Quan điểm nào khẳng định: VC quyết định YT; YT có tính
độc lập tương đối và tác động trở lại VC; Điều kiện VC thay
đổi thì Yt phải thay đổi
- Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng
Ý thức có thể tác động trở lại vật chất nhưng phải thông qua yếu tố nào?
- Thông qua hoạt động thực tiễn của con người
Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn ra theo chiều hướng nào?
- Theo 2 chiều hướng:
+ Tích cực: thúc đẩy vật chất phát triển
+ Tiêu cực: kiềm hãm vật chất phát triển
Con người mắc phải sai lầm gì khi trông chờ, ỷ lại, phụ
thuộc vào yếu tố khách quan?
- Không sáng tạo, thụ động
Con người đã mắc phải căn bệnh nào của tư duy khi có thái
độ “cố đấm ăn xôi”, bất chấp khách quan trong nhận thức và hành động? - Chủ quan duy ý chí
Câu thơ “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” phản ánh
đặc điểm nào dưới đây của ý thức?
- Chủ quan duy tình cảm Câu 8: Nguyên lý về MLHPB Khái niệm: MLH?
- Sự ràng buộc, phụ thuộc, quy định, tác đông lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng. Tính chất MLH?
- Có 3 tính chất: tính khách quan, đa dạng - phong phú, phổ biến
Tại sao SVHT có MLH hay Cơ sở của sự tồn tại đa dạng các mối liên hệ là gì?
- Vì thế giới thống nhất ở tính vật chất nên nó phải có mối liên hệ với nhau
Nguyên lý nào Là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện ?
- Nguyên lý của sự phát triển
Khắc phục quan điểm nào đối lập với quan điểm toàn diện?
- Quan điểm phiến diện một chiều, ngụy biện chiết trung
Câu 9: Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm: Phát triển?
- Phát triển là sự vận động theo chiều hướng đi lên Tính chất phát triển?
- Có 4 tính chất: tính khách quan, đa dạng – phong phú, phổ biến, kế thừa
Nguồn gốc phát triển? (Tại sao sự vật hiện tượng lại có sự phát triển)
- Tự thân sự vật phát triển
Vì sao sự phát triển mang tính khách quan?
- Do sự vật giải quyết mâu thuẫn bên trong và tự thân sự vật phát triển
Nguyên lý nào được xem Là cơ sở quan điểm phát triển?
- Nguyên lý về sự phát triển
Phát triển SV, HT đảm bảo điều kiện gì?
- Phải có tính kế thừa
Câu 10: Các cặp phạm trù Phạm trù là gì?
- Là những khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự
vật, hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.
Có bao nhiêu cặp phạm trù cơ bản? kể tên?
- Có 6 cặp phạm trù cơ bản: + Cái chung – cái riêng
+ Nguyên nhân – kết quả
+ Bản chất – hiện tượng
+ Tất nhiên – ngẫu nhiên + Nội dung – hình thức
+ Khả năng – điều kiện * Cái chung – cái riêng
Khái niệm Cái chung? Cái riêng? Cái đơn nhất?
- Cái chung: dùng để chỉ đặc điểm thuộc tính của sự vật, hiện tượng
- Cái riêng: dùng để chỉ sự vật, hiện tượng
- Cái đơn nhất: dùng để chỉ đặc điểm thuộc tính của sự vật, hiện tượng
Giữa cái chung và riêng cái nào rộng hơn cái nào? Cái nào nằm trong cái nào?
- Cái riêng rộng hơn cái chung, cái chung nằm trong cái riêng (là
một bộ phận của cái riêng)
Giữa cái chung, cái riêng, cái đơn nhất: Cái nào chuyển hóa thành cái nào?
- Cái chung và cái đơn nhất chuyển hóa cho nhau
* Nguyên nhân – Kết quả Nguyên nhân là gì?
- Chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện
tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự biến đổi. Kết quả là gì?
- Chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động của các mặt, các
yếu tố trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Phân biệt: Nguyên nhân; Nguyên cớ; Điều kiện Nguyên nhân: Nguyên cớ: Điều kiện:
- Cái trực tiếp sinh - Sinh ra cùng - Cái xảy ra cùng ra kết quả nguyên nhân nguyên nhân, tác nhưng không ảnh động vào nguyên hưởng đến kết nhân làm cho kết quả quả ra đời nhanh hay chậm
Một nguyên nhân có thể sinh ra bao nhiêu kết quả và 01
kết quả có thể do bao nhiêu nguyên nhân sinh ra ?
- Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra
Muốn nhận thức SV, HT cần tìm đến yếu tố nào; muốn loại
bỏ SV, HT cần loại bỏ yếu tố nào?
- Yếu tố nguyên nhân sinh ra nó
* Tất nhiên – Ngẫu nhiên
Khái niệm tất nhiên? Ngẫu nhiên?
- Tất nhiên: nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác được