1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN TÂY
NG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC FAMILY
ĐỀ KHẢO SÁT KIẾN THỨC KỲ THI TUYỂN SINH
LỚP 10 THPT (LẦN 2)
NĂM HỌC 2025 – 2026
(Đề thi có 02 trang)
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài I. (1,5 điểm)
1) Thống thời gian tự học ở nhà của
350
học sinh lớp
9
tại một trường THCS ta được biểu đồ
đoạn thẳng biểu diễn tần số tương đối ghép nhóm với các nhóm
0;1
,
1;2
,
2;3
,
như sau:
Tìm tần số tương đối ghép nhóm và tần số ghép nhóm của nhóm có số học sinh tự học nhiều nhất.
2) Gieo một đng xu n đi đồng chất ba lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố
A
: “Có ít nhất
hai lần xuất hiện mặt ngửa”.
Bài II. (1,5 điểm)
Cho hai biểu thức:
2
x
A
x
2 3 5 6
4
2
x x
B
x
x
với
0, 4
x x
.
1) Tính giá trị của biểu thức
A
khi
16
x
.
2) Chứng minh
2
2
x
B
x
.
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của
x
để biểu thức
P AB
có giá trị nguyên.
Bài III. (2,5 điểm)
1) Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp
10
THPT năm 2024-2025, toàn thị Sơn Tây
1900
thí
sinh đỗ vào trường THPT gồm THPT chuyên và THPT không chuyên. Biết rằng trong đó
61
thí sinh
đạt tổng điểm xét tuyển ba môn từ
44,0
điểm trở lên ttrường THPT chuyên đạt tỉ lệ
15%
trường
THPT không chuyên đạt tỉ lệ
1%
. Hãy tính số thí sinh của thị đỗ vào mỗi trường: THPT chuyên
THPT không chuyên trong k thi này.
2) Năm
2025
, nhân kỷ niệm
135
năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Lan gia đình vào
thăm quê Bác trên một chuyến xe du lịch từ Nội đến Nghệ An cách nhau
336
km trong một thời gian
đã định. Đi được
1
giờ
30
phút t xe nghỉ, nhưng thời gian nghỉ quá
30
phút so với dự định nên để
đến nơi đúng thời gian đã định, xe phải tăng tốc thêm
7
km mỗi giờ. Tính vận tốc lúc đầu của xe. (Giả
định xe đi luôn tuân thủ luật giao thông và đảm bảo an toàn).
2
3) Biết rằng phương trình bậc hai
2
3 0
x mx
mt nghiệm
5 13
2
x
và hai nghiệm
của phương trình này độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Tính cạnh huyền của tam
giác vuông đó.
Bài IV. (4,0 điểm)
1) Lương Thế Vinh nổi tiếng thần đồng, học có phương pháp, vừa học vừa lao động, vui chơi
giải trí được mệnh danh “Trạng Lường”. Trong một lần chơi đá “bóng bưởi” cùng các bạn, bóng bị
rơi xuống một cái hố sâu và hẹp, Lương Thế Vinh cùng các bạn dùng nón múc nước đổ xuống hố cho đến
khi bóng nổi lên.
a) Biết nón có đường kính vành nón là
40
cm và chiều cao là
20
cm. Tính thể tích của nón.
b) Để lấy được ng, Lương Thế Vinh cùng các bn phải mất
10
lần đổ nón nước vào hố. Sau khi
bóng được lấy lên, mặt nước trong hố cách mặt đất
20
cm. Tính độ sâu của hố biết hố có dạng hình trụ
đường kính
20
cm và lượng nước dâng lên trong hố sau mỗi lần đổ một nón nước chỉ bằng
60%
thể tích
của nón. (Giả định lượng nước mỗi lần đổ vào h như nhau trong quá trình đổ nước lấy bóng,
lượng nước thấm vào đất là không đáng kể).
(Lấy
3,14
làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
2) Cho tam giác nhọn
ABC
(
AB AC
) nội tiếp đường tròn
O
các đường cao
AD
,
BE
,
CF
cắt nhau tại trực tâm
H
.
a) Chứng minh bốn điểm
A
,
F
,
D
,
C
cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi
M
trung điểm của đoạn thẳng
BC
,
K
giao điểm của hai đường thẳng
BC
EF
.
Chứng minh
FB
là tia phân giác của góc
DFK
. .
