



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61457685 1
ĐỀ CƯƠNG NHÂN HỌC ĐẠI CƯƠNG
I.CHƯƠNG 1: Những vấn đề chung của nhân học
1.Nhân học là gì ?
*Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con người trên
các phương diện sinh học, xã hội, văn hóa của các nhóm người, cộng đồng ngươi,
dân tộc khác nhau cả về quá khứ của con người cho đến hiện nay
Phân tích: Nhân học nghiên cứu
-Sự tiến hóa của con người
-Các loại hình xã hội trong lịch sử
-Tính đa dạng của các xã hội trên thế giới
-Văn hóa do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử
VD: Xã hội thì nghiên cứu về hôn nhân, gia đình, văn hóa của các cộng đồng dân tộc khác nhau
Nghiên cứu về sự tiến hóa của con người
Nghiên cứu các loại hình xã hội trong lịch sử như XH PK, XH TBCN, XHCN *Một số thuật ngữ
-Từ thế kỉ XIX người ta sử dụng thuật ngữ Ethonologie hay Ethnology là Lý luận
dân tộc học đc: bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp logos có nghĩa là lời nói, khái niệm hay học thuyết.
Ethnographic (Dân tộc học) là 1 trong những Ethonography thông dụng hơn.
-Ở Phương Tây hiện nay người ta sử dụng thuật ngữ Anthropology để gọi với ý nghĩa
bao hàm 1 đối tượng rộng hơn liên quan đến con người
Anthropology là nghiên cứu về các góc độ khác nhau của con người, tương ứng vs
Ethnography hay Ethnology hay Dân tộc học là Nhân học xã hội hay Nhân học văn hóa. lOMoAR cPSD| 61457685 2
*Cách phân biệt Ethonography và Anthropology Ethonography Anthropology
Nghiên cứu dưới góc độ sử học hoặc Là khoa học về con người và tất cả các
được coi là môn cấu thành của ngành khía cạnh thuộc về con người. khoa học lịch sử
Ít lưu tâm đến nghiên cứu về tiến trình
lịch sử của con người
2.Đối tượng của nhân học ?
Tất cả các dân tộc ở các bậc thang phát triển thấp hay cao, thiểu số hay đa số và đang tồn tại
Đối tượng của dân tộc học, nhân học là tộc người và văn hóa tộc người
Dân tộc học là ngành khoa học lịch sử chuyên nghiên cứu tất cả các dân tộc từ :
Nguồn gốc và cấu tạo, thành phần các dân tộc
KL: Đối tượng nghiên cứu của nhân học là
-Con người vs tư cách là thực thể sinh học-XH là khách thể . Đối tượng nghiên
cứu của nhân học là toàn diện con người ko chỉ bó hẹp trong nghiên cứu phương
diện sinh học của con người mà cả văn hóa và xã hội của con người.
-Con người xét tổng thể là khách thể, chưa là đối tượng nghiên cứu riêng của từng
ngành khoa học :con người tạo ra các khoa học
3.Trình bày và phân tích mối quan hệ của nhân học vs các ngành KH khác
*Cách làm : Tham khảo Giáo trình tr 16 -Nêu KN Nhân học(Câu 1) -Phân tích -VD
3.1 VS triết học:SUY LUẬN:
-Triết học là khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất cuả tự nhiên,xã hội và tư duy
Nhân học là ngành KH cụ thể lOMoAR cPSD| 61457685 3
-Quan hệ giữa triết học và nhân học là quan hệ giữa 1 ngành KH cụ thể vs thế giới
quan khoa học.
Các nhà nhân học vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và CNDV LS làm cơ sở
lý luận để nghiên cứu con người trong toàn diện của nó.
Các kết quả nghiên cứu của nhân học cả về lý thuyết lẫn pp ko thể phủ nhận những
quy luật chung nhất về sự phát triển của xã hội loại người của triết học Mácxít mà
chỉ bổ sung và làm phong phú thêm kho tàng tri thức và pp luận triết học -VD:
3.2 . Vs Sử học: HỆ THỐNG.
-Nhân học và sử học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.Thể hiện ở chỗ nhân học
thường sử dụng những phương pháp nghiên cứu của sử học.Thí dụ phương pháp so
sánh đồng đại, lịch đại. Những vấn đề nghiên cứu của nhân học ko thể tách rời khỏi
bối cảnh LS cụ thể cả về ko gian, thời gian.
-VD:Khi nghiên cứu LS các tộc người, các địa phương các nhà nhân học phải sử
dụng tài liệu sử học.Các nhà sử học sử dụng tài liệu của nhân học để soi sáng những
vấn đề lịch sử văn hóa
- Nhân học sử dụng tư liệu từ nghiên cứu tham dự sâu tại cộng đồng
Sử học chủ yếu sử dụng tư liệu chữ viết bằng văn bản để tái tạo lại những sự kiện lịch sử đang diễn ra.
3.3 Vs Xã hội học: ĐIỀU TRA XÃ HỘI Nhân học Xã hội học Nghiên cứu về
Xã hội tiền công nghiệp
Xã hội công nghiệp hiện đại PP nghiên cứu
Vận dụng các pp nc tổng Tiến hành nghiên cứu các hợp
dữ liệu khác nhau và sử PP nghiên cứu tham dự dụng bảng hỏi sâu tại cộng đồng lOMoAR cPSD| 61457685 4 MQH
-Nhân học có ả/h rõ vs Xã hội học
+Nhiều khái niệm của xã hội học bắt nguồn từ nhân học.
