Đề cương và đáp án ôn thi - Dẫn luận ngôn ngữ | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Đề cương và đáp án ôn thi - Dẫn luận ngôn ngữ | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG VÀ ĐÁP ÁN DẪN LUẬN NGÔN NGỮ
1. Tiếng việt thuộc loại hình ngôn ngữ >đơn lập
2. m vị khác âm tố> âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất,không thể phân
chia được nữa. m vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo vỏ âm
thanh.
3. Cái biểu hiện trong tín hiệu ngôn ngữ > là hình thức, là âm thanh tai
người có thể nghe thấy được và con người còn dung chữ viết 1 loại tín
hiệu thị giác mà mắt người có thể nhìn thấy được.
4. Quan hệ liên tưởng là > quan hệ giữa 1 yếu tố có mặt và các yếu tố
vắng mặt.
5. Từ đa nghĩa > một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng,biểu thị
nhiều khái niệm.
6. Từ đồng âm > là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác
nhau hoàn toàn về nghĩa.
7. Đơn vị có chức năng thông báo là >câu
8. Tín hiệu ngôn ngữ bao gồm > Hình vị,từ.
9. Đơn vị ngôn ngữ có tính độc lập về hình thưc và nghĩa > từ.
10. Các tiêu chí phân loại từ loại > có ba tiêu chí: Ý nghĩa khái quát của
từ , đặc điểm về hình thức ngữ pháp, chức năng ngữ pháp của các từ ở
trong câu.
11. Lê Nin nhận định về vai trò của ngôn ngữ > Ngôn ngữ là phương
tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.
12. Phân biệt ngôn ngữ và lời nói > Ngôn ngữ mang tính xã hội ,có tính
khái quát và trừu tượng còn lời nói mang tính cá nhân,cụ thể.
13. Tập hợp các ngôn ngữ có chung nguồn gốc gọi là ngữ hệ các ngôn
ngữ.
14. Nghĩa tình thái > là sự bày tỏ thái độ ,sự đánh giá của người nói đối
với việc đó.
15. Cách thức phát triển của ngôn ngữ > phát triển từ từ,không đột
biến,có sự phát triển không đồng đều giữa các mặt ngôn ngữ( từ vựng
biến đổi nhanh nhất,ngữ âm tương đối chậm và ngữ pháp ít biển đổi).
16. Người ta nghiên cứu ngôn ngữ học từ từ thời cổ đại,muộn nhất là
nửa cuối TK IV trước công nguyên.
17. Ngôn ngữ học nghiên cứu về > ngôn ngữ.
18. Từ vựng > là tập hợp tất cả các từ và các đơn vị tương đương với từ
trong 1 đơn vị ngôn ngữ.
19. Tín hiệu là > một yếu tố vật chất kích thích vào giác quan con
người,làm cho người ta tri giác được và thông qua đó biết về một cái gì
khác bằng cách lý giãi,suy diễn tín hiệu đó.
20. Lời nói được thể hiện ở > 3 dạng: nói,viết,câm.
21. Mối quan hệ giữa một từ với một câu > từ là đơn vị bậc dưới của
câu,câu được cấu tạo từ những từ.
22. Đơn vị cấu tạo từ là > hình vị.
23. m tiết là > đơn vị phát âm nhỏ nhất,cứ phát âm một hơi tạo thành
một tiếng là âm tiết.
24. Trọng âm là > là hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết trong từ.
25. Tiếng Anh và Tiếng Nga cùng thuộc loại hình ngôn ngữ > không đơn
lập,hòa kết.
26. Bản chất tìn hiệu ngôn ngữ > 3 bản chất: vó đoán,tính 2 mặt,tính
hình tuyến.
27. Loại hình ngôn ngữ là >khái niệm ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp
những ngôn ngữ có chung hay một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất
định.
28. Tiếng Việt cùng học với nhóm ngôn ngữ> Họ Môn Khơ
me( Việt,Mường,BaNa,Khơ Mú,Cơ Tu,Khơ Me).
29. Phạm trù cách là > phạm trù ngữ pháp của danh từ.
30. Đặc điểm của câu > là đơn vị của ngôn ngữ,thể hiện một nội dung
thông báo,có cấu trúc ngữ pháp và có ngữ điệu kết thúc.
31. Các thành phần nghĩa của từ > có 4 thành phần: nghĩa biểu
niệm,nghĩa biểu vật,nghĩa biểu thái và nghĩa cấu trúc.
32. Quan niệm Mac Xit về mối quan hệ giữa ngôn ngữ với tư duy>
Thống nhất nhưng không đồng nhất.
33. Quan hệ ngữ pháp trong câu ca dao: “còn trời,còn nước,còn non/còn
