Đề cương và đáp án môn Phân tích hệ thống | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Đề cương và đáp án môn Phân tích hệ thống | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 26 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Trường: Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 25865958 1
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Bài 1:
Hoạt động quản lý thuê phòng của một khách sạn
được thực hiện như sau:
Khi khách hàng có nhu cầu thuê phòng tại khách sạn
cần báo cho nhân viên bằng cách gọi điện thoại hoặc tới
trực tiếp. Nhân viên sẽ kiểm tra yêu cầu của khách, nếu
yêu cầu không đáp ứng được thì đưa ra thông báo từ chối,
nếu đáp ứng được thì lập phiếu thuê cho khách hàng.
Thông tin trên phiếu thuê gồm có: Mã phiếu thuê, ngày
lập, mã khách hàng, tên khách hàng, số CMND, địa chỉ
khách hàng, số tiền đặt trước, yêu cầu. Phiếu thuê được
lập thành hai bản, một bản giao cho khách, một bản lưu
lại. Khách hàng có thể thuê nhiều lần khi có nhu cầu thuê
phòng, mỗi lần thuê sẽ có một phiếu thuê được lập.
Khi khách hàng trả phòng hoá đơn thanh toán sẽ
được lập cho khách hàng. Thông tin trên hoá đơn gồm:
Mã hoá đơn, mã phiếu thuê, tên khách hàng, số CMND
và thông tin về phòng thuê gồm {số phòng, tình trạng
phòng, đơn giá phòng, số ngày ở, thành tiền}, tổng tiền
dịch vụ, tổng tiền thanh toán, ghi chú. Hoá đơn được lập
thành hai bản, một bản giao cho khách, một bản lưu lại.
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể đăng
ký với nhân viên. Nhân viên sẽ kiểm tra yêu cầu của khách,
nếu yêu cầu không đáp ứng được thì đưa ra thông báo
từ chối, nếu đáp ứng được thì cung cấp dịch vụ cho khách.
Nhân viên phải lưu đầy đủ thông tin theo dõi quá trình
sử dụng dịch vụ của khách hàng trong hoá đơn dịch vụ:
số hoá đơn dịch vụ, ngày lập, mã khách hàng, tên khách lOMoARcPSD| 25865958 2
hàng, số CMND, và thông tin về dịch vụ gồm {mã dịch vụ,
tên dịch vụ, ngày sử dụng, thời lượng sử dụng, thành
tiền}, tổng tiền, ghi chú. Mỗi phiếu thuê có thể có nhiều
hoá đơn sử dụng dịch vụ.
Hàng tháng người quản lý đăng nhập vào hệ thống
bằng tài khoản của mình, lấy báo cáo từ nhân viên gồm:
báo cáo doanh thu, báo cáo tình trạng thuê phòng, thống
kê tình trạng sử dụng dịch vụ hoặc có thể thống kê bất cứ
lúc nào theo yêu cầu của cấp trên. Yêu cầu:
1.Xác định các tác nhân, use case cho hệ thống?
Dựa trên mô tả hoạt động quản lý thuê phòng của
khách sạn, chúng ta có thể xác định các tác nhân
(actors) và các use case (các tình huống sử dụng) cho hệ thống như sau: 1.Tác nhân (Actors):
• Khách hàng: Người có nhu cầu thuê phòng và
sử dụng dịch vụ trong khách sạn.
• Nhân viên: Người làm việc trong khách sạn,
thực hiện các công việc quản lý thuê phòng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
• Người quản lý: Người có vai trò quản lý hoạt
động của khách sạn, có quyền truy cập vào hệ thống và xem báo cáo. 2.Các use case (Use Cases): lOMoARcPSD| 25865958 3
• Đặt phòng: Khách hàng liên hệ với nhân viên để
đặt phòng, nhân viên kiểm tra yêu cầu và lập phiếu thuê.
• Xem thông tin phòng: Khách hàng hoặc nhân
viên có thể xem thông tin về tình trạng thuê
phòng, số phòng trống, đơn giá phòng, vv.
• Đăng ký sử dụng dịch vụ: Khách hàng đăng ký
sử dụng dịch vụ từ nhân viên, nhân viên kiểm
tra và cung cấp dịch vụ.
• Lập phiếu thuê: Nhân viên lập phiếu thuê sau
khi kiểm tra yêu cầu của khách hàng.
