











Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60729183 THUỐC TIÊM VÀ  THUỐC NHỎ MẮT                            THUỐC TIÊM LIDOCAIN      lOMoAR cPSD| 60729183 1. Đặt vấn đề 
Thuốc tê là các thuốc làm giảm hoặc biến mất tạm thời các kích thích hoặc/và sự 
dẫn truyền của các sợi thần kinh mà không làm mất ý thức. Và thuốc thông dụng hiện 
nay phải kể đến thuốc tê Lidocain. 
Thuốc tê Lidocain được bào chế ở nhiều dạng khác nhau như dạng tiêm, phun 
sương, thuốc dán…trong đó dạng thuốc tiêm là những chế phẩm vô khuẩn, được đưa 
vào cơ thể dưới dạng lỏng theo đường da hoặc niêm mạc bằng y cụ thích hợp.  2. Mục tiêu   Thuốc tiêm Lidocain. 
 Nồng độ hoạt chất: 2% 
 Đơn vị đóng gói: 2ml 
3. Phương pháp, nguyên vật liệu, dụng cụ, máy, thiết bị    3.1. Phương pháp  Đẳng trương hóa   
3.2. Nguyên vật liệu 
+ Hoạt chất chính: Lidocain hydrochlodrid 
+ Chất điều chỉnh pH: NaOH 10%, HCl 10% 
+ Chất đẳng trương hóa: NaCl 
+ Chất bảo quản: Natri Metabisulfit 0.1%   
3.3. Dụng cụ, máy và thiết bị  + Dụng cụ cân  o Cân 
o Bao bì đựng nguyên vật liệu cần cân 
+ Dụng cụ pha chế (đã được xử lý để loại chất gây 
sốt) o Bercher 500 ml o Bình định mức 500 ml o 
Đũa khuấy o Giấy thử pH o Phễu thủy tinh o 
Hệ thống lọc áp suất giảm  + Máy đóng thuốc tiêm 
+ Dụng cụ tiệt trùng ống  + Dụng cụ soi  + Máy in nhãn trên ống  + Bao bì ngoài. 
4. Nội dung, kết quả phải đạt, đề xuất kế hoạch   4.1.  Nội dung  4.1.1.  Thiết lập công thức  Lidocain 2%   Ống 2ml chứa: 
Lidocain HCl........................................ 0,04g 
NaCl ..................................................0,0079g 
Na Metabisulfit 0,1%.......................... 0,002g 
NaOH 10% (HCl 10%) ..................vđ pH 4-6 
Nước cất............................................. vđ 2ml     
Tính toán công thức cho 500 ml      lOMoAR cPSD| 60729183
Lidocain HCl........................................... 10g NaCl 
......................................................1,98g 
Na Metabisulfit 0,1% .............................0,5g 
NaOH 10% (HCl 10%) ..................vđ pH 4-6 
Nước cất......................................... vđ 500ml 
Cách tính dựa vào nồng độ OSmol 
Trong 500ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain 2% có 10g lidocaine HCl, 0.5g  Na2S2O5. 
Lượng chất chỉnh pH sử dụng rất ít nên không ảnh hưởng đến ASTT.  m×n     
 mOSmol= M×V ×1000 
Gọi X(g) là khối lượng chất đẳng trương hóa NaCl cần thêm vào. 
Tổng ASTT của 3 chất tan ( Lidocain HCl, Natri Metabisulfit, NaCl ) = 290  mOSmol    10×2  0.5×3  X ×2  ∑ mOSmol=  ×1000 + 
×1000 + 58.5×0.5 ×1000  ≫ X = 1.985 g 
4.1.2. Qui trình bào chế        lOMoAR cPSD| 60729183   Tiến hành: 
o Cân nguyên liệu theo công thức.  o Hòa tan: 
 Lấy khoảng 400 ml nước cất pha tiêm cho vào bercher. 