cô bán rượu anh còn say sưa”> quan hệ đẳng lập,quan hệ liên hợp.
34. Bộ phận của ngôn ngữ biến đổi chậm nhất> ngữ pháp.
35. Tiêu chí phân loại phụ âm > theo phương thức cấu âm và theo vị trí
cấu âm.
36. Tiếng Việt sử dụng > 7 phương thức ngữ pháp(phụ tố,biến
tốtrong,trọng âm,lặp,hư từ,trật tự từ,ngữ điệu)
37. Ngôn ngữ có hai chức năng > giao tiếp và tư duy.
38. Các kiểu quan hệ ngữ pháp > 3 kiểu: chủ vị ,chính phụ,đẳng lập.
39. Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ > ngôn ngữ là một
hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
40. Đặc trưng của nguyên âm > tạo ra luống hơi tự do,yếu,có tiếng
vang,các bộ phát âm đều.
41. Đặc trưng của phụ âm > luồn hơi đi ra bị cản khi phát
âm,mạnh,không vang,chỉ tập trung vào tiêu điểm cấu âm.
42. Nghĩa biểu niệm của từ > mối liên hệ giữa từ vơi sý nghĩa.
43. Quan hệ ngữ pháp trong câu “60 tuổi hãy còn xuân chán …..” là >
ẩn dụ.
44. Ý nghĩa ngữ pháp là > ý nghĩa chung của nhiều từ,nhiều đơn vị ngữ
pháp có tính khái quát và trừu tượng.
45. Các cơ sở của ngữ âm > 3 cơ sở: sinh lý,vật lý và xã hội.
46. Thành phần chính của câu gồm > chủ ngữ và vị ngữ.
47. m vị siêu âm đoạn tính gồm > thanh điệu,trọng âm và ngữ điệu.
48. Các quan hệ chủ yếu trong hệ thống tín hiệu ngôn ngữ > 3 mối quan
hệ: ngữ đoạn.cấp bậc,liên tưởng.
49. Thành phần câu gồm> thành phần chính gồm: chủ ngữ và vị
ngữ,thành phần phụ gồm: trạng ngữ,định ngữ,bổ ngữ.
50. Các tiêu chí miêu tả hình thang nguyên âm quấc tế > 3 tiêu chí: độ
mở của miệng,hình dáng của môi và chiều hướng của lưỡi.
51. Tiếng Việt và Tiếng Hán khác nhau> tiếng Việt có 6 thanh,tiếng Hán
có 4 thanh.
52. Người Việt chọn > tiếng Hán và tiếng Việt làm ngôn ngữ văn hóa.
53. m vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ
âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ.
54. Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo và biến đổi từ.
55. Từ đơn vị nhỏ nhất độc lập về nghĩa và hình thức.
56. Câu phương tiện chính để biểu đạt và giao tiếp.
57. Từ “ nhí nhảnh” có > 1 từ,2 âm tiết,2 hình vị,3 âm vị và 5 âm tố.
58. Có 4 loại trường nghĩa > biểu vật,biểu niệm,tuyến tính và liên tưởng.
59. Từ đồng nghĩa chia làm > 2 loại: Tuyệt đối(hán việt thuần việt,từ cũ
và từ mới,địa phương và toàn dân) Tương đối(khác nhau về sắc thái
biểu cảm).
60. Phương thức biến tố trong> biến đổi một bộ phận của chính tố để
thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp.
61. m tiết chia làm hai loại chính> mở và khép.Trong đó có nửa mở và
nửa khép.
62. Miêu tả nguyên âm “U” > dòng sau,độ mở hẹp,tròn môi.
63. Gía trị của một đơn vị ngôn ngữ được quy đinh bởi> m vị,hình
vị,từ,câu.
64. m tố chia là > 2 loại: m tố nguyên âm và âm tố phụ âm.
65. Tính vó đoán là > tính không có lý do ,do thói quen cộng đồng sử
dụng ngôn ngữ.
66. Con đường hình thành ngôn ngữ dân tộc > 3 con đường: chất liệu
vốn có(pháp,việt nam),phan trộn nhiều dân tộc(tiếng anh),tập trung
nhiều tiếng địa phương( nga).
67. Ăng ghen quan niệm> “ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và
nảy sinh cùng với lao động”.
68. Gỉa thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ thời Phục Hưng> thuyết tượng
thanh,thuyết cảm thán,thuyết quy ước xã hội,thước ngôn ngữ cử chỉ.
69. Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở > ngôn ngữ không thuộc kiến
trúc thượng và hạ tầng,không mang tính giai cấp và không phát triển
theo con đường đọt biến.
70. m tố chia làm 2 loại > âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.
71. câu ngành ngành là từ láy mang ý nghĩa ngữ pháp
| 1/5