• Lập hoá đơn thanh toán: Nhân viên lập hoá đơn
thanh toán cho khách hàng khi trả phòng, bao
gồm thông tin về phòng thuê và dịch vụ đã sử dụng.
• Xem báo cáo doanh thu: Người quản lý truy cập
vào hệ thống để xem báo cáo doanh thu của khách sạn.
• Xem báo cáo tình trạng thuê phòng: Người
quản lý xem báo cáo về tình trạng thuê phòng,
bao gồm số phòng trống, số phòng đã được thuê, vv.
• Thống kê sử dụng dịch vụ: Người quản lý xem
báo cáo về tình trạng sử dụng dịch vụ trong khách sạn.
Trên đây chỉ là một số tác nhân và use case cơ bản dựa
trên mô tả của bạn. Trong thực tế, có thể có thêm các lOMoARcPSD| 25865958 4
tác nhân và use case khác tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể
của hệ thống quản lý thuê phòng khách sạn.
2.Vẽ biểu đồ use case tổng quát và use case phân rã cho hệ thống?
3. Viết kịch bản cho use case “Quản lý thuê phòng”.
Mô tả: Use case này mô tả quy trình quản lý thuê phòng
của khách sạn, bao gồm việc tiếp nhận yêu cầu thuê
phòng từ khách hàng, kiểm tra và xử lý yêu cầu, lập
phiếu thuê và quản lý thông tin thuê phòng. lOMoARcPSD| 25865958 5 Tác nhân chính:
Nhân viên: Người tiếp nhận yêu cầu và thực hiện quản lý thuê phòng. Các bước kịch bản:
1.Nhân viên nhận yêu cầu thuê phòng từ khách hàng
thông qua cuộc gọi điện thoại hoặc đến trực tiếp khách sạn.
2.Nhân viên kiểm tra yêu cầu của khách hàng và thông
tin về phòng trống, bao gồm số lượng phòng, loại
phòng, và thời gian thuê.
3.Nếu yêu cầu không đáp ứng được, nhân viên thông
báo từ chối cho khách hàng và kết thúc quy trình.
4.Nếu yêu cầu đáp ứng được, nhân viên tiến hành lập
phiếu thuê cho khách hàng với các thông tin sau:
• Mã phiếu thuê (tự động sinh) • Ngày lập • Mã khách hàng • Tên khách hàng • Số CMND • Địa chỉ khách hàng
• Số tiền đặt trước • Yêu cầu khác
5.Phiếu thuê được in thành hai bản, một bản giao cho
khách hàng và một bản lưu lại tại khách sạn.
6.Quá trình thuê phòng có thể lặp lại nếu khách hàng
có nhu cầu thuê phòng nhiều lần. lOMoARcPSD| 25865958 6
7.Khi khách hàng trả phòng, nhân viên tiến hành lập
hoá đơn thanh toán với các thông tin sau:
• Mã hoá đơn (tự động sinh) • Mã phiếu thuê • Tên khách hàng • Số CMND
• Thông tin về phòng thuê, bao gồm số phòng,
tình trạng phòng, đơn giá phòng, số ngày ở, thành tiền • Tổng tiền dịch vụ • Tổng tiền thanh toán • Ghi chú
8.Hoá đơn thanh toán được in thành hai bản, một bản
giao cho khách hàng và một bản lưu lại tại khách sạn.
9.Nếu khách hàng có yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân
viên kiểm tra yêu cầu và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. 10.
Nhân viên lưu đầy đủ thông tin về việc sử dụng
dịch vụ trong hoá đơn dịch vụ với các thông tin sau:
• Số hoá đơn dịch vụ (tự động sinh) • Ngày lập • Mã khách hàng • Tên khách hàng • Số CMND lOMoARcPSD| 25865958 7
• Thông tin về dịch vụ, bao gồm mã dịch vụ, tên
dịch vụ, ngày sử dụng, thời lượng sử dụng, thành tiền • Tổng tiền • Ghi chú 11.
Mỗi phiếu thuê có thể có nhiều hoá đơn sử dụng dịch vụ. Kết thúc quy trình.
