Đề khảo sát Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Nam Sách – Hải Dương

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp đề khảo sát chất lượng học sinh môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Nam Sách – Hải Dương giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

trường

UBND HUYỆN NAM SÁCH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
MÔN: TOÁN LỚP 9
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Ngày 15 tháng 3 năm 2023
Câu 1 (2,0 điểm). 1) Giải phương trình sau:
210x −=
2) Giải hệ phương trình:
31
22
21
23 3
xy
x
y
−=
−=
Câu 2 (2,0 điểm)
1) Rút gọn biểu thức: P =
x1
x 2x 1
1 12
:
1x
++



với x 0 và x
1.
2) Cho ba đường thẳng phân biệt y = 3x - 1; y = (m
2
- 1)x + m - 3; y = x + 1.
Tìm m để ba đường thẳng đã cho đồng quy tại một điểm.
Câu 3 (2,0 điểm)
1) Hai tổ sản xuất dự kiến làm 1000 chiếc khẩu trang trong một thời gian quy
định. Khi làm việc do cải tiến kỹ thuật, tổ I đã vượt mức 10%, tổ II vượt mức 15%
nên hết thời gian quy định hai tổ đã làm được 1130 chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế
hoạch, mỗi tổ phải làm bao nhiêu chiếc khẩu trang?
2) Cho hệ phương trình:
x y 2m 1
2x y m 1
−=
+= +
(với m tham số). Tìm số tự nhiên
m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn: (x 1)
2
+ (y 1)
2
= 5.
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn AB < BC nội tiếp đường tròn tâm O. Kẻ BD vuông
góc với AC tại D, kẻ DI vuông góc với AB tại I, DH vuông góc với BC tại H.
1) Chứng minh: bốn điểm B, H, D, I cùng nằm trên một đường tròn?
2) Chứng minh: BI.BA = BH.BC
ABD CBO=
3) Tia IH cắt (O) tại K. Chứng minh: tam giác BDK cân?
Câu 5 (1,0 điểm). Cho ba số a, b, c thỏa mãn a
, b
, c
a + b + c = 6.
Chứng minh rằng:
222
abc6
++
a +1 b +1 c +1 5
.
.............................Hết.............................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT TOÁN - NGÀY 15/2/2023
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)
1) (1 đim)
ĐK:
2x
210 2 1
21
xx
x
−= =
−=
3x⇔=
(TMĐK)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 3
0,25
0,25
0,25
0,25
2) (1 đim)
31
231
22
21
34 2
23 3
xy
xy
x
xy
y
−=
−=

−=
−=
69 3
68 4
−=
−=
xy
xy
2 3.1 1
1
x
y
−=
=
2
1
=
=
x
y
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1)
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2 điểm)
1) (1 đim)
Với x
0 và x
1, ta có:
x1
x 2x 1
1 12
P:
1x
++

=


2
1.( x 1) 1.( x 1) 1 x
.
2
( x 1) ( x 1)
P
−− +
=
+−
2
x1 x1x1
.
2
( x 1) ( x 1)
−−
=
+−
2 x1
.
2
( x 1)( x 1)
−−
=
+−
1
x1
=
+
Vậy
1
P
x1
=
+
với x
0 và x
1
0,25
0,25
0,25
0,25
2) (1 đim)
Để ba đường thẳng cắt nhau thì
2
2
m 13
m 11
−≠
−≠
m2
m2
≠±
≠±
Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng y = 3x 1 và y = x + 1
nghiệm của hệ phương trình
y 3x 1 x 1
y x1 y 2
=−=


=+=

Để ba đường thẳng đã cho đồng quy tại 1 điểm thì đường thẳng
0,25
0,25
y = (m
2
- 1)x + m - 3 đi qua (1; 2)
Thay x = 1 và y = 2 vào y = (m
2
- 1)x + m - 3 ta có
m
2
- 1 + m – 3 = 2
<=> (m - 2)(m + 3) = 0
m2
m3
=
=
Đối chiếu với điều kiện ta có m = 2 (Loại), m = -3 (TM đk)
Vậy m = -3 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy tại 1 điểm
0,25
0,25
3
(2 điểm)
1) (1 đim)
Gọi số khẩu trang tổ I, II sản xuất theo kế hoạch lần lượt là x, y
(chiếc) (
, ;0 , 1000xy xy∈<<
)
Hai tổ dự kiến sản xuất 1000 chiếc nên ta có pt:
1000xy+=
Thực tế, tổ I sản xuất được
10%xx+
(chiếc), tổ II sản xuất được
15%yy+
(chiếc) nên ta có phương trình:
1,1 1,15 1130xy+=
Ta có hệ phương trình:
100
1,1 1,15 1130
xy
xy
+=
+=
Giải hệ phương trình trên ta được:
400
600
x
y
=
=
(thỏa mãn)
Vậy theo kế hoạch, tổ I sản xuất 400 chiếc, tổ II sản xuất 600
chiếc khẩu trang.
0,25
0,25
0,25
0,25
2) (1 đim)
xy2m1 3x3m xm
2x ym1 2x ym1 2my m1
xm xm
y m12m y1m
−= = =

