Đề cương tổng hợp LSĐ. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

ung là chủ nghĩa đế quốc
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
 Tình hình Việt Nam
Chính sách cai trị của thực dân Pháp:. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
21 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương tổng hợp LSĐ. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

ung là chủ nghĩa đế quốc
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
 Tình hình Việt Nam
Chính sách cai trị của thực dân Pháp:. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

22 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45562685
CHƯƠNG 1:
I. ĐCSVN ra đời Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930) 1.
Bối cảnh lịch sử:
a. Tình hình thế giới
-Từ nửa sau thế kỷ XIX, các nước bản Âu-Mỹ có những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống
kinh tế-xã hội.
-Chủ nghĩa bản phương Tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc
quyền (giai đoạn đế quốc chủ nghĩa), đẩy mạnh quá trình xâm chiếm và nô địch các nước nhỏ, yếu
ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh, biến các quốc gia y thành thuộc địa của các nước đế
quốc
Nhân dân các dân tộc bị áp bức đã đứng lên đấu tranh giải phóng khỏi ách thực dân, đế quốc,
tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á.
-Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp sản các nước tư bản chủ
nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa trở thành 1 bộ phận quan trọng trong
cuộc đấu tranh chung chống tư bản, thực dân.
-Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) đã làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới:
+Các dân tộc thuộc địa của đế quốc Nga như Ba Lan, Ukraine…được giải phóng và được hưởng
quyền dân tộc tự quyết, kể cả quyền độc lập.
+Nêu tấm gương sáng vsự giải phóng dân tộc bị áp bức đã “mở ra trước mắt họ thời đại cách
mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”
+Làm cho phong trào CMVS ở các nước TBCN phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc
các nước thuộc địa phương Đông quan hệ mật thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù
chung là chủ nghĩa đế quốc
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
Tình hình Việt Nam
Chính sách cai trị của thực dân Pháp:
*Về chính trị:
-Chế độ cai trị hà khắc
-Thủ tiêu mọi quyền dân chủ của nhân dân VN, đàn áp các phong trào yêu nước của nhân dân
VN
-Thực hiện chính sách chia để trị, chia đất nước ta ra thành 3 k: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ, với
mỗi kỳ lại thực hiện một chế độ chính trị riêng *Về kinh tế:
-Thực hiện chính sách độc quyền kinh tế trên tất cả các ngành: công – nông thương nghiệp
-Đặt ra nhiều thứ thuế vô lý (thuế thân, thuế chợ, thuế đò…)
-Từ năm 1897, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa lớn
-Duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu nhằm bóc lột tối đa, kìm hãm nền kinh tế nước
ta trong vòng lạc hậu
lOMoARcPSD|45562685
*Về văn hoá:
-Thực dân Pháp thục hiện chính sách “ngu dân”
-Lập nhà tù nhiều hơn trường học
-Du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì tệ nạn XH vốn có của chế độ PK và tạo nên nhiều tệ
nạn XH mới, dùng rượu cồn và thuốc phiện để đầu độc các thế hệ người VN -Ra sức tuyên truyền
tư tưởng “khai hoá văn minh” của nước “Đại Pháp”…
*XHVN có sự phân hoá sâu sắc:
Các giai cấp cũ phân hoá, giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện với địa vị kinh tế khác nhau và do
đó cũng có thái độ chính trị khác nhau đối với vận mệnh của dân tộc:
-Giai cấp địa chủ bị phân hoá
-Giai cấp nông dân chiếm số lượng đông đảo nhất (khoảng hơn 90% dân số, đồng thời 1 giai
cấp bị PK, thực dân bóc lột nặng nề nhất) -Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng
-Giai cấp tư sản VN xuất hiện muộn hơn giai cấp công nhân
-Tầng lớp tiểu sản (tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên…) bị đế quốc, bản chèn ép, khinh miệt,
do đó có tinh thần dân tộc, yêu nước và rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc
-Các sĩ phu PK cũng có sự phân hoá
Các phong trào yêu nước của nhân dân VN trước khi có Đảng
-Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-1896)
-Hưởng ứng lời kêu gọi Cần Vương cứu nước, các cuộc khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hoá),
Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương Khê (Hà Tĩnh)
-Đầu thế kỷ XX, vua Thành Thái và vua Duy Tân tiếp tục đấu tranh chống Pháp, trong đó
khởi nghĩa vua Duy Tân (5-1916)
-Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) (Hoàng Hoa Thám)
-Phong trào Đông Du (đưa thanh niên yêu nước VN sang Nhật Bản học tập)
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng:
*Về chính trị:
-1911-1917: nghiên cứu cách mạng Mỹ, cách mạng Pháp cuộc CM này không đưa lại tự do
bình đẳng cho người lao động -1917: tìm hiểu về CMT10 của Nga
-7-1920: đọc bản thảo lần thứ 1 những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa
Lênin
-12-1920: bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản tham gia thành lập ĐCS Pháp
Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường CMVS *Về
tư tưởng:
-Xúc tiến mạnh mẽ việc nghiên cứu lý luận giải phóngn tộc theo học thuyết CMVS của chủ
nghĩa Mác Lênin tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào VN -1921: m chủ nhiệm kiêm
chủ bút cho tờ báo “Người cùng khổ” (Le Paria)
-Viết nhiều bài đăng trên các báo “Người cùng khổ”; “Nhân đạo của ĐCS Pháp”; “Bản án chế
độ thực dân Pháp”….
Tố cao sự cai trị tàn bạo của thực dân Pháp ở Đôngơng. Thức tỉnh tinh thần đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các thuộc địa… *Về tổ chức:
-Kiến nghị thành lập Ban Nghiên cứu Thuộc địa thuộc uỷ ban Trung ương ĐCS Pháp
-1921: cùng các chiến sĩ CM quốc tế lập ra Hội liên hiệp thuộc địa
lOMoARcPSD|45562685
-11-1924: đến Quảng Châu (TQ) thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức -6-1925:
Người thành lập Hội VN CM Thanh niên
3. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
-17-6-1929: đại biểu của các tổ chức cộng sản ở Bắc K họp tại số nhà 312 phố Khâm Thiên
(HN), quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
-Trước ảnh hưởng của Đông Dương Cộng sản Đảng, những thanh niên yêu nước Nam K
theo xu hướng cộng sản, lần lượt tố chức những chi bộ cộng sản 11-1929, An Nam Cộng sản
Đảng được thành lập tại Khánh Hội, SG
-Tại Trung Kỳ, Tân Việt CM đảng chịu tác động mạnh mẽ của Hội VN CM thanh niên đã đi
theo khuynh hướng CMVS 9-1929, thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn b. Hội ngh
thành lập ĐCSVN
-Cuối năm 1929, những người CMVN trong các tổ chức cộng sản đã nhận thức được sự cần
thiết và cấp bách phải thành lập 1 ĐCS thống nhất , chấm dứt sự chia rẽ trong PT CS VN -
27-10-1929: QTCS gửi những người CS Đông ơng tài liệu về việc thành lập 1 ĐCS Đông
Dương, yêu cầu những người CS Đông Dương phải khắc phục ngay sự chia rẽ giữa các nhóm
cộng sản và thành lập giai cấp VS
-Nhận được tin về sự chia rẽ của những người CS ở Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm
đến TQ. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng, hợp từ 6-1 7-2-1930 tại Hương Cảng
Hội nghị thảo luận đề nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm 5 điểm lớn:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản
Đông Dương
2. Định tên Đảng là ĐCSVN
3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5. Cử một Ban Trung ương lâm thời gồm chín người, trong đó có 2 đại biểu chi bộ cộng sản
TQ ở Đông Dương
24-2-1930: ĐCSVN đã hoàn tất việc hợp nhất ba tổ chức CS VN c.
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
-Trong các văn kiện do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành
lập Đảng, có 2 văn kiện: “Chánh cương văn tắt của Đảng” và “Sách lược vắn tắt của Đảng”
lOMoARcPSD|45562685
d. Ý nghĩa LS của việc thành lập ĐCSVN
-Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, giải quyết được tình trạng khủng
hoảng về đường lối CM, về giai cấp lãnh đạo CM diễn ra đầu TKXX, mở ra con đường
phương hướng phát triển mới cho đất nước VN
-sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân phong
trào yêu nước của nhân dân VN
-Khẳng định lần đầu tiên CMVN có 1 bản cương lĩnh chính trị phản ánh được quy luật khách
quan của XHVN, đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của XHVN, phù hợp với xu thế
của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của CMVN
-Khẳng định sự lựa chọn con đường CM cho dân tộc VN con đường CMVS. Con đường duy
nhất giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người
-bước ngoặt đại trong LS phát triển của dân tộc VN, trở thành nhân tố hàng đầu quyết
định đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác e. Bài học kinh nghiệm
-Sự quyết tâm tinh thần đoàn kết: hội nghị này thể hiện sự quyết tâm của những người
tham gia xd 1 XH công bằng và tự do ở VN
-Lãnh đạo thông minh: hội nghị sự lãnh đạo thông minh của HCM các nhà lãnh đạo
khác, Người đã tạo ra 1 kế hoạch chi tiết cho việc xd Đảng và định hướng CM m cho tổ
chức có 1 cơ cấu mạnh mẽ và 1 hướng đi rõ ràng
-Mục tiêu dài hạn: ĐCSVN đã xd 1 tầm nhìn dài hạn về 1 VN độc lập và tdo, và họ đã cam
kết hoàn thành mục tiêu này bất kể khó khăn và thách thức nào phía trước
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) 1.
Phong trào CM (1930-1931) và khôi phục phong trào 1932-1935:
a. Phong trào CM 1930-1931 và Luận cương chính trị (10-1930)
Bối cảnh TG và trong nước những năm 1930-1931
lOMoARcPSD|45562685
*Tình hình trên TG:
-1929-1933: khi Liên Xô đạt được những thành quả quan trọng trong công cuộc xd đất nước
thì các nước TBCN diễn ra 1 cuộc khủng hoảng KT trên quy lớn với những hậu quả nặng
nề, làm cho những mâu thuẫn trong lòng XH TB phát triển gay gắt
-Phong trào CMTG dâng cao
-Cuộc khủng hoảng KT 1929-1933 ảnh hưởng lớn đến các nước thuộc địa phụ thuộc, làm
cho mọi hđsx đình đốn… *Tình hình trong nước:
-Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc lột để bù đắp những hậu quả của cuộc khủng
hoảng ở “chính quốc”
-Đồng thời tiến hành 1 chiến dịch khủng bố trắng nhằm đàn áp cuộc khởi nghĩa Yên Bái
(21930)
-Mâu thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc Pháp tay sai ngày càng phát triển gay gắt -ĐCSVN
ra đời với hệ thống tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đúng đắn, nắm quyền lãnh đạo
duy nhất đối với CMVN đã “lãnh đạo ngay 1 cuộc đấu tranh kịch liệt chống thực dân Pháp”
Phong trào CM (1930-1931) *Diễn
biến:
-Tháng 1- 4/1930, bãi công của công nhân nổ ra liên tiếp ở nhà máy xi măng Hải Phòng, hãng
đầu Nhà Bè (SG), các đồn điền Phú Riềng, Dầu Tiếng, nhà máy dệt Nam Định, nhà máy diêm
và nhà máy cư Bến Thuỷ…
-Phong trào đấu tranh của nông dân cũng diễn ra ở nhiều địa phương như Hà Nam, Thái
Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh…
-Từ 5-1930, phong trào phát triển thành cao trào
-1-5-1930: nhân dân VN kỷ niệm ngày QTLĐ với những hình thức đấu tranh phong phú -
Riêng trong 5-1930 đã nổ ra 16 cuộc bãi công của công nhân, 34 cuộc biểu tình của nông dân
và 4 cuộc đấu tranh của các tầng lớp. nhân dân thành thị
-Tháng 6-8/1930, đã nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nổi bật nhất cuộc bãi công của công nhân
khu công nghiệp Bến Thuỷ - Vinh (8-1930), đánh dấu “1 thời k mới, thời kỳ đấu tranh kịch
liệt đã đến”
-Ở vùng nông thôn 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, nổ ra nhiều cuộc biểu tình lớn của nông dân -
9-1930: phong trào CM phát triển đến đỉnh cao với những hình thức đấu tranh ngày càng quyết
liệt (cuộc biểu nh của nông dân Hưng Nguyên 12-9-1930, bị y bay Pháp ném bom giết
chết 171 người) *Kết quả:
-Trước sức mạnh của quần chúng bộ máy chính quyền của đế quốc tay sai ở nhiều nơi tan
các tổ chức đảng lãnh đạo ban chấp hành nông hội ở thôn, xã đứng ra quản lý mọi mặt đời
sống XH nông thôn, thực hiện chun chính với kẻ thù, dân chủ với quần chúng nhân dân,
làm chức năng, nhiệm vụ 1 chính quyền CM dưới hình thức “các U ban tự quản theo kiểu Xô
Viết”
-Từ cuối 1930, thực dân Pháp tập trung mọi lực lượng đàn áp khốc liệt, kết hợp thủ đoạn bao
lực với những thủ đoạn chính trị (cưỡng bức dân cày ra đầu thú, tổ chức rước cờ vàng…) -
Đầu 1931, hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc tù đày
-4-1931: toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị băt, không còn lại 1 uỷ viên nào.
nghĩa:
lOMoARcPSD|45562685
-Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo năng lực lãnh đạo CM của giai cấp VS đại
biểu Đảng ta; chỗ nó đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp VS, đồng thời
đem lại cho đông đảo quần chúng công nông lòng tự tin ở sức lực CM vĩ đại của mình
-Rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và quần chúng yêu nước
-Để lại cho đảng ta những kinh nghiệm quý báu về kết hợp hai nv chiến lược phản đế phản
phong kiến, kết hợp PT đấu tranh của công nhân với phong trào đấu tranh của nông dân, thực
hiện liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân; kết hợp PTCM nông
thôn vs PTCM ở thành thị, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang…”
2. Phong trào dân chủ (1936-1939):
a. Điều kiện LS chủ trương của Đảng
Điều kiện lịch sử:
-QT CS họp Đại hội VII tại Moscow (Liên Xô) (7-1935), xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt
của nhân dân TG là chủ nghĩa phát xít
-Các ĐCS ra sức phấn đấu lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít
-Đặc biệt, mặt trận nhân dân Pháp thành lập từ 5-1935 do ĐCS Pháp làm nòng cốt, đã giành
được thắng lợi vang dội trong cuộc tổng tuyển cử năm 1936, dẫn đến sự ra đời của Chính phủ
Mặt trận nhân dân Pháp
Chủ trương của Đảng:
-26-7-1936, BCH Trung ương Đảng hợp Hội nghị tại Thượng Hải (TQ). Hội nghị xác định nv
trước mắt chống phát xít, chống ctr đế quốc, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự
do, dân chủ, cơm áo, hoà bình
-Các Hội nghị lần thứ III (3-1937) IV (9-1937), BCH Trung ương Đảng bàn sâu hơn về
công tác tổ chức của Đảng, quyết định chuyển mạnh hơn nữa về pp tổ chức và hđ để tập hợp
đông đảo quần chúng trong mặt trận chống phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo,
hoà bình
-Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 3-1938 nhấn mạnh “lập mặt trận dân chủ thống nhất
là 1 nv trung tâm của Đảng trong GĐ hiện tại”
Ý nghĩa:
-phong trào quần chúng rộng lớn, tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng, buộc Pháp phải
nhượng bộ 1 số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ
-Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. Đội ngũ cán bộ Đảng
viên trưởng thành, dày dặn kinh nghiệm
-Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm qua thực tế đấu tranh
-Động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những luận
điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực phản động.