-Xã hội học tác động trở lại nhân học = Về mặt pp luận nghiên cứu
- Nhân học mở rộng đối tượng nghiên cứu tới các XH hiện đại.
Cả Nhân học và Xã hội học đều sử dụng pp nghiên cứu
của nhau.Nhiều lúc các nhà nhân học và Xã hội học còn hợp tác vs nhau
3.4 Địa lí học: MÔI TRƯỜNG
Nhân học +( gắn bó) Địa lí học = lĩnh vực nghiên cứu nhân học sinh thái ( sinh thái
tự nhiên và sinh thái nhân văn)
Mục đích: Giải quyết mối quan hệ tương tác giữa con người vs MT tự nhiên và ứng
xử của con người vs Môi trường xã hội và nhân văn.
3.5 Kinh tế học: CƠ SỞ TỒN TẠI
-Liên ngành giữa nhân và kinh tế học tạo lĩnh vực nghiên cứu nhân học kinh tế.Nhân
học kinh tế vận dụng 1 số quan niệm, lí thuyết kinh tế học cho công tác nghiên cứu
của mình. VD lí thuyết về vốn của con người
-Nhân học ko đi sâu nghiên cứu các quy luật KT họ mà đi sâu vào việc tiếp cận
bình diện VH-XH của quá trình hoạt động kinh tế như cách chế tạo công cụ, sx,
trao đổi p/á truyền thống văn hóa tộc người
3.6 Tâm lí học: PHỨC HỢP
-Xuất hiện trên lĩnh vực nghiên cứu nhân học tâm lí hay tâm lí tộc người.
Tâm lí dân tộc là nghiên cứu đặc điểm tâm lí , quá trình LS của dân tộc qua các con
đường XH hóa và chuyển thành nhân tộc lặp lại tương đối ổn định trong nhân cách các thành viên trong tộc
-Mqh giữa nhân học và tâm lí học thể hiện xu hướng tâm lí trong nghiên cứu văn
hóa và các lí thuyết văn hóa theo xu hướng nhân học tâm lí trong những thập niên gần đây lOMoAR cPSD| 61457685 5
3.7 Luật học: LAW, TỤC, ĐỊNH CHẾ Nhân+
Luật học = lĩnh vực nhân học luật pháp.
-Nhân học luật pháp nghiên cứu :
+Nhân tố văn hóa-xã hội tác động đến PL trong các nền văn hóa và tộc người khác nhau
+Luật tục : là htg phổ quát của nhân loại trong thời kì pt tiền công nghiệp và tồn tại
đến nay ở các dân tộc trên thế giới
+MĐ: Vận dụng luật tục và Luật pháp trong quản lí xã hội và phát triển cộng đồng.
3.8 Tôn giáo học: VĂN HÓA TÂM LINH
-Tôn giáo đc xem là 1 thành tố của văn hóa của tộc người.Vì vậy, nhân học ko thể ko nghiên cứu tôn giáo.
-Mqh nhân học và tôn giáo học =lĩnh vực nhân học tôn giáo.
-Nhân học tôn giáo nghiên cứu :
+Các hình thái tôn giáo sơ khai, các tôn giáo dân tộc, tôn giáo thế giới trong mqh vs văn hóa tộc người.
+Biểu tưởng, nghi lễ, hành vi, lễ hội tôn giáo và thiết chế xã hội tôn giáo
+Mqh trong sinh hoạt tôn giáo vs giới tính, ptrào tôn giáo, xung đột tôn giáo giữa các dtộc, quốc gia.
4.Trình bày ND của phương pháp quan sát tham dự trong điền dã dân tộc học (tr 29GT) *Gợi ý cách làm:
-Ý 1: ND phương pháp quan sát tham dự
+KN: Là phương pháp mà theo đó người nghiên cứu thâm nhập vào nhóm, cộng
đồng thuộc đối tượng nghiên cứu và đc tiếp nhận như một thành viên của nhóm hay cộng đồng. +Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 61457685 6
• Hai Mức độ : Quan sát tham dự 1 phần vào các hoạt động, hòa nhập hoàn toàn
của người quan sát vào nhóm người đc quan sát
• Hai trường hợp xảy ra vs người quan sát: Là Người quan sát đồng thời là
người tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
• Là quan sát nhiều lần đối với nhiều đối tượng khác nhau lặp đi lặp lại trong
quá trình chung sống với cộng đồng trong 1 thời gian dài đến hàng tháng,
hàng năm để chắc chắn những thông tin thu được là tiêu biểu của các ý tưởng
đc bày tỏ của cộng đồng theo diện rộng.
