lOMoARcPSD| 58886076
Câu 1: Tư bản công nghiệp quy bản đầu cho sản xuất 480 triệu đô la,
cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không tư bản
thương nghiệp tham gia thì lợi nhuận của bản công nghiệp sẽ bao nhiêu? a. 80
triệu đô la
b. 160 triệu đô la
c. 40 triệu đô la
d. 120 triệu đô la
Giải: k= c+ v = 480
Cấu tạo hữu cơ tư bn là c/v = 5/1 => c=5v
=> 480 = 5v + v= 6v => v= 80
tỷ suất giá trị thặng dư là 100% m’=(m/v)*100=100=> m/v=
1 => m=v
không bản bản thương nghiệp tham gia nên lợi nhuận của bản ng nghiệp
là p = m = v = 80 triệu đô Câu 2: Lao động trừu tượng là:
a. Phạm trù chung của mọi nền kinh tế
b. Phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hóa
c. Phạm trù riêng của kinh tế thị trường
d. Phạm trù riêng của CNTB
Câu 3: Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản cố định
a. Tiền lương
b. Máy móc, nhà xưởng và nguyên, nhiên, vật liệu
c. Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
d. Máy móc, nhà xưởng
Câu 4: Địa chênh lệch 1 được hình thành bởi giá cả nông phẩm trên thị trường
được xác định theo giá cả nông phẩm nào sau đây? tìm ra là trung bình và tốt
(cái ni là chẳng hạn 1 loại nớ đó)-> chọn tất cả
a. Đất trung bình
b. Đất xấu
c. Đất tốt
d. Tất cả các loại đất
Câu 5: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản lưu động?
a. Máy móc, nhà xưởng
b. Máy móc, nhà xưởng và nguyên, nhiên, vật liệu
c. Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
d. Đất đai làm mặt bằng sản xuất
Câu 6: Điền từ thích hợp vào dấu (...) “Sức lao động là toàn bộ … và … tồn tại trong
cơ thể một con người làm cho hoạt động tạo ra của cải vật chất.”
a. Khả năng lao động; sự mạnh khỏe
lOMoARcPSD| 58886076
b. Sức khỏe; Hoạt động cơ bắp
c. Thể lực; trí lực
d. Thao tác; kỹ năng
Câu 7: Lao động cụ thể tạo ra:
a. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
b. Giá cả của hàng hóa
c. Giá trị của hàng hóa
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 8: Tư bản ứng trước 90USD, trong đó bỏ vào nhà xưởng 40USD, máy móc thiết
bị 10USD. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy
xác định tổng số tư bản cố định; tư bản lưu động?
a. 80;50
b. 50;80
c. 50;40
d. 40;50
Tư bản ứng trước = TB cố định+TB lưu động Tb
lư động 6
Câu 9: Sản xuất tự cấp tự túc là:
a. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để trao đổi và mua bán
b. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình
c. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trường
d. Sản xuất mà sản phẩm làm ra không phải để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia
đìnhcủa người sản xuất
Câu 10: Chọn ý đúng về hao mòn vô hình của tư bản cố định Chọn
một:
a. Là hao mòn về giá trị, bị mất dần giá trị về tư liệu sản xuất do khoa học kỹ
thuậtphát triển
b. Là hao mòn do sự tác động của môi trường tự nhiên
c. Là hao mòn do sự tác động của môi trường xã hội
d. Là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học
Câu 11: Thời gian của một người sản xuất hàng hoá nếu tính trong điều kiện trung
bình của xã hội thì gọi là:
a. Thời gian lao động thặng dư
b. Thời gian sản xuất trung bình
c. Thời gian lao động xã hội cần thiết
d. Thời gian lao động cần thiết
Câu 12: Tư bản mà giá trị của nó chuyển nhanh vào sản phẩm là:
lOMoARcPSD| 58886076
a. Tư bản bất biến
b. Tư bản lưu động
c. Tư bản khả biến
d. Tư bản cố định
Câu 13: Quy luật giá trị là:
a. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
b. Quy luật riêng của CNTB
c. Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
d. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
Câu 14: Tư bản bất biến được tồn tại dưới hình thức nào sau đây?
a. Số tiền lương trả cho công nhân
b. Số tiền tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất
c. Số tiền mà có khả năng tăng lên khi đưa vào sản xuất
d. Số tiền mà chủ tư bản được hưởng
Câu 15: Nếu nhà tư bản trả tiền công đúng giá trị sức lao động cho công nhân thì:
Chọn một:
a. Công nhân thu được phần lợi nhuận nhiều hơn nhà tư bản
b. Nhà tư bản vẫn còn bóc lột công nhân
c. Nhà tư bản không còn bóc lột công nhân
d. Nhà tư bản và công nhân cùng chia đôi phần lợi nhuận thu được
GIẢI THÍCH
Câu 16: Nhận xét về giá trthặng tương đối giá trị thặng siêu ngạch, ý nào
dưới đây là đúng? Chọn một:
a. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội
b. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
c. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
d. Biểu hiện quan hệ bóc lột giữa tư bản và công nhân
Câu hỏi 17: Tư bản bất biến được ký hiệu là:
Chọn một:
a. c
b. v
c. m
lOMoARcPSD| 58886076
d. c1
Câu 18: Chọn ý đúng. Phương pháp sản xuất giá trị thặng tuyệt đối làm tăng giá
trị thặng dư nhờ:
a. Giảm thời gian lao động cần thiết
b. Rút ngắn ngày lao động
c. ng cường độ lao động
d. Tăng năng suất lao động
Câu hỏi 19: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
Chọn một:
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
b. Tốc độ chu chuyển của tư bản
c. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
d. Tiết kiệm tư bản bất biến
Câu 20: Chọn ý không đúng về giá trị thặng tương đối gtrị thặng siêu
ngạch. Chọn một:
a. Đều kéo dài thời gian lao động thặng dư.
b. Đều dựa trên cơ sở rút ngắn thời gian lao động cần thiết
c. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động.
