Đề cương Triết học Mác Lênin | Triết học Mác Lênin | Đại học Ngoại thương

"Quan điểm của chủ nghĩa M-L về vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất"  Đề cương Triết học Mác Lênin của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|40651217
Câu 1: Quan iểm của chủ nghĩa M-L về vật chất và các hình thức tồn tại của vật
chất.
- Cuối thế kỉ XIX, ầu thế kỉ XX, cuộc cách mạng trong KHTN ã dẫn ến sự phá sản của các
quan iểm duy vật siêu hình về vật chất:
+ Trong vật lý học ã có nhiều những phát minh quan trọng, ví dụ như Rơnghen phát hiện ra
tia X, Anhxtanh chứng minh thuyết tương ối hẹp và tương ối rộng,….
+ Trước những phát hiện của khoa học tự nhiên, không ít nhà khoa học và triết học ứng
trên lập trường duy vật tự phát ã hoang mang, dao ộng và hoài nghi quan niệm về vật
chất của Chủ nghĩa duy vật thời trước.
+ Chủ nghĩa duy tâm trong một số KH ã nhân cơ hội ó tấn công và phủ nhận quan niệm
về vật chất của chủ nghĩa duy vật khiến một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ
nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương ối rồi rơi vào chủ nghĩa duy
tâm.
- Lê-nin ã phân tích tình hình ó và chỉ rõ:
+ Năm 1908, ịnh nghĩa về vật chất trong “CNDV CNKNPP” vật không bị khủng
hoảng mà ó là dấu hiệu của 1 cuộc cách mạng trong KHTN.
Cái bị tiêu tan không phải vật chất, không phải “vật chất tiêu tan” chỉ giới hạn
hiểu biết của con người về vật chất là tiêu tan.
Những phát minh to lớn của vật lí học ương thời không hề bác bỏ vật chất mà chỉ làm
rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con người về vật chất.
* Quan niệm của TH Mác-Lênin về vật chất:
- Quan niệm của Ăng ghen:
+ Để có quan niệm úng ắn về vật chất, cần phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với
tính cách là 1 phạm trù triết học, 1 sáng tạo, 1 công trình trí óc của tư duy con người
trong quá trình phản ánh hiện thực chứ không phải sản phẩm chủ quan của tư duy.
+ Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù phong phú và muôn vẻ nhưng vẫn có 1 ặc tính
chung, thống nhất ó là tính vật chất – tính tồn tại, ộc lập không lệ thuộc vào ý thức.
- Quan niệm của Lênin:
+ Lênin ã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của KH, ấu tranh chống
mọi biểu hiện của CN hoài nghi, duy tâm.
+ Lênin ã tìm kiếm phương pháp ịnh nghĩa mới:
Định nghĩa về vật chất: “Vật chất 1 phạm trù triết học dùng chỉ thực tại khách quan
ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.”
+ Phương pháp ịnh nghĩa:
PP ịnh nghĩa không thông thường: Không quy ược khái niệm cần ịnh nghĩa vào 1 khái niệm
khác rộng hơn, ồng thời chỉ ra ặc iểm riêng của nó.
Vậy: Vật chất là một phạm trù triết học và Lênin ã ịnh nghĩa nó bằng ý thức.
- Nội dung ịnh nghĩa:
lOMoARcPSD|40651217
+ Vật chất 1 phạm trù triết học: phải hiểu 1 cách khái quát nhất không quy vật chất về
vật thể
+ Dùng chỉ thực tại khách quan: thuộc tính bản nhất của mọi dạng vật chất tính
khách quan.
+ Được em lại cho con người trong cảm giác: khẳng ịnh vật chất là cái có trước (thỏa mãn
mặt thứ nhất trong triết học là bản thể luận).
+ Được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh: khẳng ịnh con người khả
năng nhận thức ược thế giới (mặt thứ 2 là khả tri luận).
+ Không lệ thuộc vào cảm giác: 1 lần nữa khẳng ịnh tính khách quan của vật chất.
- Ý nghĩa:
+ Giải quyết 1 cách úng ắn và triệt ể cả 2 mặt vấn ề cơ bản của triết học.
+ Triệt ể khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri.
+ Khắc phục ược khủng hoảng, em lại ược niềm tin trong KHTN.
+ Tạo tiền ề xây dựng quan iểm DV về xã hội và lịch sử loài người.
+ sở xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết
học DVBC và KH.
* Các hình thức tồn tại của vật chất:
- Vận ộng là 1 phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận ộng chỉ thông qua vận ộng vật chất biểu hiện
sự tồn tại của mình.
+ Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận ộng của giới vật
chất.
- Vận ộng là một thuộc tính cố hữu của vật chất:
+ Vận ộng của vật chất là vận ộng tự thân (chống quan iểm duy tâm và siêu hình).
+ Vận ộng sinh ra cùng với sự vật chỉ mất i khi sự vật mất i => chuyển hóa thành sự
vật và hình thức vận ộng khác (vận ộng nói chung vĩnh cửu).
- Các hình thức vận ộng: Dựa vào những thành tựu khoa học của thời ại mình Ăngghen ã chia
vận ộng của vật chất thành 5 hình thức cơ bản.
+ Vận ộng hội: sự thay ổi, thay thế các quá trình hội thành các hình thái kinh tế
xã hội.
+ Vận ộng sinh học: là sự trao ổi vật chất giữa cơ thể sống và môi trường.
+
Vận ộng hóa học: vận ộng của các nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân giải các chất.
+ Vận ộng vật lí: sự vận ộng của các nguyên tử, các hạt cơ bản, vận ộng iện tử, các quá
trình nhiệt iện.
+ Vận ộng cơ giới: là sự di chuyển các vật thể trong không gian.
lOMoARcPSD|40651217
+ Các hình thức vận ộng nói trên khác nhau về chất, từ vận ộng cơ học ến vận ộnghội
là sự khác nhau về trình ộ của sự vận ộng.
+ Các hình thức vận ộng cao xuất hiện trên sở các hình thức vận ộng thấp hơn. Trong
khi các hình thức vận ộng thấp hơn không có khả năng bao hàm các hình thức vận ộng
ở trình ộ cao.
+ Trong sự tồn tại của mình, mỗi 1 sự vật thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng
khác nhau. Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng ặc trưng bởi
hình thức vận ộng cao nhất.
+ Các hình thức vận ộng thể chuyển hóa cho nhau nhưng phải tuân theo quy luật bảo
toàn và chuyển hóa vật chất
- Mối quan hệ giữa vận ộng và ứng im:
+ Đứng im1 trạng thái ặc biệt của vận ộng, vận ộng trong cân bằng, sự vật vẫn còn là
nó, chưa biến thành cái khác.
+ Vận ộng và ứng im có mối quan hệ tác ộng qua lại.
+ Vận ộng là tuyệt ối, vĩnh viễn vì vật chất là vô cùng vô tận.
+ Đứng im chỉ mang tính chất tạm thời; chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất ịnh chứ không
phải mọi quan hệ cùng 1 lúc.
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận ộng chứ không phải với mọi hình thức
vận ộng.
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chứ chưa biến ổi thành cái khác.
Vấn biệt xu hướng hình thành, duy trì sự ổn ịnh của 1 sự vật
hiện tượng nào ó. Vấn nói chung xu hướng làm sự vật hiện tượng
không ngừng biến ổi.
Câu 2: Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức.
* Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức:
- Chủ nghĩa duy tâm: ý thức bản thể ầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, nguyên nhân sinh
thành, chi phối sự tồn tại, biến ổi của toàn bộ thế giới vật chất.
- CNDVSH: xuất phát từ thế giới hiện thức giải nguồn gốc của ý thức; coi ý thức
cũng chỉ là 1 dạng VC ặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
- CNDVBC: ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên,
của lịch sử trái ất, ồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn XH – LS của con người.
* Nguồn gốc của ý thức:
- Nguồn gốc tự nhiên:
lOMoARcPSD|40651217
+ Bộ óc con người
+ Thế giới khách quan tác ộng lên bộ não con người tạo nên các trình phản ánh của thế
giới vật chất. Trong ó phản ánh sự ghi lại, tái tạo lại ặc iểm của 1 thế giới vật chất
này 1 thế giới vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại giữa chúng. Thế giới
khách quan bao gồm:
Giới tự nhiên sinh (phản ánh trình thấp): phản ánh cơ, lí, hóa học -> thụ ộng
chưa chọn lọc.
Giới tự nhiên hữu sinh (phản ánh trình ộ cao): phản ánh sinh học
Con người: ý thức
Động vật bậc cao: phản ánh tâm lí
Động vật có hệ thần kinh: phản xạ vô iều kiện
Động vật chưa có hệ thần kinh: tính cảm ứng
Thực vật: tính kích thích
=> Bộ óc con người mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra quá trình
phản ánh năng ộng sáng tạo.
=> Đây là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
- Nguồn gốc xã hội:
+ Lao ộng: quá trình con người sdụng công cụ lao ộng tác ộng vào giới tự nhiên, cải
biến các dạng có sẵn trong giới tự nhiên.
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Nhờ lao ộng con người không chỉ ăn thực vật còn ăn ộng vật, không
chỉ ăn sống mà còn ăn chín
Từ dáng i khom thành i thẳng
Nhận thức sự vật có hệ thống, nắm ược bản chất, quy luật
Nối dài giác quan của con người ● Hình thành ngôn ngữ
+ Ngôn ngữ: ra ời là do nhu cầu giao tiếp và trao ổi thông tin.
“Ngôn ngữ là cái vỏ vật chất của tư duy.” (Marx)
Chuyền tải tư duy, ý thức
Đỡ lệ thuộc vào các ối tượng vật chất, làm tư duy phát triển
=> Như vậy, lao ộng ngôn ngữ 2 sức kích thích chủ yếu biến bộ não con vật thành bộ
não người, phản ánh tâm lý ộng vật thành phản ánh ý thức.
=> Nguồn gốc tự nhiên là iều kiện cần, nguồn gốc xã hội là iều kiện ủ.
* Bản chất của ý thức:
- Ý thức hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: ý thức “hình ảnh” về hiện thực
khách quan trong óc người.
+ Nội dung phản ánh là khách quan
+ Hình ảnh phản ánh là chủ quan
lOMoARcPSD|40651217
- Ý thức là sự phản ánh TGKQ vào trong bộ óc con người 1 cách chủ ộng, sáng tạo.
+ Trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng phản ánh
+ Xây dựng các học thuyết, lý thuyết khoa học
+ Vận dụng ể cải tạo hoạt ộng thực tiễn
- Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: iều kiện lịch sử và quan hệ xã hội.
* Kết cấu của ý thức: Tri thức - Tình cảm - Niềm tin - Ý chí
+ Tri thức toàn bộ những hiểu biết của con người về các sự vật hiện tượng trong thế
giới khách quan. Tri thức 2 cấp tri thức cảm tính tri thức tính. Tri thức
cảm tính giúp chúng ta biết ược bề ngoài của sự vật còn tri thức tính giúp chúng ta
biết ược bản chất của sự vật.
+ Tình cảm, niềm tin, ý chí là các trạng thái khác nhau của tâm lí con người.
=> Tri thức là yếu tố quan trọng nhất và là phương thức tồn tại của ý thức.
Ví dụ: Bác Hồ “ Có tài mà không có ức là người vô dụng. Có ức mà không có tài thì làm việc
gì cũng khó”.
Câu 3: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
* Định nghĩa về vật chất và ý thức theo quan iểm của chủ nghĩa Mác- Lênin
- Vật chất: “Vật chất một phạm trù triết học dùng chỉ thực tại khách quan ược em
lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta sao chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
- Ý thức: mặt tinh thần của ời sống hội, bao gồm những quan iểm, tưởng cùng
những tình cảm, tâm trạng, truyền thống,…nảy sinh từ tồn tại hội phản ánh tồn tại
hội trong những giai oạn nhất ịnh.
