/17
lOMoARcPSD| 61531626
LỊCH SỬ ĐNG
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
-Quá trình m đường cứu nước:
+Chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20,
ợt qua tầm nhìn của các bậc ền bối đi trước, năm 1911, người đã ra đi m
đường cứu nước
+Qua cuộc sống thc ễn, nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới, nhất
cách mạng tư sản Pháp và Mỹ. Người đã khẳng định chủ nghĩa đế quc ở đâu cũng
là kẻ thù, nhân dân lao động trên thế giới đều là bạn
+ Năm 1917, cách mạng tháng 10 Nga thành công, tác động trực ếp đến con
đường cứu nước của người
+ Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, người đã gửi tới
đại hội Vec xây bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho dân tộc
Việt Nam. Tuy không được chấp thuận nhưng đây đòn đầu ên tấn công chủ
nghĩa đế quốc, tạo ếng vang lớn.
+ Năm 1920, Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp, bỏ phiếu tán thành
quốc tế th3, gia nhập quốc tế Cộng Sản. Sự kiện này đánh dấu bước đi quan trọng
trên con đường hoạt động cách mạng. Tchnghĩa yêu nước-> Lập trường cộng
sản-> Chủ nghĩa Mac-Lenin
-Sự chuẩn bị về Tư tưng-Chính trị
+ Mục đích: Tích cực truyền chủ nghĩa Mac- lenin sâu rộng trong phong trào cách
mạng, từ đó, hình thành phong trào yêuc.
+ Nội dung: Thông qua sách báo, tài liệu, đặc biệt là những tác phẩm như: Bản án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh…đã hình thành 1 hệ thống quan điểm +
Muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không con đường nào khác ngoài con
đường cách mạng vô sản
lOMoARcPSD| 61531626
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục êu và con đường đi lên của cách mạng
Việt Nam
+ Chủ nghĩa thực dân là k thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trên toàn thế giới , kẻ thù trục ếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc
địa
+Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có mối liên h với cách mạng
sản chính quc nhưng cách mạng thuộc địa phải nh chủ động sáng tạo,
không lệ thuộc vào cách mạng chính quốc.
+ Lực lượng cách mạng: Công nông gốc của cách mạng, ểu sản , trí thưc,trung
nông là bè bạn của công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo
+Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng
+ Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phn của CM thế gii nhưng CMVN phải có nh
chủ động tự lực tờng tranh thủ sự đồng nh, ủng hộ của nhân dân thế giới khi
có điều kiện
+ Cách mạng phải Đảng lãnh đạo , phải học thuyết đúng đắn chủ nghĩa Mac-
Lenin và phải biết vn dng 1 cách sáng tạo nh hình đất nước
- Chuẩn bị về mặt tổ chc:
+ Tháng 6/1925, Bác sáng lập hội VNCM thanh niên, hội vai trò ch cực truyền
bá CN Mac-Lenin sâu rộng trong phong trào chủ nghĩa,đào tạo đội ngũ cán bộ cho
cách mạng và chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng.
+ Dưới ảnh hưởng của hội Việt Nam CM thanh niên, chnghĩa Mac-Lenin đã hình
thành 3 tchc cộng sản VN
+ Tuy hoạt động mạnh mẽ nhưng 3 tổ chức này hoạt động riêng lẻ , y bất lợi cho
mục êu chung-> hợp nhất
+ Lãnh tụ NAQ đã thành lập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng-
TQ. Quyết đnh hợp thành ĐCS Việt Nam.
lOMoARcPSD| 61531626
+ Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình tóm tắt,
điu lệ vn tắt do bác soạn thảo. Đây được coi là cương lĩnh chính trị đầu ên của
Đảng
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh chính trđầu
ên của Đảng cộng sản Việt Nam. Điểm khác của luận cương chính trị
tháng 10/1930 so với Cương nh Chính trđầu ên của Đảng? (6đ) a,
Hoàn cảnh ra đời:
- Cương lĩnh do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị
hợp nhất các tổ chức Cộng sản được coi là Cương lĩnh chính trđầu ên của
Đảng.
- Tại Hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930. Đảng ta đã nhận định rằng: Một Đảng
thống nhất cần phải có cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn Đảng,
toàn dân trong công cuộc đấu tranh chống kthù dân tộc giai cấp, đưa
cách mạng tới thắng lợi vậy, Hội nghị thông qua chính cương, sách ợc vắn
tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây Cương lĩnh chính trị đầu ên của
Đảng.
b, Nội dung cơ bản:
- Phương hướng chiến lược của Cách mạng: Trên sphân ch nh hình
ớc ta, Đảng chủ chương làm sản dân quyền Cách mạng, thổ địa Cách
mạng, để đi ti xã hội cộng sản.
- Lực lượng cách mạng: Công nônggốc của Cách mạng, ểu tư sản, trí thức,
trung nông bạn của Công nông. Đối với những phần tử, những người
chưa rõ phản CM phải ra sức thu phục hoặc trung lập họ.
- Nhiệm vụ cụ th:
+ Chính trị: Đánh đđế quốc, địa chủ phong kiến làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập, thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đi
công nông.
+ Kinh tế: Thủ êu các hình thức quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn của bọn
sản đế quốc đgiao cho chính phủ công nông. Tịch thu ruộng đất của bọn
lOMoARcPSD| 61531626
địa chủ đế quốc chi cho dân nghèo. Bỏ sưu thuế, mở mang công nghiệp
nông nghiệp. Thi hành luật ngày làm việc 8h.
+ Văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, ph
thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Quan hệ quốc tế: Cách mạng VN một bộ phận của Cách mạng thế gii
nhưng Cách mạng VN phải nh tự lực tự ờng, đồng thời phải biết
tranh thử sự đồng nh ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện.
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam phải ến
hành bng bạo lực cách mạng.
- Người lãnh đạo: Cách mạng phải Đảng lãnh đạo, Đảng phải đường lối
đúng đắn, tổ chức mạnh, mối liên hệ mật thiết với nhân dân được
nhân dân ủng hộ.
c, Ý nghĩa:
- Lần đầu ên CMVN 1 cương lĩnh chính trtuy rất ngắn gọn nhưng tương
đối hoàn chỉnh đã phản ánh được những quy luật vận động, phát triển nội
tại và khách quan của xã hội Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu cơ bản và cấp bách
của nhân n ta, đồng thời phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại.
- Đây ngn cờ tập hợp toàn dân sở cho sự đoàn kết nhất trí trong
nội bộ Đảng.
- Đây khí sắc bén của Đảng nhân dân ến hành công cuộc đấu tranh
cách mạng chống lại ktcủa dân tộc giai cấp đồng thời sở của
Đảng vn dụng và phát triển đường lối sau này.
d, Điểm khác của luận cương chính trị tháng 10/1930 so với cương lĩnh chính trị
đầu ên của Đảng:
- Luận cương tháng 10/1930 do Trần Phú soạn thảo, được thông qua tại Hội
nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng, luận cương có 2 điểm khác biệt cơ
bản so với cương lĩnh:
+ Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu, sau đó mới đánh đuổi giặc
Pháp.
lOMoARcPSD| 61531626
+ Xác định lực lượng cách mạng công nông nên không đcao nh thần
đoàn kết dân tộc rộng rãi
Những điểm khác này điểm hạn chế của luận cương so với cương lĩnh
trong quá trình lãnh đạo cách mạng sản. Tuy khác nhau nhưng đu
đóng vai trò rất quan trọng.
Nguyên nhân của sự khác biệt trên:
- trần phú bị ảnh hưởng bởi khunh hưởng hữu tả ở quốc tế cộng sản ( đặt vấn
đề giải giai cấp lên trên giải phóng dân tộc)
- tư duy, sự nhạy cảm cách mạng của Nguyễn Ái Quốc ( đặt vấn đề giải phóng
dân tộc lên hàng đầu do nhìn ra đc mâu thuẫn lớn nhất trong lòng xã hội vn
lúc bấy giờ là toàn thể dân tộc vn với thực dân pháp)
Những điểm khác này chính là hạn chế của Luận cương so vi Cương lĩnh trong q
trình lãnh đạo cách mạng sản. Tuy khác nhau nhưng đều đóng vai trò rất quan
trọng.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Kháng chiến
kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng cộng sản Đông Dương? (4đ)
(tách 2 câu:
(1) Trình bày thuận lợi và khó khăn của nước ta sau CMT8 năm 1945? trình
bày ý a;
(2) Nội dung ý nghĩa của chỉ th“Kháng chiến Kiến quốc” ngày 25/11/1945
của ĐCS Đông Dương? trình bày ý b, c) a, Hoàn cảnh lịch sử sau cách mạng tháng
8:
Thuận lơi:
- ớc ta được độc lập, nhân dân được giải phóng, chủ quyền (mơ ước
hàng ngàn năm của dân tộc ta)
- Từ đó tạo ra khí thế cách mạng sôi nổi trên cả ớc, toàn dân n tưởng vào
sụ lãnh đạo của Đảng đồng lòng quyết tâm giữ vững chính quyền.
lOMoARcPSD| 61531626
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phong trào đấu tranh hòa bình
phát triển mạnh, tạo thành từng làn ng Cách mạng tấn công vào chủ nghĩa
đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
Khó khăn:
- Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía, thù trong giặc ngoài câu kết với nhau
nhằm lật đổ chính quyền cách mạng VN non trẻ vừa mới giành lại được. + Ở
miền Bắc, 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nước ta dưới danh nghĩa
đồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng diệt cộng, cầm Hồ, phá
tan chính quyền CM để thiết lập chính quyền phản CM tay sai của chúng.
+ miền Nam, 3 vạn quân Anh cũng dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng
thực chất âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương. + Đông
Dương, 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sàng trao khí cấu kết với đế quc
chống lại chính quyền cách mạng.
+ Gần 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta, chúng vẫn nuôi ý đkhôi phục sự
thống trị ở Việt Nam.
+ Các tổ chc phản động đồng loạt nổi lên như nấm chống phá chính quyền
cách mạng.
- Kinh tế - hội: Bên cạnh những thách thức nghiêm trọng về quân sự
chính trị thì khó khăn về kinh tế - hội cũng thách thức nặng nề đối với
Đảng và chính quyền cách mạng.
+ Vkinh tế - tài chính: kiệt quệ, xác, êu điều, kho bạc trống rỗng, nạn
đói mới thì đe dọa.
+ Văn hóa – xã hội: giặt dốt hoành hành, tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Đất nước ta chưa được một nước nào trên thế giới công nhận đặt quan hệ
ngoại giao.
Nhận xét:
- Sau CMT8, nước ta đứng trước nh trạng "khó khăn chồng chất khó khăn",
vận mệnh của dân tộc như "ngàn cân treo sợi tóc", chính quyền nhân dân có
nguy bị lât đổ, nền độc lập mới giành lại được thể bị mất. Trước nh
hình đó, Đảng ta sáng suốt nhận thấy đất nước không chỉ có khó khăn
còn những thuận lợi bản, chính quyền nhân dân thể trvững,
toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm đấu tranh bảo vệ vững chính quyền Cách
mạng.
lOMoARcPSD| 61531626
b, Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng:
Chthị “kháng chiến kiến quốc” ngày 25/11/1945:
- Xác định nh chất của cách mạng Đông Dương lúc y vẫn là cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc. Bởi vì cuộc cách mạng này vẫn còn đang ếp diễn. Do đó
khu hiệu đấu tranh của thời kỳ này là “n tộc trên hết, tquốc trên hết.
- Trên cơ sở đánh giá thái độ của từng đế quốc, từ đó xác định thực dân Pháp
kthù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chống Pháp vì: + Pháp
nhiều sở quyền lợi ớc ta chúng đã từng thống trị ớc ta trên
80 năm.
+ Trên thực tế, Pháp đã nổ súng xâm lược Nam Bộ ngày 23/9/1945. + Pháp
không từ bỏ tâm xâm lược nước ta lần nữa chúng quay trở lại để vơ
vét nhằm khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
- Trên sphân ch âm mưu của các tổ chức phản động, từ đó Đảng đã
những chủ trương hết sức mềm dẻo về sách lược nhưng cứng rắn về mặt
nguyên tắc, có th nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế chính trị nhưng
không vi phạm vào quyền lợi của dân tộc, phải giữ vững sự lãnh đạo của
Đảng.
- Chthị đề ra 4 nhiệm vụ cơ bản trước mt:
+ Củng cố và bảo vệ chính quyền Cách mạng.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Bài trừ ni phản.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
Bốn nhiệm vụ phải được ến hành đồng thời nhưng nhiệm vcủng cố và
bảo vệ chính quyền cách mạng nhiệm vụ trọng tâm phải được đặt lên
hàng đầu.
- Chthị vạch ra các biện pháp cụ thể:
+ Về chính trị: Đoàn kết toàn dân ến tới tổng tuyn cử bầu Quốc hội, thành
lập Chính phủ chính thức ban hành hiến pháp.
+ Vkinh tế: Tăng gia sản xuất để cứu đói, phát động các phong trào chống
giặc đói như “Hũ gạo ết kiệm”, “Tuần lễ vàng, “Quỹ đc lập”.
+ Vquân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến chống
Pháp.
lOMoARcPSD| 61531626
+ Vvăn hóa hội: Xây dựng nền văn hóa mới, bài trừ văn hóa ngu dân,
xóa nạn mù chữ.
+ Vngoại giao: Thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng tương trợ thêm bạn
bớt thù.
c, Ý nghĩa:
- Chth soi sáng cho toàn Đảng toàn dân ta đấu tranh chống thù trong giặc
ngoài nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình và giữ vững chính quyền
cách mạng, xây dựng chế độ mới.
- Chthphản ánh một quy luật lớn của Cách mạng Việt Nam sau CMT8: giành
chính quyền Cách mạng đi đôi với bảo vệ chính quyền Cách mạng. Đồng thời
phản ánh một quy luật lớn của lịch sử dân tộc đó dựng ớc phải đi đôi
với giữ c.
- Đặc biệt phản ánh sâu sắc câu nói của Lênin: “Một cuộc cách mạng chỉ có giá
trị khi nó tự biết bảo vệ nó”.
Câu 5: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, nội dung và
ý nghĩa đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng
(1946 – 1954)?
(Tách 2 câu:
(1): Phân ch phương châm kháng chiến toàn dân, toàn diện trong đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
* Trình bày:
- Cơ sở của đường lối.
- Mục đích kháng chiến.
- Tính chất của cuộc chiến.
- Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.
lOMoARcPSD| 61531626
Trong đó, kháng chiến toàn dân là…, kháng chiến toàn diện là…
- Kết luận: Ý nghĩa.