⇔⇔

+= + += + += +

= =

⇔⇔

= +− =−

=> HPT có nghiệm là:
xm
y1m
=
=
Theo bài ra ta có: (x 1)
2
+ (y 1)
2
= 5
Mà x = m; y = 1 – m
=> (m1)
2
+ (1 m 1)
2
= 5
<=> m
2
m 2 = 0 <=> (m 2)(m + 1) = 0
=> m = 2 hoặc m = -1 mà m là số tự nhiên => m = 2
Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
0,25
0,25
0,25
0,25
1) (1 điểm)
Hình vẽ: 0.25
4
(3 điểm)
N
O
B
C
H
K
M
A
D
I
Ta có: tam giác BDI vuông tại I (Vì DI
AB) nên tam giác BDI
nội tiếp đường tròn đường kính BD. (1)
Tam giác BDH vuông tại H (Vì DH
AC) nên tam giác BDH
nội tiếp đường tròn đường kính BD. (2)
Từ (1) (2) => 4 điểm B, H, D, I cùng nằm trên đường tròn
đường kính BD.
0,25
0,25
0,25
2) (1 điểm)
Xét tam giác ADB vuông tại D (BD
AC
) DI
AB (gt)
nên theo hệ thức lượng, ta có
2
.
BD BA BI=
(1)
t tam giác BCD vuông tại D (Vì BD
AC
) có DH
BC (gt),
ta có
2
.BD BC BH=
(2)
Từ (1) và (2) ta có
..BA BI BC BH=
Kẻ đường nh AM, ta
0
90ACM =
(Góc nội tiếp chắn nửa
đường tròn)
=>
0
90CBO BMC+=
0
90ABD BAC+=
vì BD vuông góc với AC
BAC BMC=
(Cùng chắn cung BC)
=>
ABD CBO=
0,25
0,25
0,25
0.25
3) (1 điểm)
Gọi N là giao điểm của KI và BM
Ta có ta có
BHN BDI=
(Cùng chắn cung BI)
HBN DBI=
(C/M trên)
0
BDI 90BHN HBN DBI + =+=
0
90BNH⇒=
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác BKM vuông tại K, đường
cao KN ta
2
.BK BN BM=
(3)
Ta có
2
.BD BH BC=
(4)
Xét
BNH
BCM
MBC
chung và
0
BCM 90BNH = =
=>
BNH
BCM
đồng dạng
BH
..
BN
BN BM BH BC
BC BM
⇒= =
(5)
Từ (3), (4), (5) ta
22
BD BK=
hay BD = BK=> tam giác BDK
cân tại B
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1 điểm)
2
4
a (3a 4)(a 2) 0
3
≥⇒
32
3a 16a 28a 16 0 + −≥
23
25a 16a 16 3a 3a +−
2
25a (a 1)(16 3a) ≥+
(*)
Chia cả hai vế của (*) cho 25(
2
a1
+
) ta được
2
a 16 3a
a 1 25
+
Tương tự ta có :
2
b 16 3b
b 1 25
+
;
2
c 16 3c
c 1 25
+
Do đó :
2 22
a b c 48 3(a b c) 30 6
a 1 b 1 c 1 25 25 5
++
++≥ ==
+++
Dấu “=” xảy ra
a = b = c = 2
Vậy
2 22
a b c6
a 1b 1c 15
++≥
+++
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa.
==============================================
| 1/5

Preview text:

UBND HUYỆN NAM SÁCH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: TOÁN LỚP 9
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Ngày 15 tháng 3 năm 2023
Câu 1
(2,0 điểm). 1) Giải phương trình sau: x − 2 −1= 0  3 1 x y = 
2) Giải hệ phương trình:  2 2  x 2 1  − y = 2 3 3
Câu 2 (2,0 điểm)  1 1  2
1) Rút gọn biểu thức: P = −   : với x ≥ 0 và x ≠ 1.
 x + 2 x +1 x −1 1− x
2) Cho ba đường thẳng phân biệt y = 3x - 1; y = (m2 - 1)x + m - 3; y = x + 1.
Tìm m để ba đường thẳng đã cho đồng quy tại một điểm.
Câu 3 (2,0 điểm)
1) Hai tổ sản xuất dự kiến làm 1000 chiếc khẩu trang trong một thời gian quy
định. Khi làm việc do cải tiến kỹ thuật, tổ I đã vượt mức 10%, tổ II vượt mức 15%
nên hết thời gian quy định hai tổ đã làm được 1130 chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế
hoạch, mỗi tổ phải làm bao nhiêu chiếc khẩu trang? x − y = 2m −1
2) Cho hệ phương trình:
(với m là tham số). Tìm số tự nhiên 2x + y = m +1
m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn: (x – 1)2 + (y – 1)2 = 5.
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn AB < BC nội tiếp đường tròn tâm O. Kẻ BD vuông
góc với AC tại D, kẻ DI vuông góc với AB tại I, DH vuông góc với BC tại H.
1) Chứng minh: bốn điểm B, H, D, I cùng nằm trên một đường tròn?
2) Chứng minh: BI.BA = BH.BC và  =  ABD CBO
3) Tia IH cắt (O) tại K. Chứng minh: tam giác BDK cân?
Câu 5 (1,0 điểm). Cho ba số a, b, c thỏa mãn a 4 ≥ , b 4 ≥ , c 4
≥ và a + b + c = 6. 3 3 3 Chứng minh rằng: a b c 6 + + ≥ . 2 2 2 a +1 b +1 c +1 5
.............................Hết.............................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT TOÁN - NGÀY 15/2/2023 Câu Đáp án Điểm 1) (1 điểm) ĐK: x ≥ 2 0,25
x − 2 −1 = 0 ⇔ x − 2 =1 0,25 0,25 x − 2 =1 0,25 x = 3 (TMĐK)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 3 1 2) (1 điểm) (2 điểm)  3 1 x y =  2 2 2x − 3y =1 0,25  ⇔ x 2 1 3    x − 4y = 2 − y = 2 3 3 6x − 9y = 3 ⇔  0,25
6x − 8y = 4 2x − 3.1 =1 ⇔  0,25 y =1 x = 2 ⇔  0,25 y =1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1) 1) (1 điểm)  1 1  2
Với x≥ 0 và x ≠ 1, ta có: P = −   :
 x + 2 x +1 x −1 1− x 1.( x 1) 1.( x 1) 1− x P − − + = . 0,25 2 ( x +1) ( x −1) 2 x −1− x −1 x −1 = . 0,25 2 ( x +1) ( x −1) 2 − 2 − x −1 = . 0,25 2 ( x +1)(x −1) 2 − (2 điểm) 1 = 0,25 x +1 Vậy 1 P = với x ≥ 0 và x ≠ 1 x +1 2) (1 điểm) 2  − ≠ m ≠ 2 ±
Để ba đường thẳng cắt nhau thì m 1 3  ⇔  2  0,25 m −1 ≠ 1 m ≠ ± 2
Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng y = 3x – 1 và y = x + 1 là  = −  =
nghiệm của hệ phương trình y 3x 1 x 1  ⇔ y x 1  = + y = 2 0,25
Để ba đường thẳng đã cho đồng quy tại 1 điểm thì đường thẳng
y = (m2 - 1)x + m - 3 đi qua (1; 2)
Thay x = 1 và y = 2 vào y = (m2 - 1)x + m - 3 ta có m2 - 1 + m – 3 = 2 <=> (m - 2)(m + 3) = 0 m = 2 0,25 ⇔  m = 3 −
Đối chiếu với điều kiện ta có m = 2 (Loại), m = -3 (TM đk) 0,25