Lưu ý: Trong kịch bản trên, tôi đã bổ sung quá trình sử
dụng dịch vụ và lưu đầy đủ thông tin vào hoá đơn dịch
vụ, nhưng không có mô tả chi tiết về việc đăng ký, kiểm
tra và cung cấp dịch vụ. Các quy trình này có thể được
xem xét và bổ sung thêm trong quy trình quản lý dịch vụ riêng biệt.
4. Vẽ biểu đồ hoạt động cho use case “Quản lý thuê phòng” lOMoARcPSD| 25865958 8
Mô tả các bước trong biểu đồ hoạt động:
1.Quản lý thuê phòng khách sạn khởi đầu use case "Quản lý thuê phòng".
2.Use case "Quản lý thuê phòng" gọi use case "Kiểm
tra yêu cầu" để nhân viên kiểm tra yêu cầu thuê phòng. lOMoARcPSD| 25865958 9
3.Sau khi nhận được kết quả từ use case "Kiểm tra
yêu cầu", use case "Quản lý thuê phòng" sẽ gọi use
case "Lập phiếu thuê" để tạo phiếu thuê mới.
4.Use case "Lập phiếu thuê" hoàn thành và trả về kết
quả cho use case "Quản lý thuê phòng".
5.Use case "Quản lý thuê phòng" gọi use case "Gửi
phiếu thuê" để gửi phiếu thuê cho khách hàng.
6.Use case "Gửi phiếu thuê" hoàn thành và trả về kết
quả cho use case "Quản lý thuê phòng".
7.Use case "Quản lý thuê phòng" gọi use case "In
phiếu thuê" để in phiếu thuê cho khách hàng.
8.Use case "In phiếu thuê" hoàn thành và trả về kết
quả cho use case "Quản lý thuê phòng".
9.Use case "Quản lý thuê phòng" gọi use case "Lưu
phiếu thuê" để lưu phiếu thuê lại trong hệ thống. 10.
Use case "Lưu phiếu thuê" hoàn thành và kết
thúc use case "Quản lý thuê phòng".
5. Vẽ biểu đồ trình tự cho use case “Quản lý sử dụng dịch vụ”
Mô tả các bước trong biểu đồ trình tự:
1.Use case "Quản lý sử dụng dịch vụ" khởi đầu quy
trình và gọi use case "Kiểm tra yêu cầu" để nhân
viên kiểm tra yêu cầu sử dụng dịch vụ từ khách hàng.
2.Use case "Kiểm tra yêu cầu" trả về kết quả cho use
case "Quản lý sử dụng dịch vụ". lOMoARcPSD| 25865958 10
3.Nếu yêu cầu không đáp ứng được, use case "Quản
lý sử dụng dịch vụ" kết thúc quy trình.
4.Nếu yêu cầu đáp ứng được, use case
"Quản lý sử dụng dịch vụ" gọi use case "Cung cấp
dịch vụ" để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
5.Use case "Cung cấp dịch vụ" trả về kết quả cho use
case "Quản lý sử dụng dịch vụ".
6.Use case "Quản lý sử dụng dịch vụ" gọi use case
"Lập hoá đơn dịch vụ" để lập hoá đơn cho việc sử dụng dịch vụ.
7.Use case "Lập hoá đơn dịch vụ" hoàn thành và trả
về kết quả cho use case "Quản lý sử dụng dịch vụ".
8.Use case "Quản lý sử dụng dịch vụ" gọi use case
"Lưu hoá đơn dịch vụ" để lưu thông tin hoá đơn
dịch vụ vào hệ thống.
9.Use case "Lưu hoá đơn dịch vụ" hoàn thành và kết thúc quy trình. Bài 2:
Cửa hàng máy tính Dương Thư muốn xây dựng một
hệ thống web bán hàng trực tuyến. Hệ thống giúp nhân
viên quản lý các mặt hàng, khách hàng và nhận phản hồi từ khách hàng.
Khi khách hàng xem thông tin sản phẩm thì danh
sách các sản phẩm được hiển thị. Khách hàng có thể đăng
ký làm thành viên và có thể sửa thông tin cá nhân của
mình. Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm và đặt hàng lOMoARcPSD| 25865958 11
những sản phẩm phù hợp. Chi tiết một sản phẩm sẽ hiển
thị khi khách hàng ấn chọn sản phẩm và đưa vào giỏ hàng.