• Khác với 1 khách du lịch là người quan sát ko tham dự vì họ ko thể trở thành
thành viên của cộng đồng +Ưu, nhược điểm: Ưu điểm(4) Nhược điểm (4)
-Cho phép đi sâu và cảm nhận được, -Tốn nhiều thời gian
hiểu biết toàn bộ tình cảm và những
-Khó giữ được cái nhìn khách quan
hành động của đối tượng đc quan sát
trung lập hay làm giảm hiệu quả của
-Từ đó, giúp cho việc thâm nhập vào thế quan sát
giới nội tâm của người đc QS để hiểu
-Quá trình nhập thân vào cộng đồng phụ
sâu, đầy đủ hơn về nguyên nhân, động thuộc vào cả tính cách của người đ c
cơ của những hđ đc qs
quan sát , giới tính tuổi tác
-Khắc phục đc hạn chế do trình độ tri
-Sự thành công của công việc QS còn thức thụ động gây ra
phụ thuộc vào bầu không khí thân thiện,
-Thấy đc thuộc tính vốn có trong bố i
tâm lí, đạo đức của nhà nghiên cứu khi
cảnh văn hóa của mỗi người trong nhóm tham gia vào cộng đồng or cộng đồng
+VD: Công an muốn điều tra 1 cuộc biểu tình của dân phản động thì cần đưa 1 trinh
sát xâm nhập vào cộng đồng của chúng để tìm hiểu
-Ý 2: Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ( Tham khảo tr 32 giáo trình) Đây
là 1 vấn đề quan trọng. lOMoAR cPSD| 61457685 7
+Những báo cáo khoa học của chúng ta ko thể bị sử dụng để làm phương hại đến
cuộc sống của cộng đồng mà chúng ta đã điều tra, ko đc xúc phạm hay làm tổn hại
đến phẩm chất và lòng tự trọng của những người bản địa đc bt đến.
+Giữ bí mật cho người cung cấp tin , nhất là những thông tin về những vấn đề nhạy
cảm trong đời sống sinh hoạt của cộng đồng
+Đảm bảo tính trong sáng trong tiến hành nghiên cứu và sự trung thực đối vs các giá
trị của đề tài để kquả của công trình nghiên cứu là hợp lí nhằm phục vụ cho những đối tượng đc đặt ra
VD: Nếu nghiên cứu về Phong tục tín ngưỡng ko đc để lộ tên, thông tin người phỏng
vấn, ko đc xúc phạm, làm tổn hại lòng tự trọng và cần trong sáng và trung thực.
5.Trình bày phương pháp phỏng vấn sâu trong điền dã dân tộc học ? Khi nghiên
cứu thì vấn đề đạo đức đặt ra như thế nào ? (Tham khảo giáo trình tr 30) -Khái niệm:
Phỏng vấn là phương pháp trong đó người được phỏng vấn sẽ trả lời 1 số câu hỏi
người phỏng vấn đặt ra nhằm thu nhập thông tin phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
-Phỏng vấn sâu là cuộc đối thoại lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu vs người cung
cấp thông tin nhằm tìm hiểu c/s, kinh nghiệm và nhận thức của người cung cấp
thông tin qua chính ngôn ngữ của người ấy -Đặc điểm:
+Là công việc trò chuyện giữa nhà nghiên cứu và người dân
+Kỹ thuật thu thập dữ liệu được sử dụng là lập 1 bản điều tra dân tộc học kèm
theo bản liệt kê khác nhau
+Hình thức PV trong điền dã dân tộc học là PHỎNG VẤN SÂU.
• Nói chuyện trực tiếp với người cung cấp thông tin, hỏi và ghi chép câu trả lời
• Đôi lúc có những câu hỏi bất chợt nảy sinh trong quá trình phỏng vấn, các
cuộc thảo luận ko giới hạn cũng có lúc nghỉ ngơi và tán chuyện dông dài +VD: lOMoAR cPSD| 61457685 8
Khi nghiên cứu về vấn đề phong tục tập quá truyền thống chúng ta phỏng vấn
người già, tri thức dân tộc -Ưu, nhược điểm: Ưu điểm(2) Nhược điểm(5)
-Cho phép thu nhập đc những thông tin -Khó triển khai trên quy mô rộng
về h/c, suy nghĩ, tâm tư, tình cảm đối tg -Tốn thời gian, công sức
-Thông tin CLC, độ tin cậy đc kiểm -Tiếp cận đối tượng để phỏng vấn là việc nghiệm trong quá trình PV ko dễ dàng
-Dễ lạc đề, lan man , ko đạt đc mục đích
-Đòi hỏi quá nhiều năng lực của người
phỏng vấn : giao tiếp, ứng đối và xử lí
linh hoạt các t.h, trình độ hiểu bt về chủ đề phỏng vấn -Vấn đề đạo đức:
Đây là 1 vấn đề quan trọng.
+Những báo cáo khoa học của chúng ta ko thể bị sử dụng để làm phương hại đến
cuộc sống của cộng đồng mà chúng ta đã điều tra, ko đc xúc phạm hay làm tổn hại
đến phẩm chất và lòng tự trọng của những người bản địa đc bt đến.
+Giữ bí mật cho người cung cấp tin , nhất là những thông ti về những vấn đề nhạy
cảm trong đời sống sinh hoạt của cộng đồng
+Đảm bảo tính trong sáng trong tiến hành nghiên cứu và sự trung thực đối vs các giá
trị của đề tài để kquả của công trình nghiên cứu là hợp lí nhằm phục vụ ch những đối tượng đc đặt ra
VD: Nếu nghiên cứu về Phong tục tín ngưỡng ko đc để lộ tên, thông tin người phỏng
vấn, ko đc xúc phạm, làm tổn hại lòng tự trọng và cần trong sáng và trung thực.