Vậy m = -3 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy tại 1 điểm 1) (1 điểm)
Gọi số khẩu trang tổ I, II sản xuất theo kế hoạch lần lượt là x, y
(chiếc) ( x, y ∈ ;
 0 < x, y <1000 )
Hai tổ dự kiến sản xuất 1000 chiếc nên ta có pt: x + y =1000 0,25 x + x
Thực tế, tổ I sản xuất được
10% (chiếc), tổ II sản xuất được
y +15%y (chiếc) nên ta có phương trình: 1,1x +1,15y =1130 x + y = 100 0,25
Ta có hệ phương trình: 1
 ,1x +1,15y = 1130 x = 400
Giải hệ phương trình trên ta được:  (thỏa mãn) 0,25 y = 600
Vậy theo kế hoạch, tổ I sản xuất 400 chiếc, tổ II sản xuất 600 chiếc khẩu trang. 0,25 2) (1 điểm) x − y = 2m −1 3  x = 3m x = m  ⇔  ⇔ 0,25 2x y m 1 2x y m 1  + = + + = + 2m + y = m +1 x = m x = m ⇔  ⇔ y m 1 2m  = + − y =1− m 3 (2 điểm) x = m
=> HPT có nghiệm là:  y =1− m 0,25
Theo bài ra ta có: (x – 1)2 + (y – 1)2 = 5 Mà x = m; y = 1 – m
=> (m – 1)2 + (1 – m – 1)2 = 5
<=> m2 – m – 2 = 0 <=> (m – 2)(m + 1) = 0 0,25
=> m = 2 hoặc m = -1 mà m là số tự nhiên => m = 2
Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài. 0,25 1) (1 điểm) Hình vẽ: 0.25 B K H N O I A D C M
Ta có: tam giác BDI vuông tại I (Vì DI ⊥ AB) nên tam giác BDI
nội tiếp đường tròn đường kính BD. (1) 0,25
Tam giác BDH vuông tại H (Vì DH ⊥ AC) nên tam giác BDH 4
nội tiếp đường tròn đường kính BD. (2) 0,25 (3 điểm)
Từ (1) và (2) => 4 điểm B, H, D, I cùng nằm trên đường tròn đường kính BD. 0,25 2) (1 điểm)
Xét tam giác ADB vuông tại D (Vì BD ⊥ AC ) có DI ⊥ AB (gt)
nên theo hệ thức lượng, ta có 2 BD = B . A BI (1) 0,25
Xét tam giác BCD vuông tại D (Vì BD ⊥ AC ) có DH ⊥ BC (gt), ta có 2
BD = BC.BH (2)
Từ (1) và (2) ta có B .
A BI = BC.BH 0,25
Kẻ đường kính AM, ta có  0
ACM = 90 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) =>  +  0 CBO BMC = 90 0,25 Có  +  0
ABD BAC = 90 vì BD vuông góc với AC Mà  = 
BAC BMC (Cùng chắn cung BC) 0.25 =>  =  ABD CBO 3) (1 điểm)
Gọi N là giao điểm của KI và BM Ta có ta có  = 
BHN BDI (Cùng chắn cung BI) Mà  =  HBN DBI (C/M trên) ⇒  +  =  +  0
BHN HBN BDI DBI = 90 0,25 ⇒  0 BNH = 90
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác BKM vuông tại K, đường cao KN ta có 2
BK = BN.BM (3) 0,25 Ta có 2
BD = BH.BC (4) Xét BNH BCM Có  MBC chung và   0 BNH = BCM = 90 => BNH BCM đồng dạng BN BH 0,25 ⇒ =
BN.BM = BH.BC (5) BC BM Từ (3), (4), (5) ta có 2 2
BD = BK hay BD = BK=> tam giác BDK 0,25 cân tại B 5 Vì 4 2 ≥ ⇒ − − ≥ (1 điểm) a (3a 4)(a 2) 0 3 3 2
⇔ 3a −16a + 28a −16 ≥ 0 2 3
⇔ 25a ≥16a +16 − 3a − 3a 2
⇔ 25a ≥ (a +1)(16 − 3a) (*) 0,25
Chia cả hai vế của (*) cho 25( 2 a +1) ta được a 16 − 3a ≥ 2 a +1 25 Tương tự ta có : b 16 − 3b − ≥ ; c 16 3c ≥ 0,25 2 b +1 25 2 c +1 25 Do đó : a b c 48 − 3(a + b + c) 30 6 + + ≥ = = 0,25 2 2 2 a +1 b +1 c +1 25 25 5
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 2 Vậy a b c 6 + + ≥ 0,25 2 2 2 a +1 b +1 c +1 5
Lưu ý: Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa.
==============================================