 Cho lần lượt lượng cân Na2S2O5 0.1% , NaCl, Lidocain HCl vào bercher  nước cất khuấy.  o Chỉnh pH 
Thử pH bằng giấy quỳ tím. Nếu chưa đạt pH = 4-6 thì dùng NaOH 10% 
hoặc HCl 10% điều chỉnh. 
o Cho dung dịch hòa tan vào bình định mức 500 ml, dùng nước pha tiêm 
tráng bercher và thêm nước cất pha tiêm vừa đủ 500 ml. Lắc đều (kiểm tra 
pH lại bằng giấy quỳ tím).  o Lọc 
Lọc dung dịch thuốc qua hệ thống chân không. Kiểm tra độ trong, nếu dung 
dịch còn đục thì tiếp tục lọc nhiều lần đến khi trong. o Rửa đầu ống bằng 
phương pháp nóng –lạnh-nóng. 
o Đóng ống 2ml và hàn kín 2 đầu.      lOMoAR cPSD| 60729183
o Tiệt trùng bằng nồi hấp 1210C/15-30’ o Kiểm tra độ kín của ống bằng tẩm 
xanh methylene. o Soi ống kiểm tra độ trong ống thuốc. o In, dán nhãn,  đóng gói.  4.2. 
Kết quả phải đạt (theo đúng tiêu chuẩn của 
DĐVN)  Dung dịch thuốc vô khuẩn. 
 Nồng độ và hàm lượng thuốc phải chính xác.  Phải đạt pH  4-6   Có ASTT phù hợp. 
 Độ trong và màu sắc của dung dịch thuốc phải đúng qui  định.        lOMoAR cPSD| 60729183
THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL  1. Đặt vấn đề 
Trong nhãn khoa người ta thường dùng thuốc bằng hai đường: toàn thân 
(Tiêm bắp, Tĩnh mạch, Uống) kết hợp với dùng tại chỗ. Dạng dùng tại chỗ thường 
ở dạng thuốc nhỏ mắt. 
Theo DĐVN IV, thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu hoặc hỗn 
dịch vô khuẩn của một hay nhiều hoạt chất, dùng để nhỏ vào mắt. 
Đối với thuốc nhỏ mắt có hoạt chất chính là Cloramphenicol, một kháng sinh 
kìm khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, tác động trên cả vi khuẩn Gram (+) lẫn Gram 
(-) giúp điều trị các bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn tại mắt.  2. Mục tiêu 
 Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol. 
 Nồng độ hoạt chất: 0.4%, 0.5%.  Đơn vị đóng gói: 10  ml. 
3. Phương pháp, nguyên vật liệu, dụng cụ, máy, thiết bị 3.1.   Phương pháp 
 Phương pháp đẳng trương hóa.  3.2.  Nguyên vật liệu 
+ Hoạt chất chính: Chloramphenicol 
+ Hệ đệm Palitzsch: acid boric và natri borat. 
+ Chất đẳng trương hóa: NaCl khan. 
+ Chất bảo quản, sát khuẩn: dung dịch Nipagin M 0.05%   
3.3. Dụng cụ, máy, thiết bị  + Bercher 250 ml  + Bình định mức 100 ml.  + Máy đo pH  + giấy lọc + màng  lọc milipore + chai,  nhãn. 
4. Nội dung, kết quả phải đạt, đề xuất kế hoạch    4.1. Nội dung 
4.1.1. Thiết lập công thức   Cloramphenicol 
Nồng độ thuốc là 0.4% pha 100 ml nên lượng chloramphenicol cần dùng:  m= =0.4 g 
Nồng độ thuốc là 0.5% pha 200 ml nên lượng chloramphenicol cần dùng:  m= =0.5 g 
 Chất bảo quản Nipagin M 0.05% 
Nồng độ Nipagin thường là C% = 0.05% pha V=100 ml, nên  m= =0.05 g      lOMoAR cPSD| 60729183
 Dung dịch đệm acid Boric-Natri Borat 
+ Dung dịch natri Borat 0.05M (1) 
+ Dung dịch acid Boric 0.2M (2) 
Để tạo dung dịch có pH= 6.8 thì (1):(2)=3: 97, ta có 
Khối lượng Natri borat.10H2O cần dùng:  0.05  m 
= ×381.37=0.057 g 
Khối lượng acid Boric cần dùng:  0.2  m  = g   NaCl 
Độ hạ băng điểm của dung dịch=∑ độ hạ băng điểm của các chất 
tan. (-0.06)×0.4+(-0.25)×0.057+(-0.288)×1.2= -0.384 > - 0.52 Vậy 
dung dịch nhược trương. 
Do đó dùng NaCl làm chất đẳng trương. 
