Đề cương triết học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Định nghĩa vật chất của Lênin Ý nghĩa phương pháp luận ? Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận ? nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý  nghĩa phương pháp luận? nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận ? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương triết học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Định nghĩa vật chất của Lênin Ý nghĩa phương pháp luận ? Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận ? nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý  nghĩa phương pháp luận? nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận ? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

58 29 lượt tải Tải xuống
1
Câu t ch t c a lênin ? 1 Định nghĩa vậ Ý nghĩa
phương pháp luận ?
1. V t ch t là m t ph m trù tri t h t chÁ Á ọc.<VÁ ất=
á đây không thể hiểu theo nghĩa hẹp như là vÁt
chất trong lĩnh vực vÁtlý, hóa hc, sinh hc
(nhôm, đồ ệt lượng, H2O, máu, nhi ng, t
trưßng…) hayngành khoa học thông thưßng
khác… Cũng không thể ểu như hi t cht
trongcuc s ng hàng ngày (ti n b ạc, cơm n áo
mặc, ô tô, xe máy…).<VÁ ất= trong địt ch nh
nghĩa cÿa Lênin là mt phm trù triÁt hc, tāc
là ph m trùr t, khái quát nh t, r ng n ng nh đÁ
cùng c c, không th khác r n ộng hơn.ĐÁ
nay, nh n th c lu n (t c lý lu n v nh n th c Á ā Á ā Á Á ā
cÿa con ngưß ¿n chưa hìnhdung đượi) v c cái gì
rộng hơn phạm trù vÁt cht. Ta không th
<nhét= t cht nàytrong mt khong không
gian nh nh, vì không có gì r ất đị ộng hơn nó.
2. V t ch t là th c t i khách quan.V t ch t t n Á Á
ti khách quan trong hi n th m bên ngoài c, n
ý th c không ph c vào ý th c c a con ā thu ā ÿ
ngưßi. <Tồ ại khách quan= thuộc tính n t
bn cÿavÁt ch t, là tiêu chu phân bi t cái ẩn để
gì là v t ch t, cái không ph i là v t.Dù Á Átch
con ngưßi đã nhÁ āc được hay chưa, dù con n th
ngưß i mong mun haykhông thì vÁt ch t
luôn t n t . ại vĩnh viễn trong vũ tr
3. V t ch i trong Á ất được đem lại cho con ngưß
cm giác.VÁt cht, t c là th c tā i khách quan,
là cái c c m giác (nói r ng ra là ýth c). có trướ ā
Như thÁ ất <sinh ra trước=, tính thā, vÁt ch
nht. C m giác (ý th āc) <sinhra sau=, là tính thā
hai.Do tính trưc sau như vÁy, v t ch t không Á
l thu c vào ý th c l c vào āc, nhưng ý thā thu
vÁt ch t
Trước khi loài i xu t hingưß ện trên trái đất, vÁt
chất đã tồ ại nhưng chưa có ýthāc vì chưa có n t
con ngưßi. Đây ví dụ cho th y v t ch t t n t Á i
khách quan,không l thu c vào ý th c.Có ý ā
thāc c c h t là do có v t chÿa con ngưßi trướ Á Á t
tác đng trc tiÁp hoc giántiÁp lên giác quan
(mắt, mũi, tai, lưỡi…) cÿa con ngưßi. Đây là
d cho th y ýth c l thu ā c vào v t chÁ ất. Như
thÁ, ý thāc s ph n ánh hi n th c khách
quanvào trong b i m óc con ngưß ột cách nng
động, sáng to
4. V t chÁ ất được giác quan c i chép ÿa con ngưß
li, ch p l i, ph t ch t là m t ph m trù nánh.VÁ
triÁt h c, tuy r n cùng c c ộng đÁ ực nhưng đượ
biu hi nqua các d ng c th (s t, nhôm, ánh
sáng m t tr i, khí l nh, cái bàn, qu ß táo…)mà
các giác quan c i (tai, mÿa con ngưß ắt, mũi…)
th c m nh c.Giác quan c a con Án đượ ÿ
ngưß i, v i những nng lực vn có, có th chép
li, ch p l n ánh s t n t i c a v t ch t, t c i,ph ÿ Á ā
nh n thÁ āc được v t ch t. S chép l p l i, Á i,ch
phn ánh cÿa giác quan đi v i v t ch t càng Á
ràng, s c nét thì nh c c Ánthā ÿa con ngưßi v v Át
cht càng sâu s c, toàn di n.Nói r ộng ra, tư duy,
ý th ng, tình c i āc, tưá ảm… cÿa con ngưß
chng qua ch làs ph n ánh, hình nh c ÿa
vÁt ch t trong b óc con ngưßi.
ý nghĩa phương pháp luận
1. Bác b nh m c a ch ững quan điể ÿ ÿ
nghĩa duy tâm về vÁt cht. Khi
khng định v t ch t th c t i khách Á
quan được đem lại cho con ngưßi
trongcm giác, t n t i không l
thuc vào c a ảm giác, Lênin đã thừ
nh giÁn: Trong thÁ i hi n th c, vÁt
chất có trước cm giác (ý thāc), vÁt
ch ngut là tính thā nh t, là n gc
khách quan c a c m giác ÿ
th c).Luā Án điểm này bác b nhng
quan điể nghĩa duy tâm m cÿa chÿ
cho r ng v t ch ph c h p c a Átch ā ÿ
nhng c c ảm giác (Platon,…), hoặ
vÁt ch t s tha hóac m ÿa niệ
tuyệt đối= (Heghen,…).LuÁn điểm
này cũng trả lßi dāt khoát mt thā
nht c a vÿ ấn đề cơ bả n c a tri c: ÿ Áth
VÁt ch c hay ý thất trướ āc
trước? Lênin khẳng đnh v t ch t có Á
trước
2. Ph ÿ nh n thuy t không th bi t v Á Á Á
vÁt ch t không th bi t cho t.ThuyÁ Á
rằng con ngưßi không th nh n th c Á ā
đượ c thÁ gi ikhách quan, nh ng tri
thāc mà con ngưß Át đượi bi c v thÁ
gii khách quan ch làhư ảo, gi d i,
không thÁt.Khi kh nh v t ẳng đị Á
chất là cái được c m giác c a chúng ÿ
ta chép l i, ch p l i,phn ánh…,
Lênin đã nhấn mnh: Bng nhng
phương pháp nhÁn th c khácnhau, ā
con ngưßi th nh n th Á āc được th Á
gii v t ch , lu m Á ất. Như thÁ Án điể
nàyđã phÿ nhÁn thuyÁt không th
bi t.LuÁ Án điểm này cũng trả lßi dāt
khoát m t th hai c a v ā ÿ ấn đề bả n
cÿa triÁthc: Con ngưßi nhÁn
thāc được thÁ gii khách quan hay
không? Lênin khẳngđnh là có.V i
nim tin th nh n th c th Á āc đượ Á
giới, con ngưßi s¿ thêm sāc
mnh, ýchí, ngh l chinh ph ực để c
t nhiên, sáng t o nên nh ng giá tr
phc v cu ng c cs ÿa con ngưßi và
thúc đy xã hi phát trin. Con
ngưß đội s¿ không rơi vàothÁ b ng,
b m c s ph n mình cho m t th Á Á
lực siêu nhiên nào đó
3. Kh ph nh c c ng khiÁm khuyÁt
trong các quan điểm siêu hình,máy
móc v v t ch t Á t.Với định nghĩa vÁ
cht c a Lênin, chúng ta hi u rÿ ng
không có mt d ng c c m tính th
nào c a v t ch t, hay m t t p h p ÿ Á Á
nào đó các thuộc tính cÿa vÁtcht,
li th t hoàn toàn v i đng nh
bn thân v t ch t ch t phÁ t.VÁ ải được
hiu là t t c nh ng gì t n t i khách
quan bên ngoài ý th t k sāc,b t n
ti i nh n th c ấy đã được con ngưß Á ā
được hay chưa, đã biÁt v nóhay
chưa
Vi nhng lu m rút ra này, Án điể
định nghĩa ÿa Lênin đã t cht c
kh cnhc ph ững quan điểm phiÁn
din, siêu hình, máy móc v v t ch t Á
như: VÁt ch t làcác d ng c th như
cái bàn, cái gh , ánh sáng m t tr i, Á ß
qu táo, nướ ửa,không khí…; c, l
đồ ng nht vÁt cht v i kh ng, ối lượ
coi vÁn động cÿa v t ch t ch làbiÁ u
hin c c ÿa vÁn động cơ họ
4. Định hướng các khoa hc c th
trong vi c tìm ki n các d ng Á
hochình thāc mi c a vÿ Át
th .Kh ng th giÁ i v t ch t khách Á
quan là vô cùng, vô tÁn, không bao
giß bi n m t,luôn luôn v ng, Á Án độ
định nghĩa vÁ ÿa Lênin đã ct cht c
vũ các nhà khoa học(nhà v t lý h c, Á
nhà hóa h c, nhà sinh h ọc…) kiên
trì, đi sâu nghiên u thÁ gi Áiv t
chất để tìm ra nhng kÁt cu mi,
nhng d ng th āc thu c tính, quy
luÁt v ng mÁn độ i c a v t ch t, tÿ Á
đó làm phong phú, sâu sắc hơn kho
tàng tri th c c a nhân lo i.Ví d tiêu ā ÿ
biu là vào tháng 9/1995, t i Trung
tâm Nghiên c u h t nhân châu ā
Âu(CERN), theo thuy t v ph n Á
ht, các nhà khoa h n hành ọc đã tiÁ
th mtc nghi ạo ra được 9 phn
nguyên t , t c là 9 ph n v t th ā Á đầu
tiên
5. Cho phép xác định v t ch t trong Á
lĩnh vực hi.Trong vic nhÁn
thāc các hi ng thu i sện tượ ộc đß ng
xã hội, định nghĩa t ch a Lênin tcÿ
đã giúp chúng ta xác định được cái
v t ch c Á ất trong lĩnh vự
hội.Đây là điều mà các nhà duy vÁt
trước Mác chưa đạt t i.Ta th tìm
thy v t chÁ ất trong lĩnh vc xã h i á
á các ho ng thạt độ c tin cÿacon
ngưß i, tiêu biu ho ng sạt độ n
xut v t ch nuôi s ng con Á ất để
ngưß ội.Địi vàphát trin h nh
nghĩa t cht cÿa Lênin giúp các
nhà khoa h lu ọc Án để
giithích nhng nguyên nhân cui
cùng c n c xã h i, nh ng ÿa các biÁ
nguyên nhânthuc v s v ng Án độ
cÿa phương thāc s n xu ất, trên sá
đó, con ngưßi cóth tìm ra các
phương tán tối ưu để thúc đẩy xã h i
phát tri n
Câu 2 m i quan h bi n ch a v t ng gi
cht và ý thc. Ý nghĩa phương pháp lun ?
Thā nh t: V t ch t có vai trò quy Á Át định ý
thāc
Do t n t i khách quan nên v t ch t là cái Á
có trước và mang tính th nh t. Ý th c là ā ā
s ph n ánh l i c t ch t nên là cái ÿa vÁ
sau và mang tính th hai. Nā Áu không
vÁt ch t trong t nhiên và v t ch t trong Á
xã h i thì s không ý th c nên ý th c ¿ ā ā
thu c tính, s n ph m cu v t ch t, Á
chu s chi ph i, quy nh c t ch Át đị ÿa vÁ t.
Bên cnh đó, ý thāc tính sáng tạo, nng
động nhưng những điều này t
vÁt ch t và tuân theo nh t c a ng quy luÁ ÿ
vÁt ch t.
VÁt ch nh n i dung và hình thất quy đị āc
biu hi u c a ý th ÿ āc. Điều này có ý nghĩa
ý th c mang nh ng thông tin v i ā đố
tượ ng vÁt cht c th. Nh ng thông tin
này có th ho c thi u, đúng hoặc sai, đÿ Á
s bi u hi ện khác nhau đu do māc độ tác
động cÿa vÁt cht lên b óc con ngưßi.
Thā hai: Ý th ng trāc tác độ á l i v t ch t Á
Mc v t ch t sinh ra ý thÁ āc nhưng ý
thāc không th động s ng tr¿ tác độ á
li c t ch t thông qua các ho ng th c Á ạt độ
tin cÿa con ngưßi. Ý th c sau khi sinh ra ā
s¿ không b v t ch t gò bó mà có th tác Á
động làm thay đi vÁt cht.
Vai trò c a ý thÿ āc đối v i v t ch t th hi Á n
á vai trò c i vÿa con ngưßi đố i khách
quan. Qua ho ng c i, ý ạt độ ÿa con ngưß
thāc th i, c i t o hi n th thay đổ c
khách quan theo nhu cu phát tri n c ÿa
con ngưßi. Và māc độ tác độ ng ph thu c
vào nhiu y u t Á như nhu cầu, ý chí, điều
kiện, môi trưßng… nÁu được t chāc
tt thì ý th c kh ā nng tác đng lớn đÁn
vÁt ch t.
Ý th c không th thoát ly hi n th c khách ā
quan, s c m nh c a ý th c ā ÿ ā đưc ch ng t ā
qua vi c nh n th c hi n th c khách quan Á ā
t đó xây dựng k hoÁ ch, xác định m c
tiêu ý chí đ ạt đ ÿa con ngưß ho ng c i có
th tác động tr l i v t ch t. Viá Á ệc tác động
tích c c lên v t ch t thì h i s ngày Á ¿
2
càng phát triển ngược l i, n u nh n t c Á Á ā
không dùng, ý thāc s¿ kìm hãm l ch s .
Ý nghĩa phương pháp lun?
Ph i luôn xu t phát t hi n thc khách
quan trong m i ho ng ạt độ
Tri th i thu nh c s āc mà con ngưß Án đượ ¿
thông qua chu trình h c t p, nghiên c u Á ā
t các hoạt động quan sát, phân tích để tác
động vào đối tượng vÁt cht buc
những đối tượng đó phải th hin nhng
thuc tính, quy lu t. Á
Để ci to thÁ giới khách quan đáp āng
nhu cu c i ph ÿa mình, con ngưß ải cn cā
vào hi n th th ực khách quan đ đánh
giá, xác định phương hướng bi n pháp, k Á
hoch mi có th thành công.
Bên cạnh đó cần ph i tránh xa nh ng thói
quen ch cn vào nhu c u, ni m tin mà
không nghiên cāu đánh giá tình hình đối
tượng vt cht.
Phát huy tính nng động, sáng to, sāc
mnh to ln c u t i. ÿa yÁ con ngưß
Con ngưßi muốn ngày càng tài nng, xã
hi ngày càng phát tri n thì ph i luôn ch ÿ
động, phát huy kh nng cÿa mình luôn
tìm tòi, sáng t o cái m i. Bên cạnh đó,
con ngưß ải thưßi ph ng xuyên rèn luyn,
tu dưỡng, nâng cao nng lực và không b
cuc gia chng.
Con ngưß ệt đối không đượi tuy c th
động, li trong m ng h tránh ọi trưß ợp để
việc sa vào lưßi suy nghĩ, lưßi lao đng.
Câu3 nguyên lý v m i liên h ph bi n ế
. Ý nghĩa phương pháp luận?
Khái ni m v m i liên h ph
biÁn
Trong chÿ nghĩa duy āng, <mốt bin ch i
liên h ph bi m ch s Án= là khái niệ quy định,
tác động qua li, chuyn hóa l¿n nhau gia các
s v t, hi c giÁ ện tượng ho a các mt c a mÿ t
s v t, hi ng trong th giÁ ện tượ Á i khách quan.
Theo nguyên lý v m i liên h ph bi n, m i s Á
vÁt, hi n t ng, quá trình trong th u tác ượ c tÁ đề
động đÁ ện tượn nhau. Không s vÁt, hi ng
nào tách bi t hoàn toàn v i các s v t, hi n Á
tượng khác.
Hiu mt cách khái quát thì:
+ <sự quy định= sự l thuc vào nhau gia
các s v t (hay hi ng) A và B. Á ện tượ
+ <tác động qua lại= là tác động hai chi u; A tác
động vào B, đồng th ng vào A. ßi B cũng tác độ
+ <chuyển hóa l¿n nhau= là A <biÁn= thành một
phn hay toàn b i. B và ngược l
à trên, ta ch đề c p 02 s v t (hay hiÁ Á ện tượng)
A và B cho d hi u. Trong th c t Á, <mối liên h
ph biÁn= bao quát A, B, C, D…, n, đÁn
cùng. Điều này cũng đúng với s các mt
trong m i s v t, hi Á ện tượng A, B, C, D…
Tính ch t c a m i liên h ph ÿ
biÁn
1. Tính khách quan c i liên h ph bi n ÿa m Á
Trong th gi i v t ch t, các s v t, hiÁ Á Á ện tượng
luôn m i liên h v i nhau, nhi u ít.
Điề u này khách quan, không l thuc vào
việc con ngưßi có nhÁn thāc được các mi liên
h hay không.
Sá dĩ mối liên h có tính khách quan là do thÁ
gii v t ch t có tính khách quan. Các d ng vÁ Át
cht (bao g m s v t, hi Á ện tượng) dù có vô vàn,
k t v i nhau ể, nhưng thống nh á tính v t Á
chất. điểm chung á tính vÁt cht tāc
chúng có m i liên h v i nhau v m t b n ch t
mt cách khách quan.
nhng mi liên h rt g ần gũi ta có thể
nhÁn th y ngay. Ví d như mối liên h gi a con
gà và qu tr ng. ā
Nhưng có những m i liên h ph ải suy đÁn cùng,
qua r t nhi u khâu trung gian, ta m i th ấy được.
Gần đây, chúng ta hay được nghe v lý thuyÁt
<hiệu āng cánh bướm=. Lý thuyÁt này xu t phát
t quan điểm cho rng nhng s v t, hi Á ện tượng
á rất xa nhau nhưng đều có liên quan đÁn nhau.
2. Tính ph bi n c i liên h ph bi n Á ÿa m Á
Các m i liên h t n t i gi a t t c các s v t, Á
hiện tượng c a t nhiên, hÿ ội duy.
Không s v t, hi ng b t k nào Á ện tượ
không s liên h v i ph n còn l i c a th ÿ Á
gii khách quan.
Lấy lĩnh vực t nhiên để phân tích, ta có nh ng
mi liên h gi a các s v t, hi ng thuÁ n tượ c
riêng lĩnh vực t nhiên. Cũng những m i liên
h gi v t, hi ng thu c t nhiên a các s Á ện tượ
vi các s v t, hi Á ện tượng thuộc lĩnh vực xã h i.
Li có nh ng m i liên h gi v t, hi n a các s Á
tượ ng t nhiên v i các hi ng thuện tượ ộc lĩnh
vực tư duy (hay tinh thần)
Khi l c h i ho phân ấy lĩnh vự c duy đ
tích, ta cũng có nh đa lĩnh vựng mi liên h c
như trên.
3. Tính phong phú, đa dạng c a m i liên h ph ÿ
biÁn
Đó là s muôn hình, muôn v cÿa nhng mi
liên h u lo i c a s liên h ệ. Tính đa dạng, nhi ÿ
do tính đa dạ Án đng trong s tn ti, v ng
phát tri n c a chính các s v t, hi ng quy ÿ Á ện tượ
định.
Các lo i liên h khác nhau có vai trò khác nhau
đố Ái v i s v ng, phát triÁn độ n cÿa các s v t,
hiện tượ ại hình cơ ng. Tath nêu mt s lo
bn sau:
Liên h bên trong và liên h bên ngoài.
M i liên h bên trong là m i liên h qua l i, tác
động l¿n nhau gia các yÁu t , các b ph n, các Á
thuc tính, các mặt khác nhau… trong cùng
mt s v t. Nó gi vai trò quy Á Át định đối v i s
tn t i, v ng và phát tri n c v t. Án độ ÿa s Á
Mi liên h bên ngoài là m i liên h gi a các
s v t, hi ng khác nhau. Nhìn chung, nó Á ện tượ
không có ý nghĩa quyÁt định. Mi quan h này
thưßng phi thông qua m i liên h bên trong để
phát huy tác dng
Liên h b n ch t và không b n ch t, liên h
tt y u và ng u nhiên. Á ¿
Cũng nh ất, đặc đing nh ch m nêu trên.
Ngoài ra, chúng còn có tính đặc thù. Ch ng h n,
cái là ng u nhiên khi xem xét trong m i quan ¿
h này, l i là t t nhiên trong m i quan h khác.
Liên h Á chÿ yÁu và thā y u; liên h tr Ác ti p
và gián ti p. Á
Cách phân lo n vai trò quy nh ại này nói đÁ Át đị
đố i v i s v ng, phát triÁn độ n cÿa s vÁt.
Liên h b n ch t và không b n ch t; liên h
cơ bản và không cơ bản.
Cách phân lo i này nói lên th c ch t c a m i ÿ
liên h là gì.
Liên h bao quát toàn b thÁ gii và liên h
bao quát m t s ho c một lĩnh vực.
Cách phân lo i này v ch ra quy c a m i liên ÿ
h.
S phân lo i các m i liên h có tính tương đối,
ta phải đặt m i s liên h vào m t tình hu ng,
mi quan h c th .
(Lưu ý: hai từ <liên hệ= <quan hệ= không
hoàn toàn đồng nghĩa vi nhau.).
Các lo i liên h khác nhau th chuy n hóa
cho nhau. S chuy ển hóa như vÁy là do ta thay
đổi phm vi xem xét, phân lo i ho c do k t qu Á
vÁn động khách quan cÿa chính s v t, hi n Á
tượng.
Phép bi n ch t t p trung nghiên c u āng duy vÁ Á ā
nhng m i liên h t trong th gi chung nh Á i
khách quan, mang tính ph bi n. Nh ng ngành Á
khoa h c c th u (toán, lý, hóa…) nghiên cā
nhng kiu liên h riêng bi t trong c b ph n Á
khác nhau c a th gi i. ÿ Á
Ý nghĩa phương pháp luận ?
1. Quan điểm toàn din
Quán tri m toàn di n, chúng ta ph i ệt quan điể
xem xét s v t, hi ng Á ện tượ như sau:
Trong nhÁ Án thāc, trong hc t p:
+ M t là, xem xét các m i quan h bên trong
cÿa s v t, hi ng. Á ện tượ
Tāc là xem xét nh ng m i liên h qua l i gi a
các b ph n, giÁ a các yÁu t , các tu c tính khác
nhau c a chính s v t, hi ÿ Á ện tượng đó.
+ Hai là, xem xét các m i quan h bên ngoài
cÿa s v t, hi ng. Á ện tượ
Tāc là, xem xét s v t, hi ng trong m i Á ện tượ
liên h qua l i gi a s v t, hi i Á ện tượng đó vớ
các s v t, hi ng khác, k c tr c ti pÁ ện tượ Á
gián ti p. Á
+ Ba là, xem xét s v t, hi ng trong m i Á ện tượ
quan h v i nhu c u th c ti n.
Āng vi m i, mỗi con ngưß i th i và trong ßi đ
mt hoàn c nh l ch s nh ất định, con ngưßi bao
giß cũng chỉ ản ánh đượ ph c mt s hu hn
nhng m i liên h . Do đó, trí thā ạt được đ c v
s v t, hi ng ch i, không trÁ ện tượ là tương đố n
vẹn, đầy đÿ.
Ý th u này s c āc được điề ¿ giúp ta tránh đư
tuyệt đ āc đã có, tránh xem i hóa nhng tri th
đó những chân luôn luôn đúng. Đ nhÁn
3
thāc được s vÁt, chúng ta phi nghiên cāu tt
c nh ng m i liên h .
+ Bn là, tuy m phi n diệt đối tránh quan điể Á n
khi xem xét s v t, hi ng. Á ện tượ
PhiÁn di n t āc ch n m t ho c m chú ý đÁ t
s ít nh ng m i quan h ệ. Cũng có nghĩa là xem
xét nhi u m i liên h u là nh ng m i nhưng đề
liên h n ch t, th y không b ā Áu… Đó cũng là
cách cào b ng thu c tính, nh ng tính ng nh
quy định trong bn thân mi s vÁt.
Quan điể ện đòi hỏ ải đi tm toàn di i ta ph tri
thāc v nhi u m t, nhi u m i liên h đÁn ch
khái quát để rút ra cái bn cht, cái quan trng
nht c a sÿ v t, hi u này không Á ện tượng. Điề
đồ ng nht v i cách xem xét dàn tri, lit kê.
Trong ho ng thạt độ c tin
+ Quan điểm toàn di c i tện đòi hỏi, để ạo được
s v t, chúng ta ph ng thÁ i dùng hoạt độ c tin
để biÁn đổi nh ng m i liên h n i t i c a s v t ÿ Á
và nh ng m i liên h qua l i gi a s vÁt đó vi
nhng s v t khác. Á
Để đạt được mục đích đó, ta phải s dụng đồng
b nhi u bi ện pháp, phương tiện khác nhau để
tác độ ằm làm thay đổng nh i nhng mi liên h
tương āng.
+ Quan đi ện cũng đòi hỏm toàn di i chúng ta
phi k t h p ch t ch gi Á ¿ <chính sách dàn đều=
và <chính ch có trọng điểm=. Ví dụ như trong
thc ti n xây d ng, tri i ển khai chính sách Đổ
Mới, Đảng Cng sn Vit Nam va coi trng
đổ i m i toàn di n v kinh t , chính tr Á ị, vn hóa,
h a nh n m i m i kinh t ội…, v ạnh đổ Á
trng tâm.
2. Quan điểm lch s c th
Mi s v t, hi u t n t i trong không Á ện tượng đề
th i gian nhß ất định mang d u n c a không ÿ
th t thißi gian. Do đó, ta nhấ Á t ph i quán trit
quan điểm lch s c th khi xem xét, gii
quyÁt m i v do th ấn đề c ti t ra. ễn đặ
Ni dung c t lõi c ÿa quan điểm này là chúng ta
phải chú ý đúng māc đÁn hoàn cnh lch s
c th i b i c nh đã làm phát sinh vấn đề đó, tớ
hin th c, c khách quan và ch quan, c a s ra ÿ ÿ
đßi và phát trin cÿa vấn đ.
NÁu không quán triệt quan điểm lch s c
th, cái mà chúng ta coi là chân lý s tr nên sai ¿ á
lầm. Vì chân lý cũng phi có gii hn tn ti,
có không th i gian c a nó. ß ÿ
Câu 4 nguyên v s phát tri n, Ý nghĩa
phương pháp lun ?
I. Khái ni m v s phát tri n
Trong chÿ nghĩa duy t bin chāng, phát
trin là m t ph m trù tri t h Á ọc dùng để khái quát
quá trình v ng ti n lên t th n cao, t Án độ Á ấp đÁ
đơn giản đÁ ện đÁn phāc tp, t kém hoàn thi n
hoàn thi ện hơn.
Ta c n phân bi t khái niệm <vÁn động=
khái ni m n <phát triể
+ V ng m i bi i nói chung. Khái Án độ Án đổ
nim này có ngo i diên l ớn hơn khái niệm phát
trin.
+ Phát tri n là s v ng Án độngkhuynh hướ
to ra cái m i h p quy lu t. Phát tri n g n li n Á
vi s i c ra đß ÿa cái m i này.
Nhß s phát tri n, c u t ch ơ cấ āc, phương
thāc t n t i và v ng c a s Án độ ÿ vÁt cũng như
chāc nng vốn có cÿa nó ngày càng hoàn thi n
hơn. Như thÁ ột trưß ợp đặ, phát trin là m ng h c
bit cÿa s v ng. Án độ
Quan điểm bin chāng tha nhÁn tính phāc
tp, nh không tr c tuy n c a quá trình phát Á ÿ
trin. S phát tri n th di n ra theo con
đưßng quanh co, phāc tạp, trong đó không loại
tr bước th i. ụt lùi tương đố
II. Tính ch t c phát tri n ÿa s
1. Tính khách quan c phát tri n ÿa s
T Át c các s v t, hiện tượng trong hin th c
luôn vÁn động, phát tri n m t cách khách quan,
độc l p v i ý th c cÁ ā ÿa con ngưßi. Đây là sự th t Á
hin nhiên, ý thāc c i nh n ÿa con ngưß Á
thāc được hay không, mong mun hay
không.
Ngun g c c a s ÿ phát tri n n m ngày trong
chính b n thân c a s v t, hi n ÿ Á tượng. Đó là sự
thng nhất đấu tranh gia các mặt đối lÁp
thuc mi s v t, hi ng. Á ện tượ
Phát tri n là quá trình t thân (t nó, t mình)
cÿa mi s v Át, hi ng. ện tượ
Quan điểm c a ch ÿ ÿ nghĩa duy vÁt bin ch ng ā
v tính khách quan c a s phát triÿ ển đã phÿ
nhÁn quan điểm c a ch ÿ ÿ nghĩa duy tâm và quan
điể m siêu hình v s phát tri n.
Quan điểm duy tâm cho rng ngun g c c a s ÿ
phát tri n các l ng siêu nhiên, phi v t á ực lượ Á
cht (th ), hay ần linh, thượng đÁ á ý th c con ā
ngưßi. Tāc là đều nm á bên ngoài s v t, hi Á n
tượng.
Quan điểm siêu hình cho rng các s vÁt, hin
tượng v bản là <đāng im=, không phát triển.
Hoc phát tri n ch là s thay đổi đơn thuần v
mặt lượ ợng, kích thước…) mà không ng (s
có s bi i v ch t. Án đổ
2. Tính ph bi n c phát tri n Á ÿa s
S phát tri n di n ra t t c m á ọi lĩnh vực, t t
nhiên, h hi n th c khách ội duy. Từ
quan đÁn nhng khái nim, nhng phm t
phn ánh hi n th c y.
Trong hi n th c, không s v t, hi ng Á n tượ
nào là đāng im, luôn luôn duy trì m t tr ng thái
c định trong su i t n tt quãng đß i c a nó. ÿ
3. Tính k th phát tri n Á a c a sÿ
S phát tri n t o ra cái m i ph ải trên cơ sá chn
lc, k th a, gi l i, c i t o ít nhi u nh ng b Á
phÁn, đặc điểm, thuộc tínhcòn hợp lý c a cái ÿ
cũ; đồ ßi cũng đào thảng th i, loi b nhng gì
tiêu c c, l c h u, không tích h p c Á ÿa cái cũ.
ĐÁn lượt nó, cái m i này l i phát tri n thành cái
mới khác trên cơ sá ừa như vÁ kÁ th y.
Đó quá trình phÿ định bin ch ng. Là s thay ā
đổ i v lư ng d n s¿n đÁ thay đổi v cht. Quá
trình này di n ra vô cùng, vô t n theo hình xoáy Á
trôn c.
4. Tính phong phú, đa dạng cÿa s phát trin
S phát tri n có muôn hình, muôn v , bi u hi n
ra bên ngoài theo vô vàn lo i hình khác nhau.
S phong phú cÿa các dng v t chÁ ất và phương
thāc t n t i c nh s ÿa chúng quy đị phong phú
cÿa phát tri ng, không gian, th i ển. i trưß ß
gian và nh u ki n, hoàn c nh khác nhau ng điề
tác độ ện tượng cũng làm ng vào các s vÁt, hi
cho s phát tri n c a chúng khác nhau. ÿ
Trong gi i h ữu cơ, sự phát tri n bi u hi n á kh
nng thích nghi cÿa cơ thể trước s bi Án đổi c a ÿ
môi trưß nng tựng, á kh sn sinh ra chính
mình v ới trình độ ngày càng cao hơn…
S phát tri n trong xã h i bi u hi n á nng lực
chinh ph c t nhiên, c i t o h i ngày càng
ln c i. ÿa con ngưß
Đố Ái v phát tri c nhới tư duy, sự ển là nng lự n
thāc ngày càng sâu s c, toàn di n ện, đúng đắ
hơn.
Ý nghĩa phương pháp luận
NÁu n m v ng n si dung nguyên lý v phát
trin chúng ta có th xây d m phát ựng quan điể
triển để đẩy mnh ho ng nhạt độ Án th c và th c ā
tin c i t o th gi i m t cách hi u qu . Nguyên Á
tc này yêu cu:
+ Trong ho n thạt động nhÁ āc, chÿ th c n ph i
khách quan toàn di n:
Mt là, phát hi n nh i, ững xu hướng biÁn đổ
chuyn hóa c n thÿa đối tượng nhÁ āc trong s
vÁn độ ÿa chính nó. Nghĩa là, ng và phát trin c
xác định được: Đối tượng đã tồn tại như thÁ nào
trong nh u ki n, hoàn c i ững điề ảnh nào; Đố
tượng hiện đang tồ ại như thÁn t nào trong
những điề ảnh ra sao; Đối tượu kin, hoàn c ng
s¿ t n t nào trên nh n ại như thÁ ững nét bả
trong tương lai.
Hai là, xây d c hình ựng đượ nh ch nh th trong
duy v đối tượ āc như sự ng nhÁn th thng
nht c a các xu h i cÿ ướng, giai đoạn thay đổ ÿa
nó. T m, tính ch t, quy đó phát hiện ra đặc điể
luÁt v ng, phát tri n (b n ch t) c i Án độ ÿa đố
tượ āng nhÁn th c.
Quan điểm phát triển còn đòi hỏi phải xác định
s chuy n hóa gi a nh i l p nhau ững cái đố Á
(mâu thu tìm ra ngu n g c, gi ng ¿n) để ữa lượ
chất để ấy đượ ữa cái th c cách thāc, gi
cái mới để phát hiện ra xu hướng vÁn động, phát
trin c ng. ÿa đối tượ
+ Trong ho ng th c ti n, khi c i tạt độ ạo đối
tượng chÿ th cn phi:
Mt là, chú tr n m u ki n, tình hình, ọng đÁ ọi điề
kh nng cÿa đối tượng để nhÁn định đúng mọi
xu hướng thay đổ ảy ra đố ới đối th x i v i
tượng.
Hai là, thông qua ho ng th c ti n s d ng ạt độ
nhiu bi i sách thích ện pháp, phương tiện, đố
hợp để Án đ ững điề ện, tình hình; để bi i nh u ki
phát huy hay h n ch nh i Á ng kh nng cÿa đố
tượng nhằm lèo lái đối tượng v ng, phát Án đ
triển theo hướng hp quy luÁt li cho
chúng ta.
Như vÁy, quan điể ển hoàn toàn đốm phát tri i
lÁp v u óc b o th ới quan điểm siêu hình, đầ ÿ
định kiÁn, cung cách suy nghĩ ng giáo
điều; xa l v i s tuy t đối hóa một giai đoạn
nào đó trong quá trình vÁn độ ÿa đối tượng c ng
nhÁn thāc cũng như cÿa b n thân quá trình nh n Á
thā c đối tượng, nó cũng xa lạ ới đầ v u óc tr ng
c, ch ch, ch c tÿ nghĩa l ÿ nghĩa th i, ch ÿ
nghĩa vị lai…
Phương pháp luÁ āng đòi hỏn duy vÁt bin ch i
phi k t hÁ p nguyên t c khách quan v i quan
điểm toàn di m phát tri xây ện và quan đi ển để
dựng quan điểm lch s c th <linh hồn=
phương pháp luÁn cÿa triÁt hc mácxít.
4
Câu 5 Th c ti n và vai trò c a th c ti n
đố i vi nhn th c
Khái ni m nh n th c? Á ā
NhÁn thāc b t ngu n t thc ti n. Quá trình
nhÁn th c cā ÿa con ngưßi gm hai giai đoạn như
sau:
+ Nh n th c c m tín n nh n th c Á ā h: là giai đoạ Á ā
được t o nên do s ti p xúc tr c ti p c Á Á ÿa các
quan c m giác v i s v t, hi i Á ện tượng, đem lạ
cho con ngưß đặc điểi hiu biÁt v m bên ngoài
cÿa chúng.
Ví d : khi chúng ta mu ng vào các n n tác độ
cơ quan cm giác, mt (th giác) s¿ cho ta biÁt
mui có màu tr ng, d ng tinh th u ể; mũi (khướ
giác) cho ta bi t mu i (v Á ối không mùi; lưỡ
giác) cho ta bi t mu i có v m n. Á
+ Nh n thÁ āc lý tính: là giai đoạn nhÁn th c ti p ā Á
theo, d a trên các tài li u do nhÁn th c c m tính ā
đem lạ ÿa tư duy như: phân i, nhß các thao tác c
tích, so sánh, t ng h n ợp, khái quát… tìm ra b
cht, quy lu t c a sÁ ÿ v t, hi ng. Á ện tượ
Ví d : nh ß đi sâu phân tích, ngưßi ta tìm ra c u
trúc tinh th công th c hóa h c c a mu ā ÿ i,
đi đưu chÁ c mui…
NhÁn thāc luôn m t quá trình ph n ánh s
vÁt, hi ng c a th gi i khách quan vào b ện tượ ÿ Á
óc cÿa con ngưßi, để t o nên nh ng hiu bi t v Á
chúng.
Khái ni m th c ti n?
Thc ti n là toàn b nh ng hoạt động vÁt cht
có mục đích, mang nh lch s h i c a con ÿ
ngưß i nhm ci to t nhiên và xã hi.
Nhng hình th n c a ho ng thāc bả ÿ ạt độ c
tin:
+ Hoạt động s n xu t v t ch t. Ví d : ho Á ạt động
gt lúa c ng c a các công ÿa nông dân, lao độ ÿ
nhân trong các nhà máy, xí nghi ệp…
+ Hot động chính tr xã h i. d : ho ạt động
bu c i bi u Qu Đạ c hi, ti i hÁn hành Đạ i
Đoàn Thanh niên trưßng hc, Hi ngh Công
đoàn.
+ Hoạt động th c nghi m khoa h c. Ví d : ho t
độ āng nghiên c u, làm thí nghim cÿa các nhà
khoa hc để tìm ra các v t li u m i, nguÁ ồn nng
lượ ng m i, vác xin phòng ng a d ch b nh m i.
+ Ho ng s n xu t v t ch n nh t. ạt đ Á ất là cơ bả
Vai trò c a th c ti i v i nhÿ ễn đố Án
thāc
Vai trò c a th c ti i v i nh n th c, c th ÿ ễn đố Á ā
gm:
Thā nh t, th c ti ng ễn là cơ sá, mục đích, là độ
lc ch c. ÿ y u và tr c ti p c a nh n thÁ Á ÿ Á ā
+ Th c ti c a nh n th c: ễn là cơ sá ÿ Á ā
Điều này có nghĩa là thực tin cung c p tài li u
cho nh n th c, cho lý lu n. M i tri th c dù tr c Á ā Á ā
tiÁp hay gián ti i v i Áp đố ới ngưßi này hay ngưß
kia, th h nay hay th h khác, Á Á á trình độ kinh
nghim hay lý luÁn, xét đÁn cùng đều b t ngu n
t th c ti n.
Bng hoạt độ ễn, con ngưßi tác động thc ti ng
vào th gi i, bu c th gi i ph i b c l nh ng Á Á
thuc tính, nhng tính quy lu cho con Át để
ngưß āi nhÁn th c chúng.
Sá như ái con ngưßy, b i quan h vi hÁ
gii không ph i b u b ng lý lu n mà b ắt đầ Á ng
thc ti n. Chính t trong quá trình ho ng ạt độ
thc ti n c i t o th gi Á i mà nh n thÁ āc á con
ngưßi được hình thành và phát trin.
Ban đầu, con ngưßi thu nh n nh ng tài li u c m Á
tính. Sau đó, con ngưßi tiÁn hành so sánh, phân
tích, t ng h p, khái quát hóa, tr ừu tượng hóa…
để ph n ánh b n ch t, quy lu t v Á Án đng c a các ÿ
s v t, hi ng trong th giÁ ện tượ Á i, t đó xây
dng thành các khoa h c, lý lu n. Á
Câu6 n c a Ý nghĩa phương pháp luậ
mi quan h bi n ch ng gi a lý lu n và
thc ti n
1. Khái quát chung v lu n Á
lu n m t h th m Á ống các quan điể
phn ánh thc ti c th hi i n, đượ ện dướ
dng h th ng nhng tri thāc đã được khái
quát, t o ra nh i ng quan niệm tương đố
hoàn ch nh v các m i liên h n và b
các quy lu t c a hi n th c khách quan. Á ÿ
Hay nói cách khách, lu n h th ng Á
nhng tri th c khái quát tāc đượ kinh
nghim th c ti n có tác d ng ch đo ho t
độ ng th c tin. lu c thù cÁn đặ ÿa m t
nhóm ngành như lý luÁn khoa h c xã h i.
lu n phân theo ph m vi ph n ánh Á
vai trò phương pháp luÁn gm có lý luÁn
ngành, lý lu Án cơ bản,…
Theo quan điể nghĩa Mác m cÿa chÿ
Lênin, m i lu u b t Án chân chính đề
ngun t th c ti n, ph n ánh th c ti n và
phc v th c ti y, lý luễn. Như vÁ Án đóng
vai trò r t quan tr ng trong ti n trình v n Á Á
động, hình thành nên các s n ph m c a lý ÿ
luÁn trên thc ti n gễn, do đó luÁ m
những đặc trưng bản sau: Mt là,
luÁn có tính h th ng, tính khái quát cao,
tính logic ch t ch c a ¿; Hai là, ÿ
luÁn nhng tri thāc kinh nghim thc
tin, không có tri thāc kinh nghim thc
tiễn thì không có cơ sá để khái quát thành
lý lu n; Ba là, lý lu n xét v b n ch t có Á Á
th ph n ch t, hi ng. ản ánh được b ện tượ
2. Khái quát chung v th c ti n
Theo tri t h c Mác - Lênin, th c ti n Á
toàn b ho ng v t ch t m ạt độ Á ục đích
mang tính l ch s - xã h i c i ÿa con ngưß
nhm c i t o t nhiên, xã h i và b n thân
con ngưßi.
Phm trù thc ti n m t trong nh ng
phm trù n n t c ảng cơ bản, không ch ÿa
lu n nh n th c Mác-xít còn c a Á Á ā ÿ
toàn b tri t h c Mác Lênin nói chung. Á
Hoạt động thc tin q trình con
ngưß Ái s dng công c phương tiện v t
cht, sāc m nh v t ch ng vào t Á ất tác độ
nhiên xã h c i t o làm bi i cho ội để Án đổ
phù hp v i nhu c u c a mình. Ho ÿ ạt động
thc ti n là a ch quá trình tương tác gi ÿ
thkhách th th trong đó chÿ hướng
vào vi c c i t o khách th trên đó
nhÁn thāc khách th , v y th th Á c
tin bao g m nh n sau ững đặc điểm cơ bả
đây:
Thā nh t, th c ti n ho ng có m ạt độ c
đích cÿa con ngưßi: thc ti n hay chính
hoạt động b n ch t c ÿa con ngưßi, có con
ngưß i m i th c tin, b i ái con ngưß
hoạt độ ục đích rõ ràng nhằng có m m ci
to th gi tho mãn nhu c u c a Á ới để ÿ
mình, thích nghi m t cách ch ng v i ÿ độ
thÁ gi i với xung quanh. Đố i ho ng ạt độ
thc ti i bi t s n xu t lao ễn, con ngưß Á
độ ng, to ra nh ng vÁt phm vn không
có s n trong t nhiên.
Thā hai, th c ti n là ho ng mang tính ạt độ
lch s - xã h i: thc ti n t n t ại dưới d ng
hoạt động cơ bản và ph biÁn cÿa xã hi
loài ngưß ặc trình đội m c hình
thāc ho ng thạt độ c ti n nh ng thay
đổi qua các giai đoạn lch s
3. M i quan h bi n ch āng gia lu n Á
thc ti n
Gia lý lu n và thÁ c ti n có m i quan h
trao đổi, tác độ ¿n nhau đểng l hình thành
nên hoạt động sn xu t v t ch t, ph n ánh Á
mt tinh th n và th c ti n xã h i. Có th
nhÁn th y, th c ti ễn là cơ sá, động l c c a ÿ
lu n. Hay nói cách khác, th c ti n Á
cung c p cho lý lu n nh ng m c tiêu, Á
chun hoá lu n. Song, thÁ c ti n cung
cp ch t li ệu đ hoàn thành lý lu n, thông Á
qua th c ti n, lu c hoàn thi n, Án đượ
sinh độ ực hoá hơn.ng h hin th
V vai trò c a th c tiÿ ễn đối v i lý lu n: (i) Á
Thc ti c a lý lu n: thông qua ễn là cơ sá ÿ Á
hoạt động thc tin nhng thuc tính,
quan h , tính ch t, c u trúc c a s v t ÿ Á
đượ āc phn ánh, hình thành tri th c kinh
nghim. T tri thāc kinh nghim tích lu
đư ngưc con ßi h thng hoá, khái quát
hoá hình thành nên lý lu n. (ii) Th c tiÁ n
còn m a lu n: lu n ục đích cÿ Á Á
không ch đáp āng nhu cu nh n th c mà Á ā
còn góp phần nâng cao nng lc và hiu
qu hoạt động th c ti n c ÿa con ngưßi,
luÁn ch c s ý nghĩa thự khi chúng
đượ c vÁn dng vào th c tin ci t o
thc ti n. v y, th Á c ti n m c tiêu
hướ ng t i cÿa ho ng luạt độ Án. (iii)
Thc tiễn còn là động l c ch y u và tr c ÿ Á
tiÁp c a lu n: Nhu c u thÿ Á c ti n thúc
đẩ Áy s ra đßi phát trin cÿa lu n,
thông qua th c ti n nh ng b t c c a Á ÿ
luÁn s phát tri n; th c ti n làm cho h i ¿
ngày càng phát triển, nng lc trí tu ngày
càng cao hơn, khả nng nhÁ n th c và khái ā
quát lu n ngày càng tÁ ốt hơn, qua đó
mi h th ng lu n ngày càng hoàn Á
thin và phát tri n. (iv) Th c ti n là tiêu
chuẩn để kim tra s phù hp hay không
phù hp c a lý lu n: Thông qua th c tiÿ Á n
để đánh giá tính mục đích tính hiệu qu
cÿa lý luÁn có th c hi c hay không. ện đượ
Vì v y, th c ti n là tiêu chuÁ ẩn để ki m tra
tính đúng đn cÿa lý luÁn
Câu7 Hình thái kinh t - xã h i và vai trò c a ế
tng y u t . Liên h v i th c ti n Vi t Nam ế
hin nay
1. Hình thái kinh t xã h i là gì ? Á
Hình thái kinh t - xã h i là m t ph m trù c a Á ÿ
chÿ nghĩa duy t lch s (hay còn gi là chÿ
nghĩa duy vÁt bi n ch ng v xã h ā ội) dùng để ch
h i t n l ch s nh nh, v i á ừng giai đoạ ất đị
mt ki u quan h s n xu ất đặc trưng cho xã hội
đó, phù hợ ột trình độ ất địp vi m nh nh cÿa lc
lượ ng sn xut, v i mt ki ng Án trúc thượ
tầng tương āng được xây d ng trên nh ng quan
h s n xu i c th ất đó. chính các h
đượ āc to thành t s thng nht bin ch ng
gia các m i s ng h i t n tặt trong đß i
trong t n l ch s nh nh. ừng giai đoạ ất đị
5
Hình thái kinh t - xã h i là m t h th ng hoàn Á
chnh, có c u trúc ph c t ā ạp, trong đó có các mặt
cơ bả ực lượn là l ng sn xut, quan h sn xut
và kiÁn trúc thượng t ng. M i m t c a hình thái ÿ
kinh t - xã h i có v ng qua Á trí riêng và tác độ
li l n nhau, th ng nh t v i nhau. ¿
Cấu trúc cơ bản c a nh thái kinh t h i bao ÿ Á
gm:
Lực lượng sn xut: nn tng vÁt cht-k
thuÁt c a m i hình thái kinh t - h i. Hình ÿ Á
thái kinh t - xã h i khác nhau có lÁ ực lượng s n
xut khác nhau. S phát tri n c a l ÿ ực lượng s n
xut quy nh sÁt đị hình thành, phát tri n
thay th l n nhau c a các hình thái kinh t -xã Á ¿ ÿ Á
hi.
Quan h s n xu t: T h t ng c a ạo thành cơ sá ÿ
xã h i và quy nh t t c m i quan h xã h i Át đị
khác. M i hình thái kinh t - xã h i có m t ki Á u
quan h s n xu ất đặc trưng cho nó. Quan hệ s n
xut là tiêu chu phân bi t các ẩn khách quan để
chÁ độ xã h i.
Tng h p l i nh ng quan h s n xu t c u thành
cái mà ngưßi ta g i là nh ng quan h h i, cái
gi xã h i l i m t h i m á t giai
đoạn phát tri n l ch s nh ất định, mt xã h i có
tính ch t. Xã h i c i, xã ất độc đáo, riêng biệ đạ
hi phong kiÁn, xã hội tư bản đều là nh ng t ng
hp các quan h s n xu t theo lo i ại đó mà mỗ
tng th ng th i l i tiêu bi u cho m t giai ấy đồ ß
đoạ n phát tri c thù trong lển đ ch s nhân lo i
KiÁn trúc thượ ầng đượng t c hình thành và phát
trin phù hp với cơ sá h t ầng, nhưng nó lại là
công c để b o v , duy trì và phát tri ển cơ sá h
tầng đã sinh ra nó.
Các y u t khác: Ngoài ra, hình thái kinh t -xã Á Á
hi các hình thái kinh t - xã h i n có quan h Á
v gia đình, dân tộc và các quan h h i khác.
Nó còn bao gồm các nh vc chính trị, lĩnh vực
tư tưáng lĩnh vự ỗi lĩnh vc hi. M c cÿa
hình thái kinh t -xã h i v n t p v i Á a t ại độc lÁ
nhau, vừa tác động qua l i, th ng nht v i nhau
gn v i quan h s n xu t cùng bi i Án đổ
vi s bi i c Án đổ ÿa quan h s n xu t.
2. Các lo i hình thái kinh t - xã h i Á
Theo ch ÿ nghĩa Mác-Lenin thì trong l ch s loài
ngưßi đã s¿ tun t xut hin 05 hình thái kinh
tÁ xã h i t th n cao: ấp đÁ
- Hình thái kinh t -xã h i c ng sÁ n nguyên thÿy
(công xã nguyên th y) ÿ
- Hình thái kinh t -xã h i chi m h u nô l (giai Á Á
cp ch mang s mÿ ā nh l ch s chuy n t
hình thái kinh t - xã h i c ng s n nguyên thu Á
lên hình thái kinh t - xã h i chi m h u nô l ) Á Á
gm ch và nông nô ÿ
- Hình thái kinh t -xã hÁ i phong kiÁn (giai c p
phong kiÁn) g và nông dân ồm địa chÿ
- Hình thái kinh t -xã hÁ ội tư bản ch ÿ nghĩa (giai
cấp tư sả ểu tư sản) gm tri thāc, ti n
- Hình thái kinh t c ng s n ch Á ÿ nghĩa (giai cấp
công nhân)
3. S i c a hình thái kinh t h i c ng ra đß ÿ Á
sn nói riêng
Theo C.Mác và Ph.ngghen, hình thái kinh tÁ
- h i c ng s n ch i có quá ÿ nghĩa ra đß
trình phát tri n, t ển qua các giai đoạ trình độ
thấp lên trình đ cao hơn. Đó là:
"Giai đoạn thp cÿa xã hi cng sn" hay "giai
đoạn đầu cÿa hi cng sn". Sau gi giai
đoạn này là "chÿ nghĩa xã hội" hay "xã hi xã
hi ch ÿ nghĩa".
"Giai đoạn cao hơn cÿa hi cng sn". Sau
này g i "ch ÿ nghĩa cộng s n" hay h i c ng
sn chÿ nghĩa.
"gi a xã h ội tư bản ch ÿ nghĩa hội c ng
sn ch ÿ nghĩa một th i k c i bi n cách m ng ß Á
t xã h i n sang xã h i kia... m t th i k quá ß
độ chính tr ..., chuyên chính cách m ng c a giai ÿ
cp sản", đó "những cơn đau đẻ kéo
dài".
Câu 8Quy lu t v s phù h p c a quan h s n
xut với trình độ phát tri n c a l ng s n ực lượ
xut. Liên h v i th c ti n Vi t Nam hi n nay
1. Đôi nét về phương thā ực lượ c sn xut, l ng
sn xu t và quan h s n xu t:
a. Phương thāc sn xut là gì?
Sn xu t v t ch c ti n hành b Á ất đượ Á ằng phương
thāc s n xu t nh c s n xu ất định. Phương thā t
là cách th i th c hi n quá trình s n āc con ngưß
xut v t ch t Á á những giai đoạn nhất định trong
lch s t n t i phát tri n c a h i loài ÿ
ngưßi. Phương thā ất đóng vai trò nhấc sn xu t
định đối v i t t c m i m ặt trong đßi s ng kinh
tÁ h c s n xu t chính s ội. Phương thā
thng nht gi ng s n xu t m t trình a lực lượ á
độ nh nh và quan hất đị sn xu ng. ất tương ā
b. L ng s n xu t là gì? ực lượ
Lực lượng sn xut mi quan h cÿa con
ngưß i v i t nhiên hình thành trong quá trình
sn xu c a l ng s n xu t th ất. Trình độ ÿ ực lượ
hin á trình đ khng chÁ t nhiên cÿa con
ngưßi. Đó là kÁt qu nng lực th c ti n c a con ÿ
ngưßi tác độ nhiên đểng vào t to ra cÿa ci
vÁt chất đảm b o s t n t i phát tri n c a loài ÿ
ngưßi.
Trong c u thành c a l ng s n xu t, có th ÿ ực lượ
có m t vài ý ki m t s Án nào đó khác nhau về
yÁu t khác c a l ng s n xu t, song suy ÿ ực lượ
cho cùng thì chúng đều vÁt cht hóa thành hai
phn ch y u s n xu t l ng ÿ Áu liệ ực lượ
con ngưßi. Trong đó tư li ất đóng vai u sn xu
trò là khách th i là ch th . ể, còn con ngưß ÿ
Tư liệu sn xu c c u thành t hai b phất đượ Án
đó đối tượng lao động liệu lao động.
Thông thưßng trong quá trình s n xu ất phương
tiện lao động còn đượ ọi là cơ sác g h t ng c a ÿ
nn kinh t . Trong b t k m t n n s n xu t nào Á
công c s n xu t bao gi ß cũng đóng vai trò
then ch t và ch tiêu quan tr t. Hi n ng nh
nay công c s n xu t c i không ÿa con ngưß
ngừng đượ ¿n đÁc ci thin d n hoàn thin,
nhß thành tu c a khoa h c k thu o ra ÿ Át đã tạ
công c p máy móc hi n lao động công nghi
đại thay th dÁ ần lao đng cÿa con ngưßi. Do đó
công c c nh t, cách m ng lao động luôn là độ
nht c ng s n xu t. ÿa lực lượ
Bt k m t th i l ch s nào, công c s ßi đạ n
xut bao giß cũng sả ợp, đa n phm tng h
dng cÿa toàn b nh c h p k thu t ng phā Á
đượ c hình thành và gn lin v i quá trình s n
xut và phát tri n c a n n kinh t . Nó là s ÿ Á kÁt
hp c a nhi u y u t ng nh t ÿ Á trong đó quan trọ
và tr c ti p nh t là trí tu Á con ngưßi được nhân
lên trên ền vn minh vÁ kÁ tha n t cht
trước đó.
Nước ta m c giàu tài nguyên thiên ột nướ
nhiên, nhiều nơi mà con ngưßi chưa từng đặt
chân đÁn nhưng nhß vào tiÁn b cÿa KHKT và
quá trình công ngh tiên ti i có th Án con ngưß
tạo ra được s n ph m m ới có ý nghĩa quyÁt định
ti ch ng cu c s ng và giá tr c a nất lượ ÿ ền vn
minh nhân lo i. Chính vi c tìm ki Ám ra các đối
tượng lao động mi s¿ trá thành động l c cu n
hút m i ho ng c i. ạt đ ÿa con ngưß
ệu lao độli ng dù có tinh s o và hi ện đại đÁn
đâu nhưng tách khỏi con ngưßi thì cũng
không phát huy tác d ng c a chính b n thân. ÿ
Chính v ng s n Áy mà Lê Nin đã viÁt: < lực lượ
xuất hàng đầu cÿa toàn th nhân loi công
nhân, là ngưßi lao động <. Ngưß o đội la ng vi
nhng kinh nghiệm, thói quen lao động, s
dụng tư liệ ất đểu sn xu to ra cÿa ci v t ch t. Á
liệ ới tư cách là khách thểu sn xut v cÿa
lực lượng s n xu t, và nó ch phát huy tác d ng
khi nó được kÁt hp v ng s ng c a con ới lao độ ÿ
ngưßi . Đại hi VII cÿa Đảng đã khẳng định: <
S nghi p phát tri n kinh t i lên Á đặt con ngưß
v trí hàng đầu, v trí trung tâm thng nhất tng
trưá Áng kinh tÁ v i công bng khoa hc và ti n
b xã h i=.
Ngưßi lao độ ới tư cách là mộng v t b ph n cÁ ÿa
lực lượ ải là ngưßng sn xut xã hi ph i có th
lc, tri thāc vn hóa, có trình độ chuyên môn
nghip v cao, có kinh nghi m và thói quen t t,
phm ch t tư cách lành mạnh, lương tâm nghề
nghip trách nhi m cao trong công vi c.
Trước đây do chưa chú trọng đúng māc đÁn v
trí cÿa ngưßi lao động, chúng ta chưa biÁt khai
thác phát huy m i s c m nh c a nhân t con ā ÿ
ngưßi. Đành rằng nng lực và kinh nghi m s n
xut cÿa con ngưßi còn ph thu c vào nh ững
liu s n xu t hi n h d đang sử ng.
Nhưng tích cực sáng t o c a h ÿ đã thúc đẩy n n
kinh t phát tri n. Á
c. Quan h s n xu t là gì?
Quan h s n xu t là ph m trù tri t h c ch quan Á
h gi i v i trong quá trình s n ữa ngưß ới ngưß
xut (s n xu t và tái s n xu t xã h i). Quan h
sn xu t bao g m quan h s h á ữu các liệu s n
xut ch y u, quan h v t ch c qu n lý s n ÿ Á ā
xut và quan h v phân ph i các s n ph m làm
ra… Quan hệ ất do con ngưß sn xu i to ra
nhưng sự hình thành phát trin mt cách
khách quan không ph thu c vào ý chí con
ngưßi.
NÁu như quan niệ ực lượm l ng sn xut là mt
t nhiên c a s n xu t thì quan h s n xu t l i là ÿ
mt xã h i c n xu t. ÿa s
Quan h s n xu t g m có 3 m t:
+ Quan h gi i v i trong vi c ữa ngưß ới ngưß
chiÁm hu nh u s n xu t ch y u (gững tư li ÿ Á i
tt là quan h s h u) á
+ Quan h gi i v i trong vi c t ữa ngưß ới ngưß
chāc, qun lý xã h i ho ng cho ội và trao đổ ạt độ
nhau (g i t t là quan h t ch n lý). āc, qu
+ Quan h gi i v i trong phân ữa ngưß ới ngưß
phối, lưu thông sản ph m làm ra (g i t t là quan
h phân ph ối lưu thông)
Trong ba m t c a quan h s n xu t thì quan h ÿ
s h u s n xu t ch y u là quan h ữu các tư liệ ÿ Á
cơ bản đặc trưng cho từng xã hi. Quan h
v s h v t ch c qu n á u quyÁt đnh quan h ā
lý s n xu t và quan h phân ph i các s n ph m
làm ra.
6
Trong c i t o và c ng c quan h s n xu t v n ÿ
đề quan trọng mà Đại h i VI nh n m nh là ph i
tiÁn hành c ba m ặt đồng b : ch Á độ s h u, ch á Á
độ độ qun lý và chÁ phân phi không nên coi
trng m t m t nào c v m t lu n, không Á
nghi ngß r ng: ch s h u n n t ng Á độ á
quan h s n xu phân bi t ất. Nó là đặc trưng để
chng nhng các quan h s n xu t khác nhau
n các thßi đại kinh t khác nhau trong l ch Á
s như māc đã nói.
Th ā c tÁ lch s cho thy rõ bt c mt cu c
cách m ng xã h u mang m t m ội nào đề c đích
kinh t nh m bÁ ảo đm cho lực lượng sn xu t
có điề ợi và đßu kin tiÁp tc phát trin thuÁn l i
sng v t ch t c c cÁ ÿa con ngưßi cũng đượ i
thiện. Đó tính lch s t nhiên cÿa các quá
trình chuy n bi n gi a các hình thái kinh t Á Á
xã h i trong quá kh ch s t ā và cũng là tính l
nhiên c a th i k t hình thái kinh t ÿ ß quá độ Á
xã hội tư bản ch ÿ nghĩa sang hình thái kinh
xã h i c ng s n ch ÿ nghĩa.
xét riêng trong ph m vi mt quan h sn
xut nh nh thì tính ch t c a sất đị ÿ á hữu cũng
quyÁt định tính cht cÿa qun lý và phân phi.
Mt khác trong m i hình thái kinh t xã h i Á
nhất định quan h sn xut thng tr bao giß
cũng giữ vai trò chi phi các quan h sn xut
khác ít nhi u c i bi ch ng Án chúng để ng nh
chúng khong đối lÁpcòn ph c v đắ c l c
cho s t n t i và phát tri n c a ch kinh t ÿ Á độ Á
xã h i m i.
NÁu su t trong quá kh t cu c ā, đã không có mộ
chuyn bi n nào tÁ hình thái kinh t hÁ i
sang hình thái kinh t xã h i khác hoàn toàn Á
là m t quá trình ti n hóa êm , thì th i k quá Á ß
độ t hình thái kinh t Á xã hội tư bản ch ÿ nghĩa
hoặc trước bn ch ÿ nghĩa sang hình thái kinh
tÁ c ng s n ch i ÿ nghĩa (CSCN) trong thßi đạ
ngày nay càng không th m t quá trình êm .
Chÿ nghĩa Mác – Lênin chưa bao giß coi hình
thái kinh t xã h n t i k t c Á i nào đã tồ trướ
đÁn nay là chun nht.
Trong m i hình thái kinh t h i cùng v i Á
mt quan h s n xu t th ng tr n hình còn ị, điể
tn t i nh s n xu t ph thu c, l i ng quan h
thßi như là tàn dư cÿa xã hội cũ. Ngay á cc
nước bả nghĩa phát tri ất cũng n chÿ n nh
không ch có m t quan h s n xu n ch ất tư b ÿ
nghĩa thuầ các tình hình trên đn nht. Tt c u
bt ngu n t phát tri ển không đều v l ng ực lượ
sn xut không nhng giữa các nước khác nhau
mà còn gi a các vùng và các ngành khác nhau
cÿa một nước. Vi c chuy n t quan h s n xu t
li th n xét: ßi lên cao hơn như C.Mác nhÁ
<Không bao giß xu t hi ện trước khi những điều
kin t n t i v t ch t c a nh Á ÿ ng quan h đó chưa
chín muồi…= phải có m t th i k l ch s ß tương
đố i lâu dài m i có th t u kiạo ra điề n vÁt ch t
trên.
2. Quy lu t quan h s n xu t phù h p v i tính Á
chất trình độ ực lượ phát trin cÿa l ng sn
xut:
Quan h s n xu t l ng s n xu t mâu ực lượ
thu¿n hay phù hp
Trong tác ph m góp ph n phê phán khoa kinh
tÁ chính tr nm 1859 C.Mác viÁt <Trong sự
sn xu t xã h ội ra đßi s ng c ÿa mình, con ngưßi
ta nh nh nh, t t y u không ng quan h ất đị Á
ph thu c ý mu n c a h , t ÿ āc nhng quan h
sn xu t. Nh ng quy lu t này phù h p v i m t Á
trình độ ất đị ực lượ phát trin nh nh cÿa l ng sn
xut. Nhng quan h này ph p v i m t trình
độ phát trin nh nh cất đị ÿa l ng sực lượ n xu t
vÁt ch t c a h ÿ ọ…= Ngưßi ta thưßng coi
tưáng này c ng vÿa Mác tưá <quy luÁt
quan h s n xu t phù h p v i tính ch t và trình
độ ất=. cÿa lực lượng sn xu
Cho đÁ ầu như quy luÁt này đã đượn nay h c
khẳng định cũng như các nhà nghiên cāu triÁt
hc Mác xít. Khái ni c hiệm <phù hợp= đượ u
với nghĩa ch phù hp mi t t, m i h p quy
luÁt, không phù hp không t t, trái quy
luÁt. Có nhi u v nhi t ra ấn đề ều lĩnh vực đặ
vi t i quan h trong <phù hợp= này. Các mố
sn xu t bao g m nhi u d ng th āc khác nhau
nhìn m t cách t ng ổng quát thì đó là nhữ
dng quan h s n xu t và d ng nhng lực lượng
sn xu t t đó hình thành những m i lien h ch ÿ
yÁu cơ bản là m i liên h gi a quan h s n xu t
vi nh chất và trình độ c a lÿ ực lượng s n xu t.
Nhưng mố bải liên h gia hai yêu t n này
là gì? Phù hp hay không phù hp. Th ng nh t
hay mâu thu c h t c nh khái ¿n? Trướ Á ần xác đị
nim phù hp v ới các ý nghĩa sau.
Phù h p s n bng, s thng nht gia
các mặt đố Áp hay <sự yên tính= giữi l a các mt.
Phù h p m ột xu hướng mà những dao động
không cân bng s t t i. ¿ đạ
Trong phép bin ch ng s cân b ng ch là t m ā
thßi và s không cân b ngtuy i. Chính ệt đố
đây là nguồ Án độn gc to nên s v ng và phát
trin . Ta bi t r n chÁ ng trong phép bi āng cái
tương đố ệt đối nghĩa i không tách khi cái tuy
là gia chúng không có mt gi i h nh. ạn xác đị
NÁu chúng ta nhìn nh n m t cách khác có th Á
hiu s cân b t sằng như mộ đāng im, còn s
không cân bng có th hi v ng. ểu như sự Án đ
Tāc s cân b ng trong s n xu t ch là t m th i ß
còn không cân b ng không phù h p gi a chúng
là tuyệt đối. Ch th quan ni c s phát ệm đượ
trin chừng nào ngưßi ta th a nh n tính chân Á
vĩnh hằng cÿa s v Án động. Cũng vì vÁy ch
th quan ni c sệm đượ phát tri n ch ng nào
ngưß i ta th a nhÁn, nhÁn th c sāc đượ phát
trin trong mâu thu n c a l¿ ÿ ực lượng s n xu t
quan h s n xu t ch ng nào ta th a nh n tính Á
vĩnh viễn không phù hp gia chúng.
T nh ng lu n th c t c ta Án đó đi đÁ ại nướ
cũng vÁy vi quá trình phát tri n l ch s lâu dài
cÿa mình t th n nay th ßi đ đá đÁ ßi vn minh
hiện đại. Nước ta đi t s không phù hp hay
s l c h u t Á trước lên đÁ n vn minh n nay n
đất nước. Tuy nhiên quá trình v ng và phát Án độ
trin c a s n xu sÿ ất quá trình đi t không
phù hợp đÁ ợp, nhưng trạn s phù h ng thái phù
hp ch s t m th i, ng n ng i, ý mu n t o ß ÿ
nên s phù h a l ng s n ợp vĩnh hng gi ực lượ
xut v i quan h s n xu t là trái t nhiên, là th ÿ
tiêu cái không th ÿ tiêu được, t c là s vā Án đng.
Tóm l i, th nói th c ch t c a quy lu t v ÿ Á
mi quan h gi a l ực lượng s n xu t quan h
sn xu t là quy lu t mâu thu n. S phù h p gi a Á ¿
chúng ch là m t cái tr c, ch là tr ng thái yên
tĩnh tạ Án động, dao độm thßi, còn s v ng s
mâu thu n ch khái ni m mâu ¿n vĩnh viễ
thu¿n mới đÿ kh nng vạch ra động l c c a s ÿ
phát tri n m i có th cho ta hi c s v n ểu đượ Á
động cÿa quy luÁt kinh tÁ.
Câu 9 Mi quan h bi n ch ng gi h ữa cơ sở
tng ki ng t ng. Liên h v i ến trúc thượ
thc ti n Vi t Nam hi n nay.
1. Cơ sá h t ng là gì? Ki Án trúc thượng t ng
gì?
Cơ sá h t ng (CSHT): là toàn b nh ng quan
h s n xu t (QHSX) h u kinh t ợp thành cơ cấ Á
cÿa mt hình thái kinh tÁ- xã h i nh nh. ất đị
Khái ni m CSHT ph n ánh ch i āc nng hộ
cÿa các QHSX v kinh t c a ới tư cách là cơ sá Á ÿ
các hiện tượng xã h i. CSHT c a m t xã h i c ÿ
th bao g m nh ng CSHT th ng tr , nh ng
QHSX tàn dư cÿa xã hội trước và nh ng QHSX
là m m m ng c a xã h i sau. Trong m t CSHT ÿ
nhi u thành ph n kinh t , nhi u QHSX thì Á
kiu QHSX th ng tr bao gi ß cũng giữ vai trò
chÿ đạo, chi ph i các thành ph n kinh t và các Á
kiểu QHSX khác; nó quy định và tác động tr c
tiÁp đÁn xu hướng chung cÿa toàn b đßi sng
kinh t xã h i. Trong xã h i kháng giai Á ội có đố
cp, tính giai c p c h ÿa cơ sá tng là do ki u
QHSX th ng tr nh. Tính ch i kháng quy đị ất đố
giai c p và s xung đột giai c p và s xung đột
giai c p b t ngu n t ngay trong CSHT.
Ki ng tÁn trúc thượ ng (KTTT): toàn b
những quan điểm tư tưáng xã hi, nhng thiÁt
chÁ tương āng nhng quan h n i t i c ÿa
thượ ng tng hình thành trên m hột cơ t ng
nhất định.
KTTT c a h i kháng giai c p bao ÿ ội đố
gm: h ng và th ch giai c p th tưá Á ng tr ,
tàn dư cÿa các quan điể ội trước đểm cÿa h
lại; quan điểm và t ch c c a các giai c p trung ā ÿ
gian. Tính ch t h ng c a giai c p th ng tư tưá ÿ
tr quyÁt định tính ch n c a KTTT trong ất cơ bả ÿ
mt hình thái h i nh ất định. Trong đó bộ
phÁn m t c c- công nh nh ÿa KTTT là nhà nướ
c c a giai c p th ng tr tiêu bi u cho ch ÿ Á đ
hi v m t chính tr , pháp lý. Chính nh có nhà ß
nước tưáng cÿa giai cp thng tr mi
thng tr được toàn b đßi s ng xã h i.
2. M i quan h bi n ch h t ng āng giữa cơ
và ki ng t ng: Án trúc thư
Mi hình thái kinh t -xã hÁ ội có cơ h t ng và
kiÁn trúc thượ ÿa nó. Do đó, cơ ng tng c h
tng và kiÁn trúc thượng t ng mang tính l ch s
c th, gi a chúng có m i quan h bin ch ng ā
với nhau, trong đó sá h tng gi vai t
quyÁt định.
2.1. Vai trò quyÁt định cÿa cơ sá h t ầng đối v i
kiÁn trúc thượng tng:
Cơ sá h t ng nào sinh ra ki Án trúc thượng t ng
y. Giai c p nào chi a vÁm đị thng tr v kinh
tÁ thì cũng chiÁm địa v th ng tr trong đßi s ng
tinh th n. Quan h s n xu t nào th ng tr thì t o
ra ki ng t ng chính tr ng. Án trúc thượ tương ā
Mâu thu n tron c kinh t quy nh ¿ g lĩnh v Á Át đị
tính ch t mâu thu ng. ¿n trong lĩnh vực tư tưá
Do đặc điể ện tượm nói trên, bt k hi ng nào
thuc ki ng t c, pháp Án trúc thượ ầng: nhà nướ
luÁt, đả ọc, đạo đāng phái chính tr, triÁt h c,..
đề áu không th gii thích t chính nó, b i vì,
chúng đều trc tiÁp hoc gián tiÁp ph thuc
vào ầng do h t h tng quyÁt
định.