(2): Phân ch phương châm kháng chiến lâu dài, tự lực cánh sanh, dựa vào sc
mình là chính trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
* Trình bày tương tự câu 1 thay mỗi “phương châm kháng chiến lâu dài, tự lực
cánh sinh”.) a, Nguyên nhân bùng nổ của cuộc kháng chiến:
- Vi tâm xâm lược nước ta một lần nữa, Pháp đã những hành động
trắng trợn vi phạm các điều đã kết với chính phủ ta như Hiệp định sơ bộ
(06/03/1954), Tạm ước (14/09/1946).
- Sau khi được đưa quân ra miền Bắc, Pháp đã có những hành động trắng trn
như đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tước vũ khí của bộ đội ta thủ đô
Nội.
- Mặc chúng ta đã nhân nhượng với Pháp nhưng chúng ta càng nhân
nhượng Pháp càng lấn tới, đến lúc chúng ta không thể ếp tục nhân nhưng
được nữa, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến để bảo vệ dân tộc
của mình.
Do đó đêm 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quc bùng nổ tại Pháo Đài
Láng.
b, Nội dung đường lối kháng chiến của Đảng:
Cơ sở của đường lối:
- Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh vào 20/12/1946.
- Chthị “Toàn dân kháng chiến” của trung ương Đảng vào 22/12/1946.
- Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
Mục đích kháng chiến:
- Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, hoàn thành độc lập dân tộc, từng bước
y dựng chế độ mới.
Tính chất của cuộc kháng chiến:
- cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc. Một cuộc chiến tranh chính nghĩa:
Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
lOMoARcPSD| 61531626
Phương châm đường lối kháng chiến
- Phương châm, đường lối kháng chiến là “Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực
cánh sinh, trong đó:
- Phương châm “Toàn dân”:
+ toàn dân đánh giặc với nh thần mỗi người dân một chiến sĩ, mỗi
đường phố là một mặt trận, mỗi làng xã là một pháo đài đánh giặc. + Thể
hiện rõ trong lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Hồ chủ ch: “Bất kỳ
đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không chia đảng phái, tôn giáo, dân
tộc. Hễ là ngưi Việt Nam thì phải đứng lên đảnh thực dân Pháp để cứu T
quốc. Ai súng dùng súng, ai gươm dùng gươm, không súng,
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân
Pháp cứu nước”.
Kháng chiến toàn dân huy động sức mạnh của cả dân tộc, của toàn dân cho
Cách mng.
- Phương châm “Toàn diện”: Là đánh giặc trên tất cả các mt:
+ Chính trị: Đoàn kết toàn dân, tranh thủ thêm bạn, cô lập kẻ thù.
+ Quân sự: Đánh địch ở khắp nơi, vừa đánh địch, vừa xây dựng lực lượng.
+ Về kinh tế: Tăng gia sản xuất, xây dựng kinh tế của ta.
+ Về văn hóa: Đánh đổ văn hóa nô dịch, xây dựng nền văn hóa mới.
Tạo sức mạng toàn diện cho cách mạng Việt Nam đánh thắng Pháp.
- Phương châm “Lâu dài”: Để thời gian chuyển hóa tương quan lực lượng
giữa ta với Pháp.
+ Kháng chiến lâu dài để để thời gian làm cho chỗ yếu bản của địch
ngày càng bộc lộ, ch mạnh của địch ngày một hạn chế; chỗ yếu của ta được
khắc phục, chỗ mạnh của ta ngày một phát huy, ến tới áp đảo Pháp, kết
thúc cuộc kháng chiến.
- Phương châm “Tự lực cánh sinh”:
+ Là dựa vào sức lực của toàn dân, vào đường lối của Đảng và các điểu kiện
của đất nước.
c, Ý nghĩa:
lOMoARcPSD| 61531626
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng sự vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh cách mạng vào hoàn toàn thực ễn Việt
Nam. Đường lối đó còn sự vận dụng những truyền thống, kinh nghiệm
đánh giặc giữ c của dân tộc.
- Chính vậy, đường lối đó đã trỏ thành ngọn cờ dẫn đường nguồn cổ
nhân dân Việt Nam ến hành kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
Câu 6: Tình hình Việt Nam sau hiệp định Geneve năm 1954, nội dung
ý nghĩa đường lối cách mạng Việt Nam do đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng đra? (6đ) a, Tình hình Việt Nam sau
hiệp đinh Geneve năm 1954:
- Vi chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã kết thúc cuộc kháng chiến lâu
dài chống Thực dân Pháp.
- Hiệp định Giơnevơ được kết, quốc tế công nhận độc lập chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ Việt Nam. Miền Bắc được giải phóng và đi lên xây dựng CNXH.
- Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơnevơ nhảy vào
miền Nam nưc ta chia cắt lâu dài đất nước ta.
Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
-Min Bắc: Làm CM CNXH
-Miền Nam: Tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân ở miền Nam b,
Nội dung đường lối:
- Sau khi phân ch nh hình chung của cả ớc và đặc điểm nh hình cụ th
của mỗi miền, đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) đã xác định đường
lối chiến lưc chung của CMVN trong giai đoạn này là:
Tăng cường đoàn kết toàn n, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đy
mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên sở
độc lập dân chủ, y dựng một nước Việt Nam hòa bình thống nhất độc
lOMoARcPSD| 61531626
lập dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe XHCN và bảo
vệ hòa bình ở Đông nam Á và thế giới”.
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Cách mạng XHCN miền Bắc có nhiệm vụ đó là xây dựng miền Bắc thành
căn cứ địạ cách mạng vững mạnh của cả ớc, hậu phương lớn của ền
tuyến miền Nam, vừa y dựng CNXH miền Bắc, vừa chi viện sức người sức
của cho Cách mạng miền Nam đánh thắng đế quc M.
+ Cách mạng DTDCND miền Nam nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ ra
khỏi miền Nam bảo vệ min Bắc XHCN.
- Vai trò, vị trí chiến ợc cách mạng mỗi miền:
+ Cách mạng XHCN miền Bắc: Miền Bắc vai trò quyết định nhất đối với
sự nghiệp của toàn bCMVN, đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. + Cách
mạng DTDCND miền Nam: Miền Nam vai trò quyết định trực ếp đối với
sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình,
thống nhất nước nhà, hoàn thành nốt cuộc Cách mạng DTDCND trên c
c.
- Mối quan hgiữa hai chiến lược cách mạng:
+ Hai chiến lược cách mạng có quy luật vận động khác nhau, nhiệm vụ khác
nhau nhưng 2 chiến lược cách mạng mối quan hệ tác động thúc đẩy lẫn
nhau vì:
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều do một đảng duy nhất lãnh đạo là
ĐCSVN.
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều diễn ra trong một quá trình cách
mạng chung của cả c.
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều nhằm mục êu chung của cc
đó là hòa bình, đc lập dân tộc ến lên CNXH.
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều nhằm giải quyết mâu thuẫn chung
của cả c.
c, Ý nghĩa:
- Đường lối thực hiện đồng thời 2 chiến lược Cách mạng thể hiện tưởng
chiến lược của Đảng đó độc lập dân tộc gắn liền với CNXH phù hợp với
min Bắc, vừa phù hp với miền Nam, vừa phù hp với nh hình cả ớc và
lOMoARcPSD| 61531626
nh hình quốc tế, huy động cao nhất sức mạnh tổng hợp to lớn, do đó đã
đánh thắng Đế quốc Mỹ và bè tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất T
quc.