d. Đều kéo dài ngày lao động
Câu 21: Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành:
Chọn một:
a. Giá trị hàng hóa
b. Lợi nhuận bình quân
c. Giá cả sản xuất
d. Giá trị thị trường
Câu 22: Có 100 công nhân làm thuê sản xuất một tháng được 1000 sản phẩm, với chi
phí bản bất biến 500.000 đô la. Giá trsức lao động 1 tháng của 1 ng nhân
500 đô la. Trình độ bóc lột là 300%. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm:
A.500 đô la b
.700 đô la
C. 1000 đô la
D. 28 đô la
Giải: tổng sản phẩm= 1000*k , c=500.000 lương/
tháng= 500 và có 100 công nhân => v=500*100
m’=(m/v)*100=300 => m/v=3
Vậy: 1000*k= 500.000 + 500*100 + 500*100*3 => k= 700 đô la
Câu 23: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau:
lOMoARcPSD| 58886076
a. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
b. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động
c. Đều kéo dài ngày lao động
d. Đều rút ngắn thời gian lao động cần thiết
Câu 24: Chọn ý sai: lượng giá trị của hàng hóa sức lao động do những yếu tố nào
hợp thành:
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động
b. Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết cho con cái
ngườicông nhân
c. Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để sản xuất và
táisản xuất sức lao động duy trì đời sống bản thân người công nhân
d. Phí tốn đào tạo người công nhân Câu 25: Lao động cụ thể là:
A Nguồn gốc của giá trị trao đổi
B. Nguồn gốc của giá trị nguồn gốc của giá trị trao đổi
C. nguồn gốc của giá trị
D. Nguồn gốc của của cải
Câu 26: Tuần hoàn bản sự vận động liên tục của tư bản trải qua…,...,.... khác
nhau để quay trở về hình thái ban đầu kèm theo giá trị thặng dư:
B. Ba giai đoạn, mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng
Câu 27: Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
C. Vì lao động của người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và
lao động trừu tượng
Câu 28: Ngày làm việc 8h, số ng nhân m thuê trong xí nghiệp 100 người, tiền
lương mỗi người 10 đô la/ngày. Trình độ bóc lột 300%. Tính khối lượng giá trị
thặng dư
a. 40.000 $
b. 4000 $
c. 3000 $
d. 30000 $
giải : lương/ngày= 10 $, có 100 người => v=10*100= 1000
m’= (m/v)*100 m/v=3 => m= 3v= 3000
Câu 29: Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ 1 giờ lao động 1 công
nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của
1 công nhân là 20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động
a. 16h
b. 12h
c. 4h
d. 10h
lOMoARcPSD| 58886076
Giải: giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 20 đô la m/v=
200/100=2 => m=2v
Tổng thời gian lao động = TGLĐ thiết yếu (v) + TGLĐ thặng dư (m)= v+ 2v=3v
=> v = tổng thời gian lao động / 3
Thời gian lao động thiết yếu = ⅓ tổng thời gian lao động
Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là x => ⅓ * x = 20 => x= 60 $ Do cứ
1h 1 công nhân làm ra được 5$ nên tổng số giờ 1 ngày 1 công nhân phải làm là: 60/5=
12h
Câu 30: Lao động trừu tượng tạo ra:
a. Giá trị của hàng hóa
Câu 31: Khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của:
a. Tư bản ứng trước
b. Tư bản cho vay
c. Hàng hóa sức lao động
d. Tư bản ngân hàng
Câu 32: Chọn ý không đúng về lao động trừu tượng
a. Tạo ra giá trị hàng hóa
b. Là phạm trù vĩnh viễn
c. Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa nói chung không tính
đếnnhững hình thức cụ thể
d. Tạo ra giá trị hàng hóa, là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóanói
chung không tính đến những hình thức cụ thể
Câu 33. Quy mô bóc lột của tư bản được thể hiện qua phạm trù nào sau đây? Chọn
một:
a. Khối lượng giá trị thặng dư
b. Thời gian lao động thặng dư
c. Tỷ suất giá trị thặng dư
d. Thời gian lao động cần thiết
Câu 34: Chọn ý sai trong các ý dưới đây:
Chọn một:
a. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hoá
b. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
c. Giá trị thặng dư là giá trị mới do công nhân tạo ra
d. Giá trị thặng dư cũng là giá trịu 35: Sản xuất hàng hoá là:
Chọn một:
a. Sản xuất mà sản phẩm làm ra không phải để phục vụ nhu cầu của thị trường
b. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình của người
sảnxuất.
lOMoARcPSD| 58886076
c. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trường
d. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của chính người sản xuất
Câu 36: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 500 sản phẩm với chi phí
bản bất biến 25000 USD. Giá trị sức lao động một tháng của một công nhân
250 USD, m’ = 200%. Hãy xác định của một đơn vị sản phẩm.
a. 500
b. 300
c. 100
d. 200
G= c+m+v
Cách giải:
Đặt k là 1 đơn vị spham => tổng sản phẩm =500k c
= 25000
Lương/ tháng = 250USD 100 công nhân v=250.100
m'=(m/v).100%=200% => m/v=2 thay vào (1)
500k=25000+250.100.2+250.100 => k=200
Câu 37: Nhân tố ảnh hưởng của đơn vị hàng hoá là: Còn phân vân c/d
a. Lao động phức tạp
b. Cường độ lao động
c. Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động
d. Năng suất lao động
Câu 38: Giá cả hàng hoá không chịu ảnh hưởng của nhân tố nào?
a. Giá trị sử dụng của hàng hoá
b. Quan hệ cung cầu về hàng hoá
c. Giá trị của hàng hoá
d. Giá trị của tiền
Câu 39: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên
12 giờ. Vậy nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào?
a. Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và siêu ngạch
c. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
d. Sản xuất giá trị thặng dư tương đốiCách giải
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100 (%) = 300% => TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất
yếu (m=3v)
Với 8h làm việc => TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
lOMoARcPSD| 58886076
Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 12h -> TGLĐ tất
yếu không thay đổi . TGLĐ thặng dư tăng thành 12h m = (12/2) * 100 = 600%, pp
GTTD tuyệt đối
Câu 40: Giá trị của hàng hoá
a. Là một phạm trù vĩnh viễn
b. Là một phạm trù lịch sử
c. Là công dụng của hàng hoá
d. Do thuộc tính tự nhiên của hàng hoá quyết định
Câu 41: Toàn bộ tư bản ứng trước 8 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,4
triệu đô la, nhiên liệu , điện 200 000 đô la, tiền ơng 600 000 đô la. Gtrmáy
móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn
hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm. Hãy tính số tiền khấu hao sau 8 năm.
a. 3.982.000$
b. 3.944.000$
c. 3.853.000$
d. 3.595.000$Cách giải:
Tiền mua máy móc + thuê nhà xưởng = 8tr – 1,4tr – 0.2tr – 0.6tr = 5.8tr
Do tỉ lệ là 3 : 1 nên :
- Tiền mua máy móc = 4.35 tr $ Hao mòn hết trong 10 năm- Tiền thuê nhà xưởng = 1.45
tr $ Hao mòn hết trong 25 năm Trong 8 năm :
- Máy móc hao mòn hết 4.35/10 . 8 = 3,48 tr $
- Nhà xưởng = 1.45/25 . 8 = 0,464 tr $
Tổng cộng hao mòn hết 3,944 $
Câu 42: Điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hoá là:
a. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b. Phân công lao động xã hội và các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
c. Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
d. Phân công lao động chung và các chế độ sở hữu khác nhau và tư liệu sản xuất.