6.Trong giao lưu tiếp biến văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập
quốc tế đã đặt cho các nền Văn Hóa dân tộc cơ hội , thách thức mới.Việt Nam
cũng như các quốc gia khác cần phát triển và không làm mất bản sắc nhưng
vẫn phát huy đc vai trò văn hóa để pt bền vững
Nhận thức quá trình tiếp biến Văn hóa là quá trình tự thân vừa là bản lĩnh của
người và của nhận thức. Hãy phân tích nhận định trên bằng cách phương pháp KH ( đọc kĩ tr 29)
*Ý 1: Các pp trong điền dã dân tộc học: lOMoAR cPSD| 61457685 9
Trong điền dã dân tộc học các cácpp là Quan sát tham dự, phỏng vấn, Người
bên trong và người bên ngoài. Nêu KN.
-QSTD: Thâm nhập và đc tiếp nhận -PV
-Người bên trong và người bên ngoài là trong công tác điền dã dân tộc học,
tham gia nghiên cứu có cả nhà nhân học trong cuộc ( người bản địa) và những
nhà nghiên cứu ngoài cuộc
*Ý 2: CM nhận định “quá trình tiếp biến Văn hóa là quá trình tự thân vừa là
bản lĩnh của người và nhận thức”
-Bằng phương pháp quan sát tham sự, phương pháp phỏng vấn, người bên trong, bên
ngoài. Tôi thấy Văn hóa Việt Nam hiện nay đã giao lưu tiếp biến với những nền văn hóa khác.
Trong lịch sử 1000 năm Bắc thuộc, VN đã giao lưu vs VH Trung Hoa, sau đó là văn
hóa Phương Tây như Pháp, Mĩ , Anh… thể hiện rõ ở ngôn ngữ…nhất là trong quá
trình toàn cầu hóa hiện này từ khi Việt Nam mở cửa
VD: Người VN ra nước ngoài du học
Nho giáo của TQ du nhập vào VN nhưng VN đã đc bản địa hóa tạo ra 1 nền Nho
giáo mang bản sắc Việt Nam gọi nôm na gọi là Việt Nho
-VN nhận thức đc rằng đã đến lúc chúng ta cần hội nhập sâu rộng vào hệ thống quốc
tế, đẩy mạnh hội nhập văn hóa quốc tế. Để phát triển bền vững và đúng hướng, chúng
ta cần tích cực tham gia vào “dàn hòa tấu của nhân loại” -
Nhận thức rõ vai trò của quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa, Đảng Cộng sản
Việt Nam đã nhấn mạnh trong các Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc nhiệm vụ
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc gắn với tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại, xây dựng hệ giá trị văn hóa, con người mới và góp phần làm phong phú
thêm nền văn hóa nhân loại. lOMoAR cPSD| 61457685 10 -
VN chủ động và nhận thức phải luôn luôn thay đổi sao cho ngày càng phù
hợp hơn với sự vận động, phát triển của thời đại.
*Thời cơ và Thách thức:
Bản thân văn hóa là 1 phạm trụ rộng lớn, lĩnh vực rất rộng lớn, bao trùm toàn bộ hđ
VC-TT và XH. Là yếu tố cốt lõi góp phần chi phối, ảnh hưởng thậm chí quyết định
đến sự tồn vong của quốc gia dân tộc . Mất văn hóa dễ dẫn đến mất nước.“Văn hóa
là cái còn lại sau khi tất cả mất đi”
-VH trong thời kì pt mới có những cơ hội và thách thức. +Cơ hội: (2)
• Giới thiệu,quảng bá văn hóa của đất nước mình đến vs bạn bè thế giới một
cách dễ dàng, nhanh chóng
• Giúp có đk thuận lợi để học , tiếp thu tinh hoa VH , giá trị hiện đại của VH
các nước để làm giàu , làm đẹp nền VH nc mình +Thách thức:
• Làm thế nào để khẳng định, bảo tồn những giá trị đặc trưng của nền VH, Làm
sao VH ko bị biến dạng, đổi mới mà ko đổi màu, hòa nhập mà ko hòa
tan.Hướng đến mục đích bảo vệ đc gốc rễ nền VH.
• Hạn chế, khắc phục đc mặt trái, tiêu cực từ việc tiếp thu vs các nền VH trên thế giới *Giải pháp:
Một là, tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng
đồng về tầm quan trọng của việc hiểu biết về bản sắc văn hóa dân tộc, từ đó hình
thành ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc một cách chủ động, tích cực và tự giác.
Hai là, mối quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh tế và giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc phải được quán triệt trong tổng thể hệ thống chính sách kinh tế - xã hội. Mặt
khác, phải xây dựng chiến lược phát triển công nghiệp văn hóa trên nền tảng tư tưởng
chủ đạo là giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc vì sự phát triển bền vững của dân tộc.
Ba là, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình phát triển kinh tế phải do chính
các chủ thể văn hóa thực hiện. lOMoAR cPSD| 61457685 11
Bốn là, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc phải có phương pháp, cách thức
phù hợp, đi vào thực chất, chống căn bệnh hình thức, chạy theo phong trào làm phá
vỡ tính đa dạng, phong phú và bản sắc văn hóa dân tộc. Trên cơ sở đó sẽ phát huy
được tính sáng tạo trong giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và phát triển kinh tế, ngăn
chặn sự bảo thủ, trì trệ .
Năm là, phát triển kinh tế và văn hóa phải gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội. Đây là một trong những nhân tố bảo đảm cho sự phát triển bền vững của dân tộc.