Nhng biÁn đổi cn bản trong h tng
sm hay mu n s d n s ¿ ¿n đÁ bi n Án đổi cn bả
trong kiÁn trúc thượng t ng. S bi Án đổi đó diễn
ra trong t ng hình thái kinh t -xã h i và rõ r t Á
hơn khi chuyển t hình thái kinh tÁ-xã hi này
sang hình thái kinh t -xã h i khác. S bi n m t Á Á
cÿa m t ki ng t Án trúc thượ ng không din ra
mt cách nhanh chóng, nhng y u t cÁ ÿa
kiÁn trúc thượ ầng còn tồng t n ti dai dng
sau khi cơ sá ÿa nó đã bị kinh tÁ c tiêu dit. Có
nhng y u t c a ki n trúc t ng tÁ ÿ Á ầng cũ được
7
giai c p c m quy n m i s d xây d ng ụng để
kiÁn trúc thượng tng mi.
Do đó, tính quyÁt định cÿa cơ sá h t ầng đối v i
kiÁn trúc thượng tng di n ra r t ph c t p trong ā
quá trình chuy n t hình thái kinh t -xã h i này Á
sang hình thái kinh t -xã h i khác. Á
2.2. S tác độ Án trúc thượng trá li cÿa ki ng
tầng đố ới cơ sái v h tng:
S tác độ Án trúc thượng trá li cÿa ki ng tng
đối với cơ sá h t ầng được th hi n á chāc nng
xã h i c a ki ÿ Án trúc thượng tng là b o v , duy
trì, c ng c phát tri h t ng sinh ra ÿ ển cơ
nó, đấ cơ sáu tranh xóa b h tng và kiÁn trúc
thượng t ng cũ.
Trong h i giai c i kháng, ki n trúc ấp đố Á
thượ ng tng b m sảo đả thng tr chính tr
tư tưáng cÿa giai cp gi địa v thng tr trong
kinh t . Á
Trong các b ph n c a ki ng t ng, Á ÿ Án trúc thượ
nhà nước gi vai trò đặc bit quan tr ng, có tác
dng to l i v h t c ớn đố ới ng. Nhà nướ
không ch d a vào h tư tưáng mà còn d a vào
chāc nng kiể ội để tng cưßm soát xã h ng sāc
mnh kinh tÁ c a giai c p th ng tr hen ÿ . ngg
viÁt: <bạ ực (nghĩa quyề ực nhà nướo l n l c)
cũng mộ ực lượ Á=. Các bột l ng kinh t phÁn
khác c a ki ng t t h c, ÿ Án trúc thượ ầng như triÁ
đạo đāc, tôn giáo, ngh thu Át cũng tác động đÁn
cơ sá h t ầng, nhưng thưßng thưßng phi thông
qua nhà nước, pháp luÁt.
Chÿ nghĩa duy ẳng địt lch s kh nh, ch
kiÁn trúc thượng t ng ti n b n y sinh trong quá Á
trình cÿa cơ kinh t mÁ i m i ph n ánh nhu
cu c a s phát tri n kinh tÿ Á, m i th thúc
đẩ y s phát trin kinh tÁ-xã hi. NÁu kiÁn trúc
thượng tngsn phm c kinh tÿa cơ Á đã
li th i thì gây tác d ng kìm hãm s phát tri n ß
kinh t -xã h i. T t nhiên s kìm hãm ch là t m Á
thßi, sm mu n nó s b cách m ¿ ng khc ph c.
3. V n d ng m i quan h bi n chÁ āng giữa cơ
sá h t ng ki ng t ng Án trúc thượ á nước ta
hin nay:
Dưới chÿ nghĩa hộ ỉnh, i hoàn ch h
tng ki n th ng t ng thu n nh t Á āc thượ
thng nhất. Vì h tng hi chÿ nghĩa
không có tính ch i kháng, không bao hàm ất đố
nhng li ích kinh tÁ đối l p nhau. Hình thÁ āc
sá hu bao trùm là sá hu toàn dân và t p thÁ ,
hợp c tương trợ nhau trong quá trình s n xu t,
phân phi s n ph ng, không còn ẩm theo lao độ
chÁ độ bóc l t.
Thßi k t quá độ ch b n lên ch ÿ nghĩa ÿ
nghĩa xã hội là thßi k ci biÁn cách mng sâu
sc và tri , là m n l ch sệt để ột giai đoạ chuyn
tiÁp nó.Bái vì, cơ sá h t ng mang tính ch t quá
độ v i m t k t c u kinh t nhi u thành ph Á Á ần đan
xen c a nhi u lo i hình kinh t h i khác ÿ Á
nhau. Còn ki ng t ng s i Án trúc thượ đố
kháng v ng và có s u tranh gi a giai tư tưá đấ
cp sn giai cấp sản trên lĩnh vực
tưáng vn hoá.
Bái v y công cu c c i cách kinh t Á Á và đổi mi
th ch chính tr m t quá trình mang tính Á
cách m h t ng th i k quá ng lâu dài. Cơ ß
độ á c ta bao gm các thành phn kinh tÁ
như: kinh tÁ nhà nướ c, kinh tÁ hp tác, kinh tÁ
tư bản nhà nướ tư bảc, kinh tÁ cá th, kinh tÁ n
nhân, cùng các kiu quan h s n xu t g n li n
vi hình th c s h u khác nhau, th i ā á Ám chí đố
lÁp nhau cùng tn t i trong m u kinh t ột cơ cấ Á
quc dân th t ng nh
KiÁn trúc thượ nghĩa phảng tng hi chÿ n
ánh cơ sá nghĩa, vì vÁ h tng cÿa xã hi chÿ y
mà có s th ng tr v chính tr và tinh th n Nhà
nước ph i th c hi n bi n pháp kinh tÁvai trò
quan tr ng nh m t ừng bước xã h i hoá n n s n
xut vi hình th p theo āc bước đi thích hợ
hướng như : kinh ốc doanh đượ qu c cÿng c
và phát triển vươn lên giữ vai trò ch ÿ đạo, kinh
tÁ t p th Á dưới hình th c thu hút ph n l n nh ng ā
ngưßi sn xut nh trong các ngành ngh, các
hình th c xí nghi p , công ty c ph n phát tri n ā
mnh, kinh t Á tư nhân gia đình phát huy được
mi tiềm nng để phát tri n l ng s n xu t, ực lượ
xây d kinh t h p lý. Các thành phựng cơ sá Á n
đó vừ āc nng, tính a khác nhau v vai trò, ch
cht, v a th ng nht v i nhau trong m ột cơ cấu
kinh t qu c dân thÁ ng nht mà còn c nh tranh
nhau, liên k t và bÁ xung cho nhau.
Để đị nh hư ng hi chÿ nghĩa đối v i các
thành ph n kinh t c ph i s d ng Á này, nhà nướ
tng th các bi hành chính và n pháp kinh tÁ
giáo d c, trong dó thì bi n pháp kinh tÁquan
trng nht nh m t c xã h i hóa n n s ừng bướ n
xut v i hình th c thích h p theo ā hướng kinh
tÁ quốc doanh đưc cÿng c và phát tri ển vươn
lên gi vai trò ch ÿ đạo, kinh t t p th Á Á dưới hình
thāc thu hút ph n l n nh ững ngưßi s n xu t nh
trong các ngành ngh , các hình th c xí nghi p, ā
công ty c ph n phát tri n m nh, kinh t Á tư nhân
g c m i ti ia đình phát huy đượ ềm nng để
phát tri n l ng s n xu t, xây d ực lượ ng kinh tÁ
hp lý.
V ki ng t ng ta kh nh: Án trúc thượ ầng, Đả ẳng đị
Ly ch ng H Chí ÿ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưá
Minh làm kim ch nam cho m ng c a ọi hành độ ÿ
toàn Đảng, toàn dân ta. N i dung c t lõi c a ch ÿ ÿ
nghĩa Mác Lênin và tưá- ng H Chí Minh
tư tưáng v s giải phóng con ngưßi khi chÁ
độ bóc lt thoát khi ni nhc cÿa mình là đi
làm thuê b đánh đÁp, lương ít.Trong cương
lĩnh xây dựng đất nướ quá đc thßi k lên chÿ
nghĩa xã hội, Đảng ghi rõ : =xây dựng nhà nước
xã h i ch ÿ nghĩa , nhà nước cÿa dân, do dân
dân, liên minh giai c i giai p công nhân v
cp nông dân và tng l p trí th c làm n n t ng, ā
do Đả ản lãnh đạo=.ng cng s
KÀT LU N À
Nhng thành t ng C ng s n Viựu Đả t
Nam đã đem lại mt ln na chāng minh mt
s đúng đắn c a m i quan h bi n ch ng gi a ÿ ā
Án trúc thư h tng ki ng tng.
Không th c m nào có đượ ột đất nước mà cơ sá
h t ng phát tri n song ki ng t ng, Án trúc thượ
ngượ ā c li không có s phát trin thích ng v i
cơ sá ầng và cũng như không có đượ h t c mt
kiÁn trúc thượ ầng đượng t c coi là hoàn ho mà
lại đā ột ng trên m h tng lc hÁu thp
kém, ta không th t s phát coi đó như m
triển bình thưßng mt s phát trin sai
lch què c t.
Mi chúng ta t hào v công cu i m i do ộc đổ
Đảng ta khái xướng và lãnh đạo. Song chúng ta
hiu r ng v u thi ¿n còn nhi Áu sót chưa
gii quy t h ng tiêu Á Át được. Đó là những tác độ
cc c a ch a chÿ ÿ nghĩa quan liêu, cÿ Á độ quan
liêu bao c p vào t ch c b máy ấp đã xâm nhÁ ā
và ho ng c c trong m t th i gian ạt độ ÿa nhà nướ ß
dài. Đặ ền, đặ ợi, tham nhũng ác quy c l mt b
phÁn không nh cán bộ, nhân viên… gây nên
nhng t n th t n ng n v kinh t Á vn hoá,
ảnh hưáng x u v chính tr , tinh th ần đạo đāc
trong xã h i ta.
Cho dù đâu đó v¿n còn nhng thiÁu sót
chúng ta chưa làm được, song chúng ta tin r ng
s lãnh đạ ÿa Đảng và Nhà Nướo sáng sut c c
ta mà n n t ng c a ch ÿ ÿ nghĩa Mác- Nin
tưáng H Chí Minh chúng ta s¿ thành
công. B i chúng ta có ni m tin và bi t v n d ng á Á Á
linh ho n quy lu t phát tri n c a ạt đúng đắ Á ÿ
hi Mác Nin nh i tiên ững ngưß
phong vạch ra con đưßng đi theo nhân loại
Câu 10 M i quan h bi n ch ng gi a t n t i
xã h i và ý th c xã h i. Liên h v i th c ti n
Vit Nam hi n nay .
1. Các khái ni m t n t i h i gì? Ý
thāc xã hi là gì?
* T n t i h i toàn b i s ng v t đß Á
cht c a XH và nhÿ ững điều ki n sinh ho t
vÁt ch t c a nó. c bi u ÿ Đây hình thā
hin c t ch c XH, bao ÿa vÁ ất trong lĩnh vự
gm 3 y u t n: Á cơ bả
+ Phương thāc SX: đầu tiên nht, quyÁt
định nht.
+ Môi trưßng t nhiên
+ Điều ki n dân s * Ý th c xã h i là toàn ā
b những quan điểm, tư tưáng, nh ng tâm
tư, tình cảm, nhng tÁp tc truyn thng,
những thiên hướ āng thú… cÿng, h a XH
phn ánh l i t n t i XH á t n ừng giai đoạ
phát tri n l ch s nh nh. ất đ
N u phân chia theo chi u ngang (t o các Á
cấp độ cao th p) thì ý th c xã h i XH bao ā
gm 2 c n: ấp đ cơ bả
+ Ý th ng āc xã hi thông thưß
+ Ý th c lý lu n (ý th i khái quát ā Á āc xã h
t kinh nghim ho ng th c ti n) ạt đ
Trong hai c trên, thì vai trò quan ấp độ
trng nht thu c v hai y u t tâm Á
XH và h ng. tư tưá
+ Tâm XH là b ph n c a ý th c h i Á ÿ ā
thông thưß ững tâm ng, nó bao gm nh
tình c m, nh ng t p t c truy n th ng, Á
nhng thói quen, tÁp quán… cÿa XH ph n
ánh tr c ti p nh u ki n sinh ho t Á ững đi
vÁt ch t hàng ngày c ÿa XH, đây bộ
phÁn có tính b n v ng và b o th cao. ÿ
+ H ng b ph n c a ý th c tưá Á ÿ ā
luÁn, bao g m nh ững quan điểm
tưáng đã được h thng hóa thành chnh
th h c thuy ph n ánh nh Át để ng li ích
bản địa v cÿa mt giai cp nht
định.
NÁu phân chia ý thā c xã hi theo chi u
dc thì ý th c h i bao g m các hình ā
thái ý th c xã h i khác nhau: ý th c chính ā ā
tr, ý thāc pháp quy n, ý th c, ý āc đạo đā
thāc tôn giáo, ý thāc th m m , tri t h Á c,
khoa h ọc…
2. V m i quan h bi n ch āng gia t n t i
xã h i và ý th āc xã hi:
2.1. T n t i h i quy nh ý th c Át đị ā
hi:
Theo quan điểm thÁ gii quan duy v t thì Á
vÁt chất có trước, nó sinh ra và quyÁt định
ý thāc. Trong lĩnh vực XH thì quan h này
được biu hi n là: t n t i xã h i có trước,
sinh ra quy nh ý th c hÁt đị ā i,
điều đó được th hin c th là:
T n ti xã h i nào thì sinh ra ý thāc
hi y. T i ta không th tìm āc ngưß
ngun g u óc con ốc tưáng trong đầ
8
ngưßi, mà ph i tìm nó trong chính t n t i
xã hội. Do đó phi t n t i xã h ội để lý gi i
cho ý th c xã h i. ā
Khi t n t i xã h ội thay đổ ột cách cn i m
bn, nhất là khi phương thāc SX đã thay
đổ ā i thì s m hay mun thì ý th c h i
cũng phải thay đổi theo
2.2. nh độc lÁp tương đối và s tác động
trá l i c a ý th c xã h i lên t n t i xã h i: ÿ ā
S l thu c c a ý th ÿ āc xã h i vào t n t i
h i không ph n ra i lúc nào cũng di
trc ti p c n ph n cùng qua Á ải xét đÁ
nhiu khâu trung gian m i th ấy được, bái
vì ý th c xã hā ội có tính độc lÁp c a mình. ÿ
Tính độ Áp tương đc l i cÿa ý thāc xã hi
đượ āc th hi i các hình thện dướ c sau:
Ý th c xã hā ội thưßng l c h Áu hơn so với
tn t i xã h i. S y b i vì: á dĩ như vÁ á
+ Do nó ch ph n ánh c a t n t i xã h i ÿ
nên thưß Án đổng bi i sau;
+ Do nh ng b ph n tính b n Á
vng, tính b o th ÿ cao (tâm XH, tôn
giáo…);
+ Do nh ng l ng XH luôn tìm ực lượ
cách duy trì tính l c h u trên (nh m cai tr Á
ND, nô d ịch ND…).
Vai trò tiên phong vượt trước cÿa tri
thāc khoa h c, b ph n này trong ý th Á āc
xã h i kh m b t các quy lu t nng nắ Á
vÁn ng khách quan, t c đ đó đưa ra đượ
nhng d báo, tiên đoán v s phát trin
cÿa XH, nênth đi tồn ti hi nên
có th đi trước m c so v i t n t i xã ột bướ
hi (VD d báo c a Mác v s s ÿ p đổ cÿa
CNTB…).
nh kÁ th a trong s phát tri n cÿa ý
thāc h i có th làm cho nó có m t trình
độ phát triển cao hơn so với t n t i xã h i.
Nên nh ng dân t c v kinh ới trình độ
tÁ, chính tr kém phát tri i ển nhưng đß
sng tinh th n l i r t phát tri n, ch ng h n
dân tộc Đāc á th k XIX: kinh t l c h u Á Á
so v i C hâu Âu, nhưng vn hóa tinh thần
cc k phát tri n (âm nhc, hi h ọa….).
S tương tác giữa các hình thái ý thāc
h i th t o ra nh c ng quy luÁt đặ
thù, chi ph i s phát tri n c a ý th c ÿ ā
hi, làm cho nó không hoàn toàn l thu c
vào t n t i xã h i. C th nh ng giai á
đoạn nh ng nất định thưß i lên m t hình
thái ý th c h i ch o, chi ph i các ā ÿ đạ
hình thái ý th c còn l i (làm cho toàn b ā
XH ph thu c hoàn toàn vào ý th c ch ā ÿ
đạ ßo: th i trung c thì tôn giáo chi ph i xã
hi, ngày nay khoa hc chi ph i xã h i).
Do có tính độc lÁp tương đối nên ý th c ā
xã h i có th tác động tr l i lên t n t i á
hội theo 2 xu hướng:
+ N u ý th c h i ph n Á ā ản ánh đúng đắ
các quy lu t khách quan c a t n t i xã h i Á ÿ
thì nó có th thúc đẩy s phát tri n c a t n ÿ
ti xã h i. Vai trò này thu c v ý th c c a ā ÿ
nhng giai c p ti n b ng. Á và cách m
+ N u ý th c h i ph n ánh sai l ch, Á ā
xuyên tác các quy lu t khách quan c a t n Á ÿ
ti xã h i thì nó s kìm hãm s phát tri ¿ n
cÿa t n t i xã h ng này thu c vội. Tác độ
ý th c c a nh ng giai c c h u, ā ÿ p cũ, lạ Á
phản động. S ng c a ý th c xã h tác độ ÿ ā i
lên t n t ih i ph thu c vào m āc độ
thâm nh p c a vào trong phong trào Á ÿ
cÿa qun chúng nhân dân. Cho nên ph i
thưßng xuyên đấu tranh để ph biÁn tri
thāc khoa h c và lý lu n cách m ng cho Á
quần chúng nhân dân, đồ ßi đểng th đấu
tranh để lo i b nh ững tàn cÿa vn hóa,
tưáng cũ, phản động ra khi qun
chúng (không ảnh hưáng đÁn qun chúng
nhân dân).
Câu 11 m tri t h c Mác Lênin v Quan điể ế
bn cht con người. Liên h v i vi c phát tri n
con người Vit Nam hin nay.
Trong quan nim c a tri t h c mác - xít, ÿ Á
con ngưßi là mt thc th trong s thng
nht bi n ch āng gia cái t nhiên và cái
hi. Con ngưßi sinh ra t t nhiên, tuân
theo các quy lu t t ng th i con Á nhiên, đồ ß
ngưßi t n t i và phát tri n g n li n v i s
tn t i và phát tri n c a xã h i. ÿ
LuÁn điể con ngưßi đượm ni tiÁng v c
C.Mác vi t trong Lu Phoi- -Á Án cương về ơ
bc (1845): "B n ch i không ất con ngưß
phi là m t cái gì tr ng, c h ừu tượ u cÿa
nhân riêng bi t. Trong tính hi n th c
cÿa nó, bn ch i t ng hoà ất con ngưß
nhng quan h xã h i" (1).
Vi quan niệm đó, C.Mác chỉ ra r ng b n
chất con ngưß ừu tượi không phitr ng
mà là hi n th i t nhiên mà c, không ph
l ch s i m t th c th ử. Con ngưß
thng nht gi a y u t sinh h c và y u t Á Á
h u t h i m i b n ội, nhưng
chất đích thự ÿa con ngưßc c i.
à đây, cá nhân đượ ới cách là c hiu v
nhng cá nhân sống, ngưßi sáng t o các
quan h xã h i; s phong phú c i cá ÿa m
nhân tu thu c vào s a phong phú cÿ
nhng m i liên h h i c ÿa nó. Hơn thÁ,
mi cá nhân là s t ng h p không ch c a ÿ
các quan h hi n có, mà còn l ch s c a ÿ
các quan h đó.
Thông qua hoạt động th c ti ễn, con ngưßi
làm bi i t nhiên, h i, bi i Án đ Án đổ
chính bản thân mình đã làm nên lịch s
cÿa xã hội loài ngưßi. Vch ra vai trò c a ÿ
mi quan h gi a các yÁu t c u thành b n
cht cÿa con ngưßi, quan h gi a cá nhân
và xã h i là m t c ng hiÁn quan tr ng c a ÿ
triÁt h c mác - xit.
KÁ th a và quán tri ệt tư tưáng lý lu n c a Á ÿ
C.Mác, Ch t ch H Chí Minh luôn chú ý ÿ
đÁn con ngưßi. Theo Ngưßi "ch ngưßi,
nghĩa hẹp gia đình, anh em, h hàng,
bu bạn. Nghĩa rộng là đồng bào c nước.
Rng n a là c i" (2). loài ngưß
Với ý nghĩa đó, khái ni con ngưßm i
mang trong nó b n ch t xã h ội, con ngưßi
h i, ph n ánh các quan h h i t h p
đÁn rộng trong đó con ngưßi hoạt động
sinh s ng.
Chÿ t ch H Chí Minh thưßng đặt mi cá
nhân con ngưßi trong mi quan h ba
chiu: Quan h v i m t cộng đồng xã hi
nhất định trong đó mỗi con ngưßi là mt
thành viên; quan h v i m t ch Á độh i
nhất định trong đó con ngưßi được làm
chÿ hay b áp b āc bóc l t; quan h v i t
nhiên trong đó con ngưßi là mt b ph n Á
không th tách r i. ß
Con ngưßi trong quan nim cÿ ÿa Ch tch
H Chí Minh là m t ch nh th th ng nh t
gia th l c, tâm lc, trí lc s ho t
động. Đó một h thng cu trúc bao
gm s c kho , tri thā āc, nng lc th c ti n,
đạo đāc, đßi sng tinh thn...
Ngưßi cho con ngưßi là tài sn quý nht,
chm lo ồi dưỡ, b ng phát trin con
ngưßi, coi con ngưß ục tiêu, đội m ng
lc c a s phát tri n xã h i, nhân t quy t ÿ Á
định thành công cÿa cách mng.
NhÁn th y nguāc đúng đắn khơi n
lực con ngưßi chính là s phát trin sáng
to ch - Lênin, xem con ÿ nghĩa Mác
ngưßi v n sáng tới tư cách là ngu o có ý
thāc, ch a lÿ th c ÿ ch s.
Việc đề con ngưßi, đặ cao nhân t t con
ngưßi vào v trí trung tâm cÿa chiÁn lược
phát triển tư tưáng nht quán cÿa Đảng
ta, trong điều kin nn kinh tÁ th trưßng
đang thúc đẩy s phát tri n l ực lượng s n
xuất, nâng cao nng suất lao động, to ra
cơ sá ất và vn hóa tinh thầ vÁt ch n ngày
càng đa dạng, phong phú. Li ích cá nhân
ngày càng đượ ạo cơ h ới đểc chú ý, t i m
phát tri n cá nhân.
Tuy nhiên, cơ chÁ này có th d n t i tuy ¿ t
đố i hóa l i ích kinh tÁ, d n phân hóa ¿n đÁ
giàu nghèo trong h i, ch ng āa đ
nhng kh nng đi lÁp gia nhân
hi. Do đó, chúng ta cần kh c ph c m t
trái cÿa cơ chÁ th trưßng, phát huy vai trò
nhân t co i, th c hi n chi c n ngưß Án lượ
con ngưßi cÿa Đảng ta là m t m c tiêu có
ý nghĩa quyÁt định để gii quyÁt tt mi
quan h nhân - h i: Xây d ng con
ngưßi Vi t Nam có tinh th ần yêu nước
yêu ch i, có ý th c t ng ÿ nghĩa xã hộ ā cưß
dân t c, trách nhi m cao ng, trong lao độ
có lương tâm nghề nghip, có tác phong
công nghip, ý th c c ng, tôn ā ộng đồ
trọng nghĩa tình, có l ống vn hóa, i s
quan h hài hoà trong gia đình, cộng đồng
và xã hi.