Cau 43: Điền từ thích hợp vào dấu (...) “Giá trị thặng dư: là một phần (bộ phận) của
... dôi ra ngoài ... do công nhân tạo ra mà bị người chủ chiếm đoạt" Chọn một:
Giá trị thặng (m) một phần giá trị mới (v+m) dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt a. Giá trị bóc lột; giá trị
b. Giá trị; sức lao động
c. Giá trị hàng hóa; giá trị
d. Giá trị mới; giá trị sức lao động
Câu 44: bản vừa độc lập vừa phụ thuộc vào bản sản xuất đặc điểm của tư
bản nào sau đây?
Chọn một:
lOMoARcPSD| 58886076
a. bản nông nghiệp.
b. Tư bản Ngân hàng.
c. Tư bản thương nghiệp.
d. Tư bản cho vay.
Câu 45: Chọn phương án đúng:
Chọn một:
a. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng.
b. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm.
c. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng; lao động trừu tượng chỉ
cóở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể.
d. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ
cólao động cụ thể.
Câu 46: Giá trị sử dụng của hàng hóa là: Chọn sai:
a. Quan hệ tỷ lệ về lượng giữa một giá trị này trao đổi với một giá trị khác
b. Một phạm trù vĩnh viễn
c. Một phạm trù lịch sử
d. Lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóaCâu 47: Khối lượng giá
trị thặng dư phản ánh:
Chọn một:
a. Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân
b. Quy mô và phạm vi bóc lột của tư bản đối với công nhân
c. Phạm vi bóc lột
d. Trình độ bóc lột củabản đối với công nhânCâu 48: Chọn ý đúng trong các ý dưới
đây:
Chọn một:
a. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = chi phí thực tế của xã hội + chi phí lưu thông
b. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí thực tế của xã hội
c. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn chi phí thực tế của xã hội
d. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa lớn hơn chi phí thực tế của xã hội
Câu 49:Tư bản đầu 4.000. 000 đô la, trong đó bỏ vào liệu sản xuất 1.000.000
đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất 1.000 người. Hãy xác định lượng
giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng là 200%. Chọn
một: a.10.600 $
b. 7.600 $
c. 9.000 $
d. 8.400 $
Giải: k= 4.000.000, c=1.000.000 => v= k-c= 3.000.000
m’=200% => m/v=2 => m= 6.000.000
lOMoARcPSD| 58886076
Lượng giá trị mới do 1.000 công nhân tạo ra là = m+v = 9.000.000
Lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là 9.000.000/1.000= 9.000 đô la
Câu 50:Chọn ý không đúng trong các ý sau đây:
Chọn một:
a. ng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi mj
b. Tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống.
c. ng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống, tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không
thay đổi
d. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với cường độ lao động
Phần bị dư (ĐỀ CÔ HẠNH)
Câu 1: Ngày lao động là 8h, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100%, nhà tư bản tăng ngày
lao động lên 1h và giá trị sức lao độngng lên 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới
là bao nhiêu?
a. 90%
b. 120%
c. 80%
d. 100%
Cách giải m'1 = 100%, ngày lao động 8h => m/v =
1/1/= 4h Tăng ngày lao động lên 1h => m + 1 = 4 +
1 = 5h Tăng giá trị sức lao động 25% => v = 4 +
25% = 5h m'2 = 5/5 x 100 = 100%
Mấy cái cùng màu là giống nhau
Cấu 2: 200 công nhân làm việc trong 1 nhà mày. Cứ 1 giờ lao động 1 công nhân
tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công
nhân là 20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động.
a. 10h
b. 4h
c. 16h
d. 12h
Cách giải
Giá trị sức lao động của mỗi công nhân trong 1 ngày là 20$ m/v=2 m=2v
Thời gian lao động thiết yếu = ⅓ Tổng thời gian lao động
Tổng thời gian lao động = tg lao động tất yếu + tg lao động thặng
Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là b, ta có
⅓ b = 20 → b = 60
lOMoARcPSD| 58886076
Do cứ 1 giờ công nhân tạo ra được 5 $ nên tổng số giờ 1 ngày 1 công nhân phải làm là
60/5=12h
Câu 3: Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành:
a. Giá trị thị trường
b. Giá trị hàng hóa
c. Giá cả sản xuất
d. Lợi nhuận bình quân
Câu 4: Lao động trừu tượng tạo ra:
a. Giá cả của hàng hóa cao hay thấp
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa
c. Giá trị của hàng hóa
d. Chất lượng của hàng hóaCâu 5: Chọn đáp án đúng.
a. Lượng giá trị hàng hóa = lao động cụ thể + lao động trừu tượng
b. Lượng giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
c. Lượng giá trị hàng hóa = lao động giản đơn + lao động trừu tượng
d. Lượng giá trị hàng hóa = giá trị sử dụng + giá trị
Câu 6: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hp: một thứ giá trị thặng trong
nông nghiệp tạo ra, đất đai tốt, trung bình, thuận tiện giao thông v..v chỉ sở để
có …
a. Địa tô tuyệt đối
b. Địa tô chênh lệch 2
c. Địa tô
d. Địa tô chênh lệch 1
Câu 7: Dựa vào nội dung của quy luật giá trị hãy chọn đáp án đúng khi cạnh tranh
chưa diễn ra gay gắt thì:
a. Giá cả sản xuất là cái trục để giá trị xoay quanh
b. Giá cả là cái trục để giá trị hàng hóa xoay quanh
c. Giá trị là cái trục để giá cả hàng hóa xoay quanh
d. Giá trị là cái trục để giá cả sản xuất xoay quanh
lOMoARcPSD| 58886076
ĐỀ 7.6 ĐIỂM
Câu hỏi 1: Lao động trừu tượng là:
a. Phạm trù chung của mọi nền kinh tế.
b. Phạm trù riêng của CNTB.
c. Phạm trù riêng của kinh tế thị trường.
d. Phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hóa.
Câu hỏi 2: Nhận t về giá trị thặng tương đối giá trị thặng siêu ngạch, ý
nào dưới đây là đúng?
a. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
b. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội
c. Biểu hiện quan hệ bóc lột giữa tư bản và công nhân
d. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
Câu hỏi 3: Tư bản vừa độc lập vừa phụ thuộc vào tư bản sản xuất là đặc điểm của tư
bản nào sau đây?
a. bản cho vay.
b. Tư bản Ngân hàng.
c. bản nông nghiệp.
d. Tư bản thương nghiệp.
Câu hỏi 4: Đoạn văn câu hỏi
Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản lưu động?