- Đường lối thực hiện đồng thời 2 chiến lược Cách mạng thể hiện nh thần đc
lập, tự chvà sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đề của
CMVN chưa hề có ền lệ trong lịch s(cả lý luận và thực ễn) vừa đúng với
thc ễn Việt Nam, vừa phù hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế thời đại.
Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa đường lối đổi mới của Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của ĐCSVN?
a, Hoàn cảnh lch sử:
Thế gii:
- Các nước đế quốc đứng đầu là Mỹ đã tập trung m cách chống phá hệ thống
XHCN nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Hệ thống XHCN kể cả Liên Xô, Trung Quốc đang lâm vào khủng hoảng kinh tế
- xã hội và hộ cũng đang bước vào cải cách, cải tổ với các hình thức, mức độ
khác nhau: có nước thành công, có nước thất bại. Tình hình đó giúp Đảng ta
định ra đường lối đổi mới đất nước đúng đắn.
Trong nước:
- Sau 10 năm xây dựng CNXH trên cả ớc (1975 1985), chúng ta đã thu được
một số thành tựu trên các mặt, bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất cho
CNXH đảm bảo về vn đề an ninh quốc phòng.
- Tuy nhiên, chúng ta đã gặp những khó khăn về mặt kinh tế - xã hội + Nền kinh
tế lâm vào nh trạng khủng hoảng sâu sắc, hiện tượng mất cân đối diễn ra
trầm trọng. Năm 1986, lạm phát lên đến mức cao nht.
+ Đời sống nhân dân lao động, cán bộ công nhân viên chức, lực lượng
trang gp rất nhiều khó khăn.
- Do đó, đổi mới trở thành yêu cầu thiết yếu, cấp thiết của hệ thống XHCN nói
chung và Việt Nam nói riêng. Đại hội VI được chuẩn bị vi một nh thần dân
chrộng rãi, công phu, chu đáo, ch cực. Một sự đổi mới hết sức mạnh mẽ
sâu sắc.
lOMoARcPSD| 61531626
b, Nội dung:
- Đại hội đã phân ch đặc điểm nh hình trong nước và quốc tế, những thuận
lợi khó khăn của đất nước sau 10 năm xây dựng XHCN trên cả ớc. T
đó, tổng kết thành 4 bài học kinh nghiệm:
+ Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân
làm gốc.
+ Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, phải trân trọng và hoạt động theo các
quy luật khách quan.
+ Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện
mới.
+ Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân ến hành cuộc Cách mạng XHCN.
- Đại hội đã nêu rõ Đảng phải đổi mới về nhiều mt, đổi mới tư duy, trước hết
duy kinh tế, đổi mới tổ chức, đổi mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong
cách lãnh đạo và công tác.
- Đại hội xác định nhiệm vụ bao trùm, mục êu tổng quát trong những năm
còn lại của chặng đường đầu ên n định mọi mặt nh hình kinh tế -
hội, ếp tục y dựng những ền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp
hóa XHCN trong chặng đường ếp theo.
- Đại hội đề ra mục êu cụ thvề kinh tế - xã hội cho những năm còn lại của
chặng đường đầu ên:
+ Sản xuất đủ êu dùng và có ch lũy.
+ Bước đầu tạo ra một cấu kinh tế hợp , trong đó đặc biệt chú trng 3
chương trình kinh tế lớn đó là: Lương thực, thực phẩm, hàng êu dùng
hàng xuất khẩu. Ba chương trình này là sự cụ thhóa nội dung công nghiệp
hóa XHCN trong chặng đường đầu ên của thời kỳ quá độ.
+ Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xã hội, việc làm, công bằng hội, chống êu
cực, mở rộng dân chủ, giữ gìn kỷ cương phép nước.
+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
- Đại hội đã nêu ra phương hướng cơ bản của chính sách kinh tế - xã hội:
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư.
lOMoARcPSD| 61531626
+ Xây dựng và củng cquan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đn
các thành phần kinh tế.
+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
+ Phát huy mạnh mđộng lực khoa học kỹ thuật.
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
- Tư duy chỉ đạo: giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mỗi khả
năng ềm tàng của đất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế
để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với y dựng củng cố
quan hệ sản xuất XHCN.
c, Ý nghĩa:
- Đại hội VI đại hội khởi xướng, mở đầu cho sự nghiệp đổi mới toàn diện
ớc ta. Là đại hội kế thừa và quyết tâm đổi mới, đoàn kết để ến lên.
- Đường lối đổi mới toàn diện của đại hội VI mở đường cho đất nước thoát ra
khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội, ếp tục đi lên CNXH.
- Đại hội VI của Đảng đã thực sự vào cuộc sống, trở thành động lực thúc đẩy
nền kinh tế ớc ta phát triển, làm thay đổi bộ mặt của xã hội, mở ra một
giai đoạn phát triển mnh mẽ mới của lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 9: Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam đra (Cương lĩnh năm
1991 và Cương lĩnh năm 2011)? (4đ)
(Chia 2 câu:
(1) Phân ch những định hướng lớn về phát triển kinh tế do cương lĩnh 2011 ca
Đảng đề ra?
(2) Phân ch những định hướng lớn về phát triển văn hóa do Cương lĩnh 2011 của
Đảng đề ra?)
(1) Phân ch những định hướng lớn về phát triển kinh tế do cương lĩnh 2011 ca
Đảng đề ra?
a, Hoàn cảnh lch sử:
lOMoARcPSD| 61531626
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) Đảng Cộng sản Việt Nam
hoch định Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
b, Nội dung:
- Cương lĩnh đã đề ra những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Trong đó định hưng về phát triển kinh tế là:
+ Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức
phân phối.
+ Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều bộ phận hợp thành
quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu
dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
+Kinh tế nhà nước givai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được
củng cố phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng
trthành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kinh tế nhân
một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
được khuyến khích phát triển.
+ Các hình thức sở hữu, các yếu tố thtrường, quan hệ phân phối, vai trò
quản lý của Nhà nước được xác định rõ.
c, Ý nghĩa:
- Cương lĩnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về lý luận và thực ễn. Với kết quả
nghiên cứu luận, đổi mới duy và tổng kết thực ễn, Cương lĩnh đã làm
rõ 8 đặc trung cơ bản của chế độ XHCN ở Việt Nam.
- Nhận thức rõ hơn về quá độ lên CNXH Việt Nam với chế độ chính trị, kinh
tế, thành phần, cấu trúc xã hội, văn hóa, con người, chiến lược quốc phòng
an ninh, đối ngoại và những chặng đường, bước đi cần thiết.
- Làm sáng tỏ khnăng bỏ qua CNTB đến lên CNXH tất yếu phải bỏ qua
quan hệ sản xuất kiến trúc thưng tầng TBCN, đồng thời thể kế tha
lOMoARcPSD| 61531626
nhũng thành tựu đã đạt được dưới chế đtư bản, nhất là sự phát triển ca
khoa học, công nghệ và trình độ tổ chức quản lý kinh tế và xã hi.
(2) Phân ch những định hướng lớn về phát triển văn hóa do Cương lĩnh 2011 ca
Đảng đề ra?
a, Hoàn cảnh lịch sử, ý nghĩa giống ý (1) b,
Nội dung:
- Cương lĩnh đã đề ra những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Trong đó, định hướng về phát triển văn hóa là:
+Xây dựng nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn
diện, thống nhất trong đa dạng, ếp thu nh hoa văn hóa nhân loại. . .; y
dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, ý thức làm chủ, trách nhiệm
công dân.