Đặc bit, quán trit sâu sc tinh th i ần Đạ
hội đi biu toàn quc ln thā XIII c a ÿ
Đảng phát huy m nh m gtr ¿ vn hóa,
sāc m i Vi y ạnh con ngưß ệt Nam, khơi dÁ
khát vọng đất nướ Án lược, Chi c phát tri n
kinh t - h -2030) b Á ội 10 nm (2021
sung, làm sâu sc, phong phú hơn quan
điể m v ngun l y ực con ngưßi: <Khơi dÁ
khát v ng phát tri c ph n vinh, ển đất nướ
hnh phúc, ý chí t cưßng phát huy s c ā
mnh khối đại đoàn ộc đểt toàn dân t
xây d ng b o v T qu c. Phát huy
nhân t con ngưßi, coi con ngưßi là trung
tâm, ch th , ngu n l c quan tr ng nh t ÿ
và m c tiêu c a s phát tri n; l y giá tr ÿ
vn hóa, con ngưßi Vi t Nam là n n t ng,
sāc m nh n i sinh quan tr ng b m s ảo đả
phát tri n b n v ng. Ph ải có cơ chÁ, chính
sách phát huy tinh th n c t ng hiÁn vì đấ
nước; mi chính sách c ng, Nhà ÿa Đả
nước đ ải hướu ph ng vào nâng cao đßi
sng v t ch t, tinh th n và hÁ nh phúc cÿa
Nhân dân=(3).
Có th kh ng định, LuÁn đim c a C.Mác ÿ
v b n ch n nay v n còn ất con ngưßi đÁ ¿
nguyên giá tr lu n th c ti Á ễn, đó là
nhng bài h c h t s c quý báu trong vi c Á ā
phát huy ngun l ng ực con ngưßi đáp ā
yêu c u phát tri n b n v ững đất nước, góp
phn sm hi n th c hóa m n ục tiêu <đÁ
gia th k c ta trÁ XXI, nướ á thành nước
phát tri ng h i ch n, theo định hướ ÿ
nghĩa=
9
| 1/9

Preview text:

Câu 1 Định nghĩa vật cht ca lênin ? Ý nghĩa
quan điểm cÿa chÿ nghĩa duy tâm
hạt, các nhà khoa học đã tiÁn hành
phương pháp luận ?
cho rằng vÁtchất chỉ là phāc hợp cÿa
thực nghiệmtạo ra được 9 phản
những cảm giác (Platon,…), hoặc
nguyên tử, tāc là 9 phản vÁt thể đầu
1. VÁt chất là một phạm trù triÁt học.vÁt chất là sự tha hóacÿa <ý niệm tiên
á đây không thể hiểu theo nghĩa hẹp như là vÁt
tuyệt đối= (Heghen,…).LuÁn điểm 5.
Cho phép xác định vÁt chất trong
chất trong lĩnh vực vÁtlý, hóa học, sinh học
này cũng trả lßi dāt khoát mặt thā
lĩnh vực xã hội.Trong việc nhÁn
(nhôm, đồng, H2O, máu, nhiệt lượng, từ
nhất cÿa vấn đề cơ bản cÿa triÁthọc:
thāc các hiện tượng thuộc đßi sống
trưßng…) hayngành khoa học thông thưßng
VÁt chất có trước hay ý thāc có
xã hội, định nghĩa vÁt chấtcÿa Lênin
khác… Cũng không thể hiểu như vÁt chất
trước? Lênin khẳng định vÁt chất có
đã giúp chúng ta xác định được cái
trongcuộc sống hàng ngày (tiền bạc, cơm n áo trước
gì là vÁt chất trong lĩnh vực xã mặc, ô tô, xe máy…).2.
Phÿ nhÁn thuyÁt không thể biÁt về
hội.Đây là điều mà các nhà duy vÁt
nghĩa cÿa Lênin là một phạm trù triÁt học, tāc
vÁt chất.ThuyÁt không thể biÁt cho
trước Mác chưa đạt tới.Ta có thể tìm
là phạm trùrộng nhất, khái quát nhất, rộng đÁn
rằng con ngưßi không thể nhÁn thāc
thấy vÁt chất trong lĩnh vực xã hội á
cùng cực, không thể có gì khác rộng hơn.ĐÁn
được thÁ giớikhách quan, những tri
á các hoạt động thực tiễn cÿacon
nay, nhÁn thāc luÁn (tāc lý luÁn về nhÁn thāc
thāc mà con ngưßi biÁt được về thÁ
ngưßi, tiêu biểu là hoạt động sản
cÿa con ngưßi) v¿n chưa hìnhdung được cái gì
giới khách quan chỉ làhư ảo, giả dối,
xuất vÁt chất để nuôi sống con
rộng hơn phạm trù vÁt chất. Ta không thể
không có thÁt.Khi khẳng định vÁt
ngưßi vàphát triển xã hội.Định
chất là cái được cảm giác cÿa chúng
nghĩa vÁt chất cÿa Lênin giúp các
gian nhất định, vì không có gì rộng hơn nó.
ta chép lại, chụp lại,phản ánh…,
nhà khoa học có cơ sá lý luÁn để
Lênin đã nhấn mạnh: Bằng những
giảithích những nguyên nhân cuối
2. VÁt chất là thực tại khách quan.VÁt chất tồn
phương pháp nhÁn thāc khácnhau,
cùng cÿa các biÁn cố xã hội, những
tại khách quan trong hiện thực, nằm bên ngoài
con ngưßi có thể nhÁn thāc được thÁ
nguyên nhânthuộc về sự vÁn động
ý thāc và không phụthuộc vào ý thāc cÿa con
giới vÁt chất. Như thÁ, luÁn điểm
cÿa phương thāc sản xuất, trên cơ sá
ngưßi. nàyđã phÿ nhÁn thuyÁt không thể
đó, con ngưßi cóthể tìm ra các
bản cÿavÁt chất, là tiêu chuẩn để phân biệt cái
biÁt.LuÁn điểm này cũng trả lßi dāt
phương tán tối ưu để thúc đẩy xã hội
gì là vÁt chất, cái gì không phải là vÁtchất.Dù
khoát mặt thā hai cÿa vấn đề cơ bản phát triển
con ngưßi đã nhÁn thāc được hay chưa, dù con
cÿa triÁthọc: Con ngưßi có nhÁn
ngưßi có mong muốn haykhông thì vÁt chất
thāc được thÁ giới khách quan hay
Câu 2 mi quan h bin chng gia vt
luôn tồn tại vĩnh viễn trong vũ trụ.
không? Lênin khẳngđịnh là có.Với
cht và ý thc. Ý nghĩa phương pháp luận ?
niềm tin có thể nhÁn thāc được thÁ
3. VÁt chất được đem lại cho con ngưßi trong
giới, con ngưßi s¿ có thêm sāc
Thā nhất: VÁt chất có vai trò quyÁt định ý
cảm giác.VÁt chất, tāc là thực tại khách quan,
mạnh, ýchí, nghị lực để chinh phục thāc
là cái có trước cảm giác (nói rộng ra là ýthāc).
tự nhiên, sáng tạo nên những giá trị
Như thÁ, vÁt chất phục vụ cuộcsống cÿa con ngưßi và
Do tồn tại khách quan nên vÁt chất là cái
nhất. Cảm giác (ý thāc) thúc đẩy xã hội phát triển. Con
có trước và mang tính thā nhất. Ý thāc là
hai.Do tính trước – sau như vÁy, vÁt chất không
ngưßi s¿ không rơi vàothÁ bị động,
sự phản ánh lại cÿa vÁt chất nên là cái có
lệ thuộc vào ý thāc, nhưng ý thāc lệthuộc vào
bỏ mặc số phÁn mình cho một thÁ
sau và mang tính thā hai. NÁu không có vÁt chất lực siêu nhiên nào đó
vÁt chất trong tự nhiên và vÁt chất trong
xã hội thì s¿ không có ý thāc nên ý thāc
Trước khi loài ngưßi xuất hiện trên trái đất, vÁt 3.
Khắc phục những khiÁm khuyÁt
là thuộc tính, là sản phẩm cuẩ vÁt chất,
chất đã tồn tại nhưng chưa có ýthāc vì chưa có
trong các quan điểm siêu hình,máy
chịu sự chi phối, quyÁt định cÿa vÁt chất.
con ngưßi. Đây ví dụ cho thấy vÁt chất tồn tại
móc về vÁt chất.Với định nghĩa vÁt
Bên cạnh đó, ý thāc có tính sáng tạo, nng
khách quan,không lệ thuộc vào ý thāc.Có ý
chất cÿa Lênin, chúng ta hiểu rằng
không có một dạng cụthể cảm tính
động nhưng những điều này có cơ sá từ
thāc cÿa con ngưßi trước hÁt là do có vÁt chất
nào cÿa vÁt chất, hay một tÁp hợp
vÁt chất và tuân theo những quy luÁt cÿa
tác động trực tiÁp hoặc giántiÁp lên giác quan vÁt chất.
(mắt, mũi, tai, lưỡi…) cÿa con ngưßi. Đây là ví
nào đó các thuộc tính cÿa vÁtchất,
dụ cho thấy ýthāc lệ thuộc vào vÁt chất. Như
lại có thể đồng nhất hoàn toàn với
VÁt chất quy định nội dung và hình thāc
bản thân vÁt chất.VÁt chất phải được
thÁ, ý thāc là sự phản ánh hiện thực khách
hiểu là tất cả những gì tồn tại khách
biểu hiệu cÿa ý thāc. Điều này có ý nghĩa
quanvào trong bộ óc con ngưßi một cách nng
quan bên ngoài ý thāc,bất kể sự tồn
là ý thāc mang những thông tin về đối động, sáng tạo
tượng vÁt chất cụ thể. Những thông tin
tại ấy đã được con ngưßi nhÁn thāc
này có thể đúng hoặc sai, đÿ hoặc thiÁu,
4. VÁt chất được giác quan cÿa con ngưßi chép
được hay chưa, đã biÁt về nóhay
sự biểu hiện khác nhau đều do māc độ tác
lại, chụp lại, phảnánh.VÁt chất là một phạm trù chưa
động cÿa vÁt chất lên bộ óc con ngưßi.
triÁt học, tuy rộng đÁn cùng cực nhưng được
Với những luÁn điểm rút ra này,
biểu hiệnqua các dạng cụ thể (sắt, nhôm, ánh
định nghĩa vÁt chất cÿa Lênin đã
Thā hai: Ý thāc tác động trá lại vÁt chất
sáng mặt trßi, khí lạnh, cái bàn, quả táo…)mà
khắc phụcnhững quan điểm phiÁn
các giác quan cÿa con ngưßi (tai, mắt, mũi…)
diện, siêu hình, máy móc về vÁt chất
Mặc dù vÁt chất sinh ra ý thāc nhưng ý
có thể cảm nhÁn được.Giác quan cÿa con
như: VÁt chất làcác dạng cụ thể như
thāc không thụ động mà s¿ tác động trá
ngưßi, với những nng lực vốn có, có thể chép
cái bàn, cái ghÁ, ánh sáng mặt trßi,
lại cÁt chất thông qua các hoạt động thực
lại, chụp lại,phản ánh sự tồn tại cÿa vÁt chất, tāc
quả táo, nước, lửa,không khí…;
tiễn cÿa con ngưßi. Ý thāc sau khi sinh ra
là nhÁn thāc được vÁt chất. Sự chép lại,chụp lại,
đồng nhất vÁt chất với khối lượng,
s¿ không bị vÁt chất gò bó mà có thể tác
phản ánh cÿa giác quan đối với vÁt chất càng rõ
coi vÁn động cÿa vÁt chất chỉ làbiểu
động làm thay đổi vÁt chất.
ràng, sắc nét thì nhÁnthāc cÿa con ngưßi về vÁt
hiện cÿa vÁn động cơ học
chất càng sâu sắc, toàn diện.Nói rộng ra, tư duy, 4.
Định hướng các khoa học cụ thể
Vai trò cÿa ý thāc đối với vÁt chất thể hiện
ý thāc, tư tưáng, tình cảm… cÿa con ngưßi
trong việc tìm kiÁn các dạng
á vai trò cÿa con ngưßi đối với khách
chẳng qua chỉ làsự phản ánh, là hình ảnh cÿa
hoặchình thāc mới cÿa vÁt
quan. Qua hoạt động cÿa con ngưßi, ý
vÁt chất trong bộ óc con ngưßi.
thể.Khẳng thÁ giới vÁt chất khách
thāc có thể thay đổi, cải tạo hiện thực
quan là vô cùng, vô tÁn, không bao
khách quan theo nhu cầu phát triển cÿa
ý nghĩa phương pháp luận
giß biÁn mất,luôn luôn vÁn động,
con ngưßi. Và māc độ tác động phụ thuộc
định nghĩa vÁt chất cÿa Lênin đã cổ
vào nhiều yÁu tố như nhu cầu, ý chí, điều 1.
Bác bỏ những quan điểm cÿa chÿ
vũ các nhà khoa học(nhà vÁt lý học,
kiện, môi trưßng… và nÁu được tổ chāc
nghĩa duy tâm về vÁt chất. Khi
nhà hóa học, nhà sinh học…) kiên
tốt thì ý thāc có khả nng tác động lớn đÁn
khẳng định vÁt chất là thực tại khách
trì, đi sâu nghiên cāu thÁ giớivÁt vÁt chất.
quan được đem lại cho con ngưßi
chất để tìm ra những kÁt cấu mới,
trongcảm giác, tồn tại không lệ
những dạng thāc thuộc tính, quy
Ý thāc không thể thoát ly hiện thực khách
thuộc vào cảm giác, Lênin đã thừa
luÁt vÁn động mới cÿa vÁt chất, từ
quan, sāc mạnh cÿa ý thāc được chāng tỏ
nhÁn: Trong thÁgiới hiện thực, vÁt
đó làm phong phú, sâu sắc hơn kho
qua việc nhÁn thāc hiện thực khách quan
chất có trước cảm giác (ý thāc), vÁt
tàng tri thāc cÿa nhân loại.Ví dụ tiêu
và từ đó xây dựng kÁ hoạch, xác định mục
chất là tính thā nhất, là nguồn gốc
biểu là vào tháng 9/1995, tại Trung
tiêu ý chí để hoạt động cÿa con ngưßi có
khách quan cÿa cảm giác (ý
tâm Nghiên cāu hạt nhân châu
thể tác động trá lại vÁt chất. Việc tác động
thāc).LuÁn điểm này bác bỏ những
Âu(CERN), theo lý thuyÁt về phản
tích cực lên vÁt chất thì xã hội s¿ ngày 1
càng phát triển và ngược lại, nÁu nhÁn tāc
Điều này là khách quan, không lệ thuộc vào
cái là ng¿u nhiên khi xem xét trong mối quan
không dùng, ý thāc s¿ kìm hãm lịch sử.
việc con ngưßi có nhÁn thāc được các mối liên
hệ này, lại là tất nhiên trong mối quan hệ khác. hệ hay không.
Ý nghĩa phương pháp lun?
– Liên hệ chÿ yÁu và thā yÁu; liên hệ trực tiÁp
Sá dĩ mối liên hệ có tính khách quan là do thÁ và gián tiÁp.
– Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách
giới vÁt chất có tính khách quan. Các dạng vÁt
quan trong mọi hoạt động
chất (bao gồm sự vÁt, hiện tượng) dù có vô vàn,
Cách phân loại này nói đÁn vai trò quyÁt định
vô kể, nhưng thống nhất với nhau á tính vÁt
đối với sự vÁn động, phát triển cÿa sự vÁt.
Tri thāc mà con ngưßi thu nhÁn được s¿
chất. Có điểm chung á tính vÁt chất tāc là
thông qua chu trình học tÁp, nghiên cāu
chúng có mối liên hệ với nhau về mặt bản chất
– Liên hệ bản chất và không bản chất; liên hệ
từ các hoạt động quan sát, phân tích để tác một cách khách quan.
cơ bản và không cơ bản.
động vào đối tượng vÁt chất và buộc
những đối tượng đó phải thể hiện những
– Có những mối liên hệ rất gần gũi ta có thể
Cách phân loại này nói lên thực chất cÿa mối thuộc tính, quy luÁt.
nhÁn thấy ngay. Ví dụ như mối liên hệ giữa con liên hệ là gì. gà và quả trāng.
Để cải tạo thÁ giới khách quan đáp āng
– Liên hệ bao quát toàn bộ thÁ giới và liên hệ
nhu cầu cÿa mình, con ngưßi phải cn cā
Nhưng có những mối liên hệ phải suy đÁn cùng,
bao quát một số hoặc một lĩnh vực.
vào hiện thực khách quan để có thể đánh
qua rất nhiều khâu trung gian, ta mới thấy được.
giá, xác định phương hướng biện pháp, kÁ
Gần đây, chúng ta hay được nghe về lý thuyÁt
Cách phân loại này vạch ra quy mô cÿa mối liên
hoạch mới có thể thành công. hệ.
từ quan điểm cho rằng những sự vÁt, hiện tượng
Bên cạnh đó cần phải tránh xa những thói
á rất xa nhau nhưng đều có liên quan đÁn nhau.
Sự phân loại các mối liên hệ có tính tương đối,
quen chỉ cn cā vào nhu cầu, niềm tin mà
vì ta phải đặt mỗi sự liên hệ vào một tình huống,
không nghiên cāu đánh giá tình hình đối
2. Tính phổ biÁn cÿa mối liên hệ phổ biÁn mối quan hệ cụ thể. tượng vất chất.
Các mối liên hệ tồn tại giữa tất cả các sự vÁt,
(Lưu ý: hai từ – Phát huy tính nng động, sáng tạo, sāc
hiện tượng cÿa tự nhiên, xã hội và tư duy.
hoàn toàn đồng nghĩa với nhau.).
mạnh to lớn cÿa yÁu tố con ngưßi.
Không có sự vÁt, hiện tượng bất kỳ nào mà
không có sự liên hệ với phần còn lại cÿa thÁ
Các loại liên hệ khác nhau có thể chuyển hóa
Con ngưßi muốn ngày càng tài nng, xã
cho nhau. Sự chuyển hóa như vÁy là do ta thay giới khách quan.
hội ngày càng phát triển thì phải luôn chÿ
đổi phạm vi xem xét, phân loại hoặc do kÁt quả
động, phát huy khả nng cÿa mình và luôn
Lấy lĩnh vực tự nhiên để phân tích, ta có những
vÁn động khách quan cÿa chính sự vÁt, hiện
tìm tòi, sáng tạo cái mới. Bên cạnh đó,
mối liên hệ giữa các sự vÁt, hiện tượng thuộc tượng.
con ngưßi phải thưßng xuyên rèn luyện,
riêng lĩnh vực tự nhiên. Cũng có những mối liên
tu dưỡng, nâng cao nng lực và không bỏ
hệ giữa các sự vÁt, hiện tượng thuộc tự nhiên
Phép biện chāng duy vÁt tÁp trung nghiên cāu cuộc giữa chừng.
những mối liên hệ chung nhất trong thÁ giới
với các sự vÁt, hiện tượng thuộc lĩnh vực xã hội.
khách quan, mang tính phổ biÁn. Những ngành
Lại có những mối liên hệ giữa các sự vÁt, hiện
Con ngưßi tuyệt đối không được thụ
khoa học cụ thể (toán, lý, hóa…) nghiên cāu
tượng tự nhiên với các hiện tượng thuộc lĩnh
động, ỷ lại trong mọi trưßng hợp để tránh
vực tư duy (hay tinh thần)
những kiểu liên hệ riêng biệt trong các bộ phÁn
việc sa vào lưßi suy nghĩ, lưßi lao động. khác nhau cÿa thÁ giới.
Khi lấy lĩnh vực xã hội hoặc tư duy để phân
Câu3 nguyên lý v mi liên h ph biến
Ý nghĩa phương pháp luận ?
tích, ta cũng có những mối liên hệ đa lĩnh vực
. Ý nghĩa phương pháp luận? như trên. 1. Quan điểm toàn diện ➢
Khái niệm về mối liên hệ phổ biÁn
Quán triệt quan điểm toàn diện, chúng ta phải
xem xét sự vÁt, hiện tượng như sau:
– Trong chÿ nghĩa duy vÁt biện chāng, liên hệ phổ biÁn= là khái niệm chỉ sự quy định,
3. Tính phong phú, đa dạng cÿa mối liên hệ phổ
– Trong nhÁn thāc, trong học tÁp:
tác động qua lại, chuyển hóa l¿n nhau giữa các biÁn
sự vÁt, hiện tượng hoặc giữa các mặt cÿa một
sự vÁt, hiện tượng trong thÁ giới khách quan.
Đó là sự muôn hình, muôn vẻ cÿa những mối
liên hệ. Tính đa dạng, nhiều loại cÿa sự liên hệ
Theo nguyên lý về mối liên hệ phổ biÁn, mọi sự
do tính đa dạng trong sự tồn tại, vÁn động và
+ Một là, xem xét các mối quan hệ bên trong
vÁt, hiện tượng, quá trình trong thực tÁ đều tác
phát triển cÿa chính các sự vÁt, hiện tượng quy
cÿa sự vÁt, hiện tượng.
động đÁn nhau. Không có sự vÁt, hiện tượng định.
nào tách biệt hoàn toàn với các sự vÁt, hiện
Tāc là xem xét những mối liên hệ qua lại giữa tượng khác.
Các loại liên hệ khác nhau có vai trò khác nhau
các bộ phÁn, giữa các yÁu tố, các tuộc tính khác
đối với sự vÁn động, phát triển cÿa các sự vÁt,
nhau cÿa chính sự vÁt, hiện tượng đó.
– Hiểu một cách khái quát thì:
hiện tượng. Ta có thể nêu một số loại hình cơ bản sau:
+ Hai là, xem xét các mối quan hệ bên ngoài
+ cÿa sự vÁt, hiện tượng.
các sự vÁt (hay hiện tượng) A và B.
– Liên hệ bên trong và liên hệ bên ngoài.
Tāc là, xem xét sự vÁt, hiện tượng trong mối
+ Mối liên hệ bên trong là mối liên hệ qua lại, tác
liên hệ qua lại giữa sự vÁt, hiện tượng đó với
động vào B, đồng thßi B cũng tác động vào A.
động l¿n nhau giữa các yÁu tố, các bộ phÁn, các
các sự vÁt, hiện tượng khác, kể cả trực tiÁp và
thuộc tính, các mặt khác nhau… trong cùng gián tiÁp.
+ một sự vÁt. Nó giữ vai trò quyÁt định đối với sự
phần hay toàn bộ B và ngược lại.
tồn tại, vÁn động và phát triển cÿa sự vÁt.
+ Ba là, xem xét sự vÁt, hiện tượng trong mối
quan hệ với nhu cầu thực tiễn.
à trên, ta chỉ đề cÁp 02 sự vÁt (hay hiện tượng)
Mối liên hệ bên ngoài là mối liên hệ giữa các
A và B cho dễ hiểu. Trong thực tÁ, sự vÁt, hiện tượng khác nhau. Nhìn chung, nó
Āng với mỗi con ngưßi, mỗi thßi đại và trong
phổ biÁn= bao quát A, B, C, D…, n, đÁn vô
không có ý nghĩa quyÁt định. Mối quan hệ này
một hoàn cảnh lịch sử nhất định, con ngưßi bao
cùng. Điều này cũng đúng với vô số các mặt
thưßng phải thông qua mối liên hệ bên trong để
giß cũng chỉ phản ánh được một số hữu hạn
trong mỗi sự vÁt, hiện tượng A, B, C, D… phát huy tác dụng
những mối liên hệ. Do đó, trí thāc đạt được về
sự vÁt, hiện tượng chỉ là tương đối, không trọn ➢
Tính chất cÿa mối liên hệ phổ
– Liên hệ bản chất và không bản chất, liên hệ vẹn, đầy đÿ. biÁn tất yÁu và ng¿u nhiên.
Ý thāc được điều này s¿ giúp ta tránh được
1. Tính khách quan cÿa mối liên hệ phổ biÁn
Cũng có những tính chất, đặc điểm nêu trên.
tuyệt đối hóa những tri thāc đã có, tránh xem
Ngoài ra, chúng còn có tính đặc thù. Chẳng hạn,
– Trong thÁ giới vÁt chất, các sự vÁt, hiện tượng
đó là những chân lý luôn luôn đúng. Để nhÁn
luôn có mối liên hệ với nhau, dù nhiều dù ít. 2
thāc được sự vÁt, chúng ta phải nghiên cāu tất
Nhß có sự phát triển, cơ cấu tổ chāc, phương
tác động vào các sự vÁt, hiện tượng cũng làm
cả những mối liên hệ.
thāc tồn tại và vÁn động cÿa sự vÁt cũng như
cho sự phát triển cÿa chúng khác nhau.
chāc nng vốn có cÿa nó ngày càng hoàn thiện
+ Bốn là, tuyệt đối tránh quan điểm phiÁn diện
hơn. Như thÁ, phát triển là một trưßng hợp đặc
Trong giới hữu cơ, sự phát triển biểu hiện á khả
khi xem xét sự vÁt, hiện tượng.
biệt cÿa sự vÁn động.
nng thích nghi cÿa cơ thể trước sự biÁn đổi cÿa
môi trưßng, á khả nng tự sản sinh ra chính
PhiÁn diện tāc là chỉ chú ý đÁn một hoặc một
– Quan điểm biện chāng thừa nhÁn tính phāc
mình với trình độ ngày càng cao hơn…
số ít những mối quan hệ. Cũng có nghĩa là xem
tạp, tính không trực tuyÁn cÿa quá trình phát
xét nhiều mối liên hệ nhưng đều là những mối
triển. Sự phát triển có thể diễn ra theo con
Sự phát triển trong xã hội biểu hiện á nng lực
liên hệ không bản chất, thā yÁu… Đó cũng là
đưßng quanh co, phāc tạp, trong đó không loại
chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội ngày càng
cách cào bằng những thuộc tính, những tính
trừ bước thụt lùi tương đối. lớn cÿa con ngưßi.
quy định trong bản thân mỗi sự vÁt.