Chọn một:
a. Máy móc, nhà xưởng nguyên, nhiên, vật liệu
b. Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
c. Đất đai làm mặt bằng sản xuất
lOMoARcPSD| 58886076
d. Máy móc, nhà xưởngCâu hỏi 5: Đoạn văn câu hỏi Giá trị sử dụng của hàng hóa là:
Chọn một:
a. Lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá
b. Quan hệ tỷ lệ về lượng giữa một giá trị này trao đổi với một giá trị khác
c. Một phạm trù lịch sử
d. Một phạm trù vĩnh viễn Câu hỏi 6: Đoạn văn câu hỏi
Sản xuất tự cấp tự c là:
Chọn một:
a. Sản xuất mà sản phẩm làm ra không phải để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình
củangười sản xuất
b. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trường.
c. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để trao đổi và mua bán
d. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình của người
sảnxuất.
Câu hỏi 7: Đoạn văn câu hỏi
Điền từ thích hợp vào dấu (…). Tuần hoàn tư bảnsự vận động liên tục củabản
trải qua …, …, … khác nhau để quay trở về hình thái ban đầu kèm theo giá trị thặng
dư. Chọn một:
a. Ba chức năng, mang ba hình thái, thực hiện ba giai đoạn
b. Ba giai đoạn, mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng
c. Ba hình thái, mang ba chức năng, thực hiện ba giai đoạn
d. Ba hình thái, mang ba giai đoạn, thực hiện ba chức năng
Câu hỏi 8: Đoạn văn câu hỏi
Quy luật giá trị là:
lOMoARcPSD| 58886076
Chọn một:
a. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội.
b. Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
c. Quy luật riêng của CNTB.
d. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu hỏi 9: Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý đúng về hao mòn vô hình của tư bản cố định
Chọn một:
a. hao mòn về giá trị, bị mất dần giá trị về tư liệu sản xuất do khoa học kỹ thuật
pháttriển.
b. Là hao mòn do sự tác động của môi trường xã hội.
c. hao mòn do sự tác động của môi trường tự nhiên.
d. Là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học.
Câu hỏi 10: Đoạn văn câu hỏi
Toàn bộ tư bản ứng trước là 8 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,4 triệu
đô la, nhiên liệu, điện 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc
thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng công trình. Thời gian hao mòn hoàn
toàn của chúng là 10 và 25 năm. Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm
Chọn một:
a. 3.853.000$
b. 3.944.000$
c. 3.982.000$
d. 3.595.000$
Câu hỏi 11: Đoạn văn câu hỏi
lOMoARcPSD| 58886076
Tư bản mà giá trị của nó chuyển nhanh vào sản phẩm là:
Chọn một:
a. bản bất biến
b. Tư bản khả biến
c. bản lưu động
d. Tư bản cố định
Câu hỏi 12: Đoạn văn câu hỏi
Tư bản đầu tư 4.000. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 1.000.000 đô la. Số
công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất 1.000 người. Hãy xác định lượng giá tr
mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Chọn một:
a. 9.000 $
b. 7.600 $
c. 10.600 $
d. 8.400 $
Câu hỏi 13: Đoạn văn câu hỏi
Chọn đáp án đúng trong trường hợp sau: khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc
điểm của: Chọn một:
a. bản cho vay
b. Tư bản ứng trước
c. Hàng hoá sức lao động
d. Tư bản ngân hàng
Câu hỏi 14: Đoạn văn câu hỏi
Chọn phương án đúng:
lOMoARcPSD| 58886076
Chọn một:
a. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng.
b. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng; lao động trừu tượng chỉ
cóở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể.
c. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ
cólao động cụ thể.
d. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm.
Câu hỏi 15: Đoạn văn câu hỏi Chọn
ý sai trong các ý dưới đây:
Chọn một:
a. Giá trị thặng dư cũng là giá trị
b. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
c. Giá trị thặng dư là giá trị mới do công nhân tạo ra
d. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng
hoáCâu hỏi 16: Đoạn văn câu hỏi
Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành:
Chọn một:
a. Giá cả sản xuất
b. Giá trị hàng hóa
c. Giá trị thị trường
d. Lợi nhuận bình quân
Câu hỏi 17: Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý đúng. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối làm tăng giá trị thặng
dư nhờ:
lOMoARcPSD| 58886076
Chọn một:
a. ng năng suất lao động
b. Rút ngắn ngày lao động
c. ng cường độ lao động
d. Giảm thời gian lao động cần thiết
Câu hỏi 18: Đoạn văn câu hỏi
200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động 1 công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân
là 20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động.
Chọn một:
a. 4 h
b. 16 h
c. 10 h
d. 12h
Câu hỏi 19
Đoạn văn câu hỏi
100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 500 sản phẩm với chi phí bản
bất biến 25000 USD. Giá trị sức lao động một tháng của 1 ng nhân 250 USD,
m’ = 200%. Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm?
Chọn một:
a. 500
b. 200
c. 100
d. 300
lOMoARcPSD| 58886076
Câu hỏi 20
Đoạn văn câu hỏi
Điền từ thích hợp vào dấu (…) “Giá trị thặng dư: một phần (bộ phận) của dôi
ra ngoài … do công nhân tạo ra mà bị người chủ chiếm đoạt
Chọn một:
a. Giá trị; sức lao động
b. Giá trị bóc lột; giá trị
c. Giá trị hàng hóa; giá trị
d. Giá trị mới; giá trị sức lao động
Câu hỏi 21
Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý không đúng trong các ý sau đây:
Chọn một:
a. ng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống.
b. Tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống, tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không
thay đổi
c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với cường độ lao động
d. Tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Câu hỏi 22:Đoạn văn câu hỏi
Thời gian của người sản xuất hàng hóa nếu tính trong điều kiện trung bình của hội
thì gọi là:
Chọn một:
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết
lOMoARcPSD| 58886076
b. Thời gian lao động thặng dư
c. Thời gian sản xuất trung bình
d. Thời gian lao động cần thiết
Câu hỏi 23
Đoạn văn câu hỏi
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh:
Chọn một:
a. Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân
b. Trình độ bóc lột củabản đối với công nhân
c. Phạm vi bóc lột
d. Quy mô và phạm vi bóc lột của tư bản đối với công nhân
Câu hỏi 24:
Đoạn văn câu hỏi
Lao động trừu tượng tạo ra:
Chọn một:
a. Giá cả của hàng hóa cao hay thấp
b. Chất lượng của hàng hóa
c. Giá trị của hàng hoá
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu hỏi 25
Đoạn văn câu hỏi
lOMoARcPSD| 58886076
Ngày làm việc 8 h, số công nhân làm thuê trong nghiệp là 100 người, tiền ơng mỗi
người 10 đô la/ngày. Trình độ bóc lột 300%. Tính khối lượng gtrị thặng ?