7.Trình bày hiểu bt của em về quay phim chụp ảnh và sốc văn hóa *Quay phim chụp ảnh
*Những cú sốc văn hóa :
-Cú sốc văn hóa để chỉ cảm giác bất ngờ, khó chịu thường xảy ra khi ta tiếp xúc vs
những nền văn hóa lạ.Là 1 cảm giác khó chịu vì nó đặt thành nghi vấn những hiểu
bt đã có của chúng ta về cách vận hành thế giới, nhưng nó cũng tạo ra 1 khung cảnh
mới cho sự học hỏi và khám phá
VD: Người nước ngoài sốc khi người VN ăn thịt chó, hay nhiều xe cộ lưu thông trên
đường đặc bt là xe máy ở VN II. CHƯƠNG 2: CHỦNG TỘC
1. Chủng tộc là gì ?
-Định nghĩa “Chủng tộc là 1 quần thể (hoặc tập hợp các quần thể) đặc trưng bởi
những đặc điểm di truyền về hình thái, sinh lí mà nguồn gốc và quá trình hình thành
của chúng liên quan đến 1 vùng địa vực nhất định”
- Chủng tộc là một phạm trù sinh học để chỉ sự khác biệt về những đặc trưng nhân
học của con người thể hiện tính biến dị và di truyền sinh học của con người.KN phản
ánh sự tồn tại khách quan của 1 thực thể sinh học hoàn toàn xác định.Nhận thức
chủng tộc trên cơ sở quần thể chứ ko phải là cá thể là 1 bước tiến quan trọng trong
lý thuyết nhân chủng và sinh học lOMoAR cPSD| 61457685 12
-Các chủng tộc loài người rất phong phú, những dạng trung gian do hỗn chủng sinh
ra ngày càng nhiều, tiến tới làm thay đổi và xóa nhòa ranh giới giữa các chủng tộc đã được hình thành.
2. Trình bày đặc điểm, phân tích nhân chủng của 1 trong 4 chủng tộc Âu-Á
Từ trước tới nay đã có nhiều nhà khoa học phân loại chủng tộc theo các tiêu chí khác
nhau và có nhiều bảng phân loại khác nhau.Nhưng bảng phân loại của
N.Cheboksarow là đc nhiều nhà khoa học Việt Nam sử dụng.Khác vs các bảng phân
loại khác , bảng phân loại này đã kết hợp nhiều đặc điểm chủng tộc khác. Ôxtralôit
-Tóc đen uốn làn sóng , Lông trên
(Thổ dân da đen Châu Úc) người rậm rạp, -Mặt ngắn, hẹp đặc bt là râu pt mạnh -Đầu dài hay rất dài -Da sẫm đen -Mắt đen
-Mũi rộng, lỗ mũi to , sống mũi gầy. -Môi trên vẩu
-Chiều cao trung bình là khoảng 150 cm Nêgrôit
-Tóc xoăn tít, lông trên người rất ít (Người da đen Châu Phi) -Da đen -Gờ trên ổ mắt ít pt
-Cánh mũi rất rộng làm cho mũi bè ngang, sóng mũi ko gẫy -Môi rất dày nhưng hẹp
-Nhóm máu : A1, A2 và R có tần số cao lOMoAR cPSD| 61457685 13 Ơrôpôit
(Người da trắng Châu Âu)
-Tóc thường uốn sóng, Lông trên
thân rất phát triển, đặc bt là râu -Mặt
thường dô ra phía trc đặc bt là phần
giữa mặt.Mặt hẹp và dài ko vẩu -Đầu thường tròn
-Da thay đổi từ màu sáng trắng tới nâu tối
-Màu mắt thường xanh , xám hay nâu nhạt, ko có nếp mi góc -Mũi cao và hẹp
-Môi mỏng , cầm dài và vểnh -Đặc
biệt có núm Carabeli ở răng hàm trên
-Nhóm máu giống người Phi Mongôlôit
-Tóc đen, hình tóc thằng và cứng. ( Người da vàng Châu Á)
Lông trên thân ít phát triển
Đại chủng này có nhiều đặc điểm thường có -Mặt bẹt vì 2 xương gò má rất pt -Da
vị trí trung gian giữa Ơrôpôit và Ôstralôit
sáng có màu ánh vàng hoặc ngăm đen
-Mắt đen, Nếp mi mông cổ tỷ lệ cao
-Mũi rộng trung bình, sống mũi ko dô, gốc mũi thấp
-Môi dày trung bình , hàm trên hơi vẩu
-Răng cửa hình xẻng là 1 đặc trưng của chủng tộc này
-Thường có nhóm Diêgô mà ko có ở
các đại chủng khác. Ko có nhóm A2 và rất ít nhóm R
III.CHƯƠNG 3: TỘC NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH TỘC NGƯỜI
1.Trình bày tộc người là gì ? Kể tên tiêu chí của tộc người ? Trình bày nội dung
nội hàm của một nội hàm mà em cho là quan trọng nhất ? *Tộc người: lOMoAR cPSD| 61457685 14 -
Dù dân tộc đa số hay thiểu số, họ vẫn là những tộc người. Để phân biệt với
khái niệm dân tộc (naition), có thể gọi dân tộc (ethnicity) là tộc người -
Là tập đoàn người ổn định hoặc tương đối ổn định được hình thành trong lịch
sử, dựa trên những mối liên hệ chung về ngôn ngữ, sinh hoạt văn hóa và ý thức tự
giác dân tộc thể hiện bằng một tộc danh chung.