+ Nền văn hóa ên ến yêu nước ến bộ với nội dung cốt lõi tưởng
ĐLDT và CNXH theo chủ nghĩa Mác-Lênin - Tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm mục
êu tất cả vì con người.
+ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trViệt Nam truyền thống bền vững
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp qua lịch sử hàng ngàn
năm đấu tranh dựng nước và giữ c.
+ Bản sắc của một dân tộc tổng thể nhng phẩm chất nh ch sức sống
bên trong của một dân tộc giúp cho dân tộc ấy giữ vững được nh duy nhất
nh thống nhất nh nhất quán so với bản thân mình trong quá trình phát
triển.
+ Để y dựng nền văn hóa ên ến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta chủ
trương vừa bảo vệ bản sắc dân tộc vừa mở rộng giao lưu, ếp thu nh hoa
văn hóa nhân loại, y dựng Việt Nam thành một địa chỉ giao lưu văn hóa
khu vực và quốc tế.
+ Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với loại bỏ những cái lạc hậu lỗi thời
trong phong tục tập quán và lề thói cũ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61531626 LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
-Quá trình tìm đường cứu nước:
+Chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20,
vượt qua tầm nhìn của các bậc tiền bối đi trước, năm 1911, người đã ra đi tìm đường cứu nước
+Qua cuộc sống thực tiễn, nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới, nhất là
cách mạng tư sản Pháp và Mỹ. Người đã khẳng định chủ nghĩa đế quốc ở đâu cũng
là kẻ thù, nhân dân lao động trên thế giới đều là bạn
+ Năm 1917, cách mạng tháng 10 Nga thành công, tác động trực tiếp đến con
đường cứu nước của người
+ Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, người đã gửi tới
đại hội Vec xây bản “ Yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho dân tộc
Việt Nam. Tuy không được chấp thuận nhưng đây là đòn đầu tiên tấn công chủ
nghĩa đế quốc, tạo tiếng vang lớn.
+ Năm 1920, Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp, bỏ phiếu tán thành
quốc tế thứ 3, gia nhập quốc tế Cộng Sản. Sự kiện này đánh dấu bước đi quan trọng
trên con đường hoạt động cách mạng. Từ chủ nghĩa yêu nước-> Lập trường cộng
sản-> Chủ nghĩa Mac-Lenin
-Sự chuẩn bị về Tư tưởng-Chính trị
+ Mục đích: Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mac- lenin sâu rộng trong phong trào cách
mạng, từ đó, hình thành phong trào yêu nước.
+ Nội dung: Thông qua sách báo, tài liệu, đặc biệt là những tác phẩm như: Bản án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh…đã hình thành 1 hệ thống quan điểm +
Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con
đường cách mạng vô sản lOMoAR cPSD| 61531626
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu và con đường đi lên của cách mạng Việt Nam
+ Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trên toàn thế giới , là kẻ thù trục tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc địa
+Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có mối liên hệ với cách mạng
vô sản ở chính quốc nhưng cách mạng thuộc địa phải có tính chủ động sáng tạo,
không lệ thuộc vào cách mạng chính quốc.
+ Lực lượng cách mạng: Công nông là gốc của cách mạng, tiểu tư sản , trí thưc,trung
nông là bè bạn của công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo
+Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng
+ Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CM thế giới nhưng CMVN phải có tính
chủ động tự lực tự cường tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện
+ Cách mạng phải có Đảng lãnh đạo , phải có học thuyết đúng đắn là chủ nghĩa Mac-
Lenin và phải biết vận dụng 1 cách sáng tạo tình hình đất nước
- Chuẩn bị về mặt tổ chức:
+ Tháng 6/1925, Bác sáng lập hội VNCM thanh niên, hội có vai trò tích cực truyền
bá CN Mac-Lenin sâu rộng trong phong trào chủ nghĩa,đào tạo đội ngũ cán bộ cho
cách mạng và chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng.
+ Dưới ảnh hưởng của hội Việt Nam CM thanh niên, chủ nghĩa Mac-Lenin đã hình
thành 3 tổ chức cộng sản ở VN
+ Tuy hoạt động mạnh mẽ nhưng 3 tổ chức này hoạt động riêng lẻ , gây bất lợi cho
mục tiêu chung-> hợp nhất
+ Lãnh tụ NAQ đã thành lập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng-
TQ. Quyết định hợp thành ĐCS Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61531626
+ Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình tóm tắt,
điều lệ vắn tắt do bác soạn thảo. Đây được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Điểm khác của luận cương chính trị
tháng 10/1930 so với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng? (6đ) a, Hoàn cảnh ra đời:
- Cương lĩnh do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị
hợp nhất các tổ chức Cộng sản được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Tại Hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930. Đảng ta đã nhận định rằng: Một Đảng
thống nhất cần phải có cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn Đảng,
toàn dân trong công cuộc đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và giai cấp, đưa
cách mạng tới thắng lợi vì vậy, Hội nghị thông qua chính cương, sách lược vắn
tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. b, Nội dung cơ bản:
- Phương hướng chiến lược của Cách mạng: Trên cơ sở phân tích tình hình
nước ta, Đảng chủ chương làm tư sản dân quyền Cách mạng, thổ địa Cách
mạng, để đi tới xã hội cộng sản.
- Lực lượng cách mạng: Công nông là gốc của Cách mạng, tiểu tư sản, trí thức,
trung nông là bè bạn của Công nông. Đối với những phần tử, những người
chưa rõ phản CM phải ra sức thu phục hoặc trung lập họ. - Nhiệm vụ cụ thể:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc, địa chủ phong kiến làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập, thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: Thủ tiêu các hình thức quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn của bọn
tư sản đế quốc để giao cho chính phủ công nông. Tịch thu ruộng đất của bọn lOMoAR cPSD| 61531626
địa chủ đế quốc chi cho dân nghèo. Bỏ sưu thuế, mở mang công nghiệp và
nông nghiệp. Thi hành luật ngày làm việc 8h.
+ Văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Quan hệ quốc tế: Cách mạng VN là một bộ phận của Cách mạng thế giới
nhưng Cách mạng VN phải có tính tự lực tự cường, đồng thời phải có biết
tranh thử sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện.
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam phải tiến
hành bằng bạo lực cách mạng.
- Người lãnh đạo: Cách mạng phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải có đường lối
đúng đắn, có tổ chức mạnh, có mối liên hệ mật thiết với nhân dân và được nhân dân ủng hộ. c, Ý nghĩa:
- Lần đầu tiên CMVN có 1 cương lĩnh chính trị tuy rất ngắn gọn nhưng tương
đối hoàn chỉnh đã phản ánh được những quy luật vận động, phát triển nội
tại và khách quan của xã hội Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu cơ bản và cấp bách
của nhân dân ta, đồng thời phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại.
- Đây là ngọn cờ tập hợp toàn dân và là cơ sở cho sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ Đảng.