II. Tính chất cÿa sự phát triển
Đối với tư duy, sự phát triển là nng lực nhÁn
Quan điểm toàn diện đòi hỏi ta phải đi từ tri
thāc ngày càng sâu sắc, toàn diện, đúng đắn
thāc về nhiều mặt, nhiều mối liên hệ đÁn chỗ
1. Tính khách quan cÿa sự phát triển hơn.
khái quát để rút ra cái bản chất, cái quan trọng
nhất cÿa sự vÁt, hiện tượng. Điều này không
– Tất cả các sự vÁt, hiện tượng trong hiện thực
Ý nghĩa phương pháp luận
đồng nhất với cách xem xét dàn trải, liệt kê.
luôn vÁn động, phát triển một cách khách quan,
độc lÁp với ý thāc cÿa con ngưßi. Đây là sự thÁt
NÁu nắm vững nội dung nguyên lý về sự phát
– Trong hoạt động thực tiễn
hiển nhiên, dù ý thāc cÿa con ngưßi có nhÁn
triển chúng ta có thể xây dựng quan điểm phát
thāc được hay không, có mong muốn hay
triển để đẩy mạnh hoạt động nhÁn thāc và thực
+ Quan điểm toàn diện đòi hỏi, để cải tạo được không.
tiễn cải tạo thÁ giới một cách hiệu quả. Nguyên
sự vÁt, chúng ta phải dùng hoạt động thực tiễn tắc này yêu cầu:
để biÁn đổi những mối liên hệ nội tại cÿa sự vÁt
Nguồn gốc cÿa sự phát triển nằm ngày trong
và những mối liên hệ qua lại giữa sự vÁt đó với
chính bản thân cÿa sự vÁt, hiện tượng. Đó là sự
+ Trong hoạt động nhÁn thāc, chÿ thể cần phải những sự vÁt khác.
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lÁp khách quan – toàn diện:
thuộc mỗi sự vÁt, hiện tượng.
Để đạt được mục đích đó, ta phải sử dụng đồng
Một là, phát hiện những xu hướng biÁn đổi,
bộ nhiều biện pháp, phương tiện khác nhau để
Phát triển là quá trình tự thân (tự nó, tự mình)
chuyển hóa cÿa đối tượng nhÁn thāc trong sự
tác động nhằm làm thay đổi những mối liên hệ
cÿa mọi sự vÁt, hiện tượng.
vÁn động và phát triển cÿa chính nó. Nghĩa là, tương āng.
xác định được: Đối tượng đã tồn tại như thÁ nào
– Quan điểm cÿa chÿ nghĩa duy vÁt biện chāng
trong những điều kiện, hoàn cảnh nào; Đối
+ Quan điểm toàn diện cũng đòi hỏi chúng ta
về tính khách quan cÿa sự phát triển đã phÿ
tượng hiện đang tồn tại như thÁ nào trong
phải kÁt hợp chặt ch¿ giữ nhÁn quan điểm cÿa chÿ nghĩa duy tâm và quan
những điều kiện, hoàn cảnh ra sao; Đối tượng
và điểm siêu hình về sự phát triển.
s¿ tồn tại như thÁ nào trên những nét cơ bản
thực tiễn xây dựng, triển khai chính sách Đổi trong tương lai.
Mới, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa coi trọng
Quan điểm duy tâm cho rằng nguồn gốc cÿa sự
đổi mới toàn diện về kinh tÁ, chính trị, vn hóa,
phát triển á các lực lượng siêu nhiên, phi vÁt
Hai là, xây dựng được hình ảnh chỉnh thể trong
xã hội…, vừa nhấn mạnh đổi mới kinh tÁ là
chất (thần linh, thượng đÁ), hay á ý thāc con
tư duy về đối tượng nhÁn thāc như sự thống trọng tâm.
ngưßi. Tāc là đều nằm á bên ngoài sự vÁt, hiện
nhất cÿa các xu hướng, giai đoạn thay đổi cÿa tượng.
nó. Từ đó phát hiện ra đặc điểm, tính chất, quy
2. Quan điểm lịch sử – cụ thể
luÁt vÁn động, phát triển (bản chất) cÿa đối
Quan điểm siêu hình cho rằng các sự vÁt, hiện tượng nhÁn thāc.
Mọi sự vÁt, hiện tượng đều tồn tại trong không
tượng về cơ bản là <đāng im=, không phát triển.
– thßi gian nhất định và mang dấu ấn cÿa không
Hoặc phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về
Quan điểm phát triển còn đòi hỏi phải xác định
– thßi gian. Do đó, ta nhất thiÁt phải quán triệt
mặt lượng (số lượng, kích thước…) mà không
sự chuyển hóa giữa những cái đối lÁp nhau
quan điểm lịch sử – cụ thể khi xem xét, giải
có sự biÁn đổi về chất.
(mâu thu¿n) để tìm ra nguồn gốc, giữa lượng –
quyÁt mọi vấn đề do thực tiễn đặt ra.
chất để thấy được cách thāc, và giữa cái cũ –
2. Tính phổ biÁn cÿa sự phát triển
cái mới để phát hiện ra xu hướng vÁn động, phát
Nội dung cốt lõi cÿa quan điểm này là chúng ta triển cÿa đối tượng.
phải chú ý đúng māc đÁn hoàn cảnh lịch sử –
Sự phát triển diễn ra á tất cả mọi lĩnh vực, từ tự
cụ thể đã làm phát sinh vấn đề đó, tới bối cảnh
nhiên, xã hội và tư duy. Từ hiện thực khách
+ Trong hoạt động thực tiễn, khi cải tạo đối
hiện thực, cả khách quan và chÿ quan, cÿa sự ra
quan đÁn những khái niệm, những phạm trù
tượng chÿ thể cần phải:
đßi và phát triển cÿa vấn đề.
phản ánh hiện thực ấy.
Một là, chú trọng đÁn mọi điều kiện, tình hình,
NÁu không quán triệt quan điểm lịch sử – cụ
Trong hiện thực, không có sự vÁt, hiện tượng
khả nng cÿa đối tượng để nhÁn định đúng mọi
thể, cái mà chúng ta coi là chân lý s¿ trá nên sai
nào là đāng im, luôn luôn duy trì một trạng thái
xu hướng thay đổi có thể xảy ra đối với đối
lầm. Vì chân lý cũng phải có giới hạn tồn tại,
cố định trong suốt quãng đßi tồn tại cÿa nó. tượng.
có không – thßi gian cÿa nó.
3. Tính kÁ thừa cÿa sự phát triển
Hai là, thông qua hoạt động thực tiễn sử dụng
Câu 4 nguyên lý v s phát trin, Ý nghĩa
nhiều biện pháp, phương tiện, đối sách thích
phương pháp lun ?
Sự phát triển tạo ra cái mới phải trên cơ sá chọn
hợp để biÁn đổi những điều kiện, tình hình; để
lọc, kÁ thừa, giữ lại, cải tạo ít nhiều những bộ
phát huy hay hạn chÁ những khả nng cÿa đối
I. Khái niệm về sự phát triển
phÁn, đặc điểm, thuộc tính… còn hợp lý cÿa cái
tượng nhằm lèo lái đối tượng vÁn động, phát
cũ; đồng thßi cũng đào thải, loại bỏ những gì
triển theo hướng hợp quy luÁt và có lợi cho
– Trong chÿ nghĩa duy vÁt biện chāng, phát
tiêu cực, lạc hÁu, không tích hợp cÿa cái cũ. chúng ta.
triển là một phạm trù triÁt học dùng để khái quát
ĐÁn lượt nó, cái mới này lại phát triển thành cái
quá trình vÁn động tiÁn lên từ thấp đÁn cao, từ
mới khác trên cơ sá kÁ thừa như vÁy.
Như vÁy, quan điểm phát triển hoàn toàn đối
đơn giản đÁn phāc tạp, từ kém hoàn thiện đÁn
lÁp với quan điểm siêu hình, đầu óc bảo thÿ hoàn thiện hơn.
Đó là quá trình phÿ định biện chāng. Là sự thay
định kiÁn, cung cách suy nghĩ sơ cāng giáo
đổi về lượng d¿n đÁn sự thay đổi về chất. Quá
điều; nó xa lạ với sự tuyệt đối hóa một giai đoạn
– Ta cần phân biệt khái niệm trình này diễn ra vô cùng, vô tÁn theo hình xoáy
nào đó trong quá trình vÁn động cÿa đối tượng khái niệm trôn ốc.
nhÁn thāc cũng như cÿa bản thân quá trình nhÁn
thāc đối tượng, nó cũng xa lạ với đầu óc trọng
+ VÁn động là mọi biÁn đổi nói chung. Khái
4. Tính phong phú, đa dạng cÿa sự phát triển
cổ, chÿ nghĩa lí lịch, chÿ nghĩa thực tại, chÿ
niệm này có ngoại diên lớn hơn khái niệm phát nghĩa vị lai… triển.
Sự phát triển có muôn hình, muôn vẻ, biểu hiện
ra bên ngoài theo vô vàn loại hình khác nhau.
Phương pháp luÁn duy vÁt biện chāng đòi hỏi
+ Phát triển là sự vÁn động có khuynh hướng
phải kÁt hợp nguyên tắc khách quan với quan
tạo ra cái mới hợp quy luÁt. Phát triển gắn liền
Sự phong phú cÿa các dạng vÁt chất và phương
điểm toàn diện và quan điểm phát triển để xây
với sự ra đßi cÿa cái mới này.
thāc tồn tại cÿa chúng quy định sự phong phú
cÿa phát triển. Môi trưßng, không gian, thßi
dựng quan điểm lịch sử – cụ thể – phương pháp luÁn cÿa triÁt học mácxít.
gian và những điều kiện, hoàn cảnh khác nhau 3
Câu 5 Thc tin và vai trò ca thc tin
thuộc tính, những tính quy luÁt để cho con
tạo thÁ giới để thoả mãn nhu cầu cÿa
đối vi nhn thc ngưßi nhÁn thāc chúng.
mình, thích nghi một cách chÿ động với
thÁ giới xung quanh. Đối với hoạt động • Khái niệm nhÁn thāc?
Sá dĩ như vÁy, bái con ngưßi quan hệ với hÁ
thực tiễn, con ngưßi biÁt sản xuất lao
giới không phải bắt đầu bằng lý luÁn mà bằng
động, tạo ra những vÁt phẩm vốn không
NhÁn thāc bắt nguồn từ thực tiễn. Quá trình
thực tiễn. Chính từ trong quá trình hoạt động có sẵn trong tự nhiên.
nhÁn thāc cÿa con ngưßi gồm hai giai đoạn như
thực tiễn cải tạo thÁ giới mà nhÁn thāc á con sau:
ngưßi được hình thành và phát triển.
Thā hai, thực tiễn là hoạt động mang tính
lịch sử - xã hội: thực tiễn tồn tại dưới dạng
+ NhÁn thāc cảm tính: là giai đoạn nhÁn thāc
Ban đầu, con ngưßi thu nhÁn những tài liệu cảm
hoạt động cơ bản và phổ biÁn cÿa xã hội
được tạo nên do sự tiÁp xúc trực tiÁp cÿa các cơ
tính. Sau đó, con ngưßi tiÁn hành so sánh, phân
loài ngưßi mặc dù trình độ và các hình
quan cảm giác với sự vÁt, hiện tượng, đem lại
tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa…
thāc hoạt động thực tiễn có những thay
cho con ngưßi hiểu biÁt về đặc điểm bên ngoài
để phản ánh bản chất, quy luÁt vÁn động cÿa các
đổi qua các giai đoạn lịch sử cÿa chúng.
sự vÁt, hiện tượng trong thÁ giới, từ đó xây
dựng thành các khoa học, lý luÁn.
3. Mối quan hệ biện chāng giữa lý luÁn và
Ví dụ: khi chúng ta muốn n tác động vào các thực tiễn
cơ quan cảm giác, mắt (thị giác) s¿ cho ta biÁt
Câu6 Ý nghĩa phương pháp luận ca
muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi (khướu
mi quan h bin chng gia lý lun và
Giữa lý luÁn và thực tiễn có mối quan hệ
giác) cho ta biÁt muối không có mùi; lưỡi (vị
thc tin
trao đổi, tác động l¿n nhau để hình thành
giác) cho ta biÁt muối có vị mặn.
nên hoạt động sản xuất vÁt chất, phản ánh
1. Khái quát chung về lý luÁn
mặt tinh thần và thực tiễn xã hội. Có thể
+ NhÁn thāc lý tính: là giai đoạn nhÁn thāc tiÁp
nhÁn thấy, thực tiễn là cơ sá, động lực cÿa
theo, dựa trên các tài liệu do nhÁn thāc cảm tính
Lý luÁn là một hệ thống các quan điểm
lý luÁn. Hay nói cách khác, thực tiễn là
đem lại, nhß các thao tác cÿa tư duy như: phân
phản ánh thực tiễn, được thể hiện dưới
cung cấp cho lý luÁn những mục tiêu,
tích, so sánh, tổng hợp, khái quát… tìm ra bản
dạng hệ thống những tri thāc đã được khái
chuẩn hoá lý luÁn. Song, thực tiễn cung
chất, quy luÁt cÿa sự vÁt, hiện tượng.
quát, tạo ra những quan niệm tương đối
cấp chất liệu để hoàn thành lý luÁn, thông
hoàn chỉnh về các mối liên hệ cơ bản và
qua thực tiễn, lý luÁn được hoàn thiện,
Ví dụ: nhß đi sâu phân tích, ngưßi ta tìm ra cấu
các quy luÁt cÿa hiện thực khách quan.
sinh động hoá – hiện thực hoá hơn.
trúc tinh thể và công thāc hóa học cÿa muối,
Hay nói cách khách, lý luÁn là hệ thống
điều chÁ được muối…
những tri thāc được khái quát từ kinh
Về vai trò cÿa thực tiễn đối với lý luÁn: (i)
nghiệm thực tiễn có tác dụng chỉ đạo hoạt
Thực tiễn là cơ sá cÿa lý luÁn: thông qua
NhÁn thāc luôn là một quá trình phản ánh sự
động thực tiễn. Lý luÁn đặc thù cÿa một
hoạt động thực tiễn những thuộc tính,
vÁt, hiện tượng cÿa thÁ giới khách quan vào bộ
nhóm ngành như lý luÁn khoa học xã hội.
quan hệ, tính chất, cấu trúc cÿa sự vÁt
óc cÿa con ngưßi, để tạo nên những hiểu biÁt về
Lý luÁn phân theo phạm vi phản ánh và
được phản ánh, hình thành tri thāc kinh chúng.
vai trò phương pháp luÁn gồm có lý luÁn
nghiệm. Từ tri thāc kinh nghiệm tích luỹ
ngành, lý luÁn cơ bản,…
được con ngưßi hệ thống hoá, khái quát • Khái niệm thực tiễn?
hoá hình thành nên lý luÁn. (ii) Thực tiễn
Theo quan điểm cÿa chÿ nghĩa Mác –
còn là mục đích cÿa lý luÁn: Lý luÁn
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vÁt chất
Lênin, mọi lý luÁn chân chính đều bắt
có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội cÿa con
không chỉ đáp āng nhu cầu nhÁn thāc mà
nguồn từ thực tiễn, phản ánh thực tiễn và
ngưßi nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
còn góp phần nâng cao nng lực và hiệu
phục vụ thực tiễn. Như vÁy, lý luÁn đóng
quả hoạt động thực tiễn cÿa con ngưßi, lý
vai trò rất quan trọng trong tiÁn trình vÁn
luÁn chỉ có ý nghĩa thực sự khi chúng
động, hình thành nên các sản phẩm cÿa lý
được vÁn dụng vào thực tiễn và cải tạo
luÁn trên thực tiễn, do đó lý luÁn gồm
Những hình thāc cơ bản cÿa hoạt động thực
thực tiễn. Vì vÁy, thực tiễn là mục tiêu tiễn:
những đặc trưng cơ bản sau: Một là, lý
hướng tới cÿa hoạt động lý luÁn. (iii)
luÁn có tính hệ thống, tính khái quát cao,
Thực tiễn còn là động lực chÿ yÁu và trực
+ Hoạt động sản xuất vÁt chất. Ví dụ: hoạt động
tính logic chặt ch¿; Hai là, cơ sá cÿa lý
tiÁp cÿa lý luÁn: Nhu cầu thực tiễn thúc
gặt lúa cÿa nông dân, lao động cÿa các công
luÁn là những tri thāc kinh nghiệm thực
đẩy sự ra đßi và phát triển cÿa lý luÁn,
nhân trong các nhà máy, xí nghiệp…
tiễn, không có tri thāc kinh nghiệm thực
thông qua thực tiễn những bÁ tắc cÿa lý
tiễn thì không có cơ sá để khái quát thành
luÁn s¿ phát triển; thực tiễn làm cho xã hội
+ Hoạt động chính trị – xã hội. Ví dụ: hoạt động
lý luÁn; Ba là, lý luÁn xét về bản chất có
ngày càng phát triển, nng lực trí tuệ ngày
bầu cử Đại biểu Quốc hội, tiÁn hành Đại hội
thể phản ánh được bản chất, hiện tượng.
càng cao hơn, khả nng nhÁn thāc và khái
Đoàn Thanh niên trưßng học, Hội nghị Công
quát lý luÁn ngày càng tốt hơn, qua đó đoàn.
2. Khái quát chung về thực tiễn
mỗi hệ thống lý luÁn ngày càng hoàn
thiện và phát triển. (iv) Thực tiễn là tiêu
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học. Ví dụ: hoạt
Theo triÁt học Mác - Lênin, thực tiễn là
chuẩn để kiểm tra sự phù hợp hay không
động nghiên cāu, làm thí nghiệm cÿa các nhà
toàn bộ hoạt động vÁt chất có mục đích
phù hợp cÿa lý luÁn: Thông qua thực tiễn
khoa học để tìm ra các vÁt liệu mới, nguồn nng
mang tính lịch sử - xã hội cÿa con ngưßi
để đánh giá tính mục đích và tính hiệu quả
lượng mới, vác xin phòng ngừa dịch bệnh mới.
nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và bản thân con ngưßi.
cÿa lý luÁn có thực hiện được hay không.
Vì vÁy, thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra
+ Hoạt động sản xuất vÁt chất là cơ bản nhất.
Phạm trù thực tiễn là một trong những
tính đúng đắn cÿa lý luÁn •
Vai trò cÿa thực tiễn đối với nhÁn
phạm trù nền tảng cơ bản, không chỉ cÿa
Câu7 Hình thái kinh tế - xã hi và vai trò ca thāc
lý luÁn nhÁn thāc Mác-xít mà còn cÿa
tng yếu t. Liên h vi thc tin Vit Nam
toàn bộ triÁt học Mác – Lênin nói chung.
hin nay
Vai trò cÿa thực tiễn đối với nhÁn thāc, cụ thể
Hoạt động thực tiễn là quá trình con gồm:
ngưßi sử dụng công cụ phương tiện vÁt
1. Hình thái kinh tÁ xã hội là gì ?
chất, sāc mạnh vÁt chất tác động vào tự
Thā nhất, thực tiễn là cơ sá, mục đích, là động
nhiên xã hội để cải tạo làm biÁn đổi cho
Hình thái kinh tÁ - xã hội là một phạm trù cÿa
lực chÿ yÁu và trực tiÁp cÿa nhÁn thāc.
phù hợp với nhu cầu cÿa mình. Hoạt động
chÿ nghĩa duy vÁt lịch sử (hay còn gọi là chÿ
thực tiễn là quá trình tương tác giữa chÿ
nghĩa duy vÁt biện chāng về xã hội) dùng để chỉ
+ Thực tiễn là cơ sá cÿa nhÁn thāc:
thể và khách thể trong đó chÿ thể hướng
xã hội á từng giai đoạn lịch sử nhất định, với
vào việc cải tạo khách thể trên cơ sá đó
Điều này có nghĩa là thực tiễn cung cấp tài liệu
một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
nhÁn thāc khách thể, vì vÁy có thể thực
đó, phù hợp với một trình độ nhất định cÿa lực
cho nhÁn thāc, cho lý luÁn. Mọi tri thāc dù trực
tiễn bao gồm những đặc điểm cơ bản sau
lượng sản xuất, và với một kiÁn trúc thượng
tiÁp hay gián tiÁp đối với ngưßi này hay ngưßi đây:
tầng tương āng được xây dựng trên những quan
kia, thÁ hệ nay hay thÁ hệ khác, á trình độ kinh
nghiệm hay lý luÁn, xét đÁn cùng đều bắt nguồn
hệ sản xuất đó. Nó chính là các xã hội cụ thể
Thā nhất, thực tiễn là hoạt động có mục từ thực tiễn.
được tạo thành từ sự thống nhất biện chāng
đích cÿa con ngưßi: thực tiễn hay chính là
giữa các mặt trong đßi sống xã hội và tồn tại
hoạt động bản chất cÿa con ngưßi, có con
Bằng hoạt động thực tiễn, con ngưßi tác động
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
ngưßi mới có thực tiễn, bái con ngưßi
vào thÁ giới, buộc thÁ giới phải bộc lộ những
hoạt động có mục đích rõ ràng nhằm cải 4
Hình thái kinh tÁ - xã hội là một hệ thống hoàn
trình phát triển qua các giai đoạn, từ trình độ
Nước ta là một nước giàu tài nguyên thiên
chỉnh, có cấu trúc phāc tạp, trong đó có các mặt
thấp lên trình độ cao hơn. Đó là:
nhiên, có nhiều nơi mà con ngưßi chưa từng đặt
cơ bản là lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
chân đÁn nhưng nhß vào tiÁn bộ cÿa KHKT và
và kiÁn trúc thượng tầng. Mỗi mặt cÿa hình thái
"Giai đoạn thấp cÿa xã hội cộng sản" hay "giai
quá trình công nghệ tiên tiÁn con ngưßi có thể
kinh tÁ - xã hội có vị trí riêng và tác động qua
đoạn đầu cÿa xã hội cộng sản". Sau gọi giai
tạo ra được sản phẩm mới có ý nghĩa quyÁt định
lại l¿n nhau, thống nhất với nhau.