Chọn một:
a. 3000$
b. 4000$
c. 30.000$
d. 40.000$
Câu hỏi 26
Đoạn văn câu hỏi
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
Chọn một:
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
b. Tiết kiệm tư bản bất biến
c. Tốc độ chu chuyển của tư bản
d. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu hỏi 27:Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý không đúng về lao động trừu tượng
Chọn một:
a. sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không tính
đếnnhững hình thức cụ thể.
b. Tạo ra giá trị hàng hóa, là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá
nóichung không tính đến những hình thức cụ thể.
c. phạm trù vĩnh viễn
d. Tạo ra giá trị hàng hóa

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 1: Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đô la,
cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bản
thương nghiệp tham gia thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu? a. 80 triệu đô la b. 160 triệu đô la c. 40 triệu đô la d. 120 triệu đô la Giải: k= c+ v = 480
Cấu tạo hữu cơ tư bản là c/v = 5/1 => c=5v
=> 480 = 5v + v= 6v => v= 80
tỷ suất giá trị thặng dư là 100% ⇔ m’=(m/v)*100=100=> m/v= 1 => m=v
không có tư bản tư bản thương nghiệp tham gia nên lợi nhuận của tư bản công nghiệp
là p = m = v = 80 triệu đô Câu 2: Lao động trừu tượng là:
a. Phạm trù chung của mọi nền kinh tế
b. Phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hóa
c. Phạm trù riêng của kinh tế thị trường
d. Phạm trù riêng của CNTB
Câu 3: Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản cố định a. Tiền lương
b. Máy móc, nhà xưởng và nguyên, nhiên, vật liệu
c. Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất d. Máy móc, nhà xưởng
Câu 4: Địa tô chênh lệch 1 được hình thành bởi giá cả nông phẩm trên thị trường
được xác định theo giá cả nông phẩm nào sau đây? ⇒ tìm ra là trung bình và tốt
(cái ni là chẳng hạn 1 loại nớ đó)-> chọn tất cả a. Đất trung bình b. Đất xấu c. Đất tốt
d. Tất cả các loại đất
Câu 5: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản lưu động? a. Máy móc, nhà xưởng
b. Máy móc, nhà xưởng và nguyên, nhiên, vật liệu
c. Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
d. Đất đai làm mặt bằng sản xuất
Câu 6: Điền từ thích hợp vào dấu (...) “Sức lao động là toàn bộ … và … tồn tại trong
cơ thể một con người làm cho hoạt động tạo ra của cải vật chất.”
a. Khả năng lao động; sự mạnh khỏe lOMoAR cPSD| 58886076
b. Sức khỏe; Hoạt động cơ bắp c. Thể lực; trí lực d. Thao tác; kỹ năng
Câu 7: Lao động cụ thể tạo ra:
a. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa b. Giá cả của hàng hóa
c. Giá trị của hàng hóa
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 8: Tư bản ứng trước 90USD, trong đó bỏ vào nhà xưởng 40USD, máy móc thiết
bị 10USD. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy
xác định tổng số tư bản cố định; tư bản lưu động? a. 80;50 b. 50;80 c. 50;40 d. 40;50
Tư bản ứng trước = TB cố định+TB lưu động Tb lư động 6
Câu 9: Sản xuất tự cấp tự túc là:
a. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để trao đổi và mua bán
b. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình
c. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trường
d. Sản xuất mà sản phẩm làm ra không phải để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia
đìnhcủa người sản xuất
Câu 10: Chọn ý đúng về hao mòn vô hình của tư bản cố định Chọn một:
a. Là hao mòn về giá trị, bị mất dần giá trị về tư liệu sản xuất do khoa học kỹ thuậtphát triển
b. Là hao mòn do sự tác động của môi trường tự nhiên
c. Là hao mòn do sự tác động của môi trường xã hội
d. Là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học
Câu 11: Thời gian của một người sản xuất hàng hoá nếu tính trong điều kiện trung
bình của xã hội thì gọi là:
a. Thời gian lao động thặng dư
b. Thời gian sản xuất trung bình
c. Thời gian lao động xã hội cần thiết
d. Thời gian lao động cần thiết
Câu 12: Tư bản mà giá trị của nó chuyển nhanh vào sản phẩm là: lOMoAR cPSD| 58886076 a. Tư bản bất biến b. Tư bản lưu động c. Tư bản khả biến d. Tư bản cố định
Câu 13: Quy luật giá trị là:
a. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
b. Quy luật riêng của CNTB
c. Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
d. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
Câu 14: Tư bản bất biến được tồn tại dưới hình thức nào sau đây?
a. Số tiền lương trả cho công nhân
b. Số tiền tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất
c. Số tiền mà có khả năng tăng lên khi đưa vào sản xuất
d. Số tiền mà chủ tư bản được hưởng
Câu 15: Nếu nhà tư bản trả tiền công đúng giá trị sức lao động cho công nhân thì: Chọn một:
a. Công nhân thu được phần lợi nhuận nhiều hơn nhà tư bản
b. Nhà tư bản vẫn còn bóc lột công nhân
c. Nhà tư bản không còn bóc lột công nhân
d. Nhà tư bản và công nhân cùng chia đôi phần lợi nhuận thu được GIẢI THÍCH
Câu 16: Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào
dưới đây là đúng? Chọn một:
a. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội
b. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
c. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
d. Biểu hiện quan hệ bóc lột giữa tư bản và công nhân
Câu hỏi 17: Tư bản bất biến được ký hiệu là: Chọn một: a. c b. v c. m lOMoAR cPSD| 58886076 d. c1
Câu 18: Chọn ý đúng. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối làm tăng giá trị thặng dư nhờ:
a. Giảm thời gian lao động cần thiết
b. Rút ngắn ngày lao động
c. Tăng cường độ lao động
d. Tăng năng suất lao động
Câu hỏi 19: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận? Chọn một:
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
b. Tốc độ chu chuyển của tư bản
c. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
d. Tiết kiệm tư bản bất biến
Câu 20: Chọn ý không đúng về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch. Chọn một:
a. Đều kéo dài thời gian lao động thặng dư.
b. Đều dựa trên cơ sở rút ngắn thời gian lao động cần thiết
c. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động.