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG VÀ ĐÁP ÁN DẪN LUẬN NGÔN NGỮ
1. Tiếng việt thuộc loại hình ngôn ngữ >đơn lập
2. m vị khác âm tố> âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất,không thể phân
chia được nữa. m vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo vỏ âm thanh.

3. Cái biểu hiện trong tín hiệu ngôn ngữ > là hình thức, là âm thanh tai
người có thể nghe thấy được và con người còn dung chữ viết 1 loại tín
hiệu thị giác mà mắt người có thể nhìn thấy được.

4. Quan hệ liên tưởng là > quan hệ giữa 1 yếu tố có mặt và các yếu tố vắng mặt.
5. Từ đa nghĩa > một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng,biểu thị nhiều khái niệm.
6. Từ đồng âm > là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác
nhau hoàn toàn về nghĩa.

7. Đơn vị có chức năng thông báo là >câu
8. Tín hiệu ngôn ngữ bao gồm > Hình vị,từ.
9. Đơn vị ngôn ngữ có tính độc lập về hình thưc và nghĩa > từ.
10. Các tiêu chí phân loại từ loại > có ba tiêu chí: Ý nghĩa khái quát của
từ , đặc điểm về hình thức ngữ pháp, chức năng ngữ pháp của các từ ở trong câu.

11. Lê Nin nhận định về vai trò của ngôn ngữ > Ngôn ngữ là phương
tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.

12. Phân biệt ngôn ngữ và lời nói > Ngôn ngữ mang tính xã hội ,có tính
khái quát và trừu tượng còn lời nói mang tính cá nhân,cụ thể.

13. Tập hợp các ngôn ngữ có chung nguồn gốc gọi là ngữ hệ các ngôn ngữ.
14. Nghĩa tình thái > là sự bày tỏ thái độ ,sự đánh giá của người nói đối với việc đó.
15. Cách thức phát triển của ngôn ngữ > phát triển từ từ,không đột
biến,có sự phát triển không đồng đều giữa các mặt ngôn ngữ( từ vựng
biến đổi nhanh nhất,ngữ âm tương đối chậm và ngữ pháp ít biển đổi).

16. Người ta nghiên cứu ngôn ngữ học từ từ thời cổ đại,muộn nhất là
nửa cuối TK IV trước công nguyên.

17. Ngôn ngữ học nghiên cứu về > ngôn ngữ.
18. Từ vựng > là tập hợp tất cả các từ và các đơn vị tương đương với từ
trong 1 đơn vị ngôn ngữ.

19. Tín hiệu là > một yếu tố vật chất kích thích vào giác quan con
người,làm cho người ta tri giác được và thông qua đó biết về một cái gì
khác bằng cách lý giãi,suy diễn tín hiệu đó.

20. Lời nói được thể hiện ở > 3 dạng: nói,viết,câm.
21. Mối quan hệ giữa một từ với một câu > từ là đơn vị bậc dưới của
câu,câu được cấu tạo từ những từ.

22. Đơn vị cấu tạo từ là > hình vị.
23. m tiết là > đơn vị phát âm nhỏ nhất,cứ phát âm một hơi tạo thành
một tiếng là âm tiết.

24. Trọng âm là > là hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết trong từ.
25. Tiếng Anh và Tiếng Nga cùng thuộc loại hình ngôn ngữ > không đơn lập,hòa kết.
26. Bản chất tìn hiệu ngôn ngữ > 3 bản chất: vó đoán,tính 2 mặt,tính hình tuyến.
27. Loại hình ngôn ngữ là >khái niệm ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp
những ngôn ngữ có chung hay một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.

28. Tiếng Việt cùng học với nhóm ngôn ngữ> Họ Môn Khơ
me( Việt,Mường,BaNa,Khơ Mú,Cơ Tu,Khơ Me).

29. Phạm trù cách là > phạm trù ngữ pháp của danh từ.
30. Đặc điểm của câu > là đơn vị của ngôn ngữ,thể hiện một nội dung
thông báo,có cấu trúc ngữ pháp và có ngữ điệu kết thúc.

31. Các thành phần nghĩa của từ > có 4 thành phần: nghĩa biểu
niệm,nghĩa biểu vật,nghĩa biểu thái và nghĩa cấu trúc.

32. Quan niệm Mac Xit về mối quan hệ giữa ngôn ngữ với tư duy>
Thống nhất nhưng không đồng nhất.

33. Quan hệ ngữ pháp trong câu ca dao: “còn trời,còn nước,còn non/còn
cô bán rượu anh còn say sưa”> quan hệ đẳng lập,quan hệ liên hợp.