Sau đó họ có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Cuối ngày nhân viên phải thống kê doanh thu trong
một ngày và cuối tháng làm tổng kết báo cáo doanh thu
hàng tháng cho chủ cửa hàng.
Chủ cửa hàng có thể thêm, sửa, xóa thông tin về
nhân viên và danh mục các sản phẩm. Họ cũng có thể loại
ngay sản phẩm không đạt chất lượng khi nhập về. Yêu cầu:
1. Hệ thống gồm những tác nhân nào? Xây dựng biểu đồ
Usecase tổng quát cho hệ thống?
Trong hệ thống web bán hàng trực tuyến của cửa hàng
máy tính Dương Thư, có các tác nhân sau:
1.Nhân viên: Quản lý các mặt hàng, khách hàng và
nhận phản hồi từ khách hàng. Thống kê doanh thu
hàng ngày và hàng tháng, tạo báo cáo doanh thu
hàng tháng cho chủ cửa hàng. Thêm, sửa, xóa thông
tin về nhân viên và danh mục các sản phẩm. Loại bỏ
sản phẩm không đạt chất lượng.
2.Khách hàng: Xem thông tin sản phẩm, đăng ký làm
thành viên, sửa thông tin cá nhân. Tìm kiếm sản
phẩm, đặt hàng, xem chi tiết sản phẩm và thêm vào giỏ hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. lOMoARcPSD| 25865958 12
3.Chủ cửa hàng: Quản lý thông tin nhân viên, danh
mục sản phẩm. Xem báo cáo doanh thu hàng tháng.
Dưới đây là biểu đồ use case tổng quát cho hệ thống:
Mô tả các use case trong biểu đồ tổng quát:
1.Chủ cửa hàng có thể quản lý nhân viên và danh mục sản phẩm.
2.Chủ cửa hàng có thể thống kê doanh thu hàng tháng.
3.Quản lý nhân viên quản lý thông tin nhân viên.
4.Quản lý sản phẩm quản lý danh mục sản phẩm.
5.Thống kê doanh thu tạo báo cáo doanh thu hàng tháng. lOMoARcPSD| 25865958 13
6.Quản lý thành viên cho phép khách hàng đăng ký và sửa thông tin cá nhân.
7.Quản lý đơn hàng cho phép khách hàng tìm kiếm
sản phẩm, đặt hàng, xem chi tiết sản phẩm và thêm vào giỏ hàng.
8.Thanh toán cho phép khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2. Xây dựng kịch bản cho use case “Đặt mua sản phẩm”
Dưới đây là kịch bản cho use case "Đặt mua sản phẩm"
trong hệ thống web bán hàng trực tuyến của cửa hàng máy tính Dương Thư:
1.Người dùng truy cập vào trang web bán hàng trực
tuyến của cửa hàng máy tính Dương Thư.
2.Người dùng duyệt qua danh sách các sản phẩm hiển
thị trên trang chủ hoặc tìm kiếm sản phẩm cụ thể.
3.Người dùng chọn một sản phẩm để xem thông tin chi tiết.
4.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm,
bao gồm mô tả, giá cả, hình ảnh và số lượng có sẵn.
5.Người dùng quyết định đặt mua sản phẩm bằng
cách nhấn vào nút "Thêm vào giỏ hàng".
6.Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng của người
dùng và hiển thị thông tin về giỏ hàng, bao gồm
danh sách sản phẩm đã chọn, tổng số lượng và tổng giá trị. lOMoARcPSD| 25865958 14
7.Người dùng có thể tiếp tục mua sắm và thêm các
sản phẩm khác vào giỏ hàng hoặc chọn tiến hành thanh toán.
8.Khi người dùng chọn tiến hành thanh toán, hệ thống
chuyển người dùng đến trang thanh toán.
9.Người dùng có thể chọn phương thức thanh toán,
bao gồm tiền mặt hoặc chuyển khoản. 10.
Người dùng cung cấp thông tin thanh toán cần
thiết, bao gồm địa chỉ giao hàng và phương thức thanh toán. 11.
Hệ thống xác nhận đơn hàng và tạo ra một hóa
đơn thanh toán, bao gồm thông tin chi tiết về đơn
hàng và tổng số tiền phải thanh toán. 12.
Người dùng hoàn tất thanh toán theo phương thức đã chọn. 13.