d. Đều kéo dài ngày lao động
Câu 21: Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành: Chọn một: a. Giá trị hàng hóa b. Lợi nhuận bình quân c. Giá cả sản xuất d. Giá trị thị trường
Câu 22: Có 100 công nhân làm thuê sản xuất một tháng được 1000 sản phẩm, với chi
phí tư bản bất biến là 500.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là
500 đô la. Trình độ bóc lột là 300%. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: A.500 đô la b .700 đô la C. 1000 đô la D. 28 đô la
Giải: tổng sản phẩm= 1000*k , c=500.000 lương/
tháng= 500 và có 100 công nhân => v=500*100
m’=(m/v)*100=300 => m/v=3
Vậy: 1000*k= 500.000 + 500*100 + 500*100*3 => k= 700 đô la
Câu 23: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau: lOMoAR cPSD| 58886076
a. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
b. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động
c. Đều kéo dài ngày lao động
d. Đều rút ngắn thời gian lao động cần thiết
Câu 24: Chọn ý sai: lượng giá trị của hàng hóa sức lao động do những yếu tố nào hợp thành:
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động
b. Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết cho con cái ngườicông nhân
c. Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để sản xuất và
táisản xuất sức lao động duy trì đời sống bản thân người công nhân
d. Phí tốn đào tạo người công nhân Câu 25: Lao động cụ thể là:
A Nguồn gốc của giá trị trao đổi
B. Nguồn gốc của giá trị nguồn gốc của giá trị trao đổi
C. nguồn gốc của giá trị
D. Nguồn gốc của của cải
Câu 26: Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua…,...,.... khác
nhau để quay trở về hình thái ban đầu kèm theo giá trị thặng dư:
B. Ba giai đoạn, mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng
Câu 27: Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
C. Vì lao động của người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 28: Ngày làm việc 8h, số công nhân làm thuê trong xí nghiệp là 100 người, tiền
lương mỗi người là 10 đô la/ngày. Trình độ bóc lột là 300%. Tính khối lượng giá trị thặng dư a. 40.000 $ b. 4000 $ c. 3000 $ d. 30000 $
giải : lương/ngày= 10 $, có 100 người => v=10*100= 1000
m’= (m/v)*100 ⇔ m/v=3 => m= 3v= 3000
Câu 29: Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ 1 giờ lao động 1 công
nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của
1 công nhân là 20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động a. 16h b. 12h c. 4h d. 10h lOMoAR cPSD| 58886076
Giải: giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 20 đô la m/v= 200/100=2 => m=2v
Tổng thời gian lao động = TGLĐ thiết yếu (v) + TGLĐ thặng dư (m)= v+ 2v=3v
=> v = tổng thời gian lao động / 3
Thời gian lao động thiết yếu = ⅓ tổng thời gian lao động
Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là x => ⅓ * x = 20 => x= 60 $ Do cứ
1h 1 công nhân làm ra được 5$ nên tổng số giờ 1 ngày 1 công nhân phải làm là: 60/5= 12h
Câu 30: Lao động trừu tượng tạo ra:
a. Giá trị của hàng hóa
Câu 31: Khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của: a. Tư bản ứng trước b. Tư bản cho vay
c. Hàng hóa sức lao động d. Tư bản ngân hàng
Câu 32: Chọn ý không đúng về lao động trừu tượng
a. Tạo ra giá trị hàng hóa
b. Là phạm trù vĩnh viễn
c. Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa nói chung không tính
đếnnhững hình thức cụ thể
d. Tạo ra giá trị hàng hóa, là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóanói
chung không tính đến những hình thức cụ thể
Câu 33. Quy mô bóc lột của tư bản được thể hiện qua phạm trù nào sau đây? Chọn một:
a. Khối lượng giá trị thặng dư
b. Thời gian lao động thặng dư
c. Tỷ suất giá trị thặng dư
d. Thời gian lao động cần thiết
Câu 34: Chọn ý sai trong các ý dưới đây: Chọn một:
a. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hoá
b. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
c. Giá trị thặng dư là giá trị mới do công nhân tạo ra
d. Giá trị thặng dư cũng là giá trịCâu 35: Sản xuất hàng hoá là: Chọn một:
a. Sản xuất mà sản phẩm làm ra không phải để phục vụ nhu cầu của thị trường
b. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình của người sảnxuất. lOMoAR cPSD| 58886076
c. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trường
d. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của chính người sản xuất
Câu 36: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 500 sản phẩm với chi phí
tư bản bất biến là 25000 USD. Giá trị sức lao động một tháng của một công nhân là
250 USD, m’ = 200%. Hãy xác định của một đơn vị sản phẩm. a. 500 b. 300 c. 100 d. 200 G= c+m+v Cách giải:
Đặt k là 1 đơn vị spham => tổng sản phẩm =500k c = 25000
Lương/ tháng = 250USD mà có 100 công nhân ⇔ v=250.100 m'=(m/v).100%=200% => m/v=2 thay vào (1)
500k=25000+250.100.2+250.100 => k=200
Câu 37: Nhân tố ảnh hưởng của đơn vị hàng hoá là: Còn phân vân c/d a. Lao động phức tạp b. Cường độ lao động
c. Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động d. Năng suất lao động
Câu 38: Giá cả hàng hoá không chịu ảnh hưởng của nhân tố nào?
a. Giá trị sử dụng của hàng hoá
b. Quan hệ cung cầu về hàng hoá
c. Giá trị của hàng hoá d. Giá trị của tiền
Câu 39: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên
12 giờ. Vậy nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào? a.
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch b.
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và siêu ngạch c.
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối d.
Sản xuất giá trị thặng dư tương đốiCách giải
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100 (%) = 300% => TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu (m=3v)
Với 8h làm việc => TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h. lOMoAR cPSD| 58886076
Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 12h -> TGLĐ tất
yếu không thay đổi . TGLĐ thặng dư tăng thành 12h m’ = (12/2) * 100 = 600%, pp GTTD tuyệt đối
Câu 40: Giá trị của hàng hoá
a. Là một phạm trù vĩnh viễn
b. Là một phạm trù lịch sử
c. Là công dụng của hàng hoá
d. Do thuộc tính tự nhiên của hàng hoá quyết định
Câu 41: Toàn bộ tư bản ứng trước 8 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,4
triệu đô la, nhiên liệu , điện là 200 000 đô la, tiền lương 600 000 đô la. Giá trị máy
móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn
hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm. Hãy tính số tiền khấu hao sau 8 năm. a. 3.982.000$ b. 3.944.000$ c. 3.853.000$ d. 3.595.000$Cách giải:
Tiền mua máy móc + thuê nhà xưởng = 8tr – 1,4tr – 0.2tr – 0.6tr = 5.8tr Do tỉ lệ là 3 : 1 nên :
- Tiền mua máy móc = 4.35 tr $ Hao mòn hết trong 10 năm- Tiền thuê nhà xưởng = 1.45
tr $ Hao mòn hết trong 25 năm Trong 8 năm :
- Máy móc hao mòn hết 4.35/10 . 8 = 3,48 tr $
- Nhà xưởng = 1.45/25 . 8 = 0,464 tr $
Tổng cộng hao mòn hết 3,944 $
Câu 42: Điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hoá là:
a. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b. Phân công lao động xã hội và các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
c. Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
d. Phân công lao động chung và các chế độ sở hữu khác nhau và tư liệu sản xuất.