Lượng NaCl để hạ độ băng điểm của thuốc dựa vào công thức Lumiere-Chevrotier  0.52  X= 
X: số lượng gam chất đẳng trương hóa cần cho vào 100 ml dung dịch nhược  trương 
∆t : độ hạ băng điểm của dung dịch nhược trương  1
∆t : độ hạ băng điểm của dung dịch 1% của chất dùng để đẳng trương hóa.  2 Tên chất tan  ∆t1(0C)  Cloramphenicol  -0.06  Acid boric  -0.288  Natri borat.10H2O  -0.25  NaCl  -0.58   Chloramphenicol 0.4%:  0.52  m=    0.58 =0.235g 
 Công thức cho 100 ml thành phẩm:    Chloramphenicol  Chloramphenicol  0.5%  0.4% (g)  (g)      lOMoAR cPSD| 60729183 Chloramphenicol  0.4  0.5  Acid boric  1.2  1.2  Natri borat.10H2O  0.057  0.057  NaCl khan.  0.235  0.235  dung dịch Nipagin M  0.05  0.05  0.05% 
4.1.2. Quy trình bào chế 
- Hòa tan acid boric vào 70 ml nước cất đun nóng. 
- Thêm tiếp Nipagin M 0.05%; cho tiếp NaCl, Natri borat vào khuấy tan. 
- Cho Cloramphenicol vào lúc nhiệt độ khoảng 80oC, nếu không tan hết thì gia 
nhiệt thêm để hoạt chất tan hoàn toàn. 
- Để nguội chuyển qua bình định mức và thêm nước cất cho đủ 100 ml. 
- Lọc qua phễu thủy tinh, rồi lọc qua màng lọc milipore cho trực tiếp vào lọ. -   Đóng nắp và dán nhãn.  4.2. 
Kết quả phải đạt (theo đúng tiêu chuẩn của DĐVN 
IV)  Dung dịch thuốc vô khuẩn. 
 Dung dịch trong suốt, không màu. 
 Nồng độ và hàm lượng thuốc phải chính xác. 
 Phải đạt pH cho phép phù hợp với pH sinh lý của mắt        lOMoAR cPSD| 60729183
THUỐC NHỎ MẮT KẼM SULFAT  1. Đặt vấn đề 
Trong trường hợp viêm kết mạc cấp tính, mãn tính, viêm kết mạc dị ứng, bệnh 
đau mắt hột, mắt đỏ, phòng ngừa các bệnh do bụi khói..thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat 
là lựa chọn hiệu quả cho các bệnh lý trên.  2. Mục đích 
 Thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat. 
 Nồng độ hoạt chất: 0.5%.  Đơn vị đóng gói: 10  ml. 
3. Phương pháp, nguyên vật liệu, dụng cụ, máy, thiết bị    3.1. Phương pháp 
Phương pháp đẳng trương hóa. 
3.2. Nguyên vật liệu 
+ Hoạt chất chính: ZnSO4.7H2O 
+ chất đẳng trương hóa, hệ đệm: acid boric 
+ Hệ đệm: Natri acetat-acid borid 
+ Chất bảo quản: benzalkonium clorid 0.01%   
3.3. Dụng cụ, máy, thiết bị  + Bercher 250 ml  + Bình định mức 100 ml.  + Máy đo pH  + giấy lọc + màng  lọc milipore + chai,  nhãn. 
4.Nội dung, kết quả phải đạt, đề xuất kế hoạch  4.1. Nội dung 
4.1.1. Thiết lập công thức   Kẽm sulfat: 
Khối lượng ZnSO4: 100×0.5%=0.5g 
Khối lượng ZnSO4.7H2O tương ứng 0.89 g  4.1.1.1. 
Công thức 1: hệ đệm HIND-GOYAN (acid boric 2%) 
Chọn hệ đệm này vì có pH = 5-5.6 phù hợp với ZnSO4 
∆t Axboric1%= -0.288 suy ra ∆t Axboric2%= -0.288 × 2 = -0.576 < -0.52 
Vậy dung dịch đẳng trương, có thể dùng làm dung môi để pha chế (theo  DĐVN) 
Công thức cho 100 ml thành phẩm 
Thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat (hệ đệm HIND-GOYAN)  Thành phần  Lượng (g)  ZnSO4.7H2O  0.89  Acid boric  2  benzalkonium clorid 0.01%  0.01  nước pha tiêm  vđ      lOMoAR cPSD| 60729183 4.1.1.2. 