Hệ thống ghi nhận đơn hàng, cập nhật số lượng
sản phẩm trong kho và gửi thông báo về đơn hàng
cho người dùng và nhân viên quản lý. 14.
Use case "Đặt mua sản phẩm" kết thúc.
3. Xây dựng biểu đồ trạng thái cho use case
“Đăng ký thành viên” lOMoARcPSD| 25865958 15 Bài 3:
Để quản lý vấn đề tồn kho của các mặt hàng trong
các kho hàng của một công ty A cần có các thông tin và
các quy tắc quản lý sau:
1. Mỗi kho được cho mã số duy nhất (MSKHO) dùng để
phân biệt các kho, một tên kho và một loại hàng mà kho
đó chứa. Mỗi kho có một địa điểm nhất định được xác
định bởi mã số địa điểm (MDD), địa chỉ của địa điểm, có
một nhân viên phụ trách địa điểm và số điện thoại để liên
lạc với kho tại địa điểm trên. Một kho chỉ chứa một loại
hàng, một địa điểm có thể có nhiều kho.
2. Mỗi mặt hàng được cho một mã số duynhất (MSMH)
để phân biệt các mặt hàng, một tên hàng. Một mặt hàng
được xếp vào một loại hàng, và một loại hàng có nhiều
mặt hàng. Mỗi loại hàng có một mã số duy nhất để phân
biệt (MSLH), và có một tên loại hàng. lOMoARcPSD| 25865958 16
3. Một mặt hàng có thể chứa ở nhiều kho,một kho có
thể chứa nhiều mặt hàng cùng loại.
4. Số lượng tồn kho của mỗi mặt hàng đượcxác định
bởi phiếu nhập và phiếu xuất hàng.
5. Mỗi phiếu nhập hàng có số phiếu duy nhất(SOPN) để
phân biệt, và có ngày lập phiếu, phiếu nhập cho biết nhập
tại kho nào, và có chữ ký của nhân viên phụ trách địa
điểm của kho đó. Trong chi tiết của phiếu nhập cho biết
số lượng nhập cho các mặt hàng của một phiếu nhập.
6. Mỗi phiếu xuất hàng có số phiếu duy nhất(SOPX) để
phân biệt, và có ngày lập phiếu, phiếu xuất cho biết xuất
tại kho nào, chữ ký của nhân viên đi nhận hàng tại kho
đó. Trong chi tiết của phiếu xuất cho biết số lượng xuất
cho các mặt hàng của một phiếu xuất.
7. Thông tin của nhân viên phụ trách địađiểm tại các
kho và nhân viên đi nhận hàng từ các kho bao gồm: Mã
số nhân viên (MSNV) để phân biệt giữa các nhân viên, có
họ tên, giới tính, năm sinh, địa chỉ thường trú, số điện thoại của nhân viên. Yêu cầu:
1. Xác định các tác nhân, use case cho hệ thống?
Dựa trên mô tả về quản lý tồn kho của công ty A, chúng
ta có thể xác định các tác nhân và use case cho hệ thống như sau: Các tác nhân: lOMoARcPSD| 25865958 17
1.Nhân viên phụ trách địa điểm: Nhân viên có trách
nhiệm quản lý và điều hành các kho hàng tại các địa điểm.
2.Nhân viên đi nhận hàng: Nhân viên có trách nhiệm
kiểm tra và nhận hàng từ các kho hàng.
3.Quản lý: Người quản lý chịu trách nhiệm tổng quan
và quản lý hoạt động của hệ thống quản lý tồn kho. Các use case:
1.Quản lý thông tin kho hàng:
• Thêm kho hàng: Nhân viên phụ trách địa điểm
thêm thông tin về một kho hàng mới vào hệ thống.
• Sửa thông tin kho hàng: Nhân viên phụ trách
địa điểm cập nhật thông tin về một kho hàng
hiện có trong hệ thống.
• Xóa kho hàng: Nhân viên phụ trách địa điểm
xóa thông tin về một kho hàng khỏi hệ thống.
2.Quản lý thông tin mặt hàng:
• Thêm mặt hàng: Nhân viên phụ trách địa điểm
thêm thông tin về một mặt hàng mới vào hệ thống.
• Sửa thông tin mặt hàng: Nhân viên phụ trách
địa điểm cập nhật thông tin về một mặt hàng
hiện có trong hệ thống.
• Xóa mặt hàng: Nhân viên phụ trách địa điểm
xóa thông tin về một mặt hàng khỏi hệ thống.
3.Quản lý phiếu nhập hàng: lOMoARcPSD| 25865958 18
• Lập phiếu nhập hàng: Nhân viên phụ trách địa
điểm tạo phiếu nhập hàng để ghi nhận việc nhập hàng vào kho.
• Cập nhật phiếu nhập hàng: Nhân viên phụ trách
địa điểm cập nhật thông tin về số lượng nhập
hàng trong một phiếu nhập hàng.
4.Quản lý phiếu xuất hàng:
• Lập phiếu xuất hàng: Nhân viên phụ trách địa
điểm tạo phiếu xuất hàng để ghi nhận việc xuất hàng từ kho.
• Cập nhật phiếu xuất hàng: Nhân viên phụ trách
địa điểm cập nhật thông tin về số lượng xuất
hàng trong một phiếu xuất hàng. 5.Thống kê tồn kho:
• Xem số lượng tồn kho: Nhân viên phụ trách địa
điểm xem thông tin về số lượng tồn kho của
một mặt hàng trong một kho hàng cụ thể.
6.Quản lý thông tin nhân viên:
• Thêm nhân viên: Quản lý thêm thông tin về một
nhân viên mới vào hệ thống.
• Sửa thông tin nhân viên: Quản lý cập nhật
thông tin về một nhân viên hiện có trong hệ thống.
• Xóa nhân viên: Quản lý xóa thông tin về một
nhân viên khỏi hệ thống.
2. Vẽ biểu đồ use case tổng quát và use case phân rã cho hệ thống? lOMoARcPSD| 25865958 19
3. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích cho hệ thống? lOMoARcPSD| 25865958 20 lOMoARcPSD| 25865958 21 Bài 4:
Phân hệ quản lý việc mượn và trả sách của một hệ
thống quản lý thư viện được tóm tắt như sau:
Khi có nhu cầu mượn sách, độc giả sẽ tra cứu đầu
sách mình muốn mượn nhờ sự trợ giúp của máy tính để
tìm kiếm mã số của những sách muốn mượn. Khi mượn
sách, độc giả phải điền thông tin vào một phiếu mượn
sách gồm có: số phiếu, ngày mượn, mã thẻ độc giả, họ
tên độc giả, địa chỉ, số điện thoại và các thông tin chi tiết
về các sách mượn: mã sách, tên sách, tác giả, thể loại, số
lượng, số ngày được mượn. Thủ thư sẽ kiểm tra thẻ độc
giả và tra cứu tệp quản lý độc giả và tệp kho sách. Sách
mượn sẽ được trao cho độc giả nếu thẻ còn hợp lệ và
sách được phép cho mượn. Các thông tin về việc mượn
sách này sẽ được cập nhật vào tệp quản lý mượn/trả sách
và tệp kho sách. Ngược lại, độc giả sẽ nhận được thông báo từ chối.
Khi trả sách, thủ thư lại kiểm tra thẻ độc giả và cập
nhật thông tin trả sách vào tệp quản lý mượn/trả sách và
tệp kho sách. Độc giả sẽ nhận được một phiếu xác nhận lOMoARcPSD| 25865958 22
việc trả sách. Trong trường hợp sách mượn quá hạn, độc
giả phải nộp tiền phạt và nhận biên lai phạt.
Sách trong một phiếu mượn có thể được trả làm
nhiều lần và độc giả có thể đề nghị gia hạn mượn sách
nếu có nhu cầu. Mọi thông tin về việc gia hạn sách đều
được cập nhật vào tệp quản lý mượn/trả sách và độc giả
sẽ nhận được một phiếu gia hạn. Định kỳ hàng tháng, bộ
phận quản lý việc mượn/trả sách sẽ tiến hành lập các báo
cáo thống kê gửi lên ban giám đốc thư viện. Yêu cầu:
1. Hệ thống gồm những tác nhân nào? Xây dựng biểu đồ
Usecase tổng quát cho hệ thống?
Các tác nhân trong hệ thống quản lý việc mượn và trả
sách của một thư viện bao gồm:
1.Độc giả: Người dùng cuối cùng của hệ thống, có nhu
cầu mượn và trả sách.
2.Máy tính: Hỗ trợ độc giả trong việc tra cứu thông tin sách.
3.Thủ thư: Nhân viên thư viện, có trách nhiệm kiểm
tra thông tin độc giả, quản lý việc mượn và trả sách.
4.Tệp quản lý độc giả: Lưu trữ thông tin về độc giả,
thẻ độc giả, và lịch sử mượn/trả sách của từng độc giả.
5.Tệp kho sách: Lưu trữ thông tin về các đầu sách
trong thư viện, bao gồm mã sách, tên sách, tác giả,
thể loại và số lượng sách. lOMoARcPSD| 25865958 23
6.Tệp quản lý mượn/trả sách: Lưu trữ thông tin về
việc mượn và trả sách của từng độc giả, bao gồm số
phiếu mượn, ngày mượn, số ngày được mượn,
thông tin chi tiết về sách mượn và trạng thái của sách.
Dựa trên mô tả trên, ta có thể xây dựng biểu đồ
Usecase tổng quát cho hệ thống như sau:
Biểu đồ Usecase tổng quát cho hệ thống quản lý việc mượn
và trả sách của thư viện cho thấy các tác nhân chính và các
tương tác giữa chúng. Các use case chính trong hệ thống có
thể bao gồm: "Tra cứu sách", "Mượn sách", "Trả sách", "Gia
hạn mượn sách", "Lập báo cáo thống kê". Các tác nhân có
thể thực hiện các use case khác nhau để tương tác với hệ
thống và đạt được mục tiêu của mình trong quá trình
quản lý việc mượn và trả sách trong thư viện.
2. Xây dựng kịch bản cho use case “Mượn sách” Dựa
trên mô tả của hệ thống quản lý việc mượn và trả sách
trong thư viện, dưới đây là kịch bản cho use case "Mượn sách": lOMoARcPSD| 25865958 24
1.Độc giả muốn mượn sách và tìm kiếm sách cần
mượn bằng sự trợ giúp của máy tính hoặc phần
mềm tìm kiếm sách trong thư viện.
2.Độc giả nhập thông tin sách mà họ muốn mượn,
bao gồm mã số sách hoặc tên sách.
3.Hệ thống tìm kiếm thông tin sách trong tệp kho sách
và hiển thị danh sách sách phù hợp cho độc giả.
4.Độc giả chọn sách cần mượn từ danh sách hiển thị.
5.Độc giả điền thông tin vào phiếu mượn sách gồm số
phiếu, ngày mượn, mã thẻ độc giả, họ tên độc giả,
địa chỉ, số điện thoại và thông tin chi tiết về sách
mượn như mã sách, tên sách, tác giả, thể loại, số
lượng và số ngày được mượn.
6.Thủ thư kiểm tra thông tin phiếu mượn sách và thẻ độc giả.
7.Thủ thư kiểm tra tệp quản lý độc giả để xác nhận
thông tin về độc giả và tình trạng thẻ độc giả.
8.Thủ thư kiểm tra tệp kho sách để xác nhận thông tin
về sách mượn và số lượng sách còn trong kho.
9.Nếu thông tin và tình trạng hợp lệ, thủ thư cho phép độc giả mượn sách. 10.
Thủ thư cập nhật thông tin về việc mượn sách
vào tệp quản lý mượn/trả sách và tệp kho sách. 11.
Thủ thư trao sách cho độc giả và độc giả nhận
sách và phiếu mượn sách. 12.
Nếu thông tin hoặc tình trạng không hợp lệ, thủ
thư từ chối yêu cầu mượn sách và thông báo cho độc giả. lOMoARcPSD| 25865958 25 13.
Độc giả hoàn tất việc mượn sách và có thể tiếp
tục sử dụng sách trong thời gian được quy định.
Trên đây là kịch bản cho use case "Mượn sách" trong hệ
thống quản lý việc mượn và trả sách của thư viện. Kịch
bản này mô tả các bước và tương tác giữa độc giả và
thủ thư trong quá trình mượn sách.
3. Xây dựng biểu đồ trình tự cho use case “Mượn sách”
Dưới đây là biểu đồ trình tự (sequence diagram) cho use
case "Mượn sách" trong hệ thống quản lý việc mượn và
trả sách của thư viện: lOMoARcPSD| 25865958 26