* Quan iểm của Chủ nghĩa duy tâm:
- Ý thức tồn tại duy nhất, tuyệt ối, tính quyết ịnh; còn thế giới vật chất chỉ bản
sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra.
- Phủ nhận tính khách quan, cường iệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành ộng
bất chấp iều kiện, quy luật khách quan.
* Quan iểm của Chủ nghĩa duy vật siêu hình:
lOMoARcPSD|40651217
- Tuyệt ối hóa yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết ịnh ý thức.
- Phủ nhận tính ộc lập tương ối tính năng ộng, sáng tạo của ý thức trong hoạt ộng thực
tiễn; rơi vào trạng thái thụ ộng, lại, trông chờ không em lại hiệu quả trong hoạt ộng thực
tiễn.
* Quan iểm của Chủ nghĩa duy vật biện chứng: vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng
với nhau. Trong mối quan hệ ó, vật chất là cái có trước, quyết ịnh ý thức, ý thức là cái có sau,
phụ thuộc vào vật chất, do vật chất quyết ịnh và tác ộng tích cực trở lại vật chất.
- Vật chất quyết ịnh ý thức:
+ Vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức:
YT xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của con người cách ây từ 3 ến 7 triệu năm, mà
con người là kết quả của một quá trình phát triển, tiến hóa lâu dài, phức tạo của giới
tự nhiên, của thế giới VC.
+ Vật chất quyết ịnh nội dung của ý thức:
Dưới bất kỳ hình thức nào, YT ều là phản ánh hiện thực khách quan. YT mà trong nội
dung của nó chẳng qua là kết quả của sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong ầu
óc con người.
+ Vật chất quyết ịnh bản chất của ý thức:
Phản ánh YT là phản ánh tích cực, tự giác, sáng tạo thông qua thực tiễn. Chính thực
tiễn là hoạt ộng vật chất có tính cải biến thế giới của con người – là cơ sở ể hình
thành, phát triển YT, trong ó YT của con người vừa phản ánh, vừa sáng tạo, phản ánh
ể sáng tạo và sáng tạo trong phản ánh.
+ Vật chất quyết ịnh sự vận ộng, phát triển của ý thức:
Mọi sự tồn tại và phát triển của YT ều gắn liền với quá trình biến ổi của VC; VC thay
ổi thì sớm hay muộn YT cũng phải thay ổi theo.
- Ý thức có tính ộc lập tương ối và thay ổi trở lại vật chất:
+ Tính ộc lập tương ối của ý thức:
Tính lạc hậu
Tính vượt trước
Tính kế thừa
+ Ý thức tác ộng trở lại vật chất theo 2 hướng:
Hướng tích cực khi con người tri thức úng ắn, nghị lực, ý chí tình
cảm tích cực thì con người có khả năng hành ộng hợp quy luật khách quan.
Hướng tiêu cực khi con người không tri thức úng ắn, thiếu tình cảm, ý chí
cách mạng sẽ nhận thức sai lầm và hành ộng trái quy luật khách quan.
+ Sự tác ộng của ý thức ối với vật chất phải thông qua hoạt ộng thực tiễn của con người.
+ Vai trò của ý thức chính là vai trò hoạt ộng thực tiễn của con người ược iều khiển bởi ý
thức.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
lOMoARcPSD|40651217
+ Phải ảm bảo tính khách quan khi xem xét sự vật hiện tượng:
Phải xem xét SVHT như chính nó ang tồn tại trên thực tế.
Trong hoạt ộng thực tiễn phải lấy nhân tố vật chất làm cơ sở.
Phải tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
+ Phải biết phát huy tính năng ộng, sáng tạo của nhân tố chủ quan:
Phải nâng cao tri thức và quan tâm phát triển giáo dục.
Xây dựng nhân sinh quan tích cực (tăng cường bồi dưỡng tình cảm, niềm tin
và ý chí).
Tạo ra môi trường hội thuận lợi kích thích tính năng ộng, sáng tạo của
nhân tố chủ quan.
Phải giải quyết úng ắn vấn ề lợi ích (phản ánh ể sáng tạo).
Câu 4: Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và nguyên lí về sự phát triển.
- Nguyên lý ược hiểu như các tiên ề trong các khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng
minh nhưng ã ược xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người, người ta chỉ còn phải
tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành ộng.
* Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến:
- Khái niệm:
+ Liên hệ: quan hệ giữa 2 ối tượng sự thay ổi của một trong số chúng nhất ịnh làm
ối tượng kia thay ổi.
+ Mối liên hệ: dùng chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy ịnh ảnh hưởng lẫn nhau
giữa các yếu tố, bộ phận trong 1 ối tượng hoặc giữa các ối tượng với nhau.
- Theo quan iểm siêu hình: Mọi sự vật hiện tượng trên thế giới khách quan ều tồn tại biệt lập,
tách rời nhau, không quy ịnh ràng buộc lẫn nhau, nếu thì chỉ những quan hệ bề ngoài,
ngẫu nhiên.
- Theo quan iểm biện chứng: Các sự vật, hiện tượng, quá trình khác nhau vừa tồn tại ộc lập,
vừa liên hệ, quy ịnh và chuyển hóa lẫn nhau.
- Mối liên hệ:
+ Làm iều kiện, tiền ề, quy ịnh lẫn nhau: giữa các sự vật, hiện tượng.
+ Tác ộng qua lại, chuyển hóa lẫn nhau: giữa các mặt của sự vật, hiện tượng.
=> Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ phổ
biến, quy ịnh ràng buộc lẫn nhau, không sự vật, hiện tượng nào tồn tại lập, riêng lẻ,
không liên hệ.
lOMoARcPSD|40651217
- Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối liên hệ không chỉ giới hạn các ối
tượng vật chất, ược mở rộng sang cả liên hệ giữa các ối tượng tinh thần giữa chúng
với ối tượng vật chất sinh ra chúng.