KD KM KE KF
.
c) Chứng minh
MF
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
KDF
.
Bài V. (0,5 điểm)
Bạn Hoa đi ngoại đã chuẩn bị một cái bạt hình chữ nhật
ABCD
chiều dài
12
AB
m
chiều rộng
5
BC
m đdựng thành một chiếc lều dạng hình lăng trụ đứng tam giác gồm hai mái lều
đáy lều. Biết hai điểm
E
G
nằm trên cạnh
AB
sao cho
(m)
AE EG x
. m
x
để thtích không
gian trong lều là lớn nhất.
-------------------Hết------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.......................................................................Số báo danh:...............................................
Họ và tên của cán bộ coi thi:......................................................Chữ ký của cán bộ coi thi:..........................
1
TRƯ
NG THPT CHUYÊN SƠN TÂY
NG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC FAMILY
ĐỀ KHẢO SÁT KIẾN THỨC KỲ THI TUYỂN SINH
LỚP 10 THPT (LẦN 2)
NĂM HỌC 2025 – 2026
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
(gồm 04 trang)
BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Bài I
1,5 điểm
1) Tìm tần số tương đối ghép nhóm và tần số ghép nhóm của nm số học sinh
tự học nhiều nhất.
0,75
Nhóm có số học sinh tự học nhiều nhất là nhóm
1;2
giá trị đại diện là
1,5
;
0,25
Nhóm này có tần số tương đối ghép nhóm là
66%
; 0,25
Và tần số ghép nhóm là:
350.66%
231
100%
(học sinh).
0,25
2) Tính xác suất của biến cố
A
: “Có ít nhất hai lần xuất hiện mặt ngửa”. 0,75
Không gian mẫu là:
{ ; ; ; ; ; ; ; }
SSS SSN SNS SNN NSS NSN NNS NNN
nên
8
n .
đ
ồng xu cân
đ
ối
đ
ồng chất nên c
ác k
ết quả có thể trên là
đ
ồng khả n
ăng.
0,25
Kết quả thuận lợi của biến cố
A
: “Có ít nhất hai lần xuất hiện mặt ngửa” là:
{ ; ; ; }
SNN NSN NNS NNN
nên
4
n A .
0,25
Xác suất của biến cố
A
là:
4 1
8 2
n A
P A
n
.
0,25
Bài II
1,5 điểm
1) Tính giá trị của biểu thức
A
khi
16
x
. 0,5
Thay
16
x
(thoả mãn điều kiện) vào biểu thức
A
, ta được: 0,25
16 2 14 7
4 2
16
A
.
0,25
2) Chứng minh
2
2
x
B
x
. 0,5
Với điều kiện
0, 4
x x
, ta có:
2 3 2
2 3 5 6 5 6
4
2
2 2 2 2
x x
x x x
B
x
x
x x x x
0,25
2 4
2 2
x x
x x
2 2
2
2
2 2
x x
x
x
x x
pcm).
0,25
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của
x
để biểu thức
P AB
có giá trị nguyên. 0,5
Với điều kiện
0, 4
x x
, ta có:
2 2
2 2
2 2
x
x x
P AB
x x x
. 0,25
Ta xét các trường hợp:
TH1: Với
2
x
(thỏa mãn điều kiện) thì
0
P
. Do đó
2
x
(thỏa mãn).
TH2: Với
x
nguyên dương,
2
x
,
4
x
x
không là số chính phương thì
x
là số
vô tỉ.
Khi đó:
2 2
x
là số nguyên khác
0
,
2
x
là số vô tỉ thì
2 2
2
x
P
x
là số vô tỉ
(không thỏa mãn).
TH3: Với
x
nguyên dương,
2
x
,
4
x
x
là số chính phương thì
x
là số nguyên.
0,25
2
Ta có:
2 2
4
2 4
2 2
x
P x
x x
.
Khi đó
2 4
x
2
x
là các số nguyên. Nên
P
có giá trị nguyên khi
4
2
x
giá
trị nguyên, khi
2
x
là một ước nguyên của
4
:
2 1; 2; 4
x
.
2 2
x
2 4
x
với
0, 4
x x
. Nên không có gtrị nào của
x
thỏa mãn.
Vậy với
2
x
(thỏa mãn điều kiện) thì
P
có giá trị nguyên.
Bài III
2,5 điểm
1) Hãy tính số thí sinh của thị xã đ vào mỗi trưng: THPT chuyên và THPT không
chuyên trong kỳ thi này.