- Đây là vũ khí sắc bén của Đảng và nhân dân tiến hành công cuộc đấu tranh
cách mạng chống lại kẻ thù của dân tộc và giai cấp đồng thời là cơ sở của
Đảng vận dụng và phát triển đường lối sau này.
d, Điểm khác của luận cương chính trị tháng 10/1930 so với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- Luận cương tháng 10/1930 do Trần Phú soạn thảo, được thông qua tại Hội
nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng, luận cương có 2 điểm khác biệt cơ bản so với cương lĩnh:
+ Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu, sau đó mới đánh đuổi giặc Pháp. lOMoAR cPSD| 61531626
+ Xác định lực lượng cách mạng là công nông nên không đề cao tinh thần
đoàn kết dân tộc rộng rãi
 Những điểm khác này là điểm hạn chế của luận cương so với cương lĩnh
trong quá trình lãnh đạo cách mạng vô sản. Tuy khác nhau nhưng đều
đóng vai trò rất quan trọng.
Nguyên nhân của sự khác biệt trên:
- trần phú bị ảnh hưởng bởi khunh hưởng hữu tả ở quốc tế cộng sản ( đặt vấn
đề giải giai cấp lên trên giải phóng dân tộc)
- tư duy, sự nhạy cảm cách mạng của Nguyễn Ái Quốc ( đặt vấn đề giải phóng
dân tộc lên hàng đầu do nhìn ra đc mâu thuẫn lớn nhất trong lòng xã hội vn
lúc bấy giờ là toàn thể dân tộc vn với thực dân pháp)
Những điểm khác này chính là hạn chế của Luận cương so với Cương lĩnh trong quá
trình lãnh đạo cách mạng vô sản. Tuy khác nhau nhưng đều đóng vai trò rất quan trọng.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Kháng chiến
– kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng cộng sản Đông Dương? (4đ) (tách 2 câu: (1)
Trình bày thuận lợi và khó khăn của nước ta sau CMT8 năm 1945? trình bày ý a; (2)
Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày 25/11/1945
của ĐCS Đông Dương? trình bày ý b, c) a, Hoàn cảnh lịch sử sau cách mạng tháng 8:  Thuận lơi:
- Nước ta được độc lập, nhân dân được giải phóng, có chủ quyền (mơ ước
hàng ngàn năm của dân tộc ta)
- Từ đó tạo ra khí thế cách mạng sôi nổi trên cả nước, toàn dân tin tưởng vào
sụ lãnh đạo của Đảng đồng lòng quyết tâm giữ vững chính quyền. lOMoAR cPSD| 61531626
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phong trào đấu tranh vì hòa bình
phát triển mạnh, tạo thành từng làn sóng Cách mạng tấn công vào chủ nghĩa
đế quốc, chủ nghĩa thực dân.  Khó khăn:
- Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía, thù trong giặc ngoài câu kết với nhau
nhằm lật đổ chính quyền cách mạng VN non trẻ vừa mới giành lại được. + Ở
miền Bắc, 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nước ta dưới danh nghĩa
đồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng là diệt cộng, cầm Hồ, phá
tan chính quyền CM để thiết lập chính quyền phản CM tay sai của chúng.
+ Ở miền Nam, 3 vạn quân Anh cũng dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng
thực chất âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương. + Ở Đông
Dương, 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sàng trao vũ khí cấu kết với đế quốc
chống lại chính quyền cách mạng.
+ Gần 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta, chúng vẫn nuôi ý đồ khôi phục sự thống trị ở Việt Nam.
+ Các tổ chức phản động đồng loạt nổi lên như nấm chống phá chính quyền cách mạng.
- Kinh tế - xã hội: Bên cạnh những thách thức nghiêm trọng về quân sự và
chính trị thì khó khăn về kinh tế - xã hội cũng là thách thức nặng nề đối với
Đảng và chính quyền cách mạng.
+ Về kinh tế - tài chính: kiệt quệ, xơ xác, tiêu điều, kho bạc trống rỗng, nạn đói mới thì đe dọa.
+ Văn hóa – xã hội: giặt dốt hoành hành, tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Đất nước ta chưa được một nước nào trên thế giới công nhận đặt quan hệ ngoại giao.  Nhận xét:
- Sau CMT8, nước ta đứng trước tình trạng "khó khăn chồng chất khó khăn",
vận mệnh của dân tộc như "ngàn cân treo sợi tóc", chính quyền nhân dân có
nguy cơ bị lât đổ, nền độc lập mới giành lại được có thể bị mất. Trước tình
hình đó, Đảng ta sáng suốt nhận thấy đất nước không chỉ có khó khăn
mà còn có những thuận lợi cơ bản, chính quyền nhân dân có thể trụ vững,
toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm đấu tranh bảo vệ vững chính quyền Cách mạng. lOMoAR cPSD| 61531626
b, Chủ trương “kháng chiến – kiến quốc” của Đảng:
 Chỉ thị “kháng chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945:
- Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc. Bởi vì cuộc cách mạng này vẫn còn đang tiếp diễn. Do đó
khẩu hiệu đấu tranh của thời kỳ này là “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết”.
- Trên cơ sở đánh giá thái độ của từng đế quốc, từ đó xác định thực dân Pháp
là kẻ thù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chống Pháp vì: + Pháp có
nhiều cơ sở và quyền lợi ở nước ta vì chúng đã từng thống trị nước ta trên 80 năm.
+ Trên thực tế, Pháp đã nổ súng xâm lược Nam Bộ ngày 23/9/1945. + Pháp
không từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta lần nữa vì chúng quay trở lại để vơ
vét nhằm khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
- Trên cơ sở phân tích âm mưu của các tổ chức phản động, từ đó Đảng đã có
những chủ trương hết sức mềm dẻo về sách lược nhưng cứng rắn về mặt
nguyên tắc, có thể nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế chính trị nhưng
không vi phạm vào quyền lợi của dân tộc, phải giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
- Chỉ thị đề ra 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt:
+ Củng cố và bảo vệ chính quyền Cách mạng.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược. + Bài trừ nội phản.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
 Bốn nhiệm vụ phải được tiến hành đồng thời nhưng nhiệm vụ củng cố và
bảo vệ chính quyền cách mạng là nhiệm vụ trọng tâm phải được đặt lên hàng đầu.
- Chỉ thị vạch ra các biện pháp cụ thể:
+ Về chính trị: Đoàn kết toàn dân tiến tới tổng tuyển cử bầu Quốc hội, thành
lập Chính phủ chính thức ban hành hiến pháp.
+ Về kinh tế: Tăng gia sản xuất để cứu đói, phát động các phong trào chống
giặc đói như “Hũ gạo tiết kiệm”, “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
+ Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến chống Pháp. lOMoAR cPSD| 61531626
+ Về văn hóa – xã hội: Xây dựng nền văn hóa mới, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ.
+ Về ngoại giao: Thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng tương trợ thêm bạn bớt thù. c, Ý nghĩa:
- Chỉ thị soi sáng cho toàn Đảng toàn dân ta đấu tranh chống thù trong giặc
ngoài nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình và giữ vững chính quyền
cách mạng, xây dựng chế độ mới.
- Chỉ thị phản ánh một quy luật lớn của Cách mạng Việt Nam sau CMT8: giành
chính quyền Cách mạng đi đôi với bảo vệ chính quyền Cách mạng. Đồng thời
phản ánh một quy luật lớn của lịch sử dân tộc đó là dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
- Đặc biệt phản ánh sâu sắc câu nói của Lênin: “Một cuộc cách mạng chỉ có giá
trị khi nó tự biết bảo vệ nó”.