đoạn này là "chÿ nghĩa xã hội" hay "xã hội xã
tới chất lượng cuộc sống và giá trị cÿa nền vn hội chÿ nghĩa".
minh nhân loại. Chính việc tìm kiÁm ra các đối
Cấu trúc cơ bản cÿa hình thái kinh tÁ xã hội bao
tượng lao động mới s¿ trá thành động lực cuốn gồm:
"Giai đoạn cao hơn cÿa xã hội cộng sản". Sau
hút mọi hoạt động cÿa con ngưßi.
này gọi là "chÿ nghĩa cộng sản" hay xã hội cộng
Lực lượng sản xuất: là nền tảng vÁt chất-kỹ sản chÿ nghĩa.
thuÁt cÿa mỗi hình thái kinh tÁ - xã hội. Hình
thái kinh tÁ - xã hội khác nhau có lực lượng sản
Và "giữa xã hội tư bản chÿ nghĩa và xã hội cộng
Tư liệu lao động dù có tinh sảo và hiện đại đÁn
xuất khác nhau. Sự phát triển cÿa lực lượng sản
sản chÿ nghĩa là một thßi kỳ cải biÁn cách mạng
đâu nhưng tách khỏi con ngưßi thì nó cũng
xuất quyÁt định sự hình thành, phát triển và
từ xã hội nọ sang xã hội kia... một thßi kỳ quá
không phát huy tác dụng cÿa chính bản thân.
thay thÁ l¿n nhau cÿa các hình thái kinh tÁ-xã
độ chính trị..., chuyên chính cách mạng cÿa giai
Chính vÁy mà Lê Nin đã viÁt: < lực lượng sản hội.
cấp vô sản", và đó là "những cơn đau đẻ kéo
xuất hàng đầu cÿa toàn thể nhân loại là công dài".
nhân, là ngưßi lao động <. Ngưßi lao động với
Quan hệ sản xuất: Tạo thành cơ sá hạ tầng cÿa
những kinh nghiệm, thói quen lao động, sử
xã hội và quyÁt định tất cả mọi quan hệ xã hội
Câu 8Quy lut v s phù hp ca quan h sn
dụng tư liệu sản xuất để tạo ra cÿa cải vÁt chất.
khác. Mỗi hình thái kinh tÁ - xã hội có một kiểu
xut với trình độ phát trin ca lực lượng sn
Tư liệu sản xuất với tư cách là khách thể cÿa
quan hệ sản xuất đặc trưng cho nó. Quan hệ sản
xut. Liên h vi thc tin Vit Nam hin nay
lực lượng sản xuất, và nó chỉ phát huy tác dụng
xuất là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các
khi nó được kÁt hợp với lao động sống cÿa con chÁ độ xã hội.
1. Đôi nét về phương thāc sản xuất, lực lượng
ngưßi . Đại hội VII cÿa Đảng đã khẳng định: <
sản xuất và quan hệ sản xuất:
Sự nghiệp phát triển kinh tÁ đặt con ngưßi lên
Tổng hợp lại những quan hệ sản xuất cấu thành
vị trí hàng đầu, vị trí trung tâm thống nhất tng
cái mà ngưßi ta gọi là những quan hệ xã hội, cái
a. Phương thāc sản xuất là gì?
trưáng kinh tÁ với công bằng khoa học và tiÁn
gọi là xã hội mà lại là một xã hội á một giai bộ xã hội=.
đoạn phát triển lịch sử nhất định, một xã hội có
Sản xuất vÁt chất được tiÁn hành bằng phương
tính chất độc đáo, riêng biệt. Xã hội cổ đại, xã
thāc sản xuất nhất định. Phương thāc sản xuất
Ngưßi lao động với tư cách là một bộ phÁn cÿa
hội phong kiÁn, xã hội tư bản đều là những tổng
là cách thāc con ngưßi thực hiện quá trình sản
lực lượng sản xuất xã hội phải là ngưßi có thể
hợp các quan hệ sản xuất theo loại đó mà mỗi
xuất vÁt chất á những giai đoạn nhất định trong
lực, có tri thāc vn hóa, có trình độ chuyên môn
tổng thể ấy đồng thßi lại tiêu biểu cho một giai
lịch sử tồn tại và phát triển cÿa xã hội loài
nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm và thói quen tốt,
đoạn phát triển đặc thù trong lịch sử nhân loại
ngưßi. Phương thāc sản xuất đóng vai trò nhất
định đối với tất cả mọi mặt trong đßi sống kinh
phẩm chất tư cách lành mạnh, lương tâm nghề
nghiệp và trách nhiệm cao trong công việc.
KiÁn trúc thượng tầng được hình thành và phát
tÁ xã hội. Phương thāc sản xuất chính là sự
Trước đây do chưa chú trọng đúng māc đÁn vị
triển phù hợp với cơ sá hạ tầng, nhưng nó lại là
thống nhất giữa lực lượng sản xuất á một trình
trí cÿa ngưßi lao động, chúng ta chưa biÁt khai
công cụ để bảo vệ, duy trì và phát triển cơ sá hạ
độ nhất định và quan hệ sản xuất tương āng.
thác phát huy mọi sāc mạnh cÿa nhân tố con tầng đã sinh ra nó.
b. Lực lượng sản xuất là gì?
ngưßi. Đành rằng nng lực và kinh nghiệm sản
xuất cÿa con ngưßi còn phụ thuộc vào những tư
Các yÁu tố khác: Ngoài ra, hình thái kinh tÁ-xã
liệu sản xuất hiện có mà họ đang sử dụng.
hội các hình thái kinh tÁ - xã hội còn có quan hệ
Lực lượng sản xuất là mối quan hệ cÿa con
Nhưng tích cực sáng tạo cÿa họ đã thúc đẩy nền
về gia đình, dân tộc và các quan hệ xã hội khác.
ngưßi với tự nhiên hình thành trong quá trình kinh tÁ phát triển.
Nó còn bao gồm các lĩnh vực chính trị, lĩnh vực
sản xuất. Trình độ cÿa lực lượng sản xuất thể
tư tưáng và lĩnh vực xã hội. Mỗi lĩnh vực cÿa
hiện á trình độ khống chÁ tự nhiên cÿa con
c. Quan hệ sản xuất là gì?
hình thái kinh tÁ-xã hội vừa tồn tại độc lÁp với
ngưßi. Đó là kÁt quả nng lực thực tiễn cÿa con
nhau, vừa tác động qua lại, thống nhất với nhau
ngưßi tác động vào tự nhiên để tạo ra cÿa cải
Quan hệ sản xuất là phạm trù triÁt học chỉ quan
gắn bó với quan hệ sản xuất và cùng biÁn đổi
vÁt chất đảm bảo sự tồn tại và phát triển cÿa loài
hệ giữa ngưßi với ngưßi trong quá trình sản
với sự biÁn đổi cÿa quan hệ sản xuất. ngưßi.
xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội). Quan hệ
sản xuất bao gồm quan hệ sá hữu các tư liệu sản
Trong cấu thành cÿa lực lượng sản xuất, có thể
có một vài ý kiÁn nào đó khác nhau về một số
xuất chÿ yÁu, quan hệ về tổ chāc và quản lý sản
xuất và quan hệ về phân phối các sản phẩm làm
2. Các loại hình thái kinh tÁ - xã hội
yÁu tố khác cÿa lực lượng sản xuất, song suy
cho cùng thì chúng đều vÁt chất hóa thành hai
ra… Quan hệ sản xuất do con ngưßi tạo ra
Theo chÿ nghĩa Mác-Lenin thì trong lịch sử loài
phần chÿ yÁu là tư liệu sản xuất và lực lượng
nhưng sự hình thành và phát triển một cách
ngưßi đã s¿ tuần tự xuất hiện 05 hình thái kinh
con ngưßi. Trong đó tư liệu sản xuất đóng vai
khách quan không phụ thuộc vào ý chí con
tÁ xã hội từ thấp đÁn cao:
trò là khách thể, còn con ngưßi là chÿ thể. ngưßi.
- Hình thái kinh tÁ-xã hội cộng sản nguyên thÿy
Tư liệu sản xuất được cấu thành từ hai bộ phÁn
NÁu như quan niệm lực lượng sản xuất là mặt
tự nhiên cÿa sản xuất thì quan hệ sản xuất lại là (công xã nguyên thÿy)
đó là đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Thông thưßng trong quá trình sản xuất phương
mặt xã hội cÿa sản xuất.
- Hình thái kinh tÁ-xã hội chiÁm hữu nô lệ (giai
tiện lao động còn được gọi là cơ sá hạ tầng cÿa
cấp chÿ nô mang sā mệnh lịch sử chuyển từ
nền kinh tÁ. Trong bất kỳ một nền sản xuất nào
Quan hệ sản xuất gồm có 3 mặt:
hình thái kinh tÁ - xã hội cộng sản nguyên thuỷ
công cụ sản xuất bao giß cũng đóng vai trò là
+ Quan hệ giữa ngưßi với ngưßi trong việc
lên hình thái kinh tÁ - xã hội chiÁm hữu nô lệ)
then chốt và là chỉ tiêu quan trọng nhất. Hiện
chiÁm hữu những tư liệu sản xuất chÿ yÁu (gọi gồm chÿ nô và nông nô
nay công cụ sản xuất cÿa con ngưßi không
tắt là quan hệ sá hữu)
ngừng được cải thiện và d¿n đÁn hoàn thiện,
- Hình thái kinh tÁ-xã hội phong kiÁn (giai cấp
nhß thành tựu cÿa khoa học kỹ thuÁt đã tạo ra
+ Quan hệ giữa ngưßi với ngưßi trong việc tổ
phong kiÁn) gồm địa chÿ và nông dân
công cụ lao động công nghiệp máy móc hiện
chāc, quản lý xã hội và trao đổi hoạt động cho
đại thay thÁ dần lao động cÿa con ngưßi. Do đó
- Hình thái kinh tÁ-xã hội tư bản chÿ nghĩa (giai
nhau (gọi tắt là quan hệ tổ chāc, quản lý).
công cụ lao động luôn là độc nhất, cách mạng
cấp tư sản) gồm tri thāc, tiểu tư sản
nhất cÿa lực lượng sản xuất.
+ Quan hệ giữa ngưßi với ngưßi trong phân
phối, lưu thông sản phẩm làm ra (gọi tắt là quan
- Hình thái kinh tÁ cộng sản chÿ nghĩa (giai cấp
Bất kỳ một thßi đại lịch sử nào, công cụ sản
hệ phân phối lưu thông) công nhân)
xuất bao giß cũng là sản phẩm tổng hợp, đa
dạng cÿa toàn bộ những phāc hợp kỹ thuÁt
3. Sự ra đßi cÿa hình thái kinh tÁ xã hội cộng
Trong ba mặt cÿa quan hệ sản xuất thì quan hệ
được hình thành và gắn liền với quá trình sản sản nói riêng
sử hữu các tư liệu sản xuất chÿ yÁu là quan hệ
xuất và phát triển cÿa nền kinh tÁ. Nó là sự kÁt
cơ bản và đặc trưng cho từng xã hội. Quan hệ
hợp cÿa nhiều yÁu tố trong đó quan trọng nhất
Theo C.Mác và Ph.ngghen, hình thái kinh tÁ
về sá hữu quyÁt định quan hệ về tổ chāc quản
và trực tiÁp nhất là trí tuệ con ngưßi được nhân
- xã hội cộng sản chÿ nghĩa ra đßi và có quá
lý sản xuất và quan hệ phân phối các sản phẩm
lên trên cơ sá kÁ thừa nền vn minh vÁt chất làm ra. trước đó. 5
Trong cải tạo và cÿng cố quan hệ sản xuất vấn
độ phát triển nhất định cÿa lực lượng sản xuất
– Cơ sá hạ tầng (CSHT): là toàn bộ những quan
đề quan trọng mà Đại hội VI nhấn mạnh là phải
vÁt chất cÿa họ…= Ngưßi ta thưßng coi tư
hệ sản xuất (QHSX) hợp thành cơ cấu kinh tÁ
tiÁn hành cả ba mặt đồng bộ: chÁ độ sá hữu, chÁ
tưáng này cÿa Mác là tư tưáng về cÿa một hình thái kinh tÁ- xã hội nhất định.
độ quản lý và chÁ độ phân phối không nên coi
quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình
trọng một mặt nào cả về mặt lý luÁn, không
độ cÿa lực lượng sản xuất=.
Khái niệm CSHT phản ánh chāc nng xã hội
nghi ngß gì rằng: chÁ độ sá hữu là nền tảng
cÿa các QHSX với tư cách là cơ sá kinh tÁ cÿa
quan hệ sản xuất. Nó là đặc trưng để phân biệt
Cho đÁn nay hầu như quy luÁt này đã được
các hiện tượng xã hội. CSHT cÿa một xã hội cụ
chẳng những các quan hệ sản xuất khác nhau
khẳng định cũng như các nhà nghiên cāu triÁt
thể bao gồm những CSHT thống trị, những
mà còn các thßi đại kinh tÁ khác nhau trong lịch
học Mác xít. Khái niệm QHSX tàn dư cÿa xã hội trước và những QHSX sử như māc đã nói.
với nghĩa chỉ phù hợp mới tốt, mới hợp quy
là mầm mống cÿa xã hội sau. Trong một CSHT
luÁt, không phù hợp là không tốt, là trái quy
có nhiều thành phần kinh tÁ, nhiều QHSX thì
luÁt. Có nhiều vấn đề mà nhiều lĩnh vực đặt ra
kiểu QHSX thống trị bao giß cũng giữ vai trò
với từ chÿ đạo, chi phối các thành phần kinh tÁ và các
– Thực tÁ lịch sử cho thấy rõ bất cā một cuộc
sản xuất bao gồm nhiều dạng thāc khác nhau
kiểu QHSX khác; nó quy định và tác động trực
cách mạng xã hội nào đều mang một mục đích
mà nhìn một cách tổng quát thì đó là những
tiÁp đÁn xu hướng chung cÿa toàn bộ đßi sống
kinh tÁ là nhằm bảo đảm cho lực lượng sản xuất
dạng quan hệ sản xuất và dạng những lực lượng
kinh tÁ xã hội. Trong xã hội có đối kháng giai
có điều kiện tiÁp tục phát triển thuÁn lợi và đßi
sản xuất từ đó hình thành những mối lien hệ chÿ
cấp, tính giai cấp cÿa cơ sá hạ tầng là do kiểu
sống vÁt chất cÿa con ngưßi cũng được cải
yÁu cơ bản là mối liên hệ giữa quan hệ sản xuất
QHSX thống trị quy định. Tính chất đối kháng
thiện. Đó là tính lịch sử tự nhiên cÿa các quá
với tính chất và trình độ cÿa lực lượng sản xuất.
giai cấp và sự xung đột giai cấp và sự xung đột
trình chuyển biÁn giữa các hình thái kinh tÁ –
Nhưng mối liên hệ giữa hai yêu tố cơ bản này
giai cấp bắt nguồn từ ngay trong CSHT.
xã hội trong quá khā và cũng là tính lịch sử tự
là gì? Phù hợp hay không phù hợp. Thống nhất
nhiên cÿa thßi kỳ quá độ từ hình thái kinh tÁ –
hay mâu thu¿n? Trước hÁt cần xác định khái
– KiÁn trúc thượng tầng (KTTT): là toàn bộ
xã hội tư bản chÿ nghĩa sang hình thái kinh tÁ –
niệm phù hợp với các ý nghĩa sau.
những quan điểm tư tưáng xã hội, những thiÁt
xã hội cộng sản chÿ nghĩa.
chÁ tương āng và những quan hệ nội tại cÿa
– Phù hợp là sự cân bằng, sự thống nhất giữa
thượng tầng hình thành trên một cơ sá hạ tầng
– Và xét riêng trong phạm vi một quan hệ sản
các mặt đối lÁp hay nhất định.
xuất nhất định thì tính chất cÿa sá hữu cũng
quyÁt định tính chất cÿa quản lý và phân phối.
– Phù hợp là một xu hướng mà những dao động
KTTT cÿa xã hội có đối kháng giai cấp bao
Mặt khác trong mỗi hình thái kinh tÁ – xã hội
không cân bằng s¿ đạt tới.
gồm: hệ tư tưáng và thể chÁ giai cấp thống trị,
nhất định quan hệ sản xuất thống trị bao giß
tàn dư cÿa các quan điểm cÿa xã hội trước để
cũng giữ vai trò chi phối các quan hệ sản xuất
Trong phép biện chāng sự cân bằng chỉ là tạm
lại; quan điểm và tổ chāc cÿa các giai cấp trung
khác ít nhiều cải biÁn chúng để chẳng những
thßi và sự không cân bằng là tuyệt đối. Chính
gian. Tính chất hệ tư tưáng cÿa giai cấp thống
chúng khong đối lÁp mà còn phục vụ đắc lực
đây là nguồn gốc tạo nên sự vÁn động và phát
trị quyÁt định tính chất cơ bản cÿa KTTT trong
cho sự tồn tại và phát triển cÿa chÁ độ kinh tÁ –
triển . Ta biÁt rằng trong phép biện chāng cái
một hình thái xã hội nhất định. Trong đó bộ xã hội mới.
tương đối không tách khỏi cái tuyệt đối nghĩa
phÁn mạnh nhất cÿa KTTT là nhà nước- công
là giữa chúng không có mặt giới hạn xác định.
cụ cÿa giai cấp thống trị tiêu biểu cho chÁ độ xã
NÁu suốt trong quá khā, đã không có một cuộc
NÁu chúng ta nhìn nhÁn một cách khác có thể
hội về mặt chính trị, pháp lý. Chính nhß có nhà
chuyển biÁn nào từ hình thái kinh tÁ – xã hội
hiểu sự cân bằng như một sự đāng im, còn sự
nước mà tư tưáng cÿa giai cấp thống trị mới
sang hình thái kinh tÁ – xã hội khác hoàn toàn
không cân bằng có thể hiểu như sự vÁn động.
thống trị được toàn bộ đßi sống xã hội.
là một quá trình tiÁn hóa êm ả, thì thßi kỳ quá
Tāc sự cân bằng trong sản xuất chỉ là tạm thßi
độ từ hình thái kinh tÁ – xã hội tư bản chÿ nghĩa
còn không cân bằng không phù hợp giữa chúng
2. Mối quan hệ biện chāng giữa cơ sá hạ tầng
hoặc trước tư bản chÿ nghĩa sang hình thái kinh
là tuyệt đối. Chỉ có thể quan niệm được sự phát
và kiÁn trúc thượng tầng:
tÁ cộng sản chÿ nghĩa (CSCN) trong thßi đại
triển chừng nào ngưßi ta thừa nhÁn tính chân lý
ngày nay càng không thể là một quá trình êm ả.
vĩnh hằng cÿa sự vÁn động. Cũng vì vÁy chỉ có
Mỗi hình thái kinh tÁ-xã hội có cơ sá hạ tầng và
Chÿ nghĩa Mác – Lênin chưa bao giß coi hình
thể quan niệm được sự phát triển chừng nào
kiÁn trúc thượng tầng cÿa nó. Do đó, cơ sá hạ
thái kinh tÁ – xã hội nào đã tồn tại kể từ trước
ngưßi ta thừa nhÁn, nhÁn thāc được sự phát
tầng và kiÁn trúc thượng tầng mang tính lịch sử đÁn nay là chuẩn nhất.
triển trong mâu thu¿n cÿa lực lượng sản xuất và
cụ thể, giữa chúng có mối quan hệ biện chāng
quan hệ sản xuất chừng nào ta thừa nhÁn tính
với nhau, trong đó cơ sá hạ tầng giữ vai trò
Trong mỗi hình thái kinh tÁ – xã hội cùng với
vĩnh viễn không phù hợp giữa chúng. quyÁt định.
một quan hệ sản xuất thống trị, điển hình còn
tồn tại những quan hệ sản xuất phụ thuộc, lỗi
Từ những lý luÁn đó đi đÁn thực tại nước ta
2.1. Vai trò quyÁt định cÿa cơ sá hạ tầng đối với
thßi như là tàn dư cÿa xã hội cũ. Ngay á cả các
cũng vÁy với quá trình phát triển lịch sử lâu dài kiÁn trúc thượng tầng:
nước tư bản chÿ nghĩa phát triển nhất cũng
cÿa mình từ thßi đồ đá đÁn nay thßi vn minh
không chỉ có một quan hệ sản xuất tư bản chÿ
hiện đại. Nước ta đi từ sự không phù hợp hay
Cơ sá hạ tầng nào sinh ra kiÁn trúc thượng tầng
nghĩa thuần nhất. Tất cả các tình hình trên đều
sự lạc hÁu từ trước lên đÁn nay nền vn minh
ấy. Giai cấp nào chiÁm địa vị thống trị về kinh
bắt nguồn từ phát triển không đều về lực lượng
đất nước. Tuy nhiên quá trình vÁn động và phát
tÁ thì cũng chiÁm địa vị thống trị trong đßi sống
sản xuất không những giữa các nước khác nhau
triển cÿa sản xuất là quá trình đi từ sự không
tinh thần. Quan hệ sản xuất nào thống trị thì tạo
mà còn giữa các vùng và các ngành khác nhau
phù hợp đÁn sự phù hợp, nhưng trạng thái phù
ra kiÁn trúc thượng tầng chính trị tương āng.
cÿa một nước. Việc chuyển từ quan hệ sản xuất
hợp chỉ là sự tạm thßi, ngắn ngÿi, ý muốn tạo
Mâu thu¿n trong lĩnh vực kinh tÁ quyÁt định
lỗi thßi lên cao hơn như C.Mác nhÁn xét:
nên sự phù hợp vĩnh hằng giữa lực lượng sản
tính chất mâu thu¿n trong lĩnh vực tư tưáng.
xuất với quan hệ sản xuất là trái tự nhiên, là thÿ
kiện tồn tại vÁt chất cÿa những quan hệ đó chưa
tiêu cái không thÿ tiêu được, tāc là sự vÁn động.
Do đặc điểm nói trên, bất kỳ hiện tượng nào
chín muồi…= phải có một thßi kỳ lịch sử tương
thuộc kiÁn trúc thượng tầng: nhà nước, pháp
đối lâu dài mới có thể tạo ra điều kiện vÁt chất
Tóm lại, có thể nói thực chất cÿa quy luÁt về
luÁt, đảng phái chính trị, triÁt học, đạo đāc,.. trên.
mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
đều không thể giải thích từ chính nó, bái vì,
sản xuất là quy luÁt mâu thu¿n. Sự phù hợp giữa
chúng đều trực tiÁp hoặc gián tiÁp phụ thuộc
2. Quy luÁt quan hệ sản xuất phù hợp với tính
chúng chỉ là một cái trục, chỉ là trạng thái yên
vào cơ sá hạ tầng và do cơ sá hạ tầng quyÁt
chất và trình độ phát triển cÿa lực lượng sản
tĩnh tạm thßi, còn sự vÁn động, dao động sự định. xuất:
mâu thu¿n là vĩnh viễn chỉ có khái niệm mâu
thu¿n mới đÿ khả nng vạch ra động lực cÿa sự
Những biÁn đổi cn bản trong cơ sá hạ tầng
Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất mâu
phát triển mới có thể cho ta hiểu được sự vÁn
sớm hay muộn s¿ d¿n đÁn sự biÁn đổi cn bản thu¿n hay phù hợp
động cÿa quy luÁt kinh tÁ.
trong kiÁn trúc thượng tầng. Sự biÁn đổi đó diễn
ra trong từng hình thái kinh tÁ-xã hội và rõ rệt
Trong tác phẩm góp phần phê phán khoa kinh
Câu 9 Mi quan h bin chng giữa cơ sở h
hơn khi chuyển từ hình thái kinh tÁ-xã hội này
tÁ – chính trị nm 1859 C.Mác viÁt tng và kiến trúc thượng tng. Liên h vi
sang hình thái kinh tÁ-xã hội khác. Sự biÁn mất
sản xuất xã hội ra đßi sống cÿa mình, con ngưßi
thc tin Vit Nam hin nay.
cÿa một kiÁn trúc thượng tầng không diễn ra
ta có những quan hệ nhất định, tất yÁu không
một cách nhanh chóng, có những yÁu tố cÿa
phụ thuộc ý muốn cÿa họ, tāc những quan hệ
1. Cơ sá hạ tầng là gì? KiÁn trúc thượng tầng là
kiÁn trúc thượng tầng cũ còn tồn tại dai dẳng
sản xuất. Những quy luÁt này phù hợp với một gì?
sau khi cơ sá kinh tÁ cÿa nó đã bị tiêu diệt. Có
trình độ phát triển nhất định cÿa lực lượng sản
những yÁu tố cÿa kiÁn trúc thượng tầng cũ được
xuất. Những quan hệ này phù hợp với một trình 6
giai cấp cầm quyền mới sử dụng để xây dựng
KiÁn trúc thượng tầng xã hội chÿ nghĩa phản
ta mà nền tảng cÿa nó là chÿ nghĩa Mác- Lê Nin
kiÁn trúc thượng tầng mới.
ánh cơ sá hạ tầng cÿa xã hội chÿ nghĩa, vì vÁy
và tư tưáng Hồ Chí Minh chúng ta s¿ thành
mà có sự thống trị về chính trị và tinh thần Nhà
công. Bái chúng ta có niềm tin và biÁt vÁn dụng
Do đó, tính quyÁt định cÿa cơ sá hạ tầng đối với
nước phải thực hiện biện pháp kinh tÁ có vai trò
linh hoạt đúng đắn quy luÁt phát triển cÿa xã
kiÁn trúc thượng tầng diễn ra rất phāc tạp trong
quan trọng nhằm từng bước xã hội hoá nền sản
hội mà Mác – Lê Nin là những ngưßi tiên
quá trình chuyển từ hình thái kinh tÁ-xã hội này
xuất với hình thāc và bước đi thích hợp theo
phong vạch ra con đưßng đi theo nhân loại
sang hình thái kinh tÁ-xã hội khác.
hướng như : kinh tÁ quốc doanh được cÿng cố
và phát triển vươn lên giữ vai trò chÿ đạo, kinh
Câu 10 Mi quan h bin chng gia tn ti
2.2. Sự tác động trá lại cÿa kiÁn trúc thượng
tÁ tÁp thể dưới hình thāc thu hút phần lớn những
xã hi và ý thc xã hi. Liên h vi thc tin
tầng đối với cơ sá hạ tầng:
ngưßi sản xuất nhỏ trong các ngành nghề, các
Vit Nam hin nay.
hình thāc xí nghiệp , công ty cổ phần phát triển
Sự tác động trá lại cÿa kiÁn trúc thượng tầng
mạnh, kinh tÁ tư nhân và gia đình phát huy được
1. Các khái niệm tồn tại xã hội là gì? Ý
đối với cơ sá hạ tầng được thể hiện á chāc nng
mọi tiềm nng để phát triển lực lượng sản xuất, thāc xã hội là gì?
xã hội cÿa kiÁn trúc thượng tầng là bảo vệ, duy
xây dựng cơ sá kinh tÁ hợp lý. Các thành phần
trì, cÿng cố và phát triển cơ sá hạ tầng sinh ra
đó vừa khác nhau về vai trò, chāc nng, tính
* Tồn tại xã hội là toàn bộ đßi sống vÁt
nó, đấu tranh xóa bỏ cơ sá hạ tầng và kiÁn trúc
chất, vừa thống nhất với nhau trong một cơ cấu
chất cÿa XH và những điều kiện sinh hoạt thượng tầng cũ.
kinh tÁ quốc dân thống nhất mà còn cạnh tranh
vÁt chất cÿa nó. Đây là hình thāc biểu
nhau, liên kÁt và bổ xung cho nhau.
hiện cÿa vÁt chất trong lĩnh vực XH, bao
Trong xã hội có giai cấp đối kháng, kiÁn trúc gồm 3 yÁu tố cơ bản:
thượng tầng bảo đảm sự thống trị chính trị và
Để định hướng xã hội chÿ nghĩa đối với các
tư tưáng cÿa giai cấp giữ địa vị thống trị trong
thành phần kinh tÁ này, nhà nước phải sử dụng
+ Phương thāc SX: đầu tiên nhất, quyÁt kinh tÁ.
tổng thể các biện pháp kinh tÁ hành chính và định nhất.
Trong các bộ phÁn cÿa kiÁn trúc thượng tầng,
giáo dục, trong dó thì biện pháp kinh tÁ là quan + Môi trưßng tự nhiên
trọng nhất nhằm từng bước xã hội hóa nền sản
nhà nước giữ vai trò đặc biệt quan trọng, có tác
dụng to lớn đối với cơ sá hạ tầng. Nhà nước
xuất với hình thāc và thích hợp theo hướng kinh
+ Điều kiện dân số * Ý thāc xã hội là toàn
không chỉ dựa vào hệ tư tưáng mà còn dựa vào
tÁ quốc doanh được cÿng cố và phát triển vươn
bộ những quan điểm, tư tưáng, những tâm
chāc nng kiểm soát xã hội để tng cưßng sāc
lên giữ vai trò chÿ đạo, kinh tÁ tÁp thể dưới hình
tư, tình cảm, những tÁp tục truyền thống,
mạnh kinh tÁ cÿa giai cấp thống trị. ngghen
thāc thu hút phần lớn những ngưßi sản xuất nhỏ
những thiên hướng, hāng thú… cÿa XH
trong các ngành nghề, các hình thāc xí nghiệp,
viÁt: phản ánh lại tồn tại XH á từng giai đoạn
cũng là một lực lượng kinh tÁ=. Các bộ phÁn
công ty cổ phần phát triển mạnh, kinh tÁ tư nhân
phát triển lịch sử nhất định.
khác cÿa kiÁn trúc thượng tầng như triÁt học,
và gia đình phát huy được mọi tiềm nng để
đạo đāc, tôn giáo, nghệ thuÁt cũng tác động đÁn
phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng kinh tÁ
– NÁu phân chia theo chiều ngang (tạo các
cơ sá hạ tầng, nhưng thưßng thưßng phải thông hợp lý.
cấp độ cao thấp) thì ý thāc xã hội XH bao
qua nhà nước, pháp luÁt.
gồm 2 cấp độ cơ bản:
Về kiÁn trúc thượng tầng, Đảng ta khẳng định:
Chÿ nghĩa duy vÁt lịch sử khẳng định, chỉ có
Lấy chÿ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưáng Hồ Chí
+ Ý thāc xã hội thông thưßng
kiÁn trúc thượng tầng tiÁn bộ nảy sinh trong quá
Minh làm kim chỉ nam cho mọi hành động cÿa
trình cÿa cơ sá kinh tÁ mới – mới phản ánh nhu
toàn Đảng, toàn dân ta. Nội dung cốt lõi cÿa chÿ
+ Ý thāc lý luÁn (ý thāc xã hội khái quát
cầu cÿa sự phát triển kinh tÁ, mới có thể thúc
nghĩa Mác-Lênin và tư tưáng Hồ Chí Minh là
từ kinh nghiệm hoạt động thực tiễn)
tư tưáng về sự giải phóng con ngưßi khỏi chÁ
đẩy sự phát triển kinh tÁ-xã hội. NÁu kiÁn trúc
Trong hai cấp độ trên, thì vai trò quan
độ bóc lột thoát khỏi nỗi nhục cÿa mình là đi
thượng tầng là sản phẩm cÿa cơ sá kinh tÁ đã
trọng nhất thuộc về hai yÁu tố là tâm lý
lỗi thßi thì gây tác dụng kìm hãm sự phát triển
làm thuê bị đánh đÁp, lương ít.Trong cương XH và hệ tư tưáng.
kinh tÁ-xã hội. Tất nhiên sự kìm hãm chỉ là tạm
lĩnh xây dựng đất nước thßi kỳ quá độ lên chÿ
thßi, sớm muộn nó s¿ bị cách mạng khắc phục.
nghĩa xã hội, Đảng ghi rõ : =xây dựng nhà nước
+ Tâm lý XH là bộ phÁn cÿa ý thāc xã hội
xã hội chÿ nghĩa , nhà nước cÿa dân, do dân và
thông thưßng, nó bao gồm những tâm tư
3. VÁn dụng mối quan hệ biện chāng giữa cơ
vì dân, liên minh giai cấp công nhân với giai
tình cảm, những tÁp tục truyền thống,
sá hạ tầng và kiÁn trúc thượng tầng á nước ta
cấp nông dân và tầng lớp trí thāc làm nền tảng,
những thói quen, tÁp quán… cÿa XH phản hiện nay:
do Đảng cộng sản lãnh đạo=.
ánh trực tiÁp những điều kiện sinh hoạt
vÁt chất hàng ngày cÿa XH, đây là bộ
Dưới chÿ nghĩa xã hội hoàn chỉnh, cơ sá hạ KÀT LUÀN
phÁn có tính bền vững và bảo thÿ cao.
tầng và kiÁn thāc thượng tầng thuần nhất và
Những thành tựu mà Đảng Cộng sản Việt
thống nhất. Vì cơ sá hạ tầng xã hội chÿ nghĩa
+ Hệ tư tưáng là bộ phÁn cÿa ý thāc lý
Nam đã đem lại một lần nữa chāng minh một
không có tính chất đối kháng, không bao hàm
luÁn, nó bao gồm những quan điểm tư
những lợi ích kinh tÁ đối lÁp nhau. Hình thāc
sự đúng đắn cÿa mối quan hệ biện chāng giữa
tưáng đã được hệ thống hóa thành chỉnh
sá hữu bao trùm là sá hữu toàn dân và tÁp thể,
cơ sá hạ tầng và kiÁn trúc thượng tầng.
thể học thuyÁt để phản ánh những lợi ích
Không thể nào có được một đất nước mà cơ sá
hợp tác tương trợ nhau trong quá trình sản xuất,
cơ bản và địa vị cÿa một giai cấp nhất
hạ tầng phát triển song kiÁn trúc thượng tầng,
phân phối sản phẩm theo lao động, không còn định.
ngược lại không có sự phát triển thích āng với chÁ độ bóc lột.
cơ sá hạ tầng và cũng như không có được một
– NÁu phân chia ý thāc xã hội theo chiều
Thßi kỳ quá độ từ chÿ nghĩa tư bản lên chÿ
kiÁn trúc thượng tầng được coi là hoàn hảo mà
dọc thì ý thāc xã hội bao gồm các hình
nghĩa xã hội là thßi kỳ cải biÁn cách mạng sâu
lại đāng trên một cơ sá hạ tầng lạc hÁu thấp
thái ý thāc xã hội khác nhau: ý thāc chính
sắc và triệt để, là một giai đoạn lịch sử chuyền
kém, ta không thể coi đó như là một sự phát
trị, ý thāc pháp quyền, ý thāc đạo đāc, ý
tiÁp nó.Bái vì, cơ sá hạ tầng mang tính chất quá
triển bình thưßng mà là một sự phát triển sai
thāc tôn giáo, ý thāc thẩm mỹ, triÁt học,
độ với một kÁt cấu kinh tÁ nhiều thành phần đan lệch què cụt. khoa học…
xen cÿa nhiều loại hình kinh tÁ xã hội khác
2. Về mối quan hệ biện chāng giữa tồn tại
nhau. Còn kiÁn trúc thượng tầng có sự đối
Mỗi chúng ta tự hào về công cuộc đổi mới do
kháng về tư tưáng và có sự đấu tranh giữa giai
Đảng ta khái xướng và lãnh đạo. Song chúng ta
xã hội và ý thāc xã hội:
hiểu rõ rằng v¿n còn nhiều thiÁu sót mà chưa
cấp vô sản và giai cấp tư sản trên lĩnh vực tư
2.1. Tồn tại xã hội quyÁt định ý thāc xã tưáng vn hoá.
giải quyÁt hÁt được. Đó là những tác động tiêu
cực cÿa chÿ nghĩa quan liêu, cÿa chÁ độ quan hội:
Bái vÁy công cuộc cải cách kinh tÁ và đổi mới
liêu bao cấp đã xâm nhÁp vào tổ chāc bộ máy
Theo quan điểm thÁ giới quan duy vÁt thì
thể chÁ chính trị là một quá trình mang tính
và hoạt động cÿa nhà nước trong một thßi gian
vÁt chất có trước, nó sinh ra và quyÁt định
cách mạng lâu dài. Cơ sá hạ tầng thßi kỳ quá
dài. Đặc quyền, đặc lợi, tham nhũng á một bộ
ý thāc. Trong lĩnh vực XH thì quan hệ này
độ á nước ta bao gồm các thành phần kinh tÁ
phÁn không nhỏ cán bộ, nhân viên… gây nên
được biểu hiện là: tồn tại xã hội có trước,
như: kinh tÁ nhà nước, kinh tÁ hợp tác, kinh tÁ
những tổn thất nặng nề về kinh tÁ và vn hoá,
nó sinh ra và quyÁt định ý thāc xã hội,
tư bản nhà nước, kinh tÁ cá thể, kinh tÁ tư bản
ảnh hưáng xấu về chính trị, tinh thần và đạo đāc
điều đó được thể hiện cụ thể là:
tư nhân, cùng các kiểu quan hệ sản xuất gắn liền trong xã hội ta.
với hình thāc sá hữu khác nhau, thÁm chí đối
Cho dù đâu đó v¿n còn những thiÁu sót mà
– Tồn tại xã hội nào thì sinh ra ý thāc xã
lÁp nhau cùng tồn tại trong một cơ cấu kinh tÁ
hội ấy. Tāc là ngưßi ta không thể tìm quốc dân thống nhất
chúng ta chưa làm được, song chúng ta tin rằng
sự lãnh đạo sáng suốt cÿa Đảng và Nhà Nước
nguồn gốc tư tưáng trong đầu óc con 7
ngưßi, mà phải tìm nó trong chính tồn tại
lên tồn tại xã hội phụ thuộc vào māc độ
giữa thể lực, tâm lực, trí lực và sự hoạt
xã hội. Do đó phải tồn tại xã hội để lý giải
thâm nhÁp cÿa nó vào trong phong trào
động. Đó là một hệ thống cấu trúc bao cho ý thāc xã hội.
cÿa quần chúng nhân dân. Cho nên phải
gồm sāc khoẻ, tri thāc, nng lực thực tiễn,
thưßng xuyên đấu tranh để phổ biÁn tri
đạo đāc, đßi sống tinh thần...
– Khi tồn tại xã hội thay đổi một cách cn
thāc khoa học và lý luÁn cách mạng cho
bản, nhất là khi phương thāc SX đã thay
quần chúng nhân dân, đồng thßi để đấu
Ngưßi cho con ngưßi là tài sản quý nhất,
đổi thì sớm hay muộn thì ý thāc xã hội
tranh để loại bỏ những tàn dư cÿa vn hóa,
chm lo, bồi dưỡng và phát triển con cũng phải thay đổi theo
tư tưáng cũ, phản động ra khỏi quần
ngưßi, coi con ngưßi là mục tiêu, động
chúng (không ảnh hưáng đÁn quần chúng
lực cÿa sự phát triển xã hội, nhân tố quyÁt
2.2. Tính độc lÁp tương đối và sự tác động nhân dân).
định thành công cÿa cách mạng.
trá lại cÿa ý thāc xã hội lên tồn tại xã hội:
Câu 11 Quan điểm triết hc Mác Lênin v
NhÁn thāc đúng đắn và khơi dÁy nguồn
Sự lệ thuộc cÿa ý thāc xã hội vào tồn tại
bn chất con người. Liên h vi vic phát trin
lực con ngưßi chính là sự phát triển sáng
xã hội không phải lúc nào cũng diễn ra
con người Vit Nam hin nay.
tạo chÿ nghĩa Mác - Lênin, xem con
trực tiÁp mà cần phải xét đÁn cùng qua
ngưßi với tư cách là nguồn sáng tạo có ý
nhiều khâu trung gian mới thấy được, bái
Trong quan niệm cÿa triÁt học mác - xít,
thāc, chÿ thể cÿa lịch sử.
vì ý thāc xã hội có tính độc lÁp cÿa mình.
con ngưßi là một thực thể trong sự thống
Tính độc lÁp tương đối cÿa ý thāc xã hội
nhất biện chāng giữa cái tự nhiên và cái
Việc đề cao nhân tố con ngưßi, đặt con
được thể hiện dưới các hình thāc sau:
xã hội. Con ngưßi sinh ra từ tự nhiên, tuân
ngưßi vào vị trí trung tâm cÿa chiÁn lược
theo các quy luÁt tự nhiên, đồng thßi con
phát triển là tư tưáng nhất quán cÿa Đảng
– Ý thāc xã hội thưßng lạc hÁu hơn so với
ngưßi tồn tại và phát triển gắn liền với sự
ta, trong điều kiện nền kinh tÁ thị trưßng
tồn tại xã hội. Sá dĩ như vÁy bái vì:
tồn tại và phát triển cÿa xã hội.
đang thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản
xuất, nâng cao nng suất lao động, tạo ra
+ Do nó chỉ là phản ánh cÿa tồn tại xã hội
LuÁn điểm nổi tiÁng về con ngưßi được
cơ sá vÁt chất và vn hóa tinh thần ngày
nên thưßng biÁn đổi sau;
C.Mác viÁt trong LuÁn cương về Phoi-ơ-
càng đa dạng, phong phú. Lợi ích cá nhân
bắc (1845): "Bản chất con ngưßi không
ngày càng được chú ý, tạo cơ hội mới để
+ Do nó có những bộ phÁn có tính bền
phải là một cái gì trừu tượng, cố hữu cÿa phát triển cá nhân.
vững, tính bảo thÿ cao (tâm lý XH, tôn
cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực giáo…);
cÿa nó, bản chất con ngưßi là tổng hoà
Tuy nhiên, cơ chÁ này có thể d¿n tới tuyệt
những quan hệ xã hội" (1).
đối hóa lợi ích kinh tÁ, d¿n đÁn phân hóa
+ Do có những lực lượng XH luôn tìm
giàu nghèo trong xã hội, chāa đựng
cách duy trì tính lạc hÁu trên (nhằm cai trị
Với quan niệm đó, C.Mác chỉ ra rằng bản
những khả nng đối lÁp giữa cá nhân và ND, nô dịch ND…).
chất con ngưßi không phải là trừu tượng
xã hội. Do đó, chúng ta cần khắc phục mặt
– Vai trò tiên phong vượt trước cÿa tri
mà là hiện thực, không phải tự nhiên mà
trái cÿa cơ chÁ thị trưßng, phát huy vai trò
thāc khoa học, bộ phÁn này trong ý thāc
là lịch sử. Con ngưßi là một thực thể
nhân tố con ngưßi, thực hiện chiÁn lược
xã hội có khả nng nắm bắt các quy luÁt
thống nhất giữa yÁu tố sinh học và yÁu tố
con ngưßi cÿa Đảng ta là một mục tiêu có
xã hội, nhưng yÁu tố xã hội mới là bản
ý nghĩa quyÁt định để giải quyÁt tốt mối
vÁn động khách quan, từ đó đưa ra được
chất đích thực cÿa con ngưßi.
quan hệ cá nhân - xã hội: Xây dựng con
những dự báo, tiên đoán về sự phát triển
cÿa XH, nên có thể đi tồn tại xã hội nên
ngưßi Việt Nam có tinh thần yêu nước và
à đây, cá nhân được hiểu với tư cách là
có thể đi trước một bước so với tồn tại xã
yêu chÿ nghĩa xã hội, có ý thāc tự cưßng
những cá nhân sống, là ngưßi sáng tạo các
dân tộc, trách nhiệm cao trong lao động,
hội (VD dự báo cÿa Mác về sự sụp đổ cÿa
quan hệ xã hội; sự phong phú cÿa mỗi cá
có lương tâm nghề nghiệp, có tác phong CNTB…).
nhân tuỳ thuộc vào sự phong phú cÿa
công nghiệp, có ý thāc cộng đồng, tôn
những mối liên hệ xã hội cÿa nó. Hơn thÁ,
– Tính kÁ thừa trong sự phát triển cÿa ý
trọng nghĩa tình, có lối sống vn hóa,
thāc xã hội có thể làm cho nó có một trình
mỗi cá nhân là sự tổng hợp không chỉ cÿa
quan hệ hài hoà trong gia đình, cộng đồng
độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội.
các quan hệ hiện có, mà còn là lịch sử cÿa và xã hội. các quan hệ đó.
Nên có những dân tộc với trình độ kinh
Đặc biệt, quán triệt sâu sắc tinh thần Đại
tÁ, chính trị kém phát triển nhưng đßi
Thông qua hoạt động thực tiễn, con ngưßi
hội đại biểu toàn quốc lần thā XIII cÿa
sống tinh thần lại rất phát triển, chẳng hạn
làm biÁn đổi tự nhiên, xã hội, biÁn đổi
dân tộc Đāc á thể kỷ XIX: kinh tÁ lạc hÁu
Đảng là phát huy mạnh m¿ giá trị vn hóa,
chính bản thân mình và đã làm nên lịch sử
so với Châu Âu, nhưng vn hóa tinh thần
sāc mạnh con ngưßi Việt Nam, khơi dÁy
cÿa xã hội loài ngưßi. Vạch ra vai trò cÿa
cực kỳ phát triển (âm nhạc, hội họa….).
khát vọng đất nước, ChiÁn lược phát triển
mối quan hệ giữa các yÁu tố cấu thành bản
kinh tÁ - xã hội 10 nm (2021-2030) bổ
chất cÿa con ngưßi, quan hệ giữa cá nhân
– Sự tương tác giữa các hình thái ý thāc
sung, làm sâu sắc, phong phú hơn quan
và xã hội là một cống hiÁn quan trọng cÿa
xã hội có thể tạo ra những quy luÁt đặc
điểm về nguồn lực con ngưßi: thù, chi phối sự phát triển cÿa ý thāc xã triÁt học mác - xit.
khát vọng phát triển đất nước phồn vinh,
hội, làm cho nó không hoàn toàn lệ thuộc
hạnh phúc, ý chí tự cưßng và phát huy sāc
KÁ thừa và quán triệt tư tưáng lý luÁn cÿa
vào tồn tại xã hội. Cụ thể là á những giai
mạnh khối đại đoàn kÁt toàn dân tộc để
C.Mác, Chÿ tịch Hồ Chí Minh luôn chú ý
đoạn nhất định thưßng nổi lên một hình
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát huy
đÁn con ngưßi. Theo Ngưßi "chữ ngưßi,
thái ý thāc xã hội chÿ đạo, chi phối các
nhân tố con ngưßi, coi con ngưßi là trung
nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng,
hình thái ý thāc còn lại (làm cho toàn bộ
tâm, chÿ thể, nguồn lực quan trọng nhất
bầu bạn. Nghĩa rộng là đồng bào cả nước.
XH phụ thuộc hoàn toàn vào ý thāc chÿ
và mục tiêu cÿa sự phát triển; lấy giá trị
Rộng nữa là cả loài ngưßi" (2).
đạo: thßi trung cổ thì tôn giáo chi phối xã
vn hóa, con ngưßi Việt Nam là nền tảng,
hội, ngày nay khoa học chi phối xã hội).
sāc mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự
Với ý nghĩa đó, khái niệm con ngưßi
phát triển bền vững. Phải có cơ chÁ, chính
mang trong nó bản chất xã hội, con ngưßi
– Do có tính độc lÁp tương đối nên ý thāc
sách phát huy tinh thần cống hiÁn vì đất
xã hội, phản ánh các quan hệ xã hội từ hẹp
xã hội có thể tác động trá lại lên tồn tại xã
nước; mọi chính sách cÿa Đảng, Nhà
đÁn rộng trong đó con ngưßi hoạt động và hội theo 2 xu hướng:
nước đều phải hướng vào nâng cao đßi sinh sống.
sống vÁt chất, tinh thần và hạnh phúc cÿa
+ NÁu ý thāc xã hội phản ánh đúng đắn
Chÿ tịch Hồ Chí Minh thưßng đặt mỗi cá Nhân dân=(3).
các quy luÁt khách quan cÿa tồn tại xã hội
nhân con ngưßi trong mối quan hệ ba
thì nó có thể thúc đẩy sự phát triển cÿa tồn
Có thể khẳng định, LuÁn điểm cÿa C.Mác
chiều: Quan hệ với một cộng đồng xã hội
tại xã hội. Vai trò này thuộc về ý thāc cÿa
về bản chất con ngưßi đÁn nay v¿n còn
nhất định trong đó mỗi con ngưßi là một
những giai cấp tiÁn bộ và cách mạng.
nguyên giá trị lý luÁn và thực tiễn, đó là
thành viên; quan hệ với một chÁ độ xã hội
những bài học hÁt sāc quý báu trong việc
nhất định trong đó con ngưßi được làm
+ NÁu ý thāc xã hội phản ánh sai lệch,
phát huy nguồn lực con ngưßi đáp āng
chÿ hay bị áp bāc bóc lột; quan hệ với tự
xuyên tác các quy luÁt khách quan cÿa tồn
yêu cầu phát triển bền vững đất nước, góp
tại xã hội thì nó s¿ kìm hãm sự phát triển
nhiên trong đó con ngưßi là một bộ phÁn
phần sớm hiện thực hóa mục tiêu <đÁn
cÿa tồn tại xã hội. Tác động này thuộc về không thể tách rßi.
giữa thÁ kỷ XXI, nước ta trá thành nước
ý thāc cÿa những giai cấp cũ, lạc hÁu,
Con ngưßi trong quan niệm cÿa Chÿ tịch
phát triển, theo định hướng xã hội chÿ
phản động. Sự tác động cÿa ý thāc xã hội
Hồ Chí Minh là một chỉnh thể thống nhất nghĩa= 8 9