1.0
Gọi số thí sinh đỗ vào trường THPT chuyên trường THPT không chuyên lần lượt
x
y
(thí sinh) (
*
, ; , 1900
x y x y
).
0,25
Tổng số thí sinh đỗ vào trường THPT là
1900
nên ta có phương trình:
1900
x y
.
Trong số
61
t sinh đạt tổng điểm xét tuyển ba môn từ
44,0
điểm trở lên thì trường
THPT chuyên đạt tỉ lệ
15%
trường THPT không chuyên đạt tỉ lệ
1%
nên ta có phương
trình:
15% 1% 61
x y
hay
0,15 0,01 61
x y
.
0,25
Do đó ta có hệ phương trình:
1900
0,15 0,01 61
x y
x y
.
0,25
Giải hệ phương trình ta được:
300
x
,
1600
y
(thỏa mãn).
Vậy số thí sinh đỗ vào trường THPT chuyên và THPT không chuyên lần lượt
300
1600
(thí sinh).
0,25
2) Tính vận tốc lúc đầu của xe.
1,0
Gọi vận tốc lúc đầu của xe là
x
(km/h), điều kiện:
0
x
;
Thì thời gian dự định xe đi hết quãng đường là:
336
x
(giờ).
0,25
Đổi:
1
giờ
30
phút
1,5
giờ;
30
phút
0,5
giờ.
Quãng đường lúc đầu xe đi trong
1
giờ
30
phút là:
1,5
x
(km).
Quãng đường còn lại xe phải tăng tốc là:
336 1,5
x
(km).
Vận tốc xe sau khi tăng tốc là:
7
x
(km/h).
Thời gian xe đi hết quãng đường còn lại là:
336 1,5
7
x
x
(giờ).
0,25
Ta có phương trình:
336 336 1,5
1,5 0,5
7
x
x x
.
2
0,5 14 2352 0
x x
hay
2
28 4704 0
x x
.
0,25
Giải phương trình ta được
1
56
x
(thỏa mãn),
2
84
x
(không thỏa mãn).
Vậy vận tốc lúc đầu của xe là
56
km/h.
0,25
3) Tính cạnh huyền của tam giác vuông đó.
0,5
Gọi hai nghiệm của phương trình là
1
x
,
2
x
. Giả sử
1
5 13
2
x
.
Áp dụng định Viète ta có:
1 2
1 2
1
3 2
x x m
x x
.
0,25
Từ
2
suy ra
2
1
3 5 13 5 13
3:
2 2
x
x
.
Thay vào
1
ta được
1 2
5 13 5 13
5
2 2
m x x
.
0,25
3
1
x
,
2
x
độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông nên cạnh huyền của tam
giác vuông đó có độ dài là:
2
2 2 2
1 2 1 2 1 2
2 5 2.3 19
x x x x x x .
Vậy cạnh huyền của tam giác vuông đó có độ dài
19
.
Bài IV
4,0 điểm
1) 1,0
a) Biết nón có đường kính vành nón là
40
cm và chiều cao là
20
cm. Tính thể tích của
nón.
0,5
n kính vành nón là:
40
20
2
R
(cm).
0,25
Thể tích của nón là:
2 2 3
1 1
3,14 20 20 8373 cm
3 3
V R h
.
0,25
b) Tính độ sâu của hố. 0,5
n kính hố là:
20
10
2
r
(cm).
0,25
Thể tích nước trong hố sau khi bóng được lấy lên bằng
10.60% 6
(lần) thể tích nón.
Gọi độ sâu của hố là
'
h
(cm) thì ta có:
2
' 20 6
r h V
.
Nên độ sâu của hố là:
2 2
6.83736
' 20 20 160 20 180
3,14.10
V
h
r
(cm).
Chú ý: Bài toán thể tính đ sâu của hố chính xác như sau:
2
2
2 2 2
1
6
2.20 .206
3
' 20 20 20 160 20 180
10
R h
V
h
r r
(cm).
0,25
2)
3,0
a) Chứng minh bốn điểm
A
,
F
,
D
,
C
cùng thuộc một đưng tròn.
1,0
Vẽ hình đúng đến ý a)
0,25
90
ADC
, suy ra ba điểm
A
,
D
,
C
thuộc
đường tròn đường kính
AC
.
0,25
90
AFC
, suy ra ba điểm
A
,
F
,
C
thuộc
đường tròn đường kính
AC
.