*Tiêu chí của tộc người:
Căn cứ vào định nghĩa trên có 3 tiêu chí như là những đặc trưng cơ bản để phân biệt
dân tộc này vs dân tộc khác: Ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc. -Ngôn ngữ: (3)
+)Là dấu hiệu cơ bản để xem xét sự tồn tại một dân tộc và để phân biệt các dân tộc
khác nhau; là phương tiện giao tiếp cơ bản phục vụ cho mọi lĩnh vực xã hội từ sản
xuất cho đến các hình thái văn hóa tinh thần; là vật chuyển tải nền văn hóa độc đáo
của tộc người, tình cảm và giá trị của tộc người; là phương tiện để phát triển những
hình thái văn hóa tinh thần như văn học, nghệ thuật, giáo dục.
+)Là tiêu chí cơ bản để xác định tộc người nhưng không phải tiêu chí duy nhất: Hiện
tượng song ngữ, đa ngữ phổ biến
VD: Ở Việt Bắc tiếng Nùng-Tày trở thành ngôn ngữ giao tiếp chung của các dtộc
+) Một thực tế là có nhiều dân tộc vốn là những tộc người độc lập có thể nói chung
1 thứ tiếng.Ngược lại có 1 số tộc người mà các nhóm riêng biệt lại nói những thứ tiếng khác nhau.
VD: Tiếng Tây Ban Nha ko chỉ cho người TBN mà đại đa số dtộc ở Mỹ Latinh như Cuba, Chilê…
Trong tộc người Thụy Sĩ có bộ phận nói tiếng Đức, Pháp, Ý.
-Văn hóa: Có văn hóa tộc người và văn hóa của tộc người. Được xem là dấu hiệu
cơ bản để phân biệt tộc người (4)
• Văn hóa của tộc người: là tổng thể những thành tựu VH thuộc về một tộc
người nào đó, do tộc người đó sáng tạo ra hay tiếp thu vay mượn của các dân
tộc khác trong quá trình lịch sử lOMoAR cPSD| 61457685 15
• Văn hóa tộc người: là tổng thể các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể giúp
phân biệt Tộc Người này với Tộc người khác. VHTN là nền tảng nảy sinh và
phát triển của ý thức tự giác tộc người; là tổng thể những yếu tố VH mang tính
đặc trưng và đặc thù TN, nó cho TN này thực hiện chức năng cố kết TN, làm khác với TN khác
• Trong thực tế có ko ít htg văn hóa du nhập từ bên ngoài trong quá trình tiếp
biến văn hóa nó đc bản địa hóa, trở thành văn hóa tộc người và mang bản sắc tộc người
VD: Nho giáo, Phật giáo du nhập vào Việt Nam được tiếp biến văn hóa mang
bản sắc của người Việt
• Đồng thời việc tìm ra đặc điểm VH mang sắc thái tộc người khó và phức
tạp bởi có nhiều ytố văn hóa tương đồng ở các dtộc . VD: canh tác lúa nước,
ở nhà sàn …phổ biến ở các dtộc ĐNÁ. Vì vậy để phát hiện đặc điểm văn
hóa tộc người cần SS đối chiếu VH.
-Ý thức tự giác dân tộc: (3)
+)Là ý thức tự coi mình thuộc về một tộc người nhất định
+ NX: Tiêu chí bền vững và ít thay đổi hơn.Vì vậy nó là tiêu chí hàng đầu để xđ 1
dtộc và phân bt dân tộc này vs dtộc khác.Chừng nào ý thức dân tộc mất thì dtộc đó ko tồn tại. +Thể hiện ở:
• Sử dụng một tên gọi tộc người chung thống nhất.Tên gọi biểu thị sự thống
nhất của các thành viên trong cộng đồng mình và dtộc khác.Tên gọi của tộc
người có thể là tên tự do hoặc tự gọi do dtộc đó tự đặt ra. VD:Người Bru (
Vân Kiều ) tự gọi mình là Bru ( Người ở rừng)
• Có ý niệm chung về nguồn gốc lịch sử, huyền thoại về tổ tiên và vận mệnh
lịch sử của tộc người.Vì vậy dù sống ở đâu họ vẫn nhớ về lai lịch gốc của mình
VD: Người Mĩ phổ biến các gọi Người Mỹ gốc Anh, gốc Do Thái, gốc TQ, gốc Việt…
Người Việt có truyền thống Lạc Long Quân và Âu Cơ, truyền thống Hồng
Bàng, tự coi mình là con cháu của Vua Hùng. lOMoAR cPSD| 61457685 16
• Đặc điểm văn hóa, cùng tuân theo phong tục, tập quán, lối sống tộc người.
VD: Người Việt luôn nhớ và hành hương về đền Hùng Áo dài tân thời
trở thành quốc hồn, quốc túy.
2.Khái niệm tộc người, dân tộc thiểu số.Cho ví dụ cụ thể *KN Tộc người: -
Dù dân tộc đa số hay thiểu số, họ vẫn là những tộc người. Để phân biệt với
khái niệm dân tộc (naition), có thể gọi dân tộc (ethnicity) là tộc người -
Là tập đoàn người ổn định hoặc tương đối ổn định được hình thành trong lịch
sử, dựa trên những mối liên hệ chung về ngôn ngữ, sinh hoạt văn hóa và ý thức tự
giác dân tộc thể hiện bằng một tộc danh chung.
VD: VN có 54 dân tộc (tộc người) bao gồm tộc người Kinh là tộc người đa số và 53
tộc người thiểu số khác.