- Các tính chất:
+ Tính khách quan: Mối liên hệ phổ biến cái vốn có, tồn tại ộc lập với con người; con
người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó.
+ Tính a dạng, phong phú, muôn vẻ…: Mọi sự vật, hiện tượng ều có những mối liên hệ cụ
thể và chúng thể chuyển hóa cho nhau;những iều kiện khác nhau thì mối liên hệ
có tính chất và vai trò khác nhau.
+ Tính phổ biến: Tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự
tác ộng giữa sự vật ó với các sự vật khác.
+ Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng iểm, làm nổi bật cái cơ bản
nhất của sự vật, hiện tượng.
+ Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại ặt MLH bản chất ó trong tổng thể
các mối liên hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai oạn lịch sử cụ thể.
+ Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.
* Nguyên lí về sự phát triển:
- Khái niệm phát triển:
+ Quan iểm siêu hình:
Phủ nhận sự phát triển tuyệt ối hóa mặt ổn ịnh của sự vật, hiện tượng.
Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay ổi về chất,
không có sự ra ời của sự vật, hiện tượng mới.
+ Quan iểm biện chứng:
Phát triển sự vận ộng theo hướng i lên, từ thấp ến cao, từ ơn giản ến phức
tạp, từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện của sự vật.
S phát triển không diễn ra theo ường thẳng quanh co phức tạp thậm chí
có những bước thụt lùi.
=> Phát triển một phạm trù triết học dùng chỉ quá trình vận ộng của sự vật theo khuynh
hướng i lên từ thấp ến cao, từ ơn giản ến phức tạp, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn.
- Phân biệt tiến hóa và tiến bộ:
+ Tiến hóa một dạng của phát triển, diễn ra từ từ; sự biến ổi hình thức của tồn tại từ
ơn giản ến phức tạp.
lOMoARcPSD|40651217
+ Tiến bộ là quá trình biến ổi hướng tới cái thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa hoàn thiện
ến hoàn thiện hơn.
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các QL khách quan chi phối
bản nhất là quy luật mâu thuẫn.
+ Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, hiện tượng, mọi
quá trình và giai oạn của chúng và kết quả là cái mới xuất hiện.
+ Tính phong phú, a dạng: quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn
giống nhau, những không gian thời gian khác nhau; chịu s tác ộng của nhiều
yếu tố và iều kiện lịch sử cụ thể.
- Ý nghĩa phương pháp luận: Nguyên tắc phát triển
+ Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn ặt trong khuynh hướng vận ộng, biến ổi,
chuyển hóa nhằm phát triển ra xu hướng biến ổi.
+ Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng thấy ược tính quanh co, phức tạp
của sự phát triển.
+ Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ ịnh kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ ối tượng phát triển sáng tạo chúng trong iều
kiện mới.
* Từ hai nguyên lí trên ta rút ra Nguyên lí lịch sử - cụ thể:
- Yêu cầu:
+ Phải xem xét , ánh giá SVHT trong không gian, thời gian cụ thể, trong những iều kiện,
hoàn cảnh cụ thể, tránh cái nhìn chung chung, trừu tượng.
+ Khi xem xét SVHT, phải tái tạo lại ược sự vận ộng, phát triển của SVHT qua những
ngẫu nhiên lịch sử, qua những bước quanh co, qua những iều kiện lịch sử - cụ thể.
+ Khi ánh giá một luận iểm khoa học, cần ặt nó trong những iều kiện lịch sử - cụ thể. Một
luận iểm nào ó thể úng trong trường hợp này nhưng lại sai trong trường hợp khác,
không có chân lý trừu tượng, chân lý bao giờ cũng cụ thể.
- Ý nghĩa:
+ Khi xem xét SVHT, cần ặt chúng trong những iều kiện cụ thể, tránh rơi vào giáo iều,
chiết trung, ngụy biện.
+ Chống lại thái ộ tuyệt ối hóa cụ thể, xem nhẹ tiến trình chung, quy luật chung.
lOMoARcPSD|40651217
Câu 5: Quy luật thống nhất và ấu tranh các mặt ối lập.
- Quy luật này có vị trí là hạt nhân của phép biện chất.
- Chỉ ra nguồn gốc và ộng lực của sự vận ộng và phát triển.
* Khái niệm mặt ối lập, mâu thuẫn biện chứng
- Mặt ối lập những mặt, những yếu tố… khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau
nhưng ồng thời là iều kiện tồn tại cho nhau.
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, ấu tranh chuyển hóa lẫn nhau của
các mặt ối lập.
- Quan niệm siêu hình phủ nhận mâu thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn thứ phi logic
chỉ có trong tư duy, không thể chuyển hóa.
- Thống nhất giữa các mặt ối lập sự nương tựa vào nhau, sự cùng tồn tại không
thể tách rời nhau giữa các MĐL.
- Đấu tranh giữa các MĐL s tác ộng qua lại lẫn nhau giữa các MĐL theo khuynh
hướng bài trừ và phủ ịnh lẫn nhau.
* Nội dung của quy luật:
Mâu thuẫn là nguồn gốc, ộng lực của sự phát triển:
- Bất kỳ 1 SV, HT nào cũng chứa ựng trong ó các MĐL, các MĐL vừa thống nhất vừa ấu
tranh với nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng. Mâu thuẫn biện chứng tính khách quan,
phổ biến.
- Vị trí, vai trò của sự thống nhất ấu tranh của các MĐL ối với sự tồn tại, phát triển của
SV, HT.
+ Thống nhất giữa các MĐL giữ cho SV trong trạng thái ứng im tương ối, cân bằng tạm
thời ể phân biệt SV, HT này với SV, HT khác.
+ Đấu tranh giữa các MĐL nhằm duy trì sự vận ộng, phát triển, biến ổi liên tục của các
SVHT.
- Quá trình hình thành và giải quyết mâu thuẫn (3 giai oạn):
+ GĐ 1: Sự khác nhau giữa các MĐL (thống nhất giữa các MĐL giữ vai trò chủ ạo).
+ 2: Các MĐL xung ột gay gắt với nhau ( ấu tranh giữa các MĐL giữ vai trò chủ ạo)
–> Mâu thuẫn biện chứng ược hình thành.
+ 3: Sự chuyển hóa của các MĐL thời iểm ó mâu thuẫn biện chứng ược giải
quyết. Một SV, HT mới ra ời thay thế cho SV, HT kia.
lOMoARcPSD|40651217
- Các hình thức chuyển hóa mặt ối lập (2 hình thức):
+ MĐL này chuyển hóa thành MĐL kia do có sự thay ổi căn bản về chất.
+ Cả 2 MĐL cùng chuyển hóa ể chuyển sang hình thức mới cao hơn với sự xuất hiện của
các MĐL mới.
=> Mâu thuẫn cũ mất i, mâu thuẫn mới ược hình thành. Quá trình thống nhất và ấu tranh giữa
các MĐL tiếp tục diễn ra, dân ến sự hình thành các SVHT mới. thế, quá trình vận ộng,
phát triển thực chất quá trình liên tục hình thành và giải quyết mâu thuẫn của bản thân các
SVHT –> Mâu thuẫn là nguồn gốc, ộng lực của sự phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn:
+ Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn: Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
+ Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt ối lập: Mâu thuẫn bên ngoài và mâu thuẫn bên trong.
+ Căn cứ vào tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp: Mâu thuẫn ối kháng mâu thuẫn
không ối kháng.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn
trọng mâu thuẫn.
- Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn tìm ra cách giải quyết mâu phù hợp; xem xét
vai trò, vị trí mối quan hệ giữa các mâu thuẫn iều kiện chuyển hóa giữa chúng,
tránh rập khuôn, máy móc.
- Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng ấu tranh giữa các MĐL, không iều
hòa mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ.
Câu 6: Quy luật về những thay ổi về lượng dẫn tới những thay ổi về chất và
ngược lại.
* Khái niệm chất:
- Định nghĩa: Chất phạm trù triết học dùng chỉ tính quy ịnh khách quan vốn của
SVHT; sự thống nhất hữu của các thuộc tính, yếu tố tạo nên SVHT làm cho SVHT
nó mà không phải SVHT khác.
- Phân tích:
+ Đặc iểm cơ bản của chất là nó thể hiện tính ổn ịnh tương ối của SVHT.
+ Mỗi SVHT ều quá trình tồn tại, phát triển qua nhiều giai oạn, mỗi giai oạn lại
những biểu hiện về chất khác nhau.
lOMoARcPSD|40651217
+ Mỗi SVHT không chỉ có một cất mà có thể có nhiều chất.
+ Chất của mỗi SV ược biểu hiện qua những thuộc tính của nó. Trong ó thuộc tính
bản mới tạo thành chất của SV. Tuy nhiên, sự phân chia thuộc tính bản không
cơ bản chỉ mang tính tương ối.
+ Chất của SVHT không những ược quy ịnh bởi những yếu tố tạo thành còn bởi
phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của SV.
* Khái niệm lượng:
- Định nghĩa: Lượng phạm trù triết học dùng chỉ tính quy ịnh khách quan vốn của sự
vật về mặt số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp ộ… của các quá trình vận ộng phát triển của
SVHT.
- Phân tích:
+ Đặc iểm cơ bản của lượng là tính biến ổi.
+ Lượng cũng mang tính quy ịnh khách quan: SVHT nào cũng lượng, lượng một
dạng của vật chất chiếm một vị trí nhất ịnh trong không gian và tồn tại trong một thời
gian nhất ịnh.
+ SVHT có nhiều loại lượng khác nhau chứ không phải có một lượng duy nhất.
+ Lượng của SV biểu hiện rất a dạng, phong phú: lượng diễn ạt bằng con số, ại lượng
chính xác, có lượng biểu thị hình thức bề ngoài của SV, có lượng biểu thị quy mô, kết
cấu bên trong của SV.
* Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
- Những thay ổi về lượng sẽ dẫn ến những thay ổi về chất:
+ Mỗi SVHT ều có sự thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng, hai mặt ó không tách rời nhau
mà tác ộng lẫn nhau một cách biện chứng (chất nào thì lượng ấy).
Vd: Nước
CHẤT: Sự thống nhất của các thuộc tính khách quan vốn có của “nước”: Không màu,
không mùi, không vị, có thể hòa tan muối, axit,…
LƯỢNG: Mỗi phân tử “nước” ược cấu tạo từ 2 nguyên tử Hydro và 1 nguyên tử Oxy
+ Lượng là mặt thường xuyên biến ổi còn chấtmặt tương ối ổn ịnh, lượng ổi trong một
giới hạn nhất ịnh chưa làm cho chất ổi, khoảng giới hạn ó gọi ộ. –> Độ phạm trù
triết học chỉ sự thống nhất giữa lượng chất, khoảng thời hạn trong ó sự thay
ổi về lượng (tăng lên hoặc giảm i) chưa làm cho sự thay ổi căn bản về chất của SV
diễn ra.
+ Khi lượng thay ổi ến một giới hạn nhất ịnh thì sdẫn ến sự thay ổi về chất, giới hạn ó
chính là iểm nút.
–> Điểm nút là iểm giới hạn tại ó xảy ra bước nhảy.
+ Sự thay ổi về chất do những thay ổi về lượng trước ó gây ra gọi bước nhảy. –> Bước
nhảy iểm giới hạn ó sự thay ổi về lượng làm cho chất của SV thay ổi căn bản, SV
biến thành SV khác.
lOMoARcPSD|40651217
+ Lượng biến ổi ạt tới iểm nút, vượt quá giới hạn thì chất của SV, HT thay ổi căn bản,
SV, HT biến thành SV, HT khác.
+ Lượng biến ổi chưa ạt ến iểm nút thì chất của SV, HT ã thay ổi cục bộ.
- Chất mới tác ộng trở lại lượng, làm cho lượng biến ổi.
- Sự tác ộng, chuyển hóa lượng – chất phụ thuộc vào những iều kiện nhất ịnh.
dụ: Sinh viên tích lũy một lượng kiến thức mới trở thành cử nhân. Trong ó: lượng
lượng kiến thức phải ạt ược, chất là sinh viên. Độ là từ năm 1 ến năm 4, còn iểm nút chính là
năm 1 và năm 4, bước nhảy chính là từ sinh viên lên cử nhân. Lúc này, chất là cử nhân.
KẾT LUẬN: Cách thức của sự phát triển i từ lượng ổi dẫn ến chất ổi ngược lại, cứ như
thế tạo thành quá trình vận ộng, phát triển liên tục, không ngừng của các SV, HT.
- Các hình thức cơ bản của bước nhảy:
+ Các bước nhảy khác nhau về quy mô.
–> Bước nhảy cục bộ: Làm thay ổi một số bộ phận trong chất của SV.
–> Bước nhảy toàn bộ: Làm thay ổi hoàn toàn chất của SV.
+ Các bước nhảy khác nhau về nhịp iệu.
–> Bước nhảy ột biến là bước nhảy diễn ra trong một thời gian ngắn.
–> Bước nhảy dần dần bước nhảy diễn ra trong một thời gian dài (trải qua nhiều
khâu trung gian, quá ộ).
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Phải coi trọng sự tích lũy về lượng; tránh tưởng chủ quan, nóng vội, tả khuynh
(tuyệt ối hóa về chất); tránh tưởng hữu khuynh, bảo thủ, trì trệ (tuyệt ối hóa về
lượng).
- Khi lượng ã ạt ến iểm nút thì thực hiện bước nhảy với hình thức thích hợp, chống bảo
thủ, trì trệ, hữu khuynh.
- Phải biết tạo iều kiện thích hợp cho quá trình chuyển hóa lượng chất diễn ra theo
một mục ích nhất ịnh.
- Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
Câu 7: Quy luật phủ ịnh của phủ ịnh.
- Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh hướng phát triển của SVHT:
tiến lên, nhưng theo chu kỳ, quanh co.
* Khái niệm phủ ịnh biện chứng:
- Phủ ịnh nói chung là sự thay thế một sự vật, hiện tượng này bởi một SVHT khác:
lOMoARcPSD|40651217
A→B
- Phủ ịnh biện chứng: tự phủ ịnh, tự phát triển của SVHT, “mắt xích” trong “sợi
dây chuyền” dẫn ến sự ra ời của SVHT mới, tiến bộ hơn so với SVHT cũ.
- Phủ ịnh siêu hình sự phủ ịnh do các nguyên nhân bên ngoài dẫn ến sự triệt tiêu sự
vận ộng, phát triển của các SVHT.
* Đặc iểm của phủ ịnh biện chứng:
- Tính khách quan: Sự phủ ịnh ược thực hiện do việc giải quyết mâu thuẫn vốn bên trong
sự vật quy ịnh, hoàn toàn không phụ thuộc ý muốn chủ quan của con người.
- Tính kế thừa:
+ Sự vật hiện tượng mới ra ời có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; loại bỏ các yếu
tố gây cản trở cho sự phát triển của SVHT mới.
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ ược cải tạo, biến ổi ể phù hợp với sự vật, hiện tượng mới.
+ Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn.
+ Kế thừa biện chứng sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa
với quá khứ của chính nó.
* Nội dung của quy luật:
Phủ ịnh của phủ ịnh:
- Phủ ịnh của phủ ịnh là sự phủ ịnh ã trải qua một số lần phủ ịnh biện chứng dẫn ến sự ra ời
một SVHT mới dường như quay trở lại iểm xuất phát ban ầu nhưng trên một trình mới
cao hơn, hoàn thành một chu kỳ của sự vật.
- Tính chất: Tính khách quan, tính kế thừa, tính chu kỳ.
Phủ ịnh của phủ ịnh - con ường “xoáy ốc’’ của sự phát triển:
- SVHT mới ra ời với cách kết quả phủ ịnh của phủ ịnh, không chấm dứt sự
vận ộng, phát triển tiếp theo của SVHT. Bản thân SVHT mới ó cũng chứa ựng các nhân tố
tự phủ ịnh bản thân nó dẫn ến sự vận ộng, phát triển tiếp theo của SVHT → làm cho SV phát
triển không ngừng.
- Sự phát triển của sự vật theo khuynh hướng phủ ịnh của phủ ịnh không diễn ra theo
ường thẳng, vòng tròn khép kín mà theo con ường “xoáy ốc” i lên không ngừng.
- Con ường “xoáy ốc” i lên của sự phát triển nói lên tính biện chứng của quá trình phát
triển: Tính tiến lên liên tục, tính kế thừa, tính chu kỳ.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
lOMoARcPSD|40651217
- Khuynh hướng tiến lên của sự vận ộng của sự vật, hiện tượng; sự thống nhất giữa tính
tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển.
- Cần nhận thức ầy ủ hơn về SVHT mới, ra ời phù hợp với quy luật phát triển (trong tự
nhiên diễn ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành ộng của con người).
- Cần thân thức úng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu
kỳ phủ ịnh của phủ ịnh.
- Phải phát hiện, ủng hộ ấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tưởng bảo
thủ, trì trệ, giáo iều…; kế thừa có chọn lọc và cải tạo… trong phủ ịnh biện chứng.
Câu 8: Con ường biện chứng của sự nhận thức chân lí.
a) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức:
- Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới và khả năng nhận thức của con người.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận ộng và phát triển.
- Nhận thức quá trình tác ộng biện chứng giữa chủ thể nhận thức khách thể nhận thức
trên cơ sở hoạt ộng thực tiễn của con người.
- Nhận thức quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ ộng, sáng tạo
bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
b) Con ường biện chứng của sự nhận thức chân lí:
Lênin ã khái quát con ường biện chứng của sự nhận thức như sau: Từ trực quan sinh ộng ến
duy trừu tượng, từ duy trừu tượng ến thực tiễn ó con ường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan.”
* Giai oạn 1: Từ trực quan sinh ộng ến duy trừu tượng (Từ nhận thức cảm tính ến
nhận thức lí tính).
- Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan.
+ Cảm giác: nảy sinh do sự tác ộng trực tiếp của khách thể lên các giác quan của con
người hình thành tri thức giản ơn nhất về một thuộc tính riêng lẻ của sự vật.
+ Tri giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác.
+ Biểu tượng: hình ảnh sự vật ược tái hiện trong óc nhờ trí nhớ; khâu trung gian
chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính.
→ Đặc iểm của giai oạn nhận thức cảm tính:
+ Là sự phản ánh trực tiếp ối tượng bằng các giác quan của chủ thể nhận thức.
lOMoARcPSD|40651217
+ Chỉ phản ánh ược cái bề ngoài, cả cái tất nhiên ngẫu nhiên, cả cái bản chất
không bản chất.
- Nhận thức tính: thông qua duy trừu tượng, con người phản ánh sự vật một cách gián
tiếp, khái quát và ầy ủ hơn.
+ Khái niệm là hình thức ầu tiên của NTLT, phản ánh những ặc tính bản chất của sự vật.
+ Phán oán là hình thức của tư duy liên kết các KN lại với nhau ể khẳng ịnh hoặc phủ ịnh
một ặc iểm, 1 thuộc tính nào ó của ối tượng.
+ Suy lý là hình thức của tư duy liên kết các phán oán lại với nhau ể rút ra tri thức mới.
→ Đặc iểm của nhận thức lí tính:
+ Phản ánh, khái quát trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu, chính thể
toàn diện.
+ Phản ánh ược mối liên hệ bản chất, tất nhiên, bên trong của s vật, nên sâu sắc hơn
nhận thức cảm tính.
+ Nhận thức lý tính phải ược gắn liền với thực tiễn và ược kiểm tra bởi thực tiễn.
- Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính:
+ sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con
người.
+ NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của
NTLT.
+ NTLT cung cấp sở luận các phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh ầy
hơn.
+ Tránh tuyệt ối hóa NTCT sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của
nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực oan.
* Giai oạn 2: Sự thống nhất giữa trực quan sinh ộng, tư duy trừu tượng và thực tiễn.
- Quá trình nhận thức ược bắt ầu từ thực tiễn và kiểm tra trong thực tiễn.
- Kết quả của cả nhận thức cảm tính cả nhận thức tính, ược thực hiện trên sở
của hoạt ộng thực tiễn.
- Vòng khâu của nhận thức, ược lặp i lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, quá trình
giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức giữa chưa biết biết, giữa biết ít
biết nhiều, giữa chân lí và sai lầm.
c) Vấn ề chân lí
- Quan niệm về chân lí:
Chân tri thức (lý luận, thuyết…) phù hợp với khách thể phản ánh ược
thực tiễn kiểm nghiệm.
lOMoARcPSD|40651217
- Các tính chất của chân lí:
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương ối và tuyệt ối
Câu 9: Thực tiễn.
* Khái niệm:
- Quan niệm trước Marx:
+ CNDT: hoạt ộng của tinh thần nói chung là hoạt ộng thực tiễn.
+ Triết học tôn giáo: thì cho hoạt ộng sáng tạo ra trụ của thượng ế hoạt ộng thực
tiễn.
+ CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác ược chỉ ược nhận thức dưới hình thức khách
thể hay hình thức trực quan.
- Quan niệm của Marx:
Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất, cảm tính có mục ích, mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
* Đặc trưng của hoạt ộng thực tiễn:
- Là hoạt ộng vật chất, cảm tính.
- phương thức tồn tại bản, phổ biến của con người hội (có tính lịch sử -
hội).
- Là hoạt ộng có tính mục ích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội (có tính sáng tạo).
* Các dạng hoạt ộng thực tiễn cơ bản:
- Hoạt ộng sản xuất vật chất: Hoạt ộng ầu tiên căn bản nhất giúp con người hoàn
thiện cả bản tính sinh học và xã hội.
dụ: Hoạt ộng gặt lúa của nông dân, lao ộng của các công nhân trong các nhà máy,
xí nghiệp…
- Hoạt ộng chính trị hội: hoạt ộng nhằm biến ổi các quan hệ hội ỉnh cao
nhất là biến ổi các hình thái kinh tế - xã hội.
dụ: Hoạt ộng bầu cử ại biểu Quốc hội, tiến hành Đại hội Đoàn Thanh niên trường
học, Hội nghị công oàn.
- Hoạt ộng thực nghiệm khoa học: quá trình phỏng hiện thực khách quan trong
phòng thí nghiệm ể hình thành chân lý.
Ví dụ: Hoạt ộng nghiên cứu, làm thí nghiệm của các nhà khoa học ể tìm ra các vật liệu
mới, nguồn năng lượng mới, vắc-xin phòng ngừa dịch bệnh.
lOMoARcPSD|40651217
→ Mỗi hoạt ộng có vai trò khác nhau nhưng hoạt ộng SXVC là quan trọng nhất.
* Vai trò của thực tiễn ối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức:
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người.
+ Thực tiễn luôn ra nhu cầu, nhiệm vụ phương hướng phát triển của nhận thức; rèn
luyện các giác quan của con người ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn.
dụ: Sự xuất hiện học thuyết Macxit vào những năm 40 của thế kỷ XIX cũng bắt
nguồn từ hoạt ộng thực tiễn của các phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân chống
lại giai cấp tư sản lúc bấy giờ.
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức:
+ Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi ường, dẫn dắt, chỉ ạo thực tiễn.
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó ược áp dụng vào ời sống thực tiễn một cách trực tiếp hay
gián tiếp ể phục vụ con người.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lí:
+ Chỉ có thể qua thực nghiệm mới có thể xác ịnh úng ắn một tri thức.
+ Tri thức kết quả của quá trình nhận thức, tri thức ó thể phản ánh úng hoặc không
úng hiện thực nên phải ược kiểm tra trong thực tiễn.
+ Thực tiễn nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân thể bằng thực nghiệm khoa
học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội (chân lý có tính tuyệt ối
và tương ối nên phải xét thực tiễn trong không gian rộng và không gian dài).
+ Cần phải quán triệt quan iểm thực tiễn trong nhận thức hoạt ộng khắc phục bệnh
giáo iều.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Xây dựng quan iểm thực tiễn úng ắn: Phải coi trọng thực tiễn, gắn luận với thực
tiễn.
- Mọi nhận thức luận phải xuất phát từ thực tiễn lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn
kiểm tra nhận thức lý luận (kiểm tra chân lý).
- Phê phán mọi biểu hiện xem nhẹ thực tiễn, tách rời lý luận với thực tiễn (sẽ rơi vào
luận suông), chống chủ nghĩa giáo iều hoặc chủ nghĩa kinh nghiệm thuần tuý (tuyệt ối
hóa thực tiễn mà xem nhẹ lý luận, sẽ rơi vào trường hợp mù quáng).
Vd: Nghiên cứu về cách mạng xã hội thì cũng không thể chỉ dựa vào sách, báo, tài
liệu, mà cần phải có cả quá trình tiếp xúc, tìm hiểu ời sống của các giai cấp, tầng
lớp…
lOMoARcPSD|40651217
Câu 11: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng
sản xuất.
*Khái niệm:
- Phương thức sản xuất: cách thức con người sử dụng sản xuất ra của cải vật
chất trong từng giai oạn lịch sử nhất ịnh.
Kết cấu: gồm
+ Lực lượng sản xuất
+ Quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất:
+ Khái niệm:
Phản ánh mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình sản
xuất.
Là sự thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản xuất và người lao ộng.
Nói lên trình ộ chinh phục tự nhiên của con người.
+ Kết cấu:
liệu sản xuất: bao gồm ối tượng lao ộng (TN1 TN2) liệu lao ộng
( công cụ lao ộng và các phương tiện khác phục vụ quá trình sản xuất).
Người lao ộng: là lực lượng lao ộng tham gia vào quá trình sản xuất.
- Quan hệ sản xuất:
+ Khái niệm: là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
+ Kết cấu:
Quan hệ trong việc sở hữu ối với TLSX
Quan hệ trong việc tổ chức, quản lý, phân công LĐ
Quan hệ trong việc phân phối sản phẩm
* Quy luật QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX:
- Vị trí của quy luật: quy luật bản, phổ biến, chi phối các quy luật hội khác (kinh tế
chi phơi chính trị, văn hóa, môi trường, khoa học, du lịch, tôn giáo, thể thao).
- Sự phù hợp: LLSX có trình ộ như thế nào thì QHSX cũng tương ứng như thế ấy.
- Trình phát triển của LLSX: trình phát triển của các yếu tố trong LLSX: ĐTLĐ,
CCLĐ, kĩ thuật, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của NLĐ…
- Tính chất của LLSX:
lOMoARcPSD|40651217
+ Tính cá nhân: ể tạo ra của cải VC, người lao ộng không cần sự hợp tác của nhiều người.
+ Tính xã hội: ể tạo ra SP, cần có sự hợp tác của nhiều người, cần công cụ lao ộng hiện ại.
- Nội dung của quy luật:
+ LLSX quyết ịnh QHSX:
LLSX yếu tố hoạt ộng nhất, cách mạng nhất, nội dung của quá trình sản
xuất, còn QHSX là yếu tố phụ thuộc vào LLSX, nó là hình thức xã hội của sản
xuất nên tính chất tương ối ổn ịnh, xu hướng lạc hậu hơn so với sự phát
triển của LLSX.
LLSX phát triển làm cho QHSX hình thành, biến ổi, phát triển cho phù hợp
với nó. Sự phù hợp của LLSX với QHSX là ộng lực làm cho LLSX phát triển.
Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX ược giải quyết bằng cách thay thế
QHSX bằng QHSX mới phù hợp với LLSX. Trong hội ối kháng giai
cấp, mâu thuẫn này ược giải quyết thông qua ấu tranh giai cấp, ỉnh cao
cách mạng xã hội.
=> QHSX phù hợp với sự phát triển của LLSX, thúc ẩy xã hội TBCN phát triển về mọi mặt
+ QHSX tác ộng trở lại LLSX:
QHSX do LLSX quyết ịnh nhưng QHSX cũng có thể tác ộng trở lại với LLSX
theo 2 xu hướng: thúc ẩy hoặc kìm hãm.
QHSX kìm hãm LLSX không chỉ khi QHSX lạc hậu hơn còn cả khi
QHSX phát triển quá nhanh, i quá xa và vượt quá trước so với LLSX.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Vì LLSX quyết ịnh QHSX ối với quá trình sản xuất xã hội, cho nên trong hoạt ộng thực
tiễn cần coi trọng vị trí, vai trò của LLSX ối với QHSX.
+ Muốn thúc ẩy quá trình sản xuất hội cần phải phát huy vai trò của LLSX; cần phải
ưu tiên, mở ường cho LLSX phát triển tối a.
+ Vì QHSX có sự tác ộng tích cực trở lại ối với LLSX trong quá trình sản xuất xã hội, cho
nên không ược xem thường, bỏ qua vai trò này cần phải biết phát huy vai trò của
QHSX nhằm tạo iều kiện, môi trường thuận lợi cho LLSX phát triển.
+ Khi ã xuất hiện mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với quan hệ
sản xuất ang kìm hãm sự phát triển ó thì cần phải có những cuộc cải biến (cải cách, ổi
mới,...) mà cao hơn là một cuộc cách mạng chính trị ể có thể giải quyết ược mâu thuẫn
này.
Vd: Nước ta trước và sau năm 1986.
| 1/28