Bài học kinh nghiệm:
-Xd mặt trận dân tộc thống nhất
-Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
3. Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945):
a. Bối cảnh lịch sử chủ trương chiến lược mới của Đảng
Tình hình TG:
lOMoARcPSD|45562685
-1-9-1939: Đức tấn công Ba Lan (các trái bom phát nổ lúc chạm đất sau khi được ném từ oanh
tạc cơ Đức)
-22-6-1941: Đức tấn công Liên (không quân phát xít Đức giội bom xuống các thành phố
Xô viết)
-7-12-1941: Nhật tấn công Mỹ tại Trân Châu cảng -8-12-
1941: Mỹ tuyên chiến với Nhật ctr TBD bùng nổ Tình
hình trong nước:
-22-9-1940: Nhật kéo quân vào Đông Dương
-27-9-1940: khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra
-----------------------------------------------
-Sau 30 năm hoạt động nước ngoài, 28-1-1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước làm
việc ở Cao Bằng
-5-1941: Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ VIII BCH Trung ương Đảng: *Nội
dụng:
-Đưa nv giải phóng dân tộc lên hàng đầu
-Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh
-Xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
-Quyết định phương châm và hình thái khởi nghĩa
b. PT chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc KN vũ trang
-6-6-1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước:Trong lúc quyền lợi dân tộc
giải phóng cao hơn hết thảy, chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian
đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”
-25-10-1941: Việt Minh công bố Tuyên ngôn
-2-1943: Ban Thường vTrung ương Đảng họp Võng La, đề ra những biện pháp cụ thể
nhằm phát triển PT quần chúng rộng rãi và đều khắp
-Đảng Việt Minh cho xuất bản nhiều tờ báo: Giải phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng, VN
độc lập, Cứu quốc…
-1943: Đảng công bố bản Đề cương về văn học VN
-Cuối 1944: Hội Văn hoá cứu quốc VN ra đời, thu hút trí thức và các nhà hđ văn hoá vào mặt
trận đấu tranh giành độc lập, tự do.
-Đảng cũng tăng cường công tác vận động binh lính người Việt Pháp, từ trung ương đến
các địa phương đều có ban binh vận
-Cùng vs việc đẩy mạnh xd lực lượng ctri, Đảng chú trọng cb llvt và căn cứ địa CM
-10-1944: HCM gửi thư cho đồng bào toàn quốc, tb chủ trương của Đảng vviệc triệu tập Đại
hội đại biểu quốc dân
-24-12-1944: đoàn của Tổng bộ Việt Minh do Hoàng Quốc Việt dẫn đầu sang TQ liên lạc với
các nước Đồng Minh để phối hợp chống Nhật
-2-1945: lãnh tụ HCM sang TQ tranh thủ giúp đỡ Đồng Minh chống phát xít Nhật c.
Cao trào kháng Nhật cứu nước
-Từ giữa 3-1945 trở đi, cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ
-5-1945: HCM về Tân Trào (Tuyên Quang), chỉ thị gấp rút cb đại hội quốc dân, thành lập “khu
giải phóng”
-4-6-1945: khu giải phóng chính thức được thành lập d.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
lOMoARcPSD|45562685
Tình hình TG
-5-1945: phát xít Đức đầu hàng Liên Xô và quân Đồng
minh -8-1945: phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh
nghĩa LS:
-Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng trong việc đề ra mục tiêu và pp đấu tranh tích hợp, mang
lại những quyền lợi thiết thực cho quần chúng, quan đó mà tập hợp, giác ngộ quần chúng CM
tiến tới hình thành đạo quân ctri rộng lớn, phát huy sức mạnh của quần chúng -Có ý nghĩa như
cuộc tổng diễn tập thứ 2, cb cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8-1945, để lại nhiều bài học quý
báu, trong đó bài học về công tác mặt trận, vsử dụng linh hoạt các hình thức tổ chức và
pp đấu tranh
4. Tính chất, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CMT8-1945:
a. Tính chất
-Là “1 cuộc CM giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới. Nó 1 bộ phận khắng khít
của CM dân tộc dân chủ nhân dân VN”
-Mục đích: làm cho dân tộc VN thoát khỏi ách đế quốc, làm cho nước nhà VN thành 1 nước
độc lập, tự do
CMT8-1945 là 1 cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình
-Tập trung hoàn thành nv hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc
-Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc
-Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của Đảng, với
hình thức cộng hoà dân chủ
-Xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, xoá bỏ chế độ quân chủ
PK. Các tầng lớp nhân dân đc hưởng quyền tự do, dân chủ
-CM giải phóng dân tộc VN là 1 bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
-Mang đậm tính nhân văn, hoàn thành 1 bước hết sức bản trong sự nghiệp giải phóng con
người VN khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp sự dịch về
mặt tinh thần
b. Nguyên nhân
Khách quan:
-Nhật đầu hàng Đồng minh
Chủ quan:
-Chuẩn bị cách mạng
-Đảng lãnh đạo -
Tinh thần chiến đấu
c. Ý nghĩa
-Dập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần 1 TK, chấm dứt sự tồn tại của chế
độ quân chủ chuyên chế ngót nghìn năm, lập nên nước VN DCCH, nhà nc của nhân dân đầu
tiên ở ĐNÁ
-Nhân dân VN từ thân phận lbước lên địa vị người chủ đất nước, có quyền quyết định vận
mệnh của mình
-Mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình LS dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới
CNXH
-Là 1 cuộc CM giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi 1 nc thuộc địa, đã đột phá 1
khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
lOMoARcPSD|45562685
-Là thắng lợi của đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc
lập tự do của HCM
-Góp phần làm phong phú thêm kho tàng luận của CN Mác-Lênin về CM giải phóng dân
tộc
d. Bài học kinh nghiệm
Về chỉ đạo chiến lược
-Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mqh giữa nv độc lập dân
tộc và CM ruộng đất
-Trong CM thuộc địa, phải đặt nv giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nv CM ruộng đất cần
tạm gác lại
Về xd lực lượng
-Cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp lực lượng yêu nước trong
mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi (Việt Minh là 1 điển hình)
Về pp CM
-Nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng, ra sức xd lực lượng ctri & llvt, kết hợp
đấu tranh ctri vs đấu tranh trang, tiến hành ctr du kích cục bộ KN từng phần, tiến lên
chớp đúng thời cơ, phát động tổng KN ở cả nông thôn & thành thị
Về xd Đảng
-Phải xd 1 Đảng CM tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lđ và toàn dân tộc VN -
Tuyệt đối trung thành vs lợi ích giai cấp và dân tộc, vd và phát triển lý luận Mác-Lênin và tư
tưởng HCM, đề ra đường lối ctri đúng đắn
CHƯƠNG 2:
I. Lãnh đạo xd, bảo vệ chính quyền CM kháng chiến chống thực phân Pháp xâm lược
(1945-1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946):
a. Tình hình VN sau CMT8-1945
Thuận lợi *Quốc tế:
-Sau cuộc Chiến tranh TG lần thứ II, Liên trở thành thành tcủa CNXH nhiều nc Đông
Trung Âu, đc sự ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô đã chọn con đường phát triển theo CNXH PT
giải phóng dân tộc các nước thuộc địa Châu Á, châu Phi khu vực MLatinh dâng cao *Trong
nước:
-VN trở thành QG độc lập, tự do; nhân dân VN từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân
của chế độ dân chủ mới
-ĐCS trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo CM trong cả nc
Khó khăn
*Thế giới:
-Phe đế quốc CN nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa TG”, ra sức tấn công, đàn
áp PT CMTG, trong đó có CMVN
-Do lợi ích cục bộ, các nc lớn, k có nc nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý
của Nhà nc VN DCCH *Trong nước:
-Hệ thống chính quyền CM ms đc thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt; hậu
quả của chế độ để lại hết sức nặng nề, sự tàn phá của lụt, nạn đói 1945 rất nghiêm trọng -
lOMoARcPSD|45562685
Nhà nc VN DCCH tiếp quả 1 nền KT xác, tiêu điều, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị
hoang hoá, 50% ruộng đất bị bỏ hoang; nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng -Các
hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn XH chưa đc khắc phục, 95% ds thất học, chữ, nạn đói
cuối năm 1944 đầu năm 1945 làm 2tr người dân chết đói
-Thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất lúc này âm mưu, hành động quay lại thống trị VN 1
lần nữa của thực dân Pháp
b. XD chế độ mới và chính quyền CM
-25-11-1945: BCH Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
-Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói
-Chống giặc dốt, xoá nạn mù chữ
-Khẩn trương xd, củng cố chính quyền CM
Nội dung Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
-Về chỉ đạo chiến lược: dân tộc giải phóng
-Khẩu hiệu: dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
-Kẻ thù chính: thực dân Pháp xâm lược
-Mục tiêu: giữ vững độc lập cho dân tộc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân
Phương hướng, nhiệm vụ CM
-Củng cố chính quyền
-Chống thực dân Pháp
-Bài trừ nội phản
-Cải thiện đời sống nhân dân
Về chính trị:
-6-1-1946: người dân bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khoá I, thực hiện quyền làm chủ của mình
-9-11-1946: Quốc hội họp kỳ thứ 2 thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước VN DCCH
Về kinh tế:
-Phát động phong trào tăng gia sx và thực hành tiết kiệm
-Phát động phong trào quyên góp, ủng hộ như: ngày đồng tâm, hũ gạo cứu đói…
-Củng cố nền tài chính trong nước: tuần lễ vàng, quỹ độc lập
Về văn hoá:
-Chống lại văn hoá nô địch, lai căng
-Thành lập Nha Bình dân Học vụ
-Xoá bỏ những hủ tục lạc hậu
-Phát triển những trường học đã có, xd thêm những trường học mới
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ, đấu tranh bv
chính quyền CM non trẻ
Bảo vệ chính quyền CM
-9-1945 6-3-1946: Đảng chủ trương tạm hoà hoãn quân Tưởng về Kinh tế và Chính trị *Về
kinh tế:
-Cung cấp lương thực, thực phẩm
-Chấp nhận tiêu tiền của Tưởng *Về
chính trị:
-11-11-1945: Đảng tuyên bố tự giải tán
-Nhường 70 ghế trong quốc hội cho Việt quốc, Việt cách
-Nhường 4 ghế Bộ trưởng
lOMoARcPSD|45562685
-Bầu 1 chức phó Chủ tịch nước
-6-3-1946 19-12-1946: Đảng chủ trương tạm hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng về nc
+28-2: Hiệp định Hoa-Pháp
+6-3: Hiệp định Sơ bộ
+19-4 10-5: Hội nghị Trù bị ở Đà Lạt
+6-7 10-9: Hội nghị Fontainebleau ở Pháp
+14-9: Tạm ước
d. Bài học kinh nghiệm
-Nêu cao ý thức tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập
-Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hành nhân nhượng có nguyên tắc: “Dĩ bất
biến, ứng vạn biến”
-Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất, tinh thần của toàn dân
-Phát triển thực lực CM
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946-1950):
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng:
-Từ cuối 10-1946, tình hình chiến sự VN ngày càng căng thẳng, nguy nổ ra 1 cuộc ctr giữa
VN và Pháp tăng dần
-Cuối 11-1946, thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tiếp
đó chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương
-Hậu thuẫn cho lực lượng phản động xúc tiến thành lập “Chính phủ Cộng hoà Nam Kỳ” triệu
tập Hội nghị Liên bang Đông Dương
-16/17-12-1946, quân đội Pháp HN ngang nhiên tấn công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ
Giao thông công chính của ta + bắn đại bác gây ra vụ thảm sát đồng bào HN
-18- 12-1946, đại diện Pháp ở HN đơn phương tuyên bố cắt đứt mọi liên hệ vs chính phủ VN,
gửi liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía VN phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, đòi độc quyền
thực thi nv kiểm soát, giữ gìn an ninh, trật tự của thành phố
-19- 12-1946, thiện chí hoà bình của Chính phủ và nhân dân VN đã bị thực dân Pháp thẳng
thừng cự tuyệt
Thuận lợi
-Là cuộc ctr chính nghĩa
-Có sự cb cần thiết về mọi mặt
-Pháp đang gặp khó khăn vè ctri, quân sự, kinh tế
Khó khăn
-Lực lượng quân sự ta yếu hơn Pháp
-Ta chưa được nc nào trên TG công nhận
-Pháp có vũ khí tối tân, hiện đại
Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng thể hiện tập trung trong 3 văn kiện lớn được
soạn thảo và công bố sát trc và sau ngày cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
+Văn kiện Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM
+Tác phẩm Kháng chiến nhất định phải thắng lợi của Trường Chinh
lOMoARcPSD|45562685
Nội dung đường lối
Mục tiêu: đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn
toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bv hoà bình TG…
Tính chất
Phương châm
+Toàn dân: đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực tham gia kháng
chiến. Trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
+Toàn diện: đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ bằng quân sự cả vchính
trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao
+Trường kỳ: tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Trường kkháng chiến 1 qt vừa đánh
tiêu hao lực lượng địch vừa xd, phát triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực
lượng trên chiến trường lợi cho ta; lấy tgian là lực lượng vật chất để chuyển hoá yếu thành
mạnh
+Tự lực cánh sinh: sự kế thừa tưởng chiến lược trong chỉ đạo sự nghiệp cách mạng giải
phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM. Phải lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy
nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn của nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu , nguồn lực chủ
yếu của cuộc chiến tranh nhân dân
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
-6-4-1947, BCH Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị cán bộ Trung ương, nhấn mạnh việc mở rộng
mặt trận thống nhất chống thực dân Pháp Về kinh tế, văn hoá, xã hội
-Đảng tiếp tục chủ trương đẩy mạnh pt tăng gia sx, tự cấp, tự túc lương thực, đảm bảo đời sống
cho bộ đội và nhân dân. Duy trì pt bình dân học vụ, dạy và hc của các trường phổ thông
Về quân sự
-Thu Đông 1947, Pháp đã huy động khoảng 15.000 quân (3 lực lượng chủ lực lục quân, hải quân
và không quân, hình thành 3 mũi tên tiến công chính tiến lên vùng an toàn khu Việt Bắc -15-10-
1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của
giặc Pháp
-Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên tục, 21-12-1947, quân và dân ta đã lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi
tiến công nguy hiểm của giặc Pháp, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá huỷ hàng
trăm xe cơ giới, bắn chìm nhiều tàu xuồng và nhiều phương tiện chiến tranh khác -Đầu 1950, CT
HCM đi thăm TQ, Liên sau đó lần lượt Chính phủ TQ (18-1-1950), Liên Xô (30-1-1950)
và các nhà nc dân chủ nhân dân Đông Âu, Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao vs nhà
nc VN DCCH, ủng hộ, giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân VN
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951)
Nội dung
-Tính chất xã hội: XHVN hiện nay gồm có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến
-Đối tượng CM: Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ, phong kiến phản động
-Động lực của CM: gồm công-nông dân, tiểu sản thành thị, tiểu sản trí thức sản dân
tộc, ngoài ra là những thân sĩ (địa chủ) yêu nc và tiến bộ
lOMoARcPSD|45562685
-Nhiệm vụ CM: đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc, xoá bỏ những di tích PK nửa PK, làm cho người y ruộng, phát triển chế độ dân chủ
nhân dân
-Đặc điểm CM: CMVN hiện nay là 1 cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân
-Triển vọng của CM: CM dân tộc DCND VN nhất định sẽ đưa VN tiến tới CNXH
-Con đường đi lên CNXH: đó là con đường đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua 3 giai đoạn -Giai
cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: người lãnh đạo CM là giai cấp công nhân, Đảng Lao động
VN là Đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao động VN
-Chính sách của Đảng: 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm
mống cho CNXH và đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi
-Quan hệ QT: VN đứng về phe hoà bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp đỡ của c nc XHCN
và nhân dân TG, của TQ, Liên Xô; thực hiện đoàn kết Việt-Trung-Xô và đoàn kết Việt-
Miên-Lào
b. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Chính trị
-Đảng ra hoạt động công khai
-Mặt trận Liên Việt được thành lập (1951)
-4-1952, HN BCHTW III đề ra ~ quyết sách lớn về ctac “chính Đảng, chính quân”
Về quân sự
-Lực lượng chủ lực ngày càng phát triển
-Từ đầu 1951, Đảng chtrương mở các chiến dịch tiến ng quân sự quy tương đối lớn
đánh vào các vùng chiếm đóng của địch địa bàn Trung Du ĐB Bắc Bộ tiêu diệt, tiêu hao
sinh lực địch, tạo đk phát triển cuộc chiến tranh du kích vùng sau lưng địch
-12-1951, mở Chiến dịch Hoà Bình và 1952, mở Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông nhằm tiêu diệt 1
số bộ phận sinh lực địch, giải phóng 1 phần vùng Tây Bắc
-8-5-1952, đốt cháy hơn 5 triệu lít xăng, phá hu hơn 1.000 quả bom diệt gọn 1 đại đội quân
Pháp
Về kinh tế, văn hoá, xã hội
-Đẩy mạnh cuộc vận động tăng gia sx, thực hành tiết kiệm, khắc phục khó khăn, hăng hái lđ, bảo
đảm đạn dược, thuốc men, quân trang, quân dụng cung cấp đủ cho bộ đội -Chấn chủnh lại chế độ
thuế khoá, tài chính, xd ngành thương nghiệp, ngân hàng
-Các mặt văn hoá, y tế, gd, xd nếp sống mới cũng đc phát triển và đạt đc nhiều thành tựu ms
c. Kết hợp đấu tranh quân sự ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến -Bước
vào 1953, quân đội Pháp Đông Dương bị mắc kẹt trong mâu thuẫn giữa tập trung binh lực
chiếm giữ, giữa tiến công phòng ngự, giữa bv đồng bằng Bắc Bộ vùng y Bắc -5-1953,
Pháp cử Đại tướng H.Navarre sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở ĐD
-7-1953, Navarre đã vạch ra kế hoạch chính trị-quân sự mới lấy tên là “Kế hoạch Navarre” nhằm
“chuyển bại thành thắng”
-Để đánh bại âm mưu và kế hoạch Navarre, Đảng chủ trương mở cuộc tiến công chiến lược Đông
Xuân (1953-1954) và chiến dịch ĐBP
-Cuối 9-1953, Bộ Chính trị họp bàn thông qua tác chiến chiến lược Đông Xuân (1953-1954)
nhằm tiêu diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng của ta, giữ vững thế chủ động, buộc địch phải
phân tán lực lượng để đối phó
lOMoARcPSD|45562685
CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (13-3 7-5-1954)
Diễn biến:
-Đầu năm 1954, ĐBP trở thành 1 tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, 1 pháo đài khổng
lồ không thể công phá”, được giới quân sự, ctri Pháp-Mỹ đánh giá là “1 cỗ máy để nghiền VM”
-13-3-1954, sau khi cb kỹ lưỡng về mọi mặt, ta chính thức mở màn chiến dịch ĐBP tại trung tâm
đề kháng Him Lam
-31-3-1954, đợt tấn công thứ 2 vào Tập đoàn cứ điểm ĐBP, nv tập trung vào dãy cao điểm phía
Đông, khu sân bay Mường Thanh, thừa tiến vào tt , nơi Schỉ huy của De Castries -1-5-
1954, đợt tấn công cuối cùng nhằm kết thúc số phận của Tập đoàn cứ Điểm ĐBP được tiến hành.
NV quan trọng nhất là tiêu diệt nốt A1 và C2, thừa cơ tiến hành tổng công kích
-6- 5-1954, vào lúc 20:30, khối bộc phá 960kg nổ trên Đồi A1 báo hiệu ngày tàn của Tập đoàn
cứ điểm ĐBP
-7- 5-1954, sau khi mở đc chiếc chìa khoá cuối cùng A1, quân ta từ các hướng tiến thằng vào
hầm chỉ huy của De Castries
-21-7-1954, Hiệp định Geneva được ký kết, Pháp các nc tham gia công nhận độc lập, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ 3 nc: VN, Lào, Campuchia, rút quân khỏi Đông Dương
Ý nghĩa
-chiến công lớn nhất, chói lọi nhất của toàn Đảng, toàn quân toàn dân ta trong cuộc chiến
chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), góp phần đập tan hoàn toàn tâm xâm lược của
thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, buộc chúng phải ký Hiệp định Geneva, kết thúc chiến tranh ở
ĐD, mở ra 1 thời kỳ ms cho CMVN, Lào và Campuchia
-Mang tầm vóc thời đại, ý nghĩa to lớn, sự kết tinh của nhiều nhân tố, quan trọng nhất sự
lãnh đạo sáng suốt của Đảng và CT HCM, của chủ nghĩa yêu nc, tinh thần CM, sức mạnh đại đoàn
kết dân tộc
-Làm tăng niềm tự hào dân tộc, niềm tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của ĐCSVN do CT HCM
sáng lập rèn luyện, cổ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân một lòng, một dạ chiến đấu dưới
cờ vẻ vang của Đảng, nền độc lập, tự do của Tổ quốc, hạnh phúc của nhân dân. Bài học
kinh nghiệm
-Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, đồng lòng chung sức khắc phục mọi khó khăn
gian khổ đánh bại kẻ thù
-Phát huy nội lực, đề cao tinh thần độc lập tự chủ, tự lực tự cường, quyết tâm vượt qua mọi khó
khăn gian khổ để giành chiến thắng
-Kế thừa và phát triển bài học về tôn trọng thực tế, nắm vững quan điểm thực tiễn, kịp thời sáng
tạo trong hành động để đạt đc mục đích cao nhất
-Tăng cường đoàn kết, mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước anh
em, bạn bè quốc tế
II. Lãnh đạo XD CNXH miền Bắc kháng chiến chống đế quốc Mỹ m lược, giải
phóng miền Nam, thống nhât đất nước (1954-1975) 1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với CM
2 miền Nam-Bắc (1954-1965):
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XH, chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công (1954-1960)
lOMoARcPSD|45562685
-Ở miền Bắc: sau ngày hiệp định Geneva (7-1954) được ký kết, CM có những đặc điểm và thuận
lợi, khó khăn mới. o Đặc điểm : chưa tiền lệ LS là đất nước bị chia làm 2 miền, có chế độ ct,
xh khác nhau:
-Miền B đc hoàn toàn giải phóng phát triển theo con đường XHCN
-Miền N do chính quyền đối phương quản lí, trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ o
Thuận lợi:
-Trên trường QT: hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, KHKT, nhất sự
lớn mạnh của Liên Xô. PT giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển. PT hoà bình, dân chủ lên cao ở
các nước TB
-Trong nước: miền B đc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ hậu phương cho cả nước. Thế lực
của CM đã lớn mạnh hơn trc sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả
nc o Bất lợi:
-Trên trường quốc tế: xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá chủ TG, vs c chiến
lược toàn cầu phản CM đc các đời tổng thống nối tiếp nhau xd thực hiện. TG đi vào thời k
chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang. Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN, nhất là
giữa Liên Xô và TQ
-Trong nước: đất nc bị chia cắt làm 2 miền, có chế độ ctri khác nhau, miền N do đế quốc, tay sai
kiểm soát, k chịu thục hiện hoà bình thống nhất đất nước. Kinh tế miền B nghèo nàn, lạc hậu. Đế
quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân VN
Yêu cầu bức thiết là Đảng phải vạch ra đường lối chiến lược đúng đắn để đưa CMVN tiến lên
phù hợp vs tình hình mới của đất nc và xu thế phát triển chung của thời đại *Miền Bắc:
-Tiếp quản thủ đô HN
-Đón lực lượng CM miền N ra B tập kết
-Khôi phục và cải tạo kinh tế
-Thực hiện kế hoạch nhà nc 5 năm lần thứ I *Miền
Nam:
-Mỹ đưa Ngô Đình Diệm về nước và thành lập nhà nước VN Cộng hoà
-Tiêu diệt các thế lực thân Pháp
-Khủng bố CM miền N
-Nghị quyết Trung ương 15 của Đảng
b. XD CNXH ở miền B, phát triển thế tiến công của CM miền N 1961-1965
-9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Thủ đô HN
-Đại hội đã thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng và thông qua Nghị quyết
về Nhiệm vụ và đường lối của Đảng trong gđ mới o Về đường lối chung của CMVN: thực hiện
đồng thời 2 chiến lược CM khác nhau ở 2 miền:
Đẩy mạnh CM XHCN ở miền B
Tiến hành CM dân tộc dân chủ nhân dân miền N, thực hiện thống nhất nc nhà, hoàn
thành độc lập và dân chủ trong cả nước
o Về mục tiêu chiến lược chung: CM ở miền B và CM ở miền N thuộc 2 chiến lược khác
nhau, có mục tiêu cụ thể riêng, song trc mắt đều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng
miền M, hoà bình, thống nhất đất nước
o Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể:
lOMoARcPSD|45562685
Miền Bắc: xd tiềm lực bv căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền N, cb cho
cả nc đi lên CNXH về sau giữ vai trò quyết định nhất đối vs sự phát triển của toàn bộ
CMVN và đối vs sự nghiệp thống nhất nc nhà
Miền Nam: giữ vai trò quyết định trực tiếp đối vs sự nghiệp giải phóng miền N khỏi ách
thống trị của Đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn
thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
o Về hoà bình thống nhất Tổ quốc: giữ vững đường lối hoà bình để thống nhất nc nhà.
Song, cần đề cao cảnh giác, cb sẵn sàng đối phó vs mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và bọn
tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc nhân dân cả nc sẽ kiên quyết
đứng lên đánh bại chúng
o Về triển vọng cách mạng: thống nhất nước nhà nv thiêng liêng của nhân dân cả nc ta.
Thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp 1 nhà o
Về XD CNXH: từ 1 nền KT nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH k trải qua gđ phát
triển TBCN
Đại hội đã đề ra đường lối chung trong thời kỳ quá độ lên CNXH miền B nc ta là: Đoàn kết
toàn dân, phát huy truyền thống yêu nước, lđ cần cù của nhân dân ta đoàn kết vs các nc XHCN,
đưa miền B tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH, xd đời sống âm no, hạnh phúc
miền B và củng cố miền B trở thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nc nhà
2. Lãnh đạo CM cả nước 1965-1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng: o
Nội dung
Quyết tâm chiến lược:
-Dù đế quốc Mỹ đưa vào miền N hàng chục vạn quân viễn chinh, nhưng so sánh lực lượng giữa ta
và địch vẫn k thay đổi lớn.
-Cuộc chiến tranh được đề ra trong thế thua, thế thất bại và bị động chứa đựng đầy mâu thuẫn
về chiến lược; Mỹ không thể nào cứu vãn đc tình thế nguy khốn, bế tắc của chúng ở miền N
TW khẳng định chúng ta có đủ đk và sức mạnh để đánh Mỹ và thắng M, từ đó nêu cao khẩu
hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” Mục tiêu chiến lược:
-Kiên quyết đánh bại cuộc ctr xâm lược của đế quốc M trong bất kỳ tình huống nào, nhằm bv
miền B, giải phóng miền N, tiến tới thực hiện hoà bình thống nhất nc nhà Phương châm chiến
lược:
-Đánh lâu dài, dự vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tập trung lực lượng của cả 2 miền
để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong TG tương đối
ngắn trên chiến trường miền N
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền N:
-Giữ vững phát triển thế tiến công, liên tục tiến công
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền B:
-Chuyển hướng xd kinh tế, bảo đảm tiếp tục xd miền B vững mạnh về kinh tế & quốc phòng o
MQH và nhiệm vụ CM của 2 miền:
-Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền B là hậu phương lớn
-Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
b. XD hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ miền Bắc; giữ vững thế
chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc M
lOMoARcPSD|45562685
(1965-1968)
o Miền Bắc
-5-8-1964, Mỹ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” nhằm lấy cớ dùng không quân hải quan đánh
phá miền B VN, mở đầu cuộc ctr phá hoại (The War Destruction) của đế quốc Mỹ
-Trên thực tế, đế quốc M đã huy động lực lượng lớn không quân và hải quân, trút hàng triệu tấn
bom đạn, tàn phá, huỷ hại nhiều TP, TX, TT, công trình, công nghiệp, giao thông, thu lợi, bệnh
viện, trường học, nhà ở, giết hại nhiều dân thường, gây nên những tội ác tày trời với nhân dân ta
Theo tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 11 lần thứ 12, BCH TW Đảng đã kịp thời
xác định chủ trương chuyển hướng và nv cụ thể của miền B cho phù hợp vs yêu cầu, nv mới trong
hoàn cảnh cả nc có ctr
Một là, kịp thời chuyển hướng xd kinh tế cho phù hợp với tình hình có ctr phá hoại
Hai là, tăng cường lực lược QP cho kịp vs sự phát triển tình hình cả nc có ctr
Ba là, ra sức chi viện cho miền N vs mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường chính
miền Nam
Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng tu tưởng và tổ chức cho phù hợp vs tình hình ms
Hội nghị này đã bổ sung hoàn chỉnh các đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của đại hội
lần thứ 3 (1960)
3. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (Đêm 30 rạng 31-1-1968) o
Diễn biến
-Đêm 30 rạng ngày 31-1-1968, đúng vào dịp giao thừa Tết Mậu Thân, thừa lúc địch hở, cuộc
tổng tiến công và nổi dậy đợt I đã đc phát động trên toàn miền N
-Quân và dân ta đồng loạt tiến công địch ở 4/6 thành phố, 37/42 thị xã và hàng trăm thị trấn,
quận lỵ, khu quân sự, kho tàng, hầu hết các cơ quan đầu não địch ở TW và địa phương, căn cứ
quân sự của Mỹ, từ đường só 9-Khe Sanh đến ĐBSCL, đặc biệt mạnh mẽ là ở SG-Gia Định, Huế
o Ý nghĩa
-Là 1 ctruong táo bạo, sáng tạo của Đảng, đánh thẳng vào ý chí xâm lược của giới cầm quyền
Mỹ
-1 đòn tiến công chiến lược đột ngột đánh vào tận hang ổ kẻ thù khiến cho quân đội chính
phủ Hoa Kỳ bất ngờ và bị áp lực nặng nề gây ra nhiều thiệt hại nghiêm trọng đối vs cả quân đội
và dân sự
-Làm thay đổi quan điểm của nhiều người ở Hoa Kỳ và trên TG về cuộc ctr tại VN, tạo ra áp lực
lớn để chấm dứt cuộc chiến và đàm phán hoà bình o Bài học kinh nghiệm
-Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh M, c
nước đánh Mỹ
-Tìm ra pp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân chiến tranh nhân dân,
sd pp CM tồng hợp
-Phải có công tác tổ chức chiến đấu tốt của các cấp bộ Đảng và các cấp chi uỷ quân đội, thực hiện
giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
-Hết sức coi trọng công tác xd ll CM ở miền N và tổ chức xd ll chiến đấu trong cả nước, tranh thủ
tối đa sự đồng tình, ủng hộ của QT
lOMoARcPSD|45562685
4. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972) o
Diễn biến:
-12/1972, đế quốc Mỹ đã mở cuộc tập kích đường không chiến lược = máy bay B52 oanh tạc, huỷ
diệt vào Thủ đô HN, TP Hải Phòng, Thái Nguyên với dã tâm biến miền B VN thành “thời kỳ đồ
đá” nhưng đã thất bại thảm hại
-18-12-1972, nhiều máy bay B52 liên tiếp dội bom xuống các khu vực: sân bay Nội Bài, Đông
Anh, Yên Viên, Gia Lâm mở đầu chiến dịch 12 ngày đêm “Hà Nội – ĐBP trên không” lịch sử o
Ý nghĩa
-1 trong những chiến công oanh liệt, là bản hùng ca vĩ đại trong TK XX, mãi đi vào ls giữ nước
và dựng nước của dân ta
-Chứng minh sức sống của học thuyết Mác - Lênin về chiến tranh, cách mạng giá trị tưởng
quân sự Hồ Chí Minh
-Góp phần bảo vệ vững chắc miền B XHCN, giữ vững thành quả CM đã giành được, tạo ra bước
chuyển chiến lược căn bản về cục diện của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, góp phần giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước
-thắng lợi của đường lối chiến tranh nhân dân, của thế trận phòng không nhân dân; chiến
thắng của sức mạnh chính trị, tinh thần của toàn dân tộc Việt Nam; là ý chí, quyết tâm dám đánh,
biết đánh và quyết thắng giặc Mỹ xâm lược
-Đánh bại sức mạnh quân sự hùng hậu của chủ nghĩa đế quốc, góp phần dẫn đến sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân mới o Bài học kinh nghiệm
-Giữ vững sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, của cấp ủy các cấp; làm tốt công
tác chính trị, tư tưởng; tăng cường sức mạnh, ý chí chiến đấu, xây dựng tinh thần chủ động, dám
đánh, quyết đánh và quyết thắng.
-Kế thừa phát huy nghệ thuật quân sự lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn trên sở phát huy
sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, vừa đánh, vừa tìm cách đánh sáng tạo
-Chủ động nắm, nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá đúng tình hình; thường xuyên theo dõi,
nắm chắc âm mưu, thủ đoạn của địch, nắm vững lực lượng, phương tiện, ý đồ và hướng tiến công
chủ yếu của địch để có phương án tác chiến phù hợp, kịp thời, hiệu quả
-Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường; tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế, của
nhân dân tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên toàn thế giới.
CHƯƠNG 3:
I. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập QT
(1986-nay)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội (1986-1996):
a. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
-Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới chế quản lí, xoá
bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế
hoạch với thị trường
-NV bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên: sx đủ tiêu
dùng và tích lu; bước đầu tạo ra 1 cấu KT hợp . Đặc biệt chú trọng 3 chương trình KT
lớn: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, coi đó sự cụ thể hoá nội dung
công nghiệp hoá trong chặng đường đầu của thời kỳ hoá độ
lOMoARcPSD|45562685
-Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên vs hình thức, bước đi thích hợp, làm cho qhsx phù hợp
và llsx phát triển
-Đổi mới cơ chế quản lí KT, giải quyết cho đc những vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông.
XD và tổ chức thực hiện 1 cách thiết thực, có hiệu quả các chính sách XH
-Bảo đảm nhu cầu củng cQP an ninh o
Hạn chế của Đại hội VI
-Chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông
-Những năm 1987-1988, khủng hoảng KT-XH vẫn diễn ra nghiêm trọng. Lương thực-thực.
phẩm thiếu, nạn đói xảy ra nhiều nơi, lạm phát cao, đời sống nhân dân khó khăn
-Sự dao động về tư tưởng ctri, giảm sút niềm tin vào con đường XHCN ngày càng lan rộng o
Bài học kinh nghiệm
-Trong toàn bộ của mình, Đảng phải quán triệt tưởng “lấy dân làm gốc”. Đây bài học
xuyên suót trong thời kỳ đổi mới, là sự tiếp nối truyền thống của LS dân tộc ta
-Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng hành động theo quy luật khách quan.
ĐCSVN lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tưởng, lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật LS làm pp hđ
-Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc vs sức mạnh thời đại trong đk mới
-Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành
CMXHCN. Đây là bài học quan trọng, xuyên suốt trong thời kỳ đổi mới
2. Bài học kinh nghiệm từ cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam:
-Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, nắm chắc âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù để nhanh
chóng điều chỉnh lực lượng, xây dựng thế trận phù hợp
-XD thế trận tác chiến phong thủ khu vực vững chắc, liên hoàn, hiểm hóc, linh hoạt, có chiều sâu
-Điều chỉnh lực lượng, nâng cao chất lượng huấn luyện, xd thế trận quân sự hợp lý, chặt chẽ, vững
chắc, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
-Đẩy mạnh xd các công trình quân sự - quốc phòng, căn cứ hậu phương, hậu cần - kthuật trên
từng hướng chiến trường, khu vực phòng thủ
3. Bài học kinh nghiệm từ cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc:
-Luôn cảnh giác cao độ và nắm thế chủ động trong mọi tình huống (có người cho rằng trong cuộc
chiến tranh bv biên giới phía B, ta đã chủ quan, mất cảnh giác nên bị TQ bất ngtiến công thọc
sâu vào lãnh thổ nc ta hàng chục cây số)
-Phát huy tinh thần tự chủ, tự lực, tự cường cả ở cấp độ địa phương đến cả nước
-Luôn đoàn kết, thống nhất trong Đảng, trong nhân dân, trong cnước, phát huy tinh thần toàn dân
đánh giặc
-Nhanh chóng khôi phục hậu quả chiến tranh = mọi khả năng đc (dù phải hứng chịu hậu quả rất
nặng nề của cuộc chiến tranh bv biên giới phía B nhưng chỉ sau 1 TG ngắn, nhân dân ta đã xd lại
quê hương như ch từng xảy ra hậu quả đó)
-Sẵn sàng khép lại quá khứ, hướng tới tương lai, cùng các nước xd môi trường, hữu nghị, phát
triển trong kv và trên TG nhưng k bao h xoá bỏ LS, lật lại LS
4. Các mục tiêu cụ thể của Đại hội XIII đến 2025, 2030, 2045:
lOMoARcPSD|45562685
-Đại hội XIII xác định tầm nhìn xa hơn đến giữa TK XXI, phấn đấu đưa nc ta trở thành nc phát
triển, theo định hướng XHCN, đặt ra mục tiêu và nv cụ thể phải hoàn thành cho mỗi chặng đường
o Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền N, thống nhất đất nước: là nc
đang phát triển, có CNghiep theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập
TB thấp o Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: là nc đang phát triển,
có công nghiệp hiện đại, thu nhập TB cao
o Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước VN: trở thành nước phát triển, thu
nhập cao
5. Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII:
Nhiệm vụ 1:
-Tiếp tục đẩy mạnh xd, chỉnh đốn Đảng, xd nhà Nhà nước pháp quyền XHCN hthg ctri toàn
diện, trong sạch, vững mạnh. XD tổ chức bộ máy của hthg ctri tinh gọn, hđ hiệu lực, hiệu quả -
Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích
nhóm”, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ
-XD đội ngũ đảng viên cán bộ các cấp, nhất cấp chiến lược, người đứng đầu đủ phẩm chất,
năng lực, uy tín, ngang tầm nv
-Củng cố lòng tin, sự gắn của nhân dân vs Đảng, Nhà nc, chế độ XHCN
Nhiệm vụ 2:
-Tập trung kiểm soát đại dịch COVID-19, tiêm chủng đại trà vaccine COVID-19 cho cộng đồng;
phục hồi, phát triển KT-XH, đổi ms mạnh mẽ hình tăng trưởng, cấu lại nền kinh tế -Đẩy
mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo (nhất
là thành tự của cuộc CM công nghiệp lần thứ 4)
-Hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là pháp luật về bảo hộ sỡ hữu trí tuệ và giải quyết tranh chấp
dân sự, khắc phục những điểm nghẽn cản trở sự phát triển của đất nc Nhiệm vụ 3:
-Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả đối ngoại, hội nhập QT -ng
cường tiềm lực QP, AN, xd Quân đội nhân dân, Công an nhân dân CM, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại, 1 số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại
-Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định để phát triển đất nc
Nhiệm vụ 4:
-Khơi dậy khát vọng phát triển đất nc phồn thịnh, hạnh phúc
-Phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người VN trong sự nghiệp xd và bv Tổ quốc, hội nhập
QT
-Có chính sách cụ thể phát triển văn hoá đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện tốt chính sách XH,
bảo đảm an ninh XH, con người, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản lí phát triển XH, nâng cao
chất lượng cuộc sống và chỉ số hạnh phúc của con người VN Nhiệm vụ 5:
-Hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, chế, chính sách nhằm phát huy mạnh mẽ dân chủ
XHCN, quyền làm chủ của nhân dân; xd Nhà nc pháp quyền XHCNVN trong sạch, vững mạnh -
Cải cách tư pháp, tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương XH, trc hết là sự gương mẫu tuân theo
pháp luật, thực hành dân chủ XHCN của cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền
-Tăng cường đại đoàn kết dân tộc
Nhiệm vụ 6:
-Quản lí chặt chẽ, sd hợp lí, hiệu quả đất đai, tài nguyên; bảo vệ, cải thiện môi trường
-Chủ động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng vs biến đổi khí hậu, thiên tai khắc nghiệt
| 1/21

Preview text:

lOMoARcPSD| 45562685 CHƯƠNG 1:
I. ĐCSVN ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930) 1.
Bối cảnh lịch sử:
a. Tình hình thế giới
-Từ nửa sau thế kỷ XIX, các nước tư bản Âu-Mỹ có những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế-xã hội.
-Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc
quyền (giai đoạn đế quốc chủ nghĩa), đẩy mạnh quá trình xâm chiếm và nô địch các nước nhỏ, yếu
ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh, biến các quốc gia này thành thuộc địa của các nước đế quốc
Nhân dân các dân tộc bị áp bức đã đứng lên đấu tranh giải phóng khỏi ách thực dân, đế quốc,
tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á.
-Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản ở các nước tư bản chủ
nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa trở thành 1 bộ phận quan trọng trong
cuộc đấu tranh chung chống tư bản, thực dân.
-Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) đã làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới:
+Các dân tộc thuộc địa của đế quốc Nga như Ba Lan, Ukraine…được giải phóng và được hưởng
quyền dân tộc tự quyết, kể cả quyền độc lập.
+Nêu tấm gương sáng về sự giải phóng dân tộc bị áp bức đã “mở ra trước mắt họ thời đại cách
mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”
+Làm cho phong trào CMVS ở các nước TBCN phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa phương Đông có quan hệ mật thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù
chung là chủ nghĩa đế quốc
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng Tình hình Việt Nam
Chính sách cai trị của thực dân Pháp: *Về chính trị:
-Chế độ cai trị hà khắc
-Thủ tiêu mọi quyền dân chủ của nhân dân VN, đàn áp các phong trào yêu nước của nhân dân VN
-Thực hiện chính sách chia để trị, chia đất nước ta ra thành 3 kỳ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ, với
mỗi kỳ lại thực hiện một chế độ chính trị riêng *Về kinh tế:
-Thực hiện chính sách độc quyền kinh tế trên tất cả các ngành: công – nông – thương nghiệp
-Đặt ra nhiều thứ thuế vô lý (thuế thân, thuế chợ, thuế đò…)
-Từ năm 1897, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa lớn
-Duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu nhằm bóc lột tối đa, kìm hãm nền kinh tế nước ta trong vòng lạc hậu lOMoARcPSD| 45562685 *Về văn hoá:
-Thực dân Pháp thục hiện chính sách “ngu dân”
-Lập nhà tù nhiều hơn trường học
-Du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì tệ nạn XH vốn có của chế độ PK và tạo nên nhiều tệ
nạn XH mới, dùng rượu cồn và thuốc phiện để đầu độc các thế hệ người VN -Ra sức tuyên truyền
tư tưởng “khai hoá văn minh” của nước “Đại Pháp”…
*XHVN có sự phân hoá sâu sắc:
Các giai cấp cũ phân hoá, giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện với địa vị kinh tế khác nhau và do
đó cũng có thái độ chính trị khác nhau đối với vận mệnh của dân tộc:
-Giai cấp địa chủ bị phân hoá
-Giai cấp nông dân chiếm số lượng đông đảo nhất (khoảng hơn 90% dân số, đồng thời là 1 giai
cấp bị PK, thực dân bóc lột nặng nề nhất) -Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng
-Giai cấp tư sản VN xuất hiện muộn hơn giai cấp công nhân
-Tầng lớp tiểu tư sản (tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên…) bị đế quốc, tư bản chèn ép, khinh miệt,
do đó có tinh thần dân tộc, yêu nước và rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc
-Các sĩ phu PK cũng có sự phân hoá
Các phong trào yêu nước của nhân dân VN trước khi có Đảng
-Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-1896)
-Hưởng ứng lời kêu gọi Cần Vương cứu nước, các cuộc khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hoá),
Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương Khê (Hà Tĩnh)
-Đầu thế kỷ XX, vua Thành Thái và vua Duy Tân tiếp tục đấu tranh chống Pháp, trong đó có
khởi nghĩa vua Duy Tân (5-1916)
-Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) (Hoàng Hoa Thám)
-Phong trào Đông Du (đưa thanh niên yêu nước VN sang Nhật Bản học tập)
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng: *Về chính trị:
-1911-1917: nghiên cứu cách mạng Mỹ, cách mạng Pháp cuộc CM này không đưa lại tự do
bình đẳng cho người lao động -1917: tìm hiểu về CMT10 của Nga
-7-1920: đọc bản Sơ thảo lần thứ 1 những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa Lênin
-12-1920: bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập ĐCS Pháp
Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường CMVS *Về tư tưởng:
-Xúc tiến mạnh mẽ việc nghiên cứu lý luận giải phóng dân tộc theo học thuyết CMVS của chủ
nghĩa Mác Lênin tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN -1921: làm chủ nhiệm kiêm
chủ bút cho tờ báo “Người cùng khổ” (Le Paria)
-Viết nhiều bài đăng trên các báo “Người cùng khổ”; “Nhân đạo của ĐCS Pháp”; “Bản án chế
độ thực dân Pháp”….
Tố cao sự cai trị tàn bạo của thực dân Pháp ở Đông Dương. Thức tỉnh tinh thần đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các thuộc địa… *Về tổ chức:
-Kiến nghị thành lập Ban Nghiên cứu Thuộc địa thuộc uỷ ban Trung ương ĐCS Pháp
-1921: cùng các chiến sĩ CM quốc tế lập ra Hội liên hiệp thuộc địa lOMoARcPSD| 45562685
-11-1924: đến Quảng Châu (TQ) thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức -6-1925:
Người thành lập Hội VN CM Thanh niên
3. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
-17-6-1929: đại biểu của các tổ chức cộng sản ở Bắc Kỳ họp tại số nhà 312 phố Khâm Thiên
(HN), quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
-Trước ảnh hưởng của Đông Dương Cộng sản Đảng, những thanh niên yêu nước ở Nam Kỳ
theo xu hướng cộng sản, lần lượt tố chức những chi bộ cộng sản 11-1929, An Nam Cộng sản
Đảng được thành lập tại Khánh Hội, SG
-Tại Trung Kỳ, Tân Việt CM đảng chịu tác động mạnh mẽ của Hội VN CM thanh niên – đã đi
theo khuynh hướng CMVS 9-1929, thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn b. Hội nghị thành lập ĐCSVN
-Cuối năm 1929, những người CMVN trong các tổ chức cộng sản đã nhận thức được sự cần
thiết và cấp bách phải thành lập 1 ĐCS thống nhất , chấm dứt sự chia rẽ trong PT CS ở VN -
27-10-1929: QTCS gửi những người CS Đông Dương tài liệu về việc thành lập 1 ĐCS ở Đông
Dương, yêu cầu những người CS Đông Dương phải khắc phục ngay sự chia rẽ giữa các nhóm
cộng sản và thành lập giai cấp VS
-Nhận được tin về sự chia rẽ của những người CS ở Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm
đến TQ. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng, hợp từ 6-1 7-2-1930 tại Hương Cảng
Hội nghị thảo luận đề nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm 5 điểm lớn:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương
2. Định tên Đảng là ĐCSVN
3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5. Cử một Ban Trung ương lâm thời gồm chín người, trong đó có 2 đại biểu chi bộ cộng sản TQ ở Đông Dương
24-2-1930: ĐCSVN đã hoàn tất việc hợp nhất ba tổ chức CS ở VN c.
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
-Trong các văn kiện do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành
lập Đảng, có 2 văn kiện: “Chánh cương văn tắt của Đảng” và “Sách lược vắn tắt của Đảng” lOMoARcPSD| 45562685
d. Ý nghĩa LS của việc thành lập ĐCSVN
-Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, giải quyết được tình trạng khủng
hoảng về đường lối CM, về giai cấp lãnh đạo CM diễn ra đầu TKXX, mở ra con đường và
phương hướng phát triển mới cho đất nước VN
-Là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước của nhân dân VN
-Khẳng định lần đầu tiên CMVN có 1 bản cương lĩnh chính trị phản ánh được quy luật khách
quan của XHVN, đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của XHVN, phù hợp với xu thế
của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của CMVN
-Khẳng định sự lựa chọn con đường CM cho dân tộc VN – con đường CMVS. Con đường duy
nhất giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người
-Là bước ngoặt vĩ đại trong LS phát triển của dân tộc VN, trở thành nhân tố hàng đầu quyết
định đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác e. Bài học kinh nghiệm
-Sự quyết tâm và tinh thần đoàn kết: hội nghị này thể hiện sự quyết tâm của những người
tham gia xd 1 XH công bằng và tự do ở VN
-Lãnh đạo thông minh: hội nghị có sự lãnh đạo thông minh của HCM và các nhà lãnh đạo
khác, Người đã tạo ra 1 kế hoạch chi tiết cho việc xd Đảng và định hướng CM làm cho tổ
chức có 1 cơ cấu mạnh mẽ và 1 hướng đi rõ ràng
-Mục tiêu dài hạn: ĐCSVN đã xd 1 tầm nhìn dài hạn về 1 VN độc lập và tự do, và họ đã cam
kết hoàn thành mục tiêu này bất kể khó khăn và thách thức nào phía trước
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) 1.
Phong trào CM (1930-1931) và khôi phục phong trào 1932-1935:
a. Phong trào CM 1930-1931 và Luận cương chính trị (10-1930)
Bối cảnh TG và trong nước những năm 1930-1931 lOMoARcPSD| 45562685 *Tình hình trên TG:
-1929-1933: khi Liên Xô đạt được những thành quả quan trọng trong công cuộc xd đất nước
thì ở các nước TBCN diễn ra 1 cuộc khủng hoảng KT trên quy mô lớn với những hậu quả nặng
nề, làm cho những mâu thuẫn trong lòng XH TB phát triển gay gắt -Phong trào CMTG dâng cao
-Cuộc khủng hoảng KT 1929-1933 ảnh hưởng lớn đến các nước thuộc địa và phụ thuộc, làm
cho mọi hđsx đình đốn… *Tình hình trong nước:
-Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc lột để bù đắp những hậu quả của cuộc khủng
hoảng ở “chính quốc”
-Đồng thời tiến hành 1 chiến dịch khủng bố trắng nhằm đàn áp cuộc khởi nghĩa Yên Bái (21930)
-Mâu thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc Pháp và tay sai ngày càng phát triển gay gắt -ĐCSVN
ra đời với hệ thống tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đúng đắn, nắm quyền lãnh đạo
duy nhất đối với CMVN đã “lãnh đạo ngay 1 cuộc đấu tranh kịch liệt chống thực dân Pháp”
Phong trào CM (1930-1931) *Diễn biến:
-Tháng 1- 4/1930, bãi công của công nhân nổ ra liên tiếp ở nhà máy xi măng Hải Phòng, hãng
đầu Nhà Bè (SG), các đồn điền Phú Riềng, Dầu Tiếng, nhà máy dệt Nam Định, nhà máy diêm
và nhà máy cư Bến Thuỷ…
-Phong trào đấu tranh của nông dân cũng diễn ra ở nhiều địa phương như Hà Nam, Thái
Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh…
-Từ 5-1930, phong trào phát triển thành cao trào
-1-5-1930: nhân dân VN kỷ niệm ngày QTLĐ với những hình thức đấu tranh phong phú -
Riêng trong 5-1930 đã nổ ra 16 cuộc bãi công của công nhân, 34 cuộc biểu tình của nông dân
và 4 cuộc đấu tranh của các tầng lớp. nhân dân thành thị
-Tháng 6-8/1930, đã nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nổi bật nhất là cuộc bãi công của công nhân
khu công nghiệp Bến Thuỷ - Vinh (8-1930), đánh dấu “1 thời kỳ mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã đến”
-Ở vùng nông thôn 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, nổ ra nhiều cuộc biểu tình lớn của nông dân -
9-1930: phong trào CM phát triển đến đỉnh cao với những hình thức đấu tranh ngày càng quyết
liệt (cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên 12-9-1930, bị máy bay Pháp ném bom giết
chết 171 người) *Kết quả:
-Trước sức mạnh của quần chúng bộ máy chính quyền của đế quốc và tay sai ở nhiều nơi tan
rã các tổ chức đảng lãnh đạo ban chấp hành nông hội ở thôn, xã đứng ra quản lý mọi mặt đời
sống XH ở nông thôn, thực hiện chuyên chính với kẻ thù, dân chủ với quần chúng nhân dân,
làm chức năng, nhiệm vụ 1 chính quyền CM dưới hình thức “các Uỷ ban tự quản theo kiểu Xô Viết”
-Từ cuối 1930, thực dân Pháp tập trung mọi lực lượng đàn áp khốc liệt, kết hợp thủ đoạn bao
lực với những thủ đoạn chính trị (cưỡng bức dân cày ra đầu thú, tổ chức rước cờ vàng…) -
Đầu 1931, hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc tù đày
-4-1931: toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị băt, không còn lại 1 uỷ viên nào. *Ý nghĩa: lOMoARcPSD| 45562685
-Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo CM của giai cấp VS mà đại
biểu là Đảng ta; ở chỗ nó đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp VS, đồng thời
đem lại cho đông đảo quần chúng công nông lòng tự tin ở sức lực CM vĩ đại của mình
-Rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và quần chúng yêu nước
-Để lại cho đảng ta những kinh nghiệm quý báu “về kết hợp hai nv chiến lược phản đế và phản
phong kiến, kết hợp PT đấu tranh của công nhân với phong trào đấu tranh của nông dân, thực
hiện liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân; kết hợp PTCM ở nông
thôn vs PTCM ở thành thị, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang…”
2. Phong trào dân chủ (1936-1939):
a. Điều kiện LS và chủ trương của Đảng
Điều kiện lịch sử:
-QT CS họp Đại hội VII tại Moscow (Liên Xô) (7-1935), xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt
của nhân dân TG là chủ nghĩa phát xít
-Các ĐCS ra sức phấn đấu lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít
-Đặc biệt, mặt trận nhân dân Pháp thành lập từ 5-1935 do ĐCS Pháp làm nòng cốt, đã giành
được thắng lợi vang dội trong cuộc tổng tuyển cử năm 1936, dẫn đến sự ra đời của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp
Chủ trương của Đảng:
-26-7-1936, BCH Trung ương Đảng hợp Hội nghị tại Thượng Hải (TQ). Hội nghị xác định nv
trước mắt là chống phát xít, chống ctr đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự
do, dân chủ, cơm áo, hoà bình
-Các Hội nghị lần thứ III (3-1937) và IV (9-1937), BCH Trung ương Đảng bàn sâu hơn về
công tác tổ chức của Đảng, quyết định chuyển mạnh hơn nữa về pp tổ chức và hđ để tập hợp
đông đảo quần chúng trong mặt trận chống phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình
-Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 3-1938 nhấn mạnh “lập mặt trận dân chủ thống nhất
là 1 nv trung tâm của Đảng trong GĐ hiện tại” • Ý nghĩa:
-Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng, buộc Pháp phải
nhượng bộ 1 số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ
-Quần chúng được giác ngộ và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. Đội ngũ cán bộ Đảng
viên trưởng thành, dày dặn kinh nghiệm
-Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm qua thực tế đấu tranh
-Động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những luận
điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực phản động.
Bài học kinh nghiệm:
-Xd mặt trận dân tộc thống nhất
-Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
3. Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945):
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng Tình hình TG: lOMoARcPSD| 45562685
-1-9-1939: Đức tấn công Ba Lan (các trái bom phát nổ lúc chạm đất sau khi được ném từ oanh tạc cơ Đức)
-22-6-1941: Đức tấn công Liên Xô (không quân phát xít Đức giội bom xuống các thành phố Xô viết)
-7-12-1941: Nhật tấn công Mỹ tại Trân Châu cảng -8-12-
1941: Mỹ tuyên chiến với Nhật ctr TBD bùng nổ Tình hình trong nước:
-22-9-1940: Nhật kéo quân vào Đông Dương
-27-9-1940: khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra
-----------------------------------------------
-Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, 28-1-1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước và làm việc ở Cao Bằng
-5-1941: Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ VIII BCH Trung ương Đảng: *Nội dụng:
-Đưa nv giải phóng dân tộc lên hàng đầu
-Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh
-Xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
-Quyết định phương châm và hình thái khởi nghĩa
b. PT chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc KN vũ trang
-6-6-1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước:“Trong lúc quyền lợi dân tộc
giải phóng cao hơn hết thảy, chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian
đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”

-25-10-1941: Việt Minh công bố Tuyên ngôn
-2-1943: Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Võng La, đề ra những biện pháp cụ thể
nhằm phát triển PT quần chúng rộng rãi và đều khắp
-Đảng và Việt Minh cho xuất bản nhiều tờ báo: Giải phóng, Cờ giải phóng, Chặt xiềng, VN độc lập, Cứu quốc…
-1943: Đảng công bố bản Đề cương về văn học VN
-Cuối 1944: Hội Văn hoá cứu quốc VN ra đời, thu hút trí thức và các nhà hđ văn hoá vào mặt
trận đấu tranh giành độc lập, tự do.
-Đảng cũng tăng cường công tác vận động binh lính người Việt và Pháp, từ trung ương đến
các địa phương đều có ban binh vận
-Cùng vs việc đẩy mạnh xd lực lượng ctri, Đảng chú trọng cb llvt và căn cứ địa CM
-10-1944: HCM gửi thư cho đồng bào toàn quốc, tb chủ trương của Đảng về việc triệu tập Đại
hội đại biểu quốc dân
-24-12-1944: đoàn của Tổng bộ Việt Minh do Hoàng Quốc Việt dẫn đầu sang TQ liên lạc với
các nước Đồng Minh để phối hợp chống Nhật
-2-1945: lãnh tụ HCM sang TQ tranh thủ giúp đỡ Đồng Minh chống phát xít Nhật c.
Cao trào kháng Nhật cứu nước
-Từ giữa 3-1945 trở đi, cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ
-5-1945: HCM về Tân Trào (Tuyên Quang), chỉ thị gấp rút cb đại hội quốc dân, thành lập “khu giải phóng”
-4-6-1945: khu giải phóng chính thức được thành lập d.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền lOMoARcPSD| 45562685 Tình hình TG
-5-1945: phát xít Đức đầu hàng Liên Xô và quân Đồng
minh -8-1945: phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh *Ý nghĩa LS:
-Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng trong việc đề ra mục tiêu và pp đấu tranh tích hợp, mang
lại những quyền lợi thiết thực cho quần chúng, quan đó mà tập hợp, giác ngộ quần chúng CM
tiến tới hình thành đạo quân ctri rộng lớn, phát huy sức mạnh của quần chúng -Có ý nghĩa như
cuộc tổng diễn tập thứ 2, cb cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8-1945, để lại nhiều bài học quý
báu, trong đó có bài học về công tác mặt trận, về sử dụng linh hoạt các hình thức tổ chức và pp đấu tranh
4. Tính chất, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CMT8-1945: a. Tính chất
-Là “1 cuộc CM giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới. Nó là 1 bộ phận khắng khít
của CM dân tộc dân chủ nhân dân VN”
-Mục đích: làm cho dân tộc VN thoát khỏi ách đế quốc, làm cho nước nhà VN thành 1 nước độc lập, tự do
CMT8-1945 là 1 cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình
-Tập trung hoàn thành nv hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc
-Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc
-Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của Đảng, với
hình thức cộng hoà dân chủ
-Xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, xoá bỏ chế độ quân chủ
PK. Các tầng lớp nhân dân đc hưởng quyền tự do, dân chủ
-CM giải phóng dân tộc VN là 1 bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
-Mang đậm tính nhân văn, hoàn thành 1 bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con
người ở VN khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp và sự nô dịch về mặt tinh thần b. Nguyên nhân Khách quan:
-Nhật đầu hàng Đồng minh Chủ quan: -Chuẩn bị cách mạng -Đảng lãnh đạo - Tinh thần chiến đấu c. Ý nghĩa
-Dập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần 1 TK, chấm dứt sự tồn tại của chế
độ quân chủ chuyên chế ngót nghìn năm, lập nên nước VN DCCH, nhà nc của nhân dân đầu tiên ở ĐNÁ
-Nhân dân VN từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình
-Mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình LS dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới CNXH
-Là 1 cuộc CM giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở 1 nc thuộc địa, đã đột phá 1
khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc lOMoARcPSD| 45562685
-Là thắng lợi của đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc lập tự do của HCM
-Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CN Mác-Lênin về CM giải phóng dân tộc
d. Bài học kinh nghiệm
Về chỉ đạo chiến lược
-Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mqh giữa nv độc lập dân tộc và CM ruộng đất
-Trong CM thuộc địa, phải đặt nv giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nv CM ruộng đất cần tạm gác lại
Về xd lực lượng
-Cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp lực lượng yêu nước trong
mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi (Việt Minh là 1 điển hình) • Về pp CM
-Nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng, ra sức xd lực lượng ctri & llvt, kết hợp
đấu tranh ctri vs đấu tranh vũ trang, tiến hành ctr du kích cục bộ và KN từng phần, tiến lên
chớp đúng thời cơ, phát động tổng KN ở cả nông thôn & thành thị • Về xd Đảng
-Phải xd 1 Đảng CM tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lđ và toàn dân tộc VN -
Tuyệt đối trung thành vs lợi ích giai cấp và dân tộc, vd và phát triển lý luận Mác-Lênin và tư
tưởng HCM, đề ra đường lối ctri đúng đắn CHƯƠNG 2:
I. Lãnh đạo xd, bảo vệ chính quyền CM kháng chiến chống thực phân Pháp xâm lược (1945-1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946):
a. Tình hình VN sau CMT8-1945
Thuận lợi *Quốc tế:
-Sau cuộc Chiến tranh TG lần thứ II, Liên xô trở thành thành trì của CNXH nhiều nc ở Đông
Trung Âu, đc sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô đã chọn con đường phát triển theo CNXH PT
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa Châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao *Trong nước:
-VN trở thành QG độc lập, tự do; nhân dân VN từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân
của chế độ dân chủ mới
-ĐCS trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo CM trong cả nc • Khó khăn *Thế giới:
-Phe đế quốc CN nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa TG”, ra sức tấn công, đàn
áp PT CMTG, trong đó có CMVN
-Do lợi ích cục bộ, các nc lớn, k có nc nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý
của Nhà nc VN DCCH *Trong nước:
-Hệ thống chính quyền CM ms đc thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt; hậu
quả của chế độ cũ để lại hết sức nặng nề, sự tàn phá của lũ lụt, nạn đói 1945 rất nghiêm trọng - lOMoARcPSD| 45562685
Nhà nc VN DCCH tiếp quả 1 nền KT xơ xác, tiêu điều, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị
hoang hoá, 50% ruộng đất bị bỏ hoang; nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng -Các
hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn XH chưa đc khắc phục, 95% ds thất học, mù chữ, nạn đói
cuối năm 1944 đầu năm 1945 làm 2tr người dân chết đói
-Thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất lúc này là âm mưu, hành động quay lại thống trị VN 1
lần nữa của thực dân Pháp
b. XD chế độ mới và chính quyền CM
-25-11-1945: BCH Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
-Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói
-Chống giặc dốt, xoá nạn mù chữ
-Khẩn trương xd, củng cố chính quyền CM
Nội dung Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
-Về chỉ đạo chiến lược: dân tộc giải phóng
-Khẩu hiệu: dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
-Kẻ thù chính: thực dân Pháp xâm lược
-Mục tiêu: giữ vững độc lập cho dân tộc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân
Phương hướng, nhiệm vụ CM -Củng cố chính quyền -Chống thực dân Pháp -Bài trừ nội phản
-Cải thiện đời sống nhân dân Về chính trị:
-6-1-1946: người dân bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khoá I, thực hiện quyền làm chủ của mình
-9-11-1946: Quốc hội họp kỳ thứ 2 thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước VN DCCH Về kinh tế:
-Phát động phong trào tăng gia sx và thực hành tiết kiệm
-Phát động phong trào quyên góp, ủng hộ như: ngày đồng tâm, hũ gạo cứu đói…
-Củng cố nền tài chính trong nước: tuần lễ vàng, quỹ độc lập Về văn hoá:
-Chống lại văn hoá nô địch, lai căng
-Thành lập Nha Bình dân Học vụ
-Xoá bỏ những hủ tục lạc hậu
-Phát triển những trường học đã có, xd thêm những trường học mới
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bv
chính quyền CM non trẻ
Bảo vệ chính quyền CM
-9-1945 6-3-1946: Đảng chủ trương tạm hoà hoãn quân Tưởng về Kinh tế và Chính trị *Về kinh tế:
-Cung cấp lương thực, thực phẩm
-Chấp nhận tiêu tiền của Tưởng *Về chính trị:
-11-11-1945: Đảng tuyên bố tự giải tán
-Nhường 70 ghế trong quốc hội cho Việt quốc, Việt cách
-Nhường 4 ghế Bộ trưởng lOMoARcPSD| 45562685
-Bầu 1 chức phó Chủ tịch nước
-6-3-1946 19-12-1946: Đảng chủ trương tạm hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng về nc
+28-2: Hiệp định Hoa-Pháp
+6-3: Hiệp định Sơ bộ
+19-4 10-5: Hội nghị Trù bị ở Đà Lạt
+6-7 10-9: Hội nghị Fontainebleau ở Pháp +14-9: Tạm ước
d. Bài học kinh nghiệm
-Nêu cao ý thức tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập
-Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hành nhân nhượng có nguyên tắc: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
-Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất, tinh thần của toàn dân
-Phát triển thực lực CM
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946-1950):
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng:
-Từ cuối 10-1946, tình hình chiến sự ở VN ngày càng căng thẳng, nguy cơ nổ ra 1 cuộc ctr giữa VN và Pháp tăng dần
-Cuối 11-1946, thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tiếp
đó chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương
-Hậu thuẫn cho lực lượng phản động xúc tiến thành lập “Chính phủ Cộng hoà Nam Kỳ” và triệu
tập Hội nghị Liên bang Đông Dương
-16/17-12-1946, quân đội Pháp ở HN ngang nhiên tấn công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ
Giao thông công chính của ta + bắn đại bác gây ra vụ thảm sát đồng bào HN -18-
12-1946, đại diện Pháp ở HN đơn phương tuyên bố cắt đứt mọi liên hệ vs chính phủ VN,
gửi liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía VN phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, đòi độc quyền
thực thi nv kiểm soát, giữ gìn an ninh, trật tự của thành phố -19-
12-1946, thiện chí hoà bình của Chính phủ và nhân dân VN đã bị thực dân Pháp thẳng thừng cự tuyệt • Thuận lợi -Là cuộc ctr chính nghĩa
-Có sự cb cần thiết về mọi mặt
-Pháp đang gặp khó khăn vè ctri, quân sự, kinh tế • Khó khăn
-Lực lượng quân sự ta yếu hơn Pháp
-Ta chưa được nc nào trên TG công nhận
-Pháp có vũ khí tối tân, hiện đại
Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng thể hiện tập trung trong 3 văn kiện lớn được
soạn thảo và công bố sát trc và sau ngày cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
+Văn kiện Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM
+Tác phẩm Kháng chiến nhất định phải thắng lợi của Trường Chinh lOMoARcPSD| 45562685
Nội dung đường lối
Mục tiêu: đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn
toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bv hoà bình TG… • Tính chấtPhương châm
+Toàn dân: đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực tham gia kháng
chiến. Trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
+Toàn diện: đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ bằng quân sự mà cả về chính
trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao
+Trường kỳ: là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Trường kỳ kháng chiến là 1 qt vừa đánh
tiêu hao lực lượng địch vừa xd, phát triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực
lượng trên chiến trường có lợi cho ta; lấy tgian là lực lượng vật chất để chuyển hoá yếu thành mạnh
+Tự lực cánh sinh: là sự kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ đạo sự nghiệp cách mạng giải
phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM. Phải lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy
nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn có của nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu , nguồn lực chủ
yếu của cuộc chiến tranh nhân dân
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
-6-4-1947, BCH Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị cán bộ Trung ương, nhấn mạnh việc mở rộng
mặt trận thống nhất chống thực dân Pháp Về kinh tế, văn hoá, xã hội
-Đảng tiếp tục chủ trương đẩy mạnh pt tăng gia sx, tự cấp, tự túc lương thực, đảm bảo đời sống
cho bộ đội và nhân dân. Duy trì pt bình dân học vụ, dạy và hc của các trường phổ thông Về quân sự
-Thu Đông 1947, Pháp đã huy động khoảng 15.000 quân (3 lực lượng chủ lực lục quân, hải quân
và không quân, hình thành 3 mũi tên tiến công chính tiến lên vùng an toàn khu Việt Bắc -15-10-
1947,
Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
-Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên tục, 21-12-1947, quân và dân ta đã lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi
tiến công nguy hiểm của giặc Pháp, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá huỷ hàng
trăm xe cơ giới, bắn chìm nhiều tàu xuồng và nhiều phương tiện chiến tranh khác -Đầu 1950, CT
HCM đi thăm TQ, Liên Xô và sau đó lần lượt Chính phủ TQ (18-1-1950), Liên Xô (30-1-1950)
và các nhà nc dân chủ nhân dân Đông Âu, Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao vs nhà
nc VN DCCH, ủng hộ, giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân VN
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951) Nội dung
-Tính chất xã hội: XHVN hiện nay gồm có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
-Đối tượng CM: Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ, phong kiến phản động
-Động lực của CM: gồm công-nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu tư sản trí thức và tư sản dân
tộc, ngoài ra là những thân sĩ (địa chủ) yêu nc và tiến bộ lOMoARcPSD| 45562685
-Nhiệm vụ CM: đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc, xoá bỏ những di tích PK và nửa PK, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân
-Đặc điểm CM: CMVN hiện nay là 1 cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân
-Triển vọng của CM: CM dân tộc DCND VN nhất định sẽ đưa VN tiến tới CNXH
-Con đường đi lên CNXH: đó là con đường đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua 3 giai đoạn -Giai
cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: người lãnh đạo CM là giai cấp công nhân, Đảng Lao động
VN là Đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao động VN
-Chính sách của Đảng: có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm
mống cho CNXH và đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi
-Quan hệ QT: VN đứng về phe hoà bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp đỡ của các nc XHCN
và nhân dân TG, của TQ, Liên Xô; thực hiện đoàn kết Việt-Trung-Xô và đoàn kết Việt- Miên-Lào
b. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặtChính trị
-Đảng ra hoạt động công khai
-Mặt trận Liên Việt được thành lập (1951)
-4-1952, HN BCHTW III đề ra ~ quyết sách lớn về ctac “chính Đảng, chính quân” • Về quân sự
-Lực lượng chủ lực ngày càng phát triển
-Từ đầu 1951, Đảng chủ trương mở các chiến dịch tiến công quân sự có quy mô tương đối lớn
đánh vào các vùng chiếm đóng của địch ở địa bàn Trung Du và ĐB Bắc Bộ tiêu diệt, tiêu hao
sinh lực địch, tạo đk phát triển cuộc chiến tranh du kích vùng sau lưng địch
-12-1951, mở Chiến dịch Hoà Bình và 1952, mở Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông nhằm tiêu diệt 1
số bộ phận sinh lực địch, giải phóng 1 phần vùng Tây Bắc
-8-5-1952, đốt cháy hơn 5 triệu lít xăng, phá huỷ hơn 1.000 quả bom và diệt gọn 1 đại đội quân Pháp
Về kinh tế, văn hoá, xã hội
-Đẩy mạnh cuộc vận động tăng gia sx, thực hành tiết kiệm, khắc phục khó khăn, hăng hái lđ, bảo
đảm đạn dược, thuốc men, quân trang, quân dụng cung cấp đủ cho bộ đội -Chấn chủnh lại chế độ
thuế khoá, tài chính, xd ngành thương nghiệp, ngân hàng
-Các mặt văn hoá, y tế, gd, xd nếp sống mới cũng đc phát triển và đạt đc nhiều thành tựu ms
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến -Bước
vào 1953, quân đội Pháp ở Đông Dương bị mắc kẹt trong mâu thuẫn giữa tập trung binh lực và
chiếm giữ, giữa tiến công và phòng ngự, giữa bv đồng bằng Bắc Bộ và vùng Tây Bắc -5-1953,
Pháp cử Đại tướng H.Navarre sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở ĐD
-7-1953, Navarre đã vạch ra kế hoạch chính trị-quân sự mới lấy tên là “Kế hoạch Navarre” nhằm
“chuyển bại thành thắng”
-Để đánh bại âm mưu và kế hoạch Navarre, Đảng chủ trương mở cuộc tiến công chiến lược Đông
Xuân (1953-1954) và chiến dịch ĐBP
-Cuối 9-1953, Bộ Chính trị họp bàn và thông qua tác chiến chiến lược Đông Xuân (1953-1954)
nhằm tiêu diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng của ta, giữ vững thế chủ động, buộc địch phải
phân tán lực lượng để đối phó lOMoARcPSD| 45562685
CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (13-3 7-5-1954) Diễn biến:
-Đầu năm 1954, ĐBP trở thành 1 tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, 1 “pháo đài khổng
lồ không thể công phá”, được giới quân sự, ctri Pháp-Mỹ đánh giá là “1 cỗ máy để nghiền VM”
-13-3-1954, sau khi cb kỹ lưỡng về mọi mặt, ta chính thức mở màn chiến dịch ĐBP tại trung tâm đề kháng Him Lam
-31-3-1954, đợt tấn công thứ 2 vào Tập đoàn cứ điểm ĐBP, nv tập trung vào dãy cao điểm phía
Đông, khu sân bay Mường Thanh, thừa cơ tiến vào tt , nơi có Sở chỉ huy của De Castries -1-5-
1954,
đợt tấn công cuối cùng nhằm kết thúc số phận của Tập đoàn cứ Điểm ĐBP được tiến hành.
NV quan trọng nhất là tiêu diệt nốt A1 và C2, thừa cơ tiến hành tổng công kích -6-
5-1954, vào lúc 20:30, khối bộc phá 960kg nổ trên Đồi A1 báo hiệu ngày tàn của Tập đoàn cứ điểm ĐBP -7-
5-1954, sau khi mở đc chiếc chìa khoá cuối cùng A1, quân ta từ các hướng tiến thằng vào
hầm chỉ huy của De Castries
-21-7-1954, Hiệp định Geneva được ký kết, Pháp và các nc tham gia công nhận độc lập, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ 3 nc: VN, Lào, Campuchia, rút quân khỏi Đông Dương Ý nghĩa
-Là chiến công lớn nhất, chói lọi nhất của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta trong cuộc chiến
chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), góp phần đập tan hoàn toàn dã tâm xâm lược của
thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, buộc chúng phải ký Hiệp định Geneva, kết thúc chiến tranh ở
ĐD, mở ra 1 thời kỳ ms cho CMVN, Lào và Campuchia
-Mang tầm vóc thời đại, có ý nghĩa to lớn, là sự kết tinh của nhiều nhân tố, quan trọng nhất là sự
lãnh đạo sáng suốt của Đảng và CT HCM, của chủ nghĩa yêu nc, tinh thần CM, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
-Làm tăng niềm tự hào dân tộc, niềm tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của ĐCSVN do CT HCM
sáng lập và rèn luyện, cổ vũ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân một lòng, một dạ chiến đấu dưới lá
cờ vẻ vang của Đảng, vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Bài học kinh nghiệm
-Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, đồng lòng chung sức khắc phục mọi khó khăn
gian khổ đánh bại kẻ thù
-Phát huy nội lực, đề cao tinh thần độc lập tự chủ, tự lực tự cường, quyết tâm vượt qua mọi khó
khăn gian khổ để giành chiến thắng
-Kế thừa và phát triển bài học về tôn trọng thực tế, nắm vững quan điểm thực tiễn, kịp thời sáng
tạo trong hành động để đạt đc mục đích cao nhất
-Tăng cường đoàn kết, mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước anh em, bạn bè quốc tế
II. Lãnh đạo XD CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải
phóng miền Nam, thống nhât đất nước (1954-1975) 1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với CM
2 miền Nam-Bắc (1954-1965):

a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XH, chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công (1954-1960) lOMoARcPSD| 45562685
-Ở miền Bắc: sau ngày hiệp định Geneva (7-1954) được ký kết, CM có những đặc điểm và thuận
lợi, khó khăn mới. o Đặc điểm : chưa có tiền lệ LS là đất nước bị chia làm 2 miền, có chế độ ct, xh khác nhau:
-Miền B đc hoàn toàn giải phóng phát triển theo con đường XHCN
-Miền N do chính quyền đối phương quản lí, trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ o Thuận lợi:
-Trên trường QT: hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, KHKT, nhất là sự
lớn mạnh của Liên Xô. PT giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển. PT hoà bình, dân chủ lên cao ở các nước TB
-Trong nước: miền B đc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ hậu phương cho cả nước. Thế và lực
của CM đã lớn mạnh hơn trc sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nc o Bất lợi:
-Trên trường quốc tế: xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá chủ TG, vs các chiến
lược toàn cầu phản CM đc các đời tổng thống nối tiếp nhau xd và thực hiện. TG đi vào thời kỳ
chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang. Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ
-Trong nước: đất nc bị chia cắt làm 2 miền, có chế độ ctri khác nhau, miền N do đế quốc, tay sai
kiểm soát, k chịu thục hiện hoà bình thống nhất đất nước. Kinh tế miền B nghèo nàn, lạc hậu. Đế
quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân VN
Yêu cầu bức thiết là Đảng phải vạch ra đường lối chiến lược đúng đắn để đưa CMVN tiến lên
phù hợp vs tình hình mới của đất nc và xu thế phát triển chung của thời đại *Miền Bắc: -Tiếp quản thủ đô HN
-Đón lực lượng CM miền N ra B tập kết
-Khôi phục và cải tạo kinh tế
-Thực hiện kế hoạch nhà nc 5 năm lần thứ I *Miền Nam:
-Mỹ đưa Ngô Đình Diệm về nước và thành lập nhà nước VN Cộng hoà
-Tiêu diệt các thế lực thân Pháp -Khủng bố CM miền N
-Nghị quyết Trung ương 15 của Đảng
b. XD CNXH ở miền B, phát triển thế tiến công của CM miền N 1961-1965
-9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Thủ đô HN
-Đại hội đã thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng và thông qua Nghị quyết
về Nhiệm vụ và đường lối của Đảng trong gđ mới o Về đường lối chung của CMVN: thực hiện
đồng thời 2 chiến lược CM khác nhau ở 2 miền:
Đẩy mạnh CM XHCN ở miền B
Tiến hành CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền N, thực hiện thống nhất nc nhà, hoàn
thành độc lập và dân chủ trong cả nước
o Về mục tiêu chiến lược chung: CM ở miền B và CM ở miền N thuộc 2 chiến lược khác
nhau, có mục tiêu cụ thể riêng, song trc mắt đều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng
miền M, hoà bình, thống nhất đất nước
o Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể: lOMoARcPSD| 45562685
Miền Bắc: xd tiềm lực và bv căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền N, cb cho
cả nc đi lên CNXH về sau giữ vai trò quyết định nhất đối vs sự phát triển của toàn bộ
CMVN và đối vs sự nghiệp thống nhất nc nhà
Miền Nam: giữ vai trò quyết định trực tiếp đối vs sự nghiệp giải phóng miền N khỏi ách
thống trị của Đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn
thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
o Về hoà bình thống nhất Tổ quốc: giữ vững đường lối hoà bình để thống nhất nc nhà.
Song, cần đề cao cảnh giác, cb sẵn sàng đối phó vs mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và bọn
tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc nhân dân cả nc sẽ kiên quyết
đứng lên đánh bại chúng
o Về triển vọng cách mạng: thống nhất nước nhà là nv thiêng liêng của nhân dân cả nc ta.
Thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp 1 nhà o
Về XD CNXH:
từ 1 nền KT nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH k trải qua gđ phát triển TBCN
Đại hội đã đề ra đường lối chung trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở miền B nc ta là: Đoàn kết
toàn dân, phát huy truyền thống yêu nước, lđ cần cù của nhân dân ta và đoàn kết vs các nc XHCN,
đưa miền B tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH, xd đời sống âm no, hạnh phúc ở
miền B và củng cố miền B trở thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nc nhà

2. Lãnh đạo CM cả nước 1965-1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng: o Nội dung
Quyết tâm chiến lược:
-Dù đế quốc Mỹ đưa vào miền N hàng chục vạn quân viễn chinh, nhưng so sánh lực lượng giữa ta
và địch vẫn k thay đổi lớn.
-Cuộc chiến tranh được đề ra trong thế thua, thế thất bại và bị động chứa đựng đầy mâu thuẫn
về chiến lược; Mỹ không thể nào cứu vãn đc tình thế nguy khốn, bế tắc của chúng ở miền N
TW khẳng định chúng ta có đủ đk và sức mạnh để đánh Mỹ và thắng Mỹ, từ đó nêu cao khẩu
hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” Mục tiêu chiến lược:
-Kiên quyết đánh bại cuộc ctr xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, nhằm bv
miền B, giải phóng miền N, tiến tới thực hiện hoà bình thống nhất nc nhà Phương châm chiến lược:
-Đánh lâu dài, dự vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tập trung lực lượng của cả 2 miền
để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong TG tương đối
ngắn trên chiến trường miền N
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền N:
-Giữ vững và phát triển thế tiến công, liên tục tiến công
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền B:
-Chuyển hướng xd kinh tế, bảo đảm tiếp tục xd miền B vững mạnh về kinh tế & quốc phòng o
MQH và nhiệm vụ CM của 2 miền:
-Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền B là hậu phương lớn
-Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
b. XD hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc; giữ vững thế
chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ lOMoARcPSD| 45562685 (1965-1968) o Miền Bắc
-5-8-1964, Mỹ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” nhằm lấy cớ dùng không quân và hải quan đánh
phá miền B VN, mở đầu cuộc ctr phá hoại (The War Destruction) của đế quốc Mỹ
-Trên thực tế, đế quốc Mỹ đã huy động lực lượng lớn không quân và hải quân, trút hàng triệu tấn
bom đạn, tàn phá, huỷ hại nhiều TP, TX, TT, công trình, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bệnh
viện, trường học, nhà ở, giết hại nhiều dân thường, gây nên những tội ác tày trời với nhân dân ta
Theo tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 11 và lần thứ 12, BCH TW Đảng đã kịp thời
xác định chủ trương chuyển hướng và nv cụ thể của miền B cho phù hợp vs yêu cầu, nv mới trong hoàn cảnh cả nc có ctr
Một là, kịp thời chuyển hướng xd kinh tế cho phù hợp với tình hình có ctr phá hoại
Hai là, tăng cường lực lược QP cho kịp vs sự phát triển tình hình cả nc có ctr
Ba là, ra sức chi viện cho miền N vs mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường chính miền Nam
Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng tu tưởng và tổ chức cho phù hợp vs tình hình ms
Hội nghị này đã bổ sung hoàn chỉnh các đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của đại hội lần thứ 3 (1960)
3. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (Đêm 30 rạng 31-1-1968) o Diễn biến
-Đêm 30 rạng ngày 31-1-1968, đúng vào dịp giao thừa Tết Mậu Thân, thừa lúc địch sơ hở, cuộc
tổng tiến công và nổi dậy đợt I đã đc phát động trên toàn miền N
-Quân và dân ta đồng loạt tiến công địch ở 4/6 thành phố, 37/42 thị xã và hàng trăm thị trấn,
quận lỵ, khu quân sự, kho tàng, hầu hết các cơ quan đầu não địch ở TW và địa phương, căn cứ
quân sự của Mỹ, từ đường só 9-Khe Sanh đến ĐBSCL, đặc biệt mạnh mẽ là ở SG-Gia Định, Huế o Ý nghĩa
-Là 1 ctruong táo bạo, sáng tạo của Đảng, đánh thẳng vào ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ
-Là 1 đòn tiến công chiến lược đột ngột đánh vào tận hang ổ kẻ thù khiến cho quân đội và chính
phủ Hoa Kỳ bất ngờ và bị áp lực nặng nề gây ra nhiều thiệt hại nghiêm trọng đối vs cả quân đội và dân sự
-Làm thay đổi quan điểm của nhiều người ở Hoa Kỳ và trên TG về cuộc ctr tại VN, tạo ra áp lực
lớn để chấm dứt cuộc chiến và đàm phán hoà bình o Bài học kinh nghiệm
-Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
-Tìm ra pp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sd pp CM tồng hợp
-Phải có công tác tổ chức chiến đấu tốt của các cấp bộ Đảng và các cấp chi uỷ quân đội, thực hiện
giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
-Hết sức coi trọng công tác xd ll CM ở miền N và tổ chức xd ll chiến đấu trong cả nước, tranh thủ
tối đa sự đồng tình, ủng hộ của QT lOMoARcPSD| 45562685
4. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972) o Diễn biến:
-12/1972, đế quốc Mỹ đã mở cuộc tập kích đường không chiến lược = máy bay B52 oanh tạc, huỷ
diệt vào Thủ đô HN, TP Hải Phòng, Thái Nguyên với dã tâm biến miền B VN thành “thời kỳ đồ
đá” nhưng đã thất bại thảm hại
-18-12-1972, nhiều máy bay B52 liên tiếp dội bom xuống các khu vực: sân bay Nội Bài, Đông
Anh, Yên Viên, Gia Lâm mở đầu chiến dịch 12 ngày đêm “Hà Nội – ĐBP trên không” lịch sử o Ý nghĩa
-Là 1 trong những chiến công oanh liệt, là bản hùng ca vĩ đại trong TK XX, mãi đi vào ls giữ nước
và dựng nước của dân ta
-Chứng minh sức sống của học thuyết Mác - Lênin về chiến tranh, cách mạng và giá trị tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
-Góp phần bảo vệ vững chắc miền B XHCN, giữ vững thành quả CM đã giành được, tạo ra bước
chuyển chiến lược căn bản về cục diện của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, góp phần giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước
-Là thắng lợi của đường lối chiến tranh nhân dân, của thế trận phòng không nhân dân; là chiến
thắng của sức mạnh chính trị, tinh thần của toàn dân tộc Việt Nam; là ý chí, quyết tâm dám đánh,
biết đánh và quyết thắng giặc Mỹ xâm lược
-Đánh bại sức mạnh quân sự hùng hậu của chủ nghĩa đế quốc, góp phần dẫn đến sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân mới o Bài học kinh nghiệm
-Giữ vững sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, của cấp ủy các cấp; làm tốt công
tác chính trị, tư tưởng; tăng cường sức mạnh, ý chí chiến đấu, xây dựng tinh thần chủ động, dám
đánh, quyết đánh và quyết thắng.
-Kế thừa và phát huy nghệ thuật quân sự lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn trên cơ sở phát huy
sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, vừa đánh, vừa tìm cách đánh sáng tạo
-Chủ động nắm, nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá đúng tình hình; thường xuyên theo dõi,
nắm chắc âm mưu, thủ đoạn của địch, nắm vững lực lượng, phương tiện, ý đồ và hướng tiến công
chủ yếu của địch để có phương án tác chiến phù hợp, kịp thời, hiệu quả
-Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường; tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế, của
nhân dân tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên toàn thế giới. CHƯƠNG 3:
I. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập QT (1986-nay) 1.
Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội (1986-1996):
a. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
-Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ chế quản lí, xoá
bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
-NV bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên: sx đủ tiêu
dùng và có tích luỹ; bước đầu tạo ra 1 cơ cấu KT hợp lí. Đặc biệt chú trọng 3 chương trình KT
lớn: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, coi đó là sự cụ thể hoá nội dung
công nghiệp hoá trong chặng đường đầu của thời kỳ hoá độ lOMoARcPSD| 45562685
-Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên vs hình thức, bước đi thích hợp, làm cho qhsx phù hợp và llsx phát triển
-Đổi mới cơ chế quản lí KT, giải quyết cho đc những vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông.
XD và tổ chức thực hiện 1 cách thiết thực, có hiệu quả các chính sách XH
-Bảo đảm nhu cầu củng cố QP và an ninh o
Hạn chế của Đại hội VI
-Chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông
-Những năm 1987-1988, khủng hoảng KT-XH vẫn diễn ra nghiêm trọng. Lương thực-thực.
phẩm thiếu, nạn đói xảy ra nhiều nơi, lạm phát cao, đời sống nhân dân khó khăn
-Sự dao động về tư tưởng ctri, giảm sút niềm tin vào con đường XHCN ngày càng lan rộng o
Bài học kinh nghiệm
-Trong toàn bộ hđ của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”. Đây là bài học
xuyên suót trong thời kỳ đổi mới, là sự tiếp nối truyền thống của LS dân tộc ta
-Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
ĐCSVN lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật LS làm pp hđ
-Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc vs sức mạnh thời đại trong đk mới
-Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành
CMXHCN. Đây là bài học quan trọng, xuyên suốt trong thời kỳ đổi mới
2. Bài học kinh nghiệm từ cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam:
-Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, nắm chắc âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù để nhanh
chóng điều chỉnh lực lượng, xây dựng thế trận phù hợp
-XD thế trận tác chiến phong thủ khu vực vững chắc, liên hoàn, hiểm hóc, linh hoạt, có chiều sâu
-Điều chỉnh lực lượng, nâng cao chất lượng huấn luyện, xd thế trận quân sự hợp lý, chặt chẽ, vững
chắc, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
-Đẩy mạnh xd các công trình quân sự - quốc phòng, căn cứ hậu phương, hậu cần - kỹ thuật trên
từng hướng chiến trường, khu vực phòng thủ
3. Bài học kinh nghiệm từ cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc:
-Luôn cảnh giác cao độ và nắm thế chủ động trong mọi tình huống (có người cho rằng trong cuộc
chiến tranh bv biên giới phía B, ta đã chủ quan, mất cảnh giác nên bị TQ bất ngờ tiến công và thọc
sâu vào lãnh thổ nc ta hàng chục cây số)
-Phát huy tinh thần tự chủ, tự lực, tự cường cả ở cấp độ địa phương đến cả nước
-Luôn đoàn kết, thống nhất trong Đảng, trong nhân dân, trong cả nước, phát huy tinh thần toàn dân đánh giặc
-Nhanh chóng khôi phục hậu quả chiến tranh = mọi khả năng có đc (dù phải hứng chịu hậu quả rất
nặng nề của cuộc chiến tranh bv biên giới phía B nhưng chỉ sau 1 TG ngắn, nhân dân ta đã xd lại
quê hương như ch từng xảy ra hậu quả đó)
-Sẵn sàng khép lại quá khứ, hướng tới tương lai, cùng các nước xd môi trường, hữu nghị, phát
triển trong kv và trên TG nhưng k bao h xoá bỏ LS, lật lại LS
4. Các mục tiêu cụ thể của Đại hội XIII đến 2025, 2030, 2045: lOMoARcPSD| 45562685
-Đại hội XIII xác định tầm nhìn xa hơn đến giữa TK XXI, phấn đấu đưa nc ta trở thành nc phát
triển, theo định hướng XHCN, đặt ra mục tiêu và nv cụ thể phải hoàn thành cho mỗi chặng đường
o Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền N, thống nhất đất nước: là nc
đang phát triển, có CNghiep theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập
TB thấp o Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: là nc đang phát triển,
có công nghiệp hiện đại, thu nhập TB cao
o Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước VN: trở thành nước phát triển, thu nhập cao
5. Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII: Nhiệm vụ 1:
-Tiếp tục đẩy mạnh xd, chỉnh đốn Đảng, xd nhà Nhà nước pháp quyền XHCN và hthg ctri toàn
diện, trong sạch, vững mạnh. XD tổ chức bộ máy của hthg ctri tinh gọn, hđ hiệu lực, hiệu quả -
Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích
nhóm”, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ
-XD đội ngũ đảng viên và cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, người đứng đầu đủ phẩm chất,
năng lực, uy tín, ngang tầm nv
-Củng cố lòng tin, sự gắn bó của nhân dân vs Đảng, Nhà nc, chế độ XHCN Nhiệm vụ 2:
-Tập trung kiểm soát đại dịch COVID-19, tiêm chủng đại trà vaccine COVID-19 cho cộng đồng;
phục hồi, phát triển KT-XH, đổi ms mạnh mẽ mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế -Đẩy
mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (nhất
là thành tự của cuộc CM công nghiệp lần thứ 4)
-Hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là pháp luật về bảo hộ sỡ hữu trí tuệ và giải quyết tranh chấp
dân sự, khắc phục những điểm nghẽn cản trở sự phát triển của đất nc Nhiệm vụ 3:
-Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hđ đối ngoại, hội nhập QT -Tăng
cường tiềm lực QP, AN, xd Quân đội nhân dân, Công an nhân dân CM, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại, 1 số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại
-Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định để phát triển đất nc Nhiệm vụ 4:
-Khơi dậy khát vọng phát triển đất nc phồn thịnh, hạnh phúc
-Phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người VN trong sự nghiệp xd và bv Tổ quốc, hội nhập QT
-Có chính sách cụ thể phát triển văn hoá đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện tốt chính sách XH,
bảo đảm an ninh XH, con người, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản lí phát triển XH, nâng cao
chất lượng cuộc sống và chỉ số hạnh phúc của con người VN Nhiệm vụ 5:
-Hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát huy mạnh mẽ dân chủ
XHCN, quyền làm chủ của nhân dân; xd Nhà nc pháp quyền XHCNVN trong sạch, vững mạnh -
Cải cách tư pháp, tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương XH, trc hết là sự gương mẫu tuân theo
pháp luật, thực hành dân chủ XHCN của cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền
-Tăng cường đại đoàn kết dân tộc Nhiệm vụ 6:
-Quản lí chặt chẽ, sd hợp lí, hiệu quả đất đai, tài nguyên; bảo vệ, cải thiện môi trường
-Chủ động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng vs biến đổi khí hậu, thiên tai khắc nghiệt