0,25
Vậy bốn điểm
A
,
F
,
D
,
C
cùng thuộc
đường tròn đường kính
AC
. (1)
0,25
b) Chứng minh
FB
là tia phân giác của góc
DFK
. .
KD KM KE KF
.
1,5
Chứng minh
FB
là tia phân giác của góc
DFK
. 1,0
Từ (1) suy ra
BFD BCA
(cùng bù với
AFD
). (2)
0,25
Chỉ ra tứ giác
BCEF
nội tiếp đường tròn
đường kính
BC
tâm
M
. (3)
0,25
Suy ra
BFK BCA
(cùng bù với
BFE
).
0,25
Suy ra:
BFD BFK
nên
FB
là tia phân giác
của góc
DFK
pcm). (4)
0,25
Chứng minh
. .
KD KM KE KF
.
0,5
Từ (4) suy ra
2
KFD BFD
.
Từ (3) suy ra
2
BME BCE
(góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung) hay
0,25
4
2
KME BCA
.
Kết hợp (2) suy ra
KFD KME
.
Do đó
KDF
đồng dạng với
KEM
(g-g).
Suy ra
KD KF
KE KM
hay
. .
KD KM KE KF
(đpcm).
0,25
c) Chứng minh
MF
tiếp tuyến của đường tròn ngoi tiếp tam giác
KDF
.
0,5
Từ (3) suy ra tam giác
MBF
cân tại
M
.
Nên
MFB MBF
.
Mà:
MFB MFD BFD
MBF BKF BFK
.
Kết hợp (4) suy ra
MFD BKF
hay
MFD DKF
.
0,25
Giả sử tam giác
KDF
nội tiếp đường tròn tâm
I
có đường kính
FP
.
Ta có:
DKF DPF
(hai góc nội tiếp cùng chắn một cung) nên
MFD DPF
.
Suy ra
180 180 90 90
MFI MFD DFP DPF DFP FDP
(
FDP
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Do đó
MF
vuông góc với bán kính
IF
của đường tròn tâm
I
tại
F
.
Vậy
MF
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
KDF
pcm).
0,25
Bài V
0,5 điểm
Tìm
x
để thể tích không gian trong lều là lớn nhất.
0,5
Thể tích không gian trong lều là:
5
EGB EGB
V S BC S
.
Để thể tích không gian trong lều là lớn nhất
thì
EGB
S
lớn nhất.
0,25
Tam giác
EGB
cân tại
E
EG EA x
.
Gọi
H
là trung điểm của
BG
t
EH
là đường cao của tam giác
EGB
.
Đặt
2
BG y
(m),
0
y x
t
1
2
HG BG y
.
2 12 2
x AG AB BG y
nên 6
x y
.
Áp dụng địnhPythagore cho tam giác vuông
HGE
vuông tại
H
, ta có:
2
2 2 2 2 2 2
6 36 12
EH EG HG x y y y y
.
Suy ra
36 12 0 3
EH y y
.
Ta có:
2 3
1
. 36 12 36 12
2
EGB
S BG EH y y y y
3 2 2
12 3 4 48 12 4 4 1 48
y y y y y
2
12 2 1 48
y y
.
Với
0
y
thì
2
2 0
y
1 0
y
nên
48
EGB
S
.
Do đó
EGB
S
đạt giá trị lớn nhất tại
2
y
(thỏa mãn). Khi đó
6 4
x y
(thỏa mãn).
Vậy với
4
x
thì thể tích không gian trong lều là lớn nhất.
0,25
Chú ý khi chấm:
o Học sinh trình bày cách làm khác nếu đúng thì vẫn cho điểm theo thang điểm tương ứng.
o Điểm toàn bài để lẻ đến 0,25.

Preview text:

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN TÂY
ĐỀ KHẢO SÁT KIẾN THỨC KỲ THI TUYỂN SINH
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC FAMILY
LỚP 10 THPT (LẦN 2)
NĂM HỌC 2025 – 2026
(Đề thi có 02 trang) Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài I. (1,5 điểm)
1) Thống kê thời gian tự học ở nhà của 350 học sinh lớp 9 tại một trường THCS ta được biểu đồ
đoạn thẳng biểu diễn tần số tương đối ghép nhóm với các nhóm 0 
;1 , 1;2 , 2;3 , 3;4 như sau:
Tìm tần số tương đối ghép nhóm và tần số ghép nhóm của nhóm có số học sinh tự học nhiều nhất.