*Khái niệm dân tộc thiểu số :
-Hoàn cảnh : KN tộc người thiểu số chính thức phát sinh ở phương Tây vào thế kỉ
XIX, khi chủ nghĩa thực dân bành trướng sang các nước chậm phát triển để mở rộng
thuộc địa với nhiều quan niệm khác nhau.
-Trong một số trường hợp khác, các học giả Phương Tây đến nay vẫn dùng thuật ngữ
sắc tộc để chỉ người da màu , da đen để phân biệt với người da trắng mang tính chất
miệt thị . Vì vậy nên hạn chế sử dụng cụm từ sắc tộc trong các bài viết -KN :
• Ở Việt Nam, Từ điển Tiếng Việt (Viện ngôn ngữ năm 1988): DTTS là dân
tộc chiếm số dân ít so với dân tộc chiếm số dân đông nhất trong một nước nhiều dân tộc
• Theo Từ điển Bách Khoa đưa ra định nghĩa đầy đủ hơn: Dân tộc thiểu số là
dân tộc có dân số ít, cư trú trong 1 quốc gia thống nhất đa dân tộc, trong đó
có một số dân tộc chiếm số đông.Trong quốc gia có nhiều thành phần dân tộc
, mỗi dân tộc thành viên có 2 ý thức là ý thức về tổ quôc mình sinh sống và ý
thức về dân tộc mình.Các dân tộc thiểu số có thể cư trú tập trung hoặc rải rác,
xen kẽ nhau, thường ở những vùng ngoại vi, vùng hẻo lánh vùng đk pt KT-
XH còn khó khăn, vì vậy Nhà nước tiến bộ thường thực hiện chính sách bình lOMoAR cPSD| 61457685 17
đẳng dân tộc nhằm xóa bỏ những chênh lệch trong sự pt KT-XH giữa các dtộc
đồng người và dân tộc thiểu số.
VD: Ở nước Campuchia người Khơme là dân tộc đa số nhưng ở VN , người Khơme là dân tộc thiểu số.
3.Trình bày và phân tích định nghĩa quá trình tộc người.Cho ít nhất 2 ví dụ về
quá trình tộc người ?
*Ý 1: Khái niệm quá trình tộc người:
Là sự thay đổi bất kì của 1 thành tố tộc người này hay tộc người khác đc diễn ra
trong quá trình và có thể coi như quá trình tộc người.
* Các quá trình tộc người: Gồm có 2 quá trình là quá trình phân li và hợp nhất
3.1 Quá trình phân li tộc người ( 4 Ý) :2 loại hình
-Một tộc người thống nhất đc chia ra nhiều bộ phận khác nhau và trở thành những
tộc người mới trong quá trình phân li -
Một bộ phận nhỏ tộc người gốc nào đó chia tách ra dần trở thành 1 tộc người độc lập
Nếu TH1 tộc người xuất phát ngừng tồn tại của mình thì TH2 tộc người gốc vẫn tiếp tục đc giữ lại.
-Loại hình chia tách tộc người đc chia thành 2 tiểu loại hình phụ thuộc vào những
nhân tố tạo nên sự phân li tộc người.Một bộ phận nhỏ tách khỏi tộc người do quá
trình di cư gọi là quá trình chia tách tộc người di cư hoặc do sự phân chia số đông
tộc người giữa các quốc gia gọi là sự phân li tộc người chính trị
-VD: Cộng đồng Thái ở Vân Nam di cư sang Việt Nam trở thành tộc người Thái (ở VN).
Trong quá trình chia nhỏ tộc người của người Nga cổ đã hình thành 3 tộc người thân
thuộc: Nga, Ucaraina, Belơrútxia. -
Qúa trình phân ly tộc người là đặc điểm vốn có của xã hội nguyên thủy. Hiện
nay, do sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc, sự khác biệt tôn giáo vẫn thấy tình trạng
có những dân tộc tuy cùng nguồn gốc lịch sử nhưng lại muốn tách ra để hình thành
các quốc gia và dân tộc riêng biệt. lOMoAR cPSD| 61457685 18
3.2 Quá trình hợp nhất tộc người.
Đc chia làm 3 loại : quá trình cố kết, quá trình đồng hóa, quá trình hòa hợp
a) Quá trình cố kết tộc người: Gồm 2 loại +Loại 1: Cố kết trong nội bộ tộc người:
Là sự tăng cường gắn kết chặt chẽ của 1 tộc người bằng cách gạt bỏ dần sự khác
biệt về ngôn ngữ, văn hóa của các nhóm địa phương , củng cố ý thức tự giác của tộc người nói chung
VD: Các dân tộc bản địa Tây Nguyên sau 1975 sự giao lưu tiếp xúc về kinh tế văn
hóa càng đc tăng cường, ý thức thống nhất tộc người đc củng cố
+ Loại 2: Cố kết giữa các dân tộc người vốn có chung nguồn gốc từ cộng đồng ngôn ngữ văn hóa trong QK.
VD: Người Tày và Nùng sống xen kẽ ở vùng núi Việt Bắc, là 2 dtộc cùng nguồn gốc
gần gũi về mặt ngôn ngữ và văn hóa.Hiện nay có xu hướng xích lại gần nhau rõ nét.
b) Quá trình đồng hóa tộc người . 3 Ý
-Khái niệm: Là quá trình hòa tan của 1 dân tộc hoặc 1 bộ phận của nó vào môi trường
của một dân tộc khác.Là quá trình mất đi hoàn toàn hay gần hết thuộc tính của tộc
người xuất phát vào 1 dân tộc khác.