Cau 43: Điền từ thích hợp vào dấu (...) “Giá trị thặng dư: là một phần (bộ phận) của
... dôi ra ngoài ... do công nhân tạo ra mà bị người chủ chiếm đoạt" Chọn một:
Giá trị thặng dư (m) là một phần giá trị mới (v+m) dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt a. Giá trị bóc lột; giá trị
b. Giá trị; sức lao động
c. Giá trị hàng hóa; giá trị
d. Giá trị mới; giá trị sức lao động
Câu 44: Tư bản vừa độc lập vừa phụ thuộc vào tư bản sản xuất là đặc điểm của tư bản nào sau đây? Chọn một: lOMoAR cPSD| 58886076 a. Tư bản nông nghiệp. b. Tư bản Ngân hàng.
c. Tư bản thương nghiệp. d. Tư bản cho vay.
Câu 45: Chọn phương án đúng: Chọn một:
a. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng.
b. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm.
c. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng; lao động trừu tượng chỉ
cóở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể.
d. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ cólao động cụ thể.
Câu 46: Giá trị sử dụng của hàng hóa là: Chọn sai:
a. Quan hệ tỷ lệ về lượng giữa một giá trị này trao đổi với một giá trị khác
b. Một phạm trù vĩnh viễn
c. Một phạm trù lịch sử
d. Lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóaCâu 47: Khối lượng giá
trị thặng dư phản ánh: Chọn một:
a. Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân
b. Quy mô và phạm vi bóc lột của tư bản đối với công nhân c. Phạm vi bóc lột
d. Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhânCâu 48: Chọn ý đúng trong các ý dưới đây: Chọn một:
a. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = chi phí thực tế của xã hội + chi phí lưu thông
b. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí thực tế của xã hội
c. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn chi phí thực tế của xã hội
d. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa lớn hơn chi phí thực tế của xã hội
Câu 49:Tư bản đầu tư 4.000. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 1.000.000
đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 1.000 người. Hãy xác định lượng
giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Chọn một: a.10.600 $ b. 7.600 $ c. 9.000 $ d. 8.400 $
Giải: k= 4.000.000, c=1.000.000 => v= k-c= 3.000.000
m’=200% => m/v=2 => m= 6.000.000 lOMoAR cPSD| 58886076
Lượng giá trị mới do 1.000 công nhân tạo ra là = m+v = 9.000.000
Lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là 9.000.000/1.000= 9.000 đô la
Câu 50:Chọn ý không đúng trong các ý sau đây: Chọn một:
a. Tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi mj
b. Tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống.
c. Tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống, tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
d. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với cường độ lao động
Phần bị dư (ĐỀ CÔ HẠNH)
Câu 1: Ngày lao động là 8h, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100%, nhà tư bản tăng ngày
lao động lên 1h và giá trị sức lao động tăng lên 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới là bao nhiêu? a. 90% b. 120% c. 80% d. 100%
Cách giải m'1 = 100%, ngày lao động 8h => m/v =
1/1/= 4h Tăng ngày lao động lên 1h => m + 1 = 4 +
1 = 5h Tăng giá trị sức lao động 25% => v = 4 +
25% = 5h m'2 = 5/5 x 100 = 100%
⇒ Mấy cái cùng màu là giống nhau
Cấu 2: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà mày. Cứ 1 giờ lao động 1 công nhân
tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công
nhân là 20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. a. 10h b. 4h c. 16h d. 12h Cách giải
Giá trị sức lao động của mỗi công nhân trong 1 ngày là 20$ m/v=2 ⇒ m=2v
→ Thời gian lao động thiết yếu = ⅓ Tổng thời gian lao động
Tổng thời gian lao động = tg lao động tất yếu + tg lao động thặng dư
Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là b, ta có ⅓ b = 20 → b = 60 lOMoAR cPSD| 58886076
Do cứ 1 giờ công nhân tạo ra được 5 $ nên tổng số giờ 1 ngày 1 công nhân phải làm là 60/5=12h
Câu 3: Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành: a. Giá trị thị trường b. Giá trị hàng hóa c. Giá cả sản xuất d. Lợi nhuận bình quân
Câu 4: Lao động trừu tượng tạo ra: a.
Giá cả của hàng hóa cao hay thấp b.
Giá trị sử dụng của hàng hóa c. Giá trị của hàng hóa d.
Chất lượng của hàng hóaCâu 5: Chọn đáp án đúng.
a. Lượng giá trị hàng hóa = lao động cụ thể + lao động trừu tượng
b. Lượng giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
c. Lượng giá trị hàng hóa = lao động giản đơn + lao động trừu tượng
d. Lượng giá trị hàng hóa = giá trị sử dụng + giá trị
Câu 6: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: … là một thứ giá trị thặng dư trong
nông nghiệp tạo ra, đất đai tốt, trung bình, thuận tiện giao thông v..v chỉ là cơ sở để có … a. Địa tô tuyệt đối b. Địa tô chênh lệch 2 c. Địa tô d. Địa tô chênh lệch 1
Câu 7: Dựa vào nội dung của quy luật giá trị hãy chọn đáp án đúng khi cạnh tranh
chưa diễn ra gay gắt thì:
a. Giá cả sản xuất là cái trục để giá trị xoay quanh
b. Giá cả là cái trục để giá trị hàng hóa xoay quanh
c. Giá trị là cái trục để giá cả hàng hóa xoay quanh
d. Giá trị là cái trục để giá cả sản xuất xoay quanh lOMoAR cPSD| 58886076 ĐỀ 7.6 ĐIỂM
Câu hỏi 1: Lao động trừu tượng là:
a. Phạm trù chung của mọi nền kinh tế.
b. Phạm trù riêng của CNTB.
c. Phạm trù riêng của kinh tế thị trường.
d. Phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hóa.
Câu hỏi 2: Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý
nào dưới đây là đúng?
a. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
b. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội
c. Biểu hiện quan hệ bóc lột giữa tư bản và công nhân
d. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
Câu hỏi 3: Tư bản vừa độc lập vừa phụ thuộc vào tư bản sản xuất là đặc điểm của tư bản nào sau đây? a. Tư bản cho vay. b. Tư bản Ngân hàng. c. Tư bản nông nghiệp.
d. Tư bản thương nghiệp.
Câu hỏi 4: Đoạn văn câu hỏi
Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản lưu động? Chọn một:
a. Máy móc, nhà xưởng và nguyên, nhiên, vật liệu
b. Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
c. Đất đai làm mặt bằng sản xuất lOMoAR cPSD| 58886076
d. Máy móc, nhà xưởngCâu hỏi 5: Đoạn văn câu hỏi Giá trị sử dụng của hàng hóa là: Chọn một:
a. Lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá
b. Quan hệ tỷ lệ về lượng giữa một giá trị này trao đổi với một giá trị khác
c. Một phạm trù lịch sử
d. Một phạm trù vĩnh viễn Câu hỏi 6: Đoạn văn câu hỏi
Sản xuất tự cấp tự túc là: Chọn một:
a. Sản xuất mà sản phẩm làm ra không phải để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình củangười sản xuất
b. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trường.
c. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để trao đổi và mua bán
d. Sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình của người sảnxuất.