2) Gieo một đồng xu cân đối đồng chất ba lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố A : “Có ít nhất
hai lần xuất hiện mặt ngửa”.
Bài II. (1,5 điểm) x  2 2 x  3 5 x  6
Cho hai biểu thức: A  và B  
với x  0, x  4 . x x  2 4  x
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x  16 . 2 x 2) Chứng minh B  . x  2
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P AB có giá trị nguyên.
Bài III. (2,5 điểm)
1) Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2024-2025, toàn thị xã Sơn Tây có 1900 thí
sinh đỗ vào trường THPT gồm THPT chuyên và THPT không chuyên. Biết rằng trong đó có 61 thí sinh
đạt tổng điểm xét tuyển ba môn từ 44, 0 điểm trở lên thì trường THPT chuyên đạt tỉ lệ 15% và trường
THPT không chuyên đạt tỉ lệ 1% . Hãy tính số thí sinh của thị xã đỗ vào mỗi trường: THPT chuyên và
THPT không chuyên trong kỳ thi này.
2) Năm 2025 , nhân kỷ niệm 135 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Lan và gia đình vào
thăm quê Bác trên một chuyến xe du lịch từ Hà Nội đến Nghệ An cách nhau 336 km trong một thời gian
đã định. Đi được 1 giờ 30 phút thì xe nghỉ, nhưng vì thời gian nghỉ quá 30 phút so với dự định nên để
đến nơi đúng thời gian đã định, xe phải tăng tốc thêm 7 km mỗi giờ. Tính vận tốc lúc đầu của xe. (Giả
định xe đi luôn tuân thủ luật giao thông và đảm bảo an toàn
). 1 5  13
3) Biết rằng phương trình bậc hai 2
x mx  3  0 có một nghiệm là x  và hai nghiệm 2
của phương trình này là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Tính cạnh huyền của tam giác vuông đó.
Bài IV. (4,0 điểm)
1) Lương Thế Vinh nổi tiếng là thần đồng, học có phương pháp, vừa học vừa lao động, vui chơi
giải trí và được mệnh danh là “Trạng Lường”. Trong một lần chơi đá “bóng bưởi” cùng các bạn, bóng bị
rơi xuống một cái hố sâu và hẹp, Lương Thế Vinh cùng các bạn dùng nón múc nước đổ xuống hố cho đến khi bóng nổi lên.
a) Biết nón có đường kính vành nón là 40 cm và chiều cao là 20 cm. Tính thể tích của nón.
b) Để lấy được bóng, Lương Thế Vinh cùng các bạn phải mất 10 lần đổ nón nước vào hố. Sau khi
bóng được lấy lên, mặt nước trong hố cách mặt đất 20 cm. Tính độ sâu của hố biết hố có dạng hình trụ
đường kính 20 cm và lượng nước dâng lên trong hố sau mỗi lần đổ một nón nước chỉ bằng 60% thể tích
của nón. (Giả định lượng nước mỗi lần đổ vào hố là như nhau và trong quá trình đổ nước lấy bóng,
lượng nước thấm vào đất là không đáng kể
).
(Lấy   3,14 và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
2) Cho tam giác nhọn ABC ( AB AC ) nội tiếp đường tròn O và có các đường cao AD , BE ,
CF cắt nhau tại trực tâm H .
a) Chứng minh bốn điểm A , F , D , C cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC , K là giao điểm của hai đường thẳng BC EF .
Chứng minh FB là tia phân giác của góc DFK KD. KM KE . KF .
c) Chứng minh MF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác KDF .
Bài V. (0,5 điểm)
Bạn Hoa đi dã ngoại đã chuẩn bị một cái bạt hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB  12 m và
chiều rộng BC  5 m để dựng thành một chiếc lều dạng hình lăng trụ đứng tam giác gồm hai mái lều và
đáy lều. Biết hai điểm E G nằm trên cạnh AB sao cho AE EG x (m) . Tìm x để thể tích không
gian trong lều là lớn nhất.
-------------------Hết------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.......................................................................Số báo danh:...............................................
Họ và tên của cán bộ coi thi:......................................................Chữ ký của cán bộ coi thi:..........................