Công thức 2: hệ đệm Natri acetat-Acid 
borid Hệ đệm này gồm 2 dung dịch:  - 
Dung dịch 1: dung dịch natri acetat 2%/nước cất, Ph =7.6  - 
Dung dịch 2: dung dịch acid borid 1.9%/nước cất, ph =5 
Khi phối hợp 2 dung dịch trên ở các tỷ lệ khác nhau sẽ cho ra các dung dịch đệm 
có pH khác nhau. Những tỷ lệ tham khảo (sách bào chế và sinh học dược tâp 1,trang  215)  Dung dịch 1(ml)  dung dịch 2(ml)  pH  5  100  5  30  70  6.5  50  50  6.74  100  5  7.4 
Do ZnSO4 bền ở pH = 5-5.5 nên chọn tỷ lệ 
:  Dung dịch natri acetat 2% : 5ml  
Dung dịch acid borid 1.9% : 100 ml 
Trong 105 ml dung dịch đệm có:  • 
Khối lượng natri acetat = (2×5)/100 =0.1 g  • 
Khối lượng acid borid = (1.9×100)/100 = 1.9 g Vậy 
trong 100 ml dung dịch đệm có:  • 
Khối lượng natri acetat = 100×0.1/105 = 0.095 g  • 
Khối lượng acid borid = 100×1.9/105 = 1.81 g 
Độ đẳng trương của dung dịch thuốc( áp dụng dựa vào công thức  LumiereChevrotier)  ∆t =  +   + 
 = (- 0.056)× 0.05 + (-0.26)×0.095+ (-  dd ∆tZnSO 4 ∆tnatriacetat ∆t Ax boric
0.288)×1.81 = -0.55028 < -0.52 
Suy ra dung dịch đẳng trương, không cần đẳng trương hóa. 
Thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat (hệ đệm Natri acetat-Acid borid)  Thành phần  Lượng (g)  ZnSO4.7H2O  0.89  Natri acetat  0.095  Acid boric  1.81  benzalkonium clorid 0.01%  0.01  nước pha tiêm  vđ  4.1.2. Qui trình 
- Hòa tan acid boric vào 70 ml nước cất đun nóng. 
- Tiếp tục lần lượt cho benzalkonium clorid 0.01% (đối với hệ đệm thứ 2 thì tiếp 
tục cho natri acetat ) vào khuấy tan. 
- Để nguội dung dịch rồi cho kẽm sulfat vào khuấy 
- chuyển qua bình định mức và thêm nước cất cho đủ 100 ml. 
- Lọc qua phễu thủy tinh, rồi lọc qua màng lọc milipore cho trực tiếp vào lọ. -   Đóng nắp và dán nhãn. 
4.2.Kết quả phải đạt: (theo đúng tiêu chuẩn của DĐVN IV)  
Dung dịch thuốc vô khuẩn. 
 Dung dịch trong suốt, không màu.      lOMoAR cPSD| 60729183
 Nồng độ và hàm lượng thuốc phải chính xác. 
 Phải đạt pH cho phép phù hợp với pH sinh lý của mắt 
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN  Buổi 1: 
- Phân chia công việc giữa các thành viên. 
- Chuẩn bị dụng cụ, chai lọ tiệt trùng, nước cất pha tiêm. 
Buổi 2: Thuốc tiêm Lidocain  - Cân hóa chất  - Pha chế thuốc tiêm 
- Kiểm tra bán thành phẩm - Vô ống, đóng ống, tiệt trùng.  - Dán nhãn. 
Buổi 3: Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol  - Cân hóa chất - 
Pha chế thuốc nhỏ mắt. 
- Kiểm tra bán thành phẩm.  - Vô chai, dán nhãn. 
Buổi 4: Thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat  - Cân hóa chất - 
Pha chế thuốc nhỏ mắt - 
Kiểm tra bán thành phẩm.  - Vô chai, dán nhãn.        lOMoAR cPSD| 60729183
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Lê Quan Nghiệm, Dung dịch thuốc, Bào chế và sinh dược học, NXB Y Học,  2014, tr 44- 94. 
2. Lê Văn Lăng, Thuốc tiêm- thuốc tiêm truyền, Bào chế và sinh dược học, NXB  Y Học, 2014, tr 117-190. 
3. Dược Điển Việt Nam IV, NXB Y Học, 2009, tr. 358, 
4. Trịnh Thị Thu Loan, Thuốc nhỏ mắt, Bào chế và sinh dược học, NXB Y Học,  2014, tr 215, 219-232.