34. Bộ phận của ngôn ngữ biến đổi chậm nhất> ngữ pháp.
35. Tiêu chí phân loại phụ âm > theo phương thức cấu âm và theo vị trí cấu âm.
36. Tiếng Việt sử dụng > 7 phương thức ngữ pháp(phụ tố,biến
tốtrong,trọng âm,lặp,hư từ,trật tự từ,ngữ điệu)

37. Ngôn ngữ có hai chức năng > giao tiếp và tư duy.
38. Các kiểu quan hệ ngữ pháp > 3 kiểu: chủ vị ,chính phụ,đẳng lập.
39. Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ > ngôn ngữ là một
hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.

40. Đặc trưng của nguyên âm > tạo ra luống hơi tự do,yếu,có tiếng
vang,các bộ phát âm đều.

41. Đặc trưng của phụ âm > luồn hơi đi ra bị cản khi phát
âm,mạnh,không vang,chỉ tập trung vào tiêu điểm cấu âm.

42. Nghĩa biểu niệm của từ > mối liên hệ giữa từ vơi sý nghĩa.
43. Quan hệ ngữ pháp trong câu “60 tuổi hãy còn xuân chán …..” là > ẩn dụ.
44. Ý nghĩa ngữ pháp là > ý nghĩa chung của nhiều từ,nhiều đơn vị ngữ
pháp có tính khái quát và trừu tượng.

45. Các cơ sở của ngữ âm > 3 cơ sở: sinh lý,vật lý và xã hội.
46. Thành phần chính của câu gồm > chủ ngữ và vị ngữ.
47. m vị siêu âm đoạn tính gồm > thanh điệu,trọng âm và ngữ điệu.
48. Các quan hệ chủ yếu trong hệ thống tín hiệu ngôn ngữ > 3 mối quan
hệ: ngữ đoạn.cấp bậc,liên tưởng.

49. Thành phần câu gồm> thành phần chính gồm: chủ ngữ và vị
ngữ,thành phần phụ gồm: trạng ngữ,định ngữ,bổ ngữ.

50. Các tiêu chí miêu tả hình thang nguyên âm quấc tế > 3 tiêu chí: độ
mở của miệng,hình dáng của môi và chiều hướng của lưỡi.

51. Tiếng Việt và Tiếng Hán khác nhau> tiếng Việt có 6 thanh,tiếng Hán có 4 thanh.
52. Người Việt chọn > tiếng Hán và tiếng Việt làm ngôn ngữ văn hóa.
53. m vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ
âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ.

54. Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo và biến đổi từ.
55. Từ đơn vị nhỏ nhất độc lập về nghĩa và hình thức.
56. Câu phương tiện chính để biểu đạt và giao tiếp.
57. Từ “ nhí nhảnh” có > 1 từ,2 âm tiết,2 hình vị,3 âm vị và 5 âm tố.
58. Có 4 loại trường nghĩa > biểu vật,biểu niệm,tuyến tính và liên tưởng.
59. Từ đồng nghĩa chia làm > 2 loại: Tuyệt đối(hán việt thuần việt,từ cũ
và từ mới,địa phương và toàn dân) Tương đối(khác nhau về sắc thái biểu cảm).

60. Phương thức biến tố trong> biến đổi một bộ phận của chính tố để
thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp.

61. m tiết chia làm hai loại chính> mở và khép.Trong đó có nửa mở và nửa khép.
62. Miêu tả nguyên âm “U” > dòng sau,độ mở hẹp,tròn môi.
63. Gía trị của một đơn vị ngôn ngữ được quy đinh bởi> m vị,hình vị,từ,câu.
64. m tố chia là > 2 loại: m tố nguyên âm và âm tố phụ âm.
65. Tính vó đoán là > tính không có lý do ,do thói quen cộng đồng sử dụng ngôn ngữ.
66. Con đường hình thành ngôn ngữ dân tộc > 3 con đường: chất liệu
vốn có(pháp,việt nam),phan trộn nhiều dân tộc(tiếng anh),tập trung
nhiều tiếng địa phương( nga).

67. Ăng ghen quan niệm> “ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và
nảy sinh cùng với lao động”.

68. Gỉa thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ thời Phục Hưng> thuyết tượng
thanh,thuyết cảm thán,thuyết quy ước xã hội,thước ngôn ngữ cử chỉ.

69. Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở > ngôn ngữ không thuộc kiến
trúc thượng và hạ tầng,không mang tính giai cấp và không phát triển
theo con đường đọt biến.

70. m tố chia làm 2 loại > âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.
71. câu ngành ngành là từ láy mang ý nghĩa ngữ pháp