2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN TÂY
ĐỀ KHẢO SÁT KIẾN THỨC KỲ THI TUYỂN SINH
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC FAMILY
LỚP 10 THPT (LẦN 2)
NĂM HỌC 2025 – 2026
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN (gồm 04 trang) BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM Bài I
1) Tìm tần số tương đối ghép nhóm và tần số ghép nhóm của nhóm có số học sinh 1,5 điểm 0,75
tự học nhiều nhất.
Nhóm có số học sinh tự học nhiều nhất là nhóm 1;2 có giá trị đại diện là 1,5; 0,25
Nhóm này có tần số tương đối ghép nhóm là 66% ; 0,25 350.66%
Và tần số ghép nhóm là:  231 (học sinh). 0,25 100%
2) Tính xác suất của biến cố A : “Có ít nhất hai lần xuất hiện mặt ngửa”. 0,75
Không gian mẫu là:   {SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NSN; NNS; NNN} nên n   8 . 0,25
Vì đồng xu cân đối đồng chất nên các kết quả có thể trên là đồng khả năng.
Kết quả thuận lợi của biến cố A : “Có ít nhất hai lần xuất hiện mặt ngửa” là:
{SNN; NSN; NNS; NNN} 0,25
nên n A  4 . n A 4 1
Xác suất của biến cố A là: P A    . 0,25 n  8 2 Bài II
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x  16 . 0,5
1,5 điểm Thay x  16 (thoả mãn điều kiện) vào biểu thức A , ta được: 0,25 16  2 14 7 A    . 0,25 16 4 2 2 x
2) Chứng minh B  . 0,5 x  2
Với điều kiện x  0, x  4 , ta có: x x
2 x  3 x  2 2 3 5 6  5 x  6 0,25 B     x  2 4  x
x  2 x  2  x  2 x  2 2x  4 x
2 x x  2 2 x    (đpcm). 0,25
x  2 x  2  x  2 x  2 x  2
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P AB có giá trị nguyên. 0,5 x  2 2 x 2  x  2
Với điều kiện x  0, x  4 , ta có: P AB    . 0,25 x x  2 x  2 Ta xét các trường hợp:
TH1: Với x  2 (thỏa mãn điều kiện) thì P  0 . Do đó x  2 (thỏa mãn).
TH2: Với x nguyên dương, x  2 , x  4 và x không là số chính phương thì x là số vô tỉ. 0,25 2  x  2
Khi đó: 2  x  2 là số nguyên khác 0 , x  2 là số vô tỉ thì P  là số vô tỉ x  2 (không thỏa mãn).
TH3: Với x nguyên dương, x  2 , x  4 và x là số chính phương thì x là số nguyên. 1 2  x  2 4 Ta có: P   2 x  4  . x  2 x  2 4
Khi đó 2 x  4 và x  2 là các số nguyên. Nên P có giá trị nguyên khi có giá x  2
trị nguyên, khi x  2 là một ước nguyên của 4 : x  2  1  ;  2;   4 .
x  2  2 và x  2  4 với x  0, x  4 . Nên không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Vậy với x  2 (thỏa mãn điều kiện) thì P có giá trị nguyên. Bài III
1) Hãy tính số thí sinh của thị xã đỗ vào mỗi trường: THPT chuyên và THPT không 1.0
2,5 điểm chuyên trong kỳ thi này.
Gọi số thí sinh đỗ vào trường THPT chuyên và trường THPT không chuyên lần lượt là x 0,25 và y (thí sinh) ( *
x, y ; x, y  1900 ).
Tổng số thí sinh đỗ vào trường THPT là 1900 nên ta có phương trình: x y  1900 .
Trong số 61 thí sinh đạt tổng điểm xét tuyển ba môn từ 44, 0 điểm trở lên thì trường 0,25
THPT chuyên đạt tỉ lệ 15% và trường THPT không chuyên đạt tỉ lệ 1% nên ta có phương
trình: 15% x  1% y  61 hay 0,15x  0, 01y  61.
x y  1900
Do đó ta có hệ phương trình:  . 0,25
0,15x  0, 01y  61 
Giải hệ phương trình ta được: x  300 , y  1600 (thỏa mãn).
Vậy số thí sinh đỗ vào trường THPT chuyên và THPT không chuyên lần lượt là 300 và 0,25 1600 (thí sinh).