Câu hỏi 7: Đoạn văn câu hỏi
Điền từ thích hợp vào dấu (…). Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản
trải qua …, …, … khác nhau để quay trở về hình thái ban đầu kèm theo giá trị thặng dư. Chọn một:
a. Ba chức năng, mang ba hình thái, thực hiện ba giai đoạn
b. Ba giai đoạn, mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng
c. Ba hình thái, mang ba chức năng, thực hiện ba giai đoạn
d. Ba hình thái, mang ba giai đoạn, thực hiện ba chức năng
Câu hỏi 8: Đoạn văn câu hỏi Quy luật giá trị là: lOMoAR cPSD| 58886076 Chọn một:
a. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội.
b. Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
c. Quy luật riêng của CNTB.
d. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu hỏi 9: Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý đúng về hao mòn vô hình của tư bản cố định Chọn một:
a. Là hao mòn về giá trị, bị mất dần giá trị về tư liệu sản xuất do khoa học kỹ thuật pháttriển.
b. Là hao mòn do sự tác động của môi trường xã hội.
c. Là hao mòn do sự tác động của môi trường tự nhiên.
d. Là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học.
Câu hỏi 10: Đoạn văn câu hỏi
Toàn bộ tư bản ứng trước là 8 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,4 triệu
đô la, nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và
thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn
toàn của chúng là 10 và 25 năm. Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm Chọn một: a. 3.853.000$ b. 3.944.000$ c. 3.982.000$ d. 3.595.000$
Câu hỏi 11: Đoạn văn câu hỏi lOMoAR cPSD| 58886076
Tư bản mà giá trị của nó chuyển nhanh vào sản phẩm là: Chọn một: a. Tư bản bất biến b. Tư bản khả biến c. Tư bản lưu động d. Tư bản cố định
Câu hỏi 12: Đoạn văn câu hỏi
Tư bản đầu tư 4.000. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 1.000.000 đô la. Số
công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 1.000 người. Hãy xác định lượng giá trị
mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Chọn một: a. 9.000 $ b. 7.600 $ c. 10.600 $ d. 8.400 $
Câu hỏi 13: Đoạn văn câu hỏi
Chọn đáp án đúng trong trường hợp sau: khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của: Chọn một: a. Tư bản cho vay b. Tư bản ứng trước
c. Hàng hoá sức lao động d. Tư bản ngân hàng
Câu hỏi 14: Đoạn văn câu hỏi Chọn phương án đúng: lOMoAR cPSD| 58886076 Chọn một:
a. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng.
b. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng; lao động trừu tượng chỉ
cóở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể.
c. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ cólao động cụ thể.
d. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm.
Câu hỏi 15: Đoạn văn câu hỏi Chọn
ý sai trong các ý dưới đây: Chọn một:
a. Giá trị thặng dư cũng là giá trị
b. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
c. Giá trị thặng dư là giá trị mới do công nhân tạo ra
d. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng
hoáCâu hỏi 16: Đoạn văn câu hỏi
Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành: Chọn một: a. Giá cả sản xuất b. Giá trị hàng hóa c. Giá trị thị trường d. Lợi nhuận bình quân
Câu hỏi 17: Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý đúng. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối làm tăng giá trị thặng dư nhờ: lOMoAR cPSD| 58886076 Chọn một:
a. Tăng năng suất lao động
b. Rút ngắn ngày lao động
c. Tăng cường độ lao động
d. Giảm thời gian lao động cần thiết
Câu hỏi 18: Đoạn văn câu hỏi
Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động 1 công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân
là 20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Chọn một: a. 4 h b. 16 h c. 10 h d. 12h Câu hỏi 19 Đoạn văn câu hỏi
Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 500 sản phẩm với chi phí tư bản
bất biến là 25000 USD. Giá trị sức lao động một tháng của 1 công nhân là 250 USD,
m’ = 200%. Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm? Chọn một: a. 500 b. 200 c. 100 d. 300 lOMoAR cPSD| 58886076 Câu hỏi 20 Đoạn văn câu hỏi
Điền từ thích hợp vào dấu (…) “Giá trị thặng dư: là một phần (bộ phận) của … dôi
ra ngoài … do công nhân tạo ra mà bị người chủ chiếm đoạt” Chọn một:
a. Giá trị; sức lao động
b. Giá trị bóc lột; giá trị
c. Giá trị hàng hóa; giá trị
d. Giá trị mới; giá trị sức lao động Câu hỏi 21 Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý không đúng trong các ý sau đây: Chọn một:
a. Tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống.
b. Tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi và giá trị 1 đơn
vịhàng hoá giảm xuống, tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với cường độ lao động
d. Tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Câu hỏi 22:Đoạn văn câu hỏi
Thời gian của người sản xuất hàng hóa nếu tính trong điều kiện trung bình của xã hội thì gọi là: Chọn một:
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết lOMoAR cPSD| 58886076
b. Thời gian lao động thặng dư
c. Thời gian sản xuất trung bình
d. Thời gian lao động cần thiết Câu hỏi 23 Đoạn văn câu hỏi
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh: Chọn một:
a. Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân
b. Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân c. Phạm vi bóc lột
d. Quy mô và phạm vi bóc lột của tư bản đối với công nhân Câu hỏi 24: Đoạn văn câu hỏi
Lao động trừu tượng tạo ra: Chọn một:
a. Giá cả của hàng hóa cao hay thấp
b. Chất lượng của hàng hóa
c. Giá trị của hàng hoá
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa Câu hỏi 25 Đoạn văn câu hỏi lOMoAR cPSD| 58886076
Ngày làm việc 8 h, số công nhân làm thuê trong xí nghiệp là 100 người, tiền lương mỗi
người là 10 đô la/ngày. Trình độ bóc lột là 300%. Tính khối lượng giá trị thặng dư ? Chọn một: a. 3000$ b. 4000$ c. 30.000$ d. 40.000$ Câu hỏi 26 Đoạn văn câu hỏi
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận? Chọn một:
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
b. Tiết kiệm tư bản bất biến
c. Tốc độ chu chuyển của tư bản
d. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu hỏi 27:Đoạn văn câu hỏi
Chọn ý không đúng về lao động trừu tượng Chọn một:
a. Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không tính
đếnnhững hình thức cụ thể.
b. Tạo ra giá trị hàng hóa, là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá
nóichung không tính đến những hình thức cụ thể.
c. Là phạm trù vĩnh viễn
d. Tạo ra giá trị hàng hóa