Câu 5: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, nội dung và
ý nghĩa đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1946 – 1954)? (Tách 2 câu:
(1): Phân tích phương châm kháng chiến toàn dân, toàn diện trong đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược? * Trình bày:
- Cơ sở của đường lối.
- Mục đích kháng chiến.
- Tính chất của cuộc chiến.
- Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh. lOMoAR cPSD| 61531626
Trong đó, kháng chiến toàn dân là…, kháng chiến toàn diện là…
- Kết luận: Ý nghĩa.
(2): Phân tích phương châm kháng chiến lâu dài, tự lực cánh sanh, dựa vào sức
mình là chính trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
* Trình bày tương tự câu 1 thay mỗi “phương châm kháng chiến lâu dài, tự lực
cánh sinh”.) a, Nguyên nhân bùng nổ của cuộc kháng chiến:
- Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, Pháp đã có những hành động
trắng trợn vi phạm các điều đã ký kết với chính phủ ta như Hiệp định sơ bộ
(06/03/1954), Tạm ước (14/09/1946).
- Sau khi được đưa quân ra miền Bắc, Pháp đã có những hành động trắng trợn
như đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tước vũ khí của bộ đội ta ở thủ đô Hà Nội.
- Mặc dù chúng ta đã nhân nhượng với Pháp nhưng chúng ta càng nhân
nhượng Pháp càng lấn tới, đến lúc chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng
được nữa, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến để bảo vệ dân tộc của mình.
 Do đó đêm 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ tại Pháo Đài Láng.
b, Nội dung đường lối kháng chiến của Đảng:
 Cơ sở của đường lối:
- Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh vào 20/12/1946.
- Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của trung ương Đảng vào 22/12/1946.
- Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
 Mục đích kháng chiến:
- Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, hoàn thành độc lập dân tộc, từng bước
xây dựng chế độ mới.
 Tính chất của cuộc kháng chiến:
- Là cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc. Một cuộc chiến tranh chính nghĩa:
Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến. lOMoAR cPSD| 61531626
 Phương châm đường lối kháng chiến
- Phương châm, đường lối kháng chiến là “Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh”, trong đó:
- Phương châm “Toàn dân”:
+ Là toàn dân đánh giặc với tinh thần mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi
đường phố là một mặt trận, mỗi làng xã là một pháo đài đánh giặc. + Thể
hiện rõ trong lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Hồ chủ tich: “Bất kỳ
đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không chia đảng phái, tôn giáo, dân
tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đảnh thực dân Pháp để cứu Tổ
quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có súng, có
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
 Kháng chiến toàn dân huy động sức mạnh của cả dân tộc, của toàn dân cho Cách mạng.
- Phương châm “Toàn diện”: Là đánh giặc trên tất cả các mặt:
+ Chính trị: Đoàn kết toàn dân, tranh thủ thêm bạn, cô lập kẻ thù.
+ Quân sự: Đánh địch ở khắp nơi, vừa đánh địch, vừa xây dựng lực lượng.
+ Về kinh tế: Tăng gia sản xuất, xây dựng kinh tế của ta.
+ Về văn hóa: Đánh đổ văn hóa nô dịch, xây dựng nền văn hóa mới.
 Tạo sức mạng toàn diện cho cách mạng Việt Nam đánh thắng Pháp.
- Phương châm “Lâu dài”: Để có thời gian chuyển hóa tương quan lực lượng giữa ta với Pháp.
+ Kháng chiến lâu dài để để có thời gian làm cho chỗ yếu cơ bản của địch
ngày càng bộc lộ, chỗ mạnh của địch ngày một hạn chế; chỗ yếu của ta được
khắc phục, chỗ mạnh của ta ngày một phát huy, tiến tới áp đảo Pháp, kết thúc cuộc kháng chiến.
- Phương châm “Tự lực cánh sinh”:
+ Là dựa vào sức lực của toàn dân, vào đường lối của Đảng và các điểu kiện của đất nước. c, Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 61531626
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là sự vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh cách mạng vào hoàn toàn thực tiễn Việt
Nam. Đường lối đó còn là sự vận dụng những truyền thống, kinh nghiệm
đánh giặc giữ nước của dân tộc.
- Chính vì vậy, đường lối đó đã trỏ thành ngọn cờ dẫn đường và nguồn cổ vũ
nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
Câu 6: Tình hình Việt Nam sau hiệp định Geneve năm 1954, nội dung
và ý nghĩa đường lối cách mạng Việt Nam do đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng đề ra? (6đ) a, Tình hình Việt Nam sau
hiệp đinh Geneve năm 1954:
- Với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã kết thúc cuộc kháng chiến lâu
dài chống Thực dân Pháp.
- Hiệp định Giơnevơ được ký kết, quốc tế công nhận độc lập chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ Việt Nam. Miền Bắc được giải phóng và đi lên xây dựng CNXH.
- Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơnevơ nhảy vào
miền Nam nước ta chia cắt lâu dài đất nước ta.
 Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền -Miền Bắc: Làm CM CNXH
-Miền Nam: Tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân ở miền Nam b, Nội dung đường lối:
- Sau khi phân tích tình hình chung của cả nước và đặc điểm tình hình cụ thể
của mỗi miền, đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) đã xác định đường
lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn này là:
“Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy
mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở
độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình thống nhất độc lOMoAR cPSD| 61531626
lập dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe XHCN và bảo
vệ hòa bình ở Đông nam Á và thế giới”. - Nhiệm vụ cụ thể:
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ đó là xây dựng miền Bắc thành
căn cứ địạ cách mạng vững mạnh của cả nước, là hậu phương lớn của tiền
tuyến miền Nam, vừa xây dựng CNXH ở miền Bắc, vừa chi viện sức người sức
của cho Cách mạng miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.
+ Cách mạng DTDCND ở miền Nam có nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ ra
khỏi miền Nam bảo vệ miền Bắc XHCN.
- Vai trò, vị trí chiến lược cách mạng mỗi miền:
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc: Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với
sự nghiệp của toàn bộ CMVN, đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. + Cách
mạng DTDCND ở miền Nam: Miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với
sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình,
thống nhất nước nhà, hoàn thành nốt cuộc Cách mạng DTDCND trên cả nước.
- Mối quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng:
+ Hai chiến lược cách mạng có quy luật vận động khác nhau, nhiệm vụ khác
nhau nhưng 2 chiến lược cách mạng có mối quan hệ tác động thúc đẩy lẫn nhau vì:
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều do một đảng duy nhất lãnh đạo là ĐCSVN.
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều diễn ra trong một quá trình cách
mạng chung của cả nước.
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều nhằm mục tiêu chung của cả nước
đó là hòa bình, độc lập dân tộc tiến lên CNXH.
+) Cả hai chiến lược cách mạng đều nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước. c, Ý nghĩa:
- Đường lối thực hiện đồng thời 2 chiến lược Cách mạng thể hiện tư tưởng
chiến lược của Đảng đó là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH phù hợp với
miền Bắc, vừa phù hợp với miền Nam, vừa phù hợp với tình hình cả nước và lOMoAR cPSD| 61531626
tình hình quốc tế, huy động cao nhất sức mạnh tổng hợp to lớn, do đó đã
đánh thắng Đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Đường lối thực hiện đồng thời 2 chiến lược Cách mạng thể hiện tinh thần độc
lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đề của
CMVN chưa hề có tiền lệ trong lịch sử (cả lý luận và thực tiễn) vừa đúng với
thực tiễn Việt Nam, vừa phù hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế thời đại.
Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa đường lối đổi mới của Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của ĐCSVN? a, Hoàn cảnh lịch sử:  Thế giới:
- Các nước đế quốc đứng đầu là Mỹ đã tập trung tìm cách chống phá hệ thống
XHCN nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Hệ thống XHCN kể cả Liên Xô, Trung Quốc đang lâm vào khủng hoảng kinh tế
- xã hội và hộ cũng đang bước vào cải cách, cải tổ với các hình thức, mức độ
khác nhau: có nước thành công, có nước thất bại. Tình hình đó giúp Đảng ta
định ra đường lối đổi mới đất nước đúng đắn.  Trong nước:
- Sau 10 năm xây dựng CNXH trên cả nước (1975 – 1985), chúng ta đã thu được
một số thành tựu trên các mặt, bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất cho
CNXH đảm bảo về vấn đề an ninh quốc phòng.
- Tuy nhiên, chúng ta đã gặp những khó khăn về mặt kinh tế - xã hội + Nền kinh
tế lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, hiện tượng mất cân đối diễn ra
trầm trọng. Năm 1986, lạm phát lên đến mức cao nhất.
+ Đời sống nhân dân lao động, cán bộ công nhân viên chức, lực lượng vũ
trang gặp rất nhiều khó khăn.
- Do đó, đổi mới trở thành yêu cầu thiết yếu, cấp thiết của hệ thống XHCN nói
chung và Việt Nam nói riêng. Đại hội VI được chuẩn bị với một tinh thần dân
chủ rộng rãi, công phu, chu đáo, tích cực. Một sự đổi mới hết sức mạnh mẽ và sâu sắc. lOMoAR cPSD| 61531626 b, Nội dung:
- Đại hội đã phân tích đặc điểm tình hình trong nước và quốc tế, những thuận
lợi và khó khăn của đất nước sau 10 năm xây dựng XHCN trên cả nước. Từ
đó, tổng kết thành 4 bài học kinh nghiệm:
+ Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
+ Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, phải trân trọng và hoạt động theo các quy luật khách quan.
+ Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
+ Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành cuộc Cách mạng XHCN.
- Đại hội đã nêu rõ Đảng phải đổi mới về nhiều mặt, đổi mới tư duy, trước hết
là tư duy kinh tế, đổi mới tổ chức, đổi mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong
cách lãnh đạo và công tác.
- Đại hội xác định nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm
còn lại của chặng đường đầu tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế - xã
hội, tiếp tục xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp
hóa XHCN trong chặng đường tiếp theo.
- Đại hội đề ra mục tiêu cụ thể về kinh tế - xã hội cho những năm còn lại của
chặng đường đầu tiên:
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy.
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó đặc biệt chú trọng 3
chương trình kinh tế lớn đó là: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu. Ba chương trình này là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp
hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ.
+ Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xã hội, việc làm, công bằng xã hội, chống tiêu
cực, mở rộng dân chủ, giữ gìn kỷ cương phép nước.
+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
- Đại hội đã nêu ra phương hướng cơ bản của chính sách kinh tế - xã hội:
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư. lOMoAR cPSD| 61531626
+ Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế.
+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
+ Phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ thuật.
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
- Tư duy chỉ đạo: giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mỗi khả
năng tiềm tàng của đất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế
để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN. c, Ý nghĩa:
- Đại hội VI là đại hội khởi xướng, mở đầu cho sự nghiệp đổi mới toàn diện ở
nước ta. Là đại hội kế thừa và quyết tâm đổi mới, đoàn kết để tiến lên.
- Đường lối đổi mới toàn diện của đại hội VI mở đường cho đất nước thoát ra
khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội, tiếp tục đi lên CNXH.
- Đại hội VI của Đảng đã thực sự vào cuộc sống, trở thành động lực thúc đẩy
nền kinh tế nước ta phát triển, làm thay đổi bộ mặt của xã hội, mở ra một
giai đoạn phát triển mạnh mẽ mới của lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 9: Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam đề ra (Cương lĩnh năm
1991 và Cương lĩnh năm 2011)? (4đ)
(Chia 2 câu:
(1) Phân tích những định hướng lớn về phát triển kinh tế do cương lĩnh 2011 của Đảng đề ra?
(2) Phân tích những định hướng lớn về phát triển văn hóa do Cương lĩnh 2011 của Đảng đề ra?)
(1) Phân tích những định hướng lớn về phát triển kinh tế do cương lĩnh 2011 của Đảng đề ra? a, Hoàn cảnh lịch sử: lOMoAR cPSD| 61531626
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) Đảng Cộng sản Việt Nam
hoạch định Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH. b, Nội dung:
- Cương lĩnh đã đề ra những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Trong đó định hướng về phát triển kinh tế là:
+ Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối.
+ Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành
quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu
dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
+Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được
củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng
trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân là
một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
được khuyến khích phát triển.
+ Các hình thức sở hữu, các yếu tố thị trường, quan hệ phân phối, vai trò
quản lý của Nhà nước được xác định rõ. c, Ý nghĩa:
- Cương lĩnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về lý luận và thực tiễn. Với kết quả
nghiên cứu lý luận, đổi mới tư duy và tổng kết thực tiễn, Cương lĩnh đã làm
rõ 8 đặc trung cơ bản của chế độ XHCN ở Việt Nam.
- Nhận thức rõ hơn về quá độ lên CNXH ở Việt Nam với chế độ chính trị, kinh
tế, thành phần, cấu trúc xã hội, văn hóa, con người, chiến lược quốc phòng –
an ninh, đối ngoại và những chặng đường, bước đi cần thiết.
- Làm sáng tỏ khả năng bỏ qua CNTB để tiến lên CNXH tất yếu phải bỏ qua
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN, đồng thời có thể kế thừa lOMoAR cPSD| 61531626
nhũng thành tựu đã đạt được dưới chế độ tư bản, nhất là sự phát triển của
khoa học, công nghệ và trình độ tổ chức quản lý kinh tế và xã hội.
(2) Phân tích những định hướng lớn về phát triển văn hóa do Cương lĩnh 2011 của Đảng đề ra?
a, Hoàn cảnh lịch sử, ý nghĩa giống ý (1) b, Nội dung:
- Cương lĩnh đã đề ra những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Trong đó, định hướng về phát triển văn hóa là:
+Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn
diện, thống nhất trong đa dạng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. . .; Xây
dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân.
+ Nền văn hóa tiên tiến là yêu nước và tiến bộ với nội dung cốt lõi là lý tưởng
ĐLDT và CNXH theo chủ nghĩa Mác-Lênin - Tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm mục
tiêu tất cả vì con người.
+ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị Việt Nam truyền thống bền vững
của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp qua lịch sử hàng ngàn
năm đấu tranh dựng nước và giữ nước.
+ Bản sắc của một dân tộc là tổng thể những phẩm chất tính cách sức sống
bên trong của một dân tộc giúp cho dân tộc ấy giữ vững được tính duy nhất
và tính thống nhất tính nhất quán so với bản thân mình trong quá trình phát triển.
+ Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta chủ
trương vừa bảo vệ bản sắc dân tộc vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại, xây dựng Việt Nam thành một địa chỉ giao lưu văn hóa khu vực và quốc tế.
+ Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với loại bỏ những cái lạc hậu lỗi thời
trong phong tục tập quán và lề thói cũ.