2) Tính vận tốc lúc đầu của xe. 1,0
Gọi vận tốc lúc đầu của xe là x (km/h), điều kiện: x  0 ; 336 0,25
Thì thời gian dự định xe đi hết quãng đường là: (giờ). x
Đổi: 1 giờ 30 phút  1, 5 giờ; 30 phút  0,5 giờ.
Quãng đường lúc đầu xe đi trong 1 giờ 30 phút là: 1,5x (km).
Quãng đường còn lại xe phải tăng tốc là: 336 1, 5x (km). 0,25
Vận tốc xe sau khi tăng tốc là: x  7 (km/h). 336  1, 5x
Thời gian xe đi hết quãng đường còn lại là: (giờ). x  7 336 336 1, 5x Ta có phương trình:  1, 5  0, 5  . x x  7 0,25 2
0,5x  14x  2352  0 hay 2
x  28x  4704  0 .
Giải phương trình ta được x  56 (thỏa mãn), x  8  4 (không thỏa mãn). 1 2 0,25
Vậy vận tốc lúc đầu của xe là 56 km/h.
3) Tính cạnh huyền của tam giác vuông đó. 0,5 5  13
Gọi hai nghiệm của phương trình là x , x . Giả sử x  . 1 2 1 2 0,25
x x m 1  1 2  
Áp dụng định lí Viète ta có:  . x x  3 2   1 2   3 5  13 5  13
Từ 2 suy ra x   3:  . 2 x 2 2 1 0,25 5  13 5  13 Thay vào  
1 ta được m x x    5 . 1 2 2 2 2
x , x là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông nên cạnh huyền của tam 1 2
giác vuông đó có độ dài là: x x   x x 2 2 2 2  2x x  5  2.3  19 . 1 2 1 2 1 2
Vậy cạnh huyền của tam giác vuông đó có độ dài là 19 . Bài IV 1) 1,0
4,0 điểm a) Biết nón có đường kính vành nón là 40 cm và chiều cao là 20 cm. Tính thể tích của 0,5 nón. 40
Bán kính vành nón là: R   20 (cm). 0,25 2 1 1 Thể tích của nón là: 2 2 V
 R h  3,1420 20  8373 3 cm  . 0,25 3 3
b) Tính độ sâu của hố. 0,5 20
Bán kính hố là: r   10 (cm). 2 0,25
Thể tích nước trong hố sau khi bóng được lấy lên bằng 10.60%  6 (lần) thể tích nón.
Gọi độ sâu của hố là h ' (cm) thì ta có: 2
 r h ' 20  6V . 6V 6.8373
Nên độ sâu của hố là: h '   20 
 20  160  20  180 (cm). 2 2  r 3,14.10 0,25
Chú ý: Bài toán có thể tính độ sâu của hố chính xác như sau: 1 2 6  R h 2 6V 2.20 .20 3 h '   20   20 
 20  160  20  180 (cm). 2 2 2  r  r 10 2) 3,0
a) Chứng minh bốn điểm A , F , D , C cùng thuộc một đường tròn. 1,0
Vẽ hình đúng đến ý a) 0,25 
ADC  90 , suy ra ba điểm A , D , C thuộc 0,25
đường tròn đường kính AC . 
AFC  90 , suy ra ba điểm A , F , C thuộc 0,25
đường tròn đường kính AC .
Vậy bốn điểm A , F , D , C cùng thuộc
đường tròn đường kính AC . (1) 0,25
b) Chứng minh FB là tia phân giác của góc DFK KD. KM KE . KF . 1,5
Chứng minh FB là tia phân giác của góc DFK . 1,0 Từ (1) suy ra  
BFD BCA (cùng bù với  0,25 AFD ). (2)
Chỉ ra tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn
đường kính BC tâm M . (3) 0,25 Suy ra  
BFK BCA (cùng bù với  BFE ). 0,25 Suy ra:  
BFD BFK nên FB là tia phân giác
của góc DFK (đpcm). (4) 0,25
Chứng minh KD. KM KE . KF . 0,5 Từ (4) suy ra   KFD  2BFD . 0,25 Từ (3) suy ra  
BME  2BCE (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung) hay 3   KME  2BCA . Kết hợp (2) suy ra   KFD KME .
Do đó KDF đồng dạng với KEM (g-g). KD KF 0,25 Suy ra 
hay KD. KM KE . KF (đpcm). KE KM
c) Chứng minh MF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác KDF . 0,5
Từ (3) suy ra tam giác MBF cân tại M . Nên   MFB MBF .    
MFB MFD