-Đối tượng: Dân tộc khác nhau về nguồn gốc, ngôn ngữ và văn hóa.
Về ngôn ngữ: Song ngữ ngôn ngữ khác mà họ chịu ả/h
Về ý thức tự giác: tên gọi dần mất đi tên khác -Phân loại: 2 loại
+Loại 1: Đồng hóa tự nhiên
Là qtr giao lưu tiếp xúc thường xuyên của 1 bộ phận hay cả tộc người bên cạnh
thường là có trình độ pt KT-XH cao hơn, số dân đông hơn.Họ có nguyện vọng trở
thành thành viên của dân tộc lớn hơn mình mà họ chịu ả/h.
Nhân tố quan trọng :Do giao lưu tiếp xúc lâu dài về ngôn ngữ, văn hóa và những
cuộc hôn nhân hôn hợp giữa các dân tộc lOMoAR cPSD| 61457685 19
VD: 1 nhóm người La Chí ở xã Bản Déo vs hơn 1200 người quên tiếng mẹ đẻ,
sống theo phong tục tập quán như người Tày.
+ Loại 2: Đồng hóa cưỡng bức.
Là quá trình đồng hóa mà chính sách của nhà nước đa dân tộc giữ vai trò quan trọng.
Bằng những bp: Ctrị, KTXH, VH. Khi công khai, khi tinh vi nhằm thúc đẩy quá trình
đồng hóa bằng cách ngăn cản sự duy trì , pt ngôn ngữ, chữ viết, VH , phong tục tập
quán dân tộc thiểu số .
VD: Chính sách đồng hóa bọn thực dân thực hiện đối vs thổ dân Châu Úc, châu
Đại Dương gây nên những nạn diệt chủng
c) Quá trình hòa hợp giữa những tộc người
-Thường diễn ra ở các dân tộc khác nhau về ngôn ngữ, văn hóa nhưng do kết quả
của giao lưu tiếp xúc văn hóa lâu dàu trong lịch sử đã xuất hiện những yếu tố văn
hóa chung bên cạnh đó vẫn giữ đặc trưng văn hóa của tộc người [ khác (giao
lưu)Chung + giữ cái đặc trưng]
-Là xu thế lịch sử do sự giao lưu tiếp xúc KT,VH-XH càng đc đẩy mạnh giữa các vùng, quốc gia, khu vực.
-Ở VN, quá trình hòa hợp giữa những tộc người: Theo 2 Khuynh Hướng.
+ Sự hòa hợp giữa các tộc người diễn ra ở phạm vi của 1 vùng Lịch sử-VH
Do chung sống lâu dài trong 1 vùng địa lí giữa các dân tộc đã diễn ra quá trình giao
lưu, tiếp xúc văn hóa dẫn đến những đặc điểm văn hóa chung cả vùng bên cạnh đặc trưng riêng.
+ Sự hòa hợp giữa các tộc người diễn ra ở phạm vi cả nước.
Do sự tham gia quá trình dựng và giữ nước, lòng yêu nước, tiếng Việt
4.Kể tên các quá trình tộc người trong lịch sử ? Phân tích và làm sáng tỏ 1
quá trình tộc người bằng những dẫn chứng cụ thể * Có 2 quá trình tộc người là:
-Quá trình phân li tộc người lOMoAR cPSD| 61457685 20
-Quá trình hợp nhất tộc người: Cố kết, đồng hóa, hòa hợp *Phân tích (xem câu 3)
5. Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, có 54 dân tộc, bên cạnh người Việt là tộc
người đa số có 53 dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế-xã hội ko đồng
đều về mặt lịch sử, có 1 nền văn hóa thống nhất trong đa dạng và có truyền
thống đoàn kết trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. CM .
- Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, có 54 dân tộc, bên cạnh người Việt là tộc người
đa số có 53 dân tộc thiểu số.
+Người Việt chiếm 86%, dân tộc thiểu số chiếm 14%.
+Số lượng dân cư các dân tộc ko đều. Có 18 dân tộc có dân số từ 1-gần 1,5 tr , có
19 dân tộc từ 10 ngàn- gần 1tr và có 16 dân tộc dưới 10 ngàn người +Cư trú xen kẽ, phân tán.
- Trình độ phát triển kinh tế-xã hội ko đồng đều về mặt lịch sử.
+ Về KT Tùy theo hoàn cảnh địa lí mà trình độ pt KT-XH ko đều Đồ ng bằng Núi cao, cao nguyên Đặc
-Canh tác lúa nước kết hợp vs
-Dựa vào thiên nhiên, mang tính tự điểm
Chăn nuôi,Thủ CN, Thương cung, tự cấp nghiệp
-Phân công LĐ theo giới tính, tuổi -
Lao động cơ bắp là chính Canh tác Kĩ thuật Cao
Canh tác theo lối du canh du cư Dùng sức kéo trâu bò
hoặc luân canh, định cư Thâm canh, xen canh Lạc hậu
Xây dựng hệ thống thủy lợi tưới tiêu
+ Về XH: Ko đều do đk Địa lí tự nhiên, lịch sử, do quy luật lịch đại và đồng đại chi phối xã hội.
VD:Các dân tộc ở Trường Sơn-Tây Nguyên cuối TK 19, xã hội của họ đang ở