Đề cương Tổng quan du lịch | Đại học Văn hóa Hà Nội

Đề cương Tổng quan du lịch | Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|42676072
TNG QUAN DU LCH
Câu 1: Nêu phân tích mt s khái niệm bản trong du lch ( du lch, khách du lch, tài
nguyên du lch, tuyến du lịch, điểm du lch và kinh doanh du lch ) ?
- Du lch các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi trú
thưng xuyên trong thời gian không quá 1 năm liên tc nhằm đáp ng nhu cu tham
quan, ngh ng, gii trí, tìm hiu, khám phá tài nguyên du lch hoc kết hp vi mc
đích hợp pháp khác.
- Khách du lịch người đi du lịch hoc kết hợp đi du lịch, tr trường hợp đi học, làm
việc để nhn thu nhp nơi đến.
- Tài nguyên du lịch là nơi cảnh quan thiên nhiên, yếu t t nhiên các giá tr văn
hóa làm sở để hình thành sn phm du lch, khu du lịch, đim du lch, nhằm đáp
ng nhu cu du lch. i nguyên du lch bao gm: tài nguyên du lch t nhiên tài
nguyên du lịch văn hóa (nhân văn).
- Tuyến du lch l trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, sở cung cp dch v
du lch, gn vi các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng
không.
- Đim du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phc v khách du lch.
- Kinh doanh du lch là vic xây dng, bán và t chc thc hin mt phn hoc toàn b
chương trình du lịch cho khách du lch.
Câu 2: Nêu và phân tích những điều kiện cơ bản để phát trin du lch ?
- Điu kin chính tr ổn định và đất nước hòa bình. Đây là điều kin quyết định cho các
hoạt động du lch phát trin.
- Điu kin xã hi an ninh và an toàn.
- Cơ chế, chính sách và pháp lut của nhà nước v phát trin hoạt động du lch.
Đó làm việc xây dựng cơ chế chính sách tạo điều kin thun li và d dàng cho khách du lch
quc tế vào và ra, cho việc đầu tư, liên doanh, liên kết các cơ sở vt cht k thut phc v du
lch, cho vic phát trin các loi hình dch v đáp ng nhu cu ca khách du lch, phát trin
các cơ sở h tng cho hoạt động du lch phát trin.
- Cơ sở h tng k thut phát trin: bao gồm ( đường bộ, đường st, bến cng, sân bay,
điện năng, viễn thông, nước sch,..) - H thng các dch v b sung và lưu trú.
lOMoARcPSD|42676072
2
- Ngun nhân lc phc v du lch.
Bao gm ngun nhân lc ca những người hoạt động trc tiếp hoc gián tiếp trong hoạt động
kinh doanh du lch. vy cần đào to bồi dưỡng ngun nhân lực điều kin không th
thiếu nhm phát trin ngành du lch.
Câu 3: Phân tích tác động ca du lịch đến kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường ?
1. V mt kinh tế:
- Phát trin du lch thc hin xut khu hình vi hiu qu kinh tế cao các giá tr t
nhiên giá tr văn hóa thông qua việc thu hút khách đến tham quan du lịch thưởng
thc các giá tr nó. nhng giá tr này không th mang ra th trường bán được ch
có th thu hút khách du lịch đến tham quan chiêm ngưỡng.
- Thc hin xut khu ti ch các sn phm của ngành hàng công nghip, nông nghiệp”
và các giá tr văn hóa mang tính vt th t văn hóa ẩm thực đến vic mua sm các vt
liu và hàng hóa mang tính dân tc.
- du lch gửi công dân ra nước ngoài du lịch được gi là nhp khu dch v nhưng có tác
động mnh m đến vic sn xut, kinh doanh, m rng th trường tiêu th sn phm.
Mt khác, những người đi du lịch h s đem về nhng kinh nghiệm làm ăn, buôn bán,
nhng thông tin v th trường và thúc đẩy sn xut kinh doanh phát trin.
- Du lch nội địa thc hin tái phân chia ngun thu nhp giữa các địa phương, giữa các
tng lp dân cư và làm tăng giá trị ca hàng hóa.
- Phát trin du lch tạo ra môi trường xúc tiến đầu tư, kinh doanh mở ca ra bên
ngoài.
- Phát trin du lịch là động lực để thúc đẩy các ngành trong nn kinh tế quc dân phát
trin thông qua to ra mt th trường tiêu th sn phm cho các ngành.
- Là động lực để chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nn kinh tế quc dân t khu vc nông
nghip, công nghip sang dch v.
- Nhm khôi phc phát trin các ngh th công, m ngh truyn thng, các làng ngh
nhm mục đích cho khách du lch tham quan tìm hiểu cũng nmua nhng sn
phm này.
2. V mặt văn hóa:
- Phát trin du lch góp phn gii thiu v truyn thng lch sử, n hóa dân tộc, đất
ớc và con người Việt Nam đến vi bn quc tế, xây dựng tình đoàn kết hu ngh,
hòa bình vi các dân tc khác nhau trên thế gii.
lOMoARcPSD|42676072
- Phát trin du lch góp phn bo tn, khai thác nhng giá tr di sản văn hoá, lịch s
truyn thng ca dân tc không ch để phc v du lịch mà còn để cho thế h mai sau.
- Góp phn bo v phát trin các loại hình văn hóa nghệ thut dân gian truyn thng
nhm phc v khách du lch.
- Góp phần thúc đy nâng cao nhn thức văn minh tinh thần cho người dân thông
qua vic m rng tầm nhìn, tăng cường s hiu biết, nâng cao lòng t hào dân tc,
truyn thng lch s và văn hóa địa phương.
3. V mt xã hi:
- Tạo ra công ăn việc làm cho người dân ăn, giúp xóa đói giảm nghèo nhng vùng sâu,
vùng xa và vùng nghèo đói.
- Tái hi sức lao động của con người sau thời gian lao động vt v cn phi ngh ngơi
thư giãn.
- mt trong những phương tiện giáo dc hiu qu tình yêu quê hương, đất nước, tinh
thn t hào truyn thng lch s văn hóa dân tc t đó nâng cao ý thức trách nhim
của con người đối vi vic bo v t quc và bo v truyn thng dân tc.
4. V mặt môi trường:
- Nâng cao ý thc ca cộng đồng dân về vic bo v môi trường t nhiên môi
trường xã hi.
- Các doanh nghip du lịch và các sở bán hàng hóa dch v cho khách nâng cao ý
thc bo v môi trường thông qua vic x lý rác thi, cht thải, nước thải để đảm bo
cho môi trường trong lành và vic gi gìn v sinh cây cối, hoa tươi.
- ni quy v bo v môi trường nhm nâng cao ý thc ca du khách trong vic bo
v môi trường và cảnh quan nơi công cộng.
Câu 4: Phân tích ngun lc di sản văn hóa để phát trin du lch ? Vn dng phân tích ngun
lc di sản văn hóa của địa phương bạn ?
- Thc tế, di sản văn hóa tạo sc hp dn vô cùng tận cho điểm đến du lch. Nó là động
cơ, cớ duyên thôi thúc chuyến đi, là môi trường tương tác là nhng tri nghim
đáng giá cho du khách, qua đó trở thành tài nguyên, ngun lc chiến lược cho phát
trin du lịch. Cũng chính sức cun hút y ca di sản văn hóa đã tạo nên nhng làn sóng
đầu mạnh m vào du lch di sn, nhng dòng khách tp nập đổ v, mọi người thì
đua làm du lịch, ... Điều đó mang lại không ch nhng kết qu tăng trưởng lan ta v
nhiu mt, mà còn bo tn chính di sản văn hóa. Nhưng cũng chính quá trình vận động
lOMoARcPSD|42676072
4
du lch t thiếu kim soát, khiến các di sản văn hóa tr thành nhng h ly phi tr
giá đắt, làm xói mòn khu di tích, các hiện tượng tín d đoan, trộm cp, không
tôn theo nội quy đề ra.
- VD: Vnh H Long, Hoàng Thành Thăng Long, c đô Huế, ph c Hi An, hát Xoan, nhã
nhạc cung đình Huế, nghi l kéo co, tín ngưỡng th cúng Hùng Vương...
Câu 5: Trình bày khái nim sn phm du lịch ? Phân tích đặc trưng cơ bn ca sn phm du
lch ?
- Khái niệm: “ Sản phm du lịch ”
Sn phm du lch là tp hp các dch v cn thiết để tha mãn nhu cu ca khách du lch trong
chuyến đi du lịch.
- Đặc trưng cơ bản ca sn phm du lch:
+ Tính vô hình: Sn phm du lch v cơ bn là vô hình. Thc ra nó mt kinh nghim
du lịch hơn là một món hàng c th.
+ Tính không đồng nht: do sn phm du lch ch yếu là dch v, vì vy mà khách hàng
không để kim tra chất lượng sn phẩm trước khi mua, gây khó khăn cho vic chn
sn phm.
+ Tính đồng thi gia sn xut và tiêu dùng: vic tiêu dùng sn phm du lch chy ra
cùng mt thời gian và địa điểm sn xut ra chúng.
+ Tính mau hng và không d tr đưc: sn phm du lch ch yếu là dch v như dịch
v vn chuyn, dch v lưu trú, dịch v ăn uống ung...
Câu 6: Trình bày khái nim du lch bn vng ? Phân tích vai trò ca du lch bn vng ?
- Khái niệm: “ Du lịch bn vững ”
Du lch bn vng là s phát trin du lịch đáp ứng được các nhu cu hin ti mà không làm tn
hại đến kh năng đáp ứng nhu cu v du lch của tương lai.
- Vai trò ca du lch bn vng:
+ V môi trường: S dng tt nhất các tài nguyên môi trường đóng vai trò chủ yếu
trong phát trin du lch, duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, giúp duy trì di sn thiên
nhiên và đa dạng sinh hc t nhiên.
+ V hội văn hóa: Tôn trng tính trung thc v hội văn hóa của các cng
đồng địa phương, bo tn di sản văn hóa các giá trị truyn thống đã được xây dng.
lOMoARcPSD|42676072
+ V kinh tế: Bảo đảm s hoạt động kinh tế tn ti lâu dài, cung cp nhng li ích kinh
tế xã hi ti tt c những người hưởng lợi và được phân b mt cách công bng, bao
gm c nhng ngh nghiệp và hi thu li nhun ổn định các dch vhi cho
các cộng đồng địa phương, và đóng góp vào việc xoá đói giảm nghèo.
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072 TỔNG QUAN DU LỊCH
Câu 1: Nêu và phân tích một số khái niệm cơ bản trong du lịch ( du lịch, khách du lịch, tài
nguyên du lịch, tuyến du lịch, điểm du lịch và kinh doanh du lịch ) ?
- Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên trong thời gian không quá 1 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.
- Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm
việc để nhận thu nhập ở nơi đến.
- Tài nguyên du lịch là nơi có cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn
hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp
ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm: tài nguyên du lịch tự nhiêntài
nguyên du lịch văn hóa (nhân văn).
- Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ
du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
- Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch.
- Kinh doanh du lịch là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ
chương trình du lịch cho khách du lịch.
Câu 2: Nêu và phân tích những điều kiện cơ bản để phát triển du lịch ?
- Điều kiện chính trị ổn định và đất nước hòa bình. Đây là điều kiện quyết định cho các
hoạt động du lịch phát triển.
- Điều kiện xã hội an ninh và an toàn.
- Cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về phát triển hoạt động du lịch.
Đó làm việc xây dựng cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi và dễ dàng cho khách du lịch
quốc tế vào và ra, cho việc đầu tư, liên doanh, liên kết các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch, cho việc phát triển các loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch, phát triển
các cơ sở hạ tầng cho hoạt động du lịch phát triển.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển: bao gồm ( đường bộ, đường sắt, bến cảng, sân bay,
điện năng, viễn thông, nước sạch,..) - Hệ thống các dịch vụ bổ sung và lưu trú. lOMoARcPSD| 42676072
- Nguồn nhân lực phục vụ du lịch.
Bao gồm nguồn nhân lực của những người hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp trong hoạt động
kinh doanh du lịch. Vì vậy cần đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực là điều kiện không thể
thiếu nhằm phát triển ngành du lịch.
Câu 3: Phân tích tác động của du lịch đến kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường ?
1. Về mặt kinh tế:
- Phát triển du lịch thực hiện xuất khẩu vô hình với hiệu quả kinh tế cao các giá trị tự
nhiên và giá trị văn hóa thông qua việc thu hút khách đến tham quan du lịch và thưởng
thức các giá trị nó. những giá trị này không thể mang ra thị trường bán được mà chỉ
có thể thu hút khách du lịch đến tham quan chiêm ngưỡng.
- Thực hiện xuất khẩu tại chỗ các sản phẩm của ngành hàng “công nghiệp, nông nghiệp”
và các giá trị văn hóa mang tính vật thể từ văn hóa ẩm thực đến việc mua sắm các vật
liệu và hàng hóa mang tính dân tộc.
- du lịch gửi công dân ra nước ngoài du lịch được gọi là nhập khẩu dịch vụ nhưng có tác
động mạnh mẽ đến việc sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Mặt khác, những người đi du lịch họ sẽ đem về những kinh nghiệm làm ăn, buôn bán,
những thông tin về thị trường và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Du lịch nội địa thực hiện tái phân chia nguồn thu nhập giữa các địa phương, giữa các
tầng lớp dân cư và làm tăng giá trị của hàng hóa.
- Phát triển du lịch tạo ra môi trường xúc tiến đầu tư, kinh doanh và mở cửa ra bên ngoài.
- Phát triển du lịch là động lực để thúc đẩy các ngành trong nền kinh tế quốc dân phát
triển thông qua tạo ra một thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành.
- Là động lực để chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nền kinh tế quốc dân từ khu vực nông
nghiệp, công nghiệp sang dịch vụ.
- Nhằm khôi phục và phát triển các nghề thủ công, mỹ nghệ truyền thống, các làng nghề
nhằm mục đích cho khách du lịch tham quan và tìm hiểu cũng như mua những sản phẩm này.
2. Về mặt văn hóa:
- Phát triển du lịch góp phần giới thiệu về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đất
nước và con người Việt Nam đến với bạn bè quốc tế, xây dựng tình đoàn kết hữu nghị,
hòa bình với các dân tộc khác nhau trên thế giới. 2 lOMoARcPSD| 42676072
- Phát triển du lịch góp phần bảo tồn, khai thác những giá trị di sản văn hoá, lịch sử
truyền thống của dân tộc không chỉ để phục vụ du lịch mà còn để cho thế hệ mai sau.
- Góp phần bảo vệ và phát triển các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian truyền thống
nhằm phục vụ khách du lịch.
- Góp phần thúc đẩy nâng cao nhận thức và văn minh tinh thần cho người dân thông
qua việc mở rộng tầm nhìn, tăng cường sự hiểu biết, nâng cao lòng tự hào dân tộc,
truyền thống lịch sử và văn hóa địa phương.
3. Về mặt xã hội:
- Tạo ra công ăn việc làm cho người dân ăn, giúp xóa đói giảm nghèo ở những vùng sâu,
vùng xa và vùng nghèo đói.
- Tái hồi sức lao động của con người sau thời gian lao động vất vả cần phải nghỉ ngơi thư giãn.
- Là một trong những phương tiện giáo dục hiệu quả tình yêu quê hương, đất nước, tinh
thần tự hào truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm
của con người đối với việc bảo vệ tổ quốc và bảo vệ truyền thống dân tộc.
4. Về mặt môi trường:
- Nâng cao ý thức của cộng đồng dân cư về việc bảo vệ môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
- Các doanh nghiệp du lịch và các cơ sở bán hàng hóa và dịch vụ cho khách nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường thông qua việc xử lý rác thải, chất thải, nước thải để đảm bảo
cho môi trường trong lành và việc giữ gìn vệ sinh cây cối, hoa tươi.
- Có nội quy về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức của du khách trong việc bảo
vệ môi trường và cảnh quan nơi công cộng.
Câu 4: Phân tích nguồn lực di sản văn hóa để phát triển du lịch ? Vận dụng phân tích nguồn
lực di sản văn hóa của địa phương bạn ?
- Thực tế, di sản văn hóa tạo sức hấp dẫn vô cùng tận cho điểm đến du lịch. Nó là động
cơ, là cớ duyên thôi thúc chuyến đi, là môi trường tương tác và là những trải nghiệm
đáng giá cho du khách, qua đó trở thành tài nguyên, nguồn lực chiến lược cho phát
triển du lịch. Cũng chính sức cuốn hút ấy của di sản văn hóa đã tạo nên những làn sóng
đầu tư mạnh mẽ vào du lịch di sản, những dòng khách tấp nập đổ về, mọi người thì
đua làm du lịch, ... Điều đó mang lại không chỉ những kết quả tăng trưởng lan tỏa về
nhiều mặt, mà còn bảo tồn chính di sản văn hóa. Nhưng cũng chính quá trình vận động lOMoARcPSD| 42676072
du lịch ồ ạt thiếu kiểm soát, khiến các di sản văn hóa trở thành những hệ lụy phải trả
giá đắt, nó làm xói mòn khu di tích, các hiện tượng mê tín dị đoan, trộm cắp, không tôn theo nội quy đề ra.
- VD: Vịnh Hạ Long, Hoàng Thành Thăng Long, cố đô Huế, phố cổ Hội An, hát Xoan, nhã
nhạc cung đình Huế, nghi lễ kéo co, tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương...
Câu 5: Trình bày khái niệm sản phẩm du lịch ? Phân tích đặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch ?
- Khái niệm: “ Sản phẩm du lịch ”
Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch.
- Đặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch:
+ Tính vô hình: Sản phẩm du lịch về cơ bản là vô hình. Thực ra nó là một kinh nghiệm
du lịch hơn là một món hàng cụ thể.
+ Tính không đồng nhất: do sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ, vì vậy mà khách hàng
không để kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua, gây khó khăn cho việc chọn sản phẩm.
+ Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: việc tiêu dùng sản phẩm du lịch chạy ra
cùng một thời gian và địa điểm sản xuất ra chúng.
+ Tính mau hỏng và không dự trữ được: sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ như dịch
vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống uống...
Câu 6: Trình bày khái niệm du lịch bền vững ? Phân tích vai trò của du lịch bền vững ?
- Khái niệm: “ Du lịch bền vững ”
Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai.
- Vai trò của du lịch bền vững:
+ Về môi trường: Sử dụng tốt nhất các tài nguyên môi trường đóng vai trò chủ yếu
trong phát triển du lịch, duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, giúp duy trì di sản thiên
nhiên và đa dạng sinh học tự nhiên.
+ Về xã hội và văn hóa: Tôn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa của các cộng
đồng địa phương, bảo tồn di sản văn hóa và các giá trị truyền thống đã được xây dựng. 4 lOMoARcPSD| 42676072
+ Về kinh tế: Bảo đảm sự hoạt động kinh tế tồn tại lâu dài, cung cấp những lợi ích kinh
tế xã hội tới tất cả những người hưởng lợi và được phân bổ một cách công bằng, bao
gồm cả những nghề nghiệp và cơ hội thu lợi nhuận ổn định và các dịch vụ xã hội cho
các cộng đồng địa phương, và đóng góp vào việc xoá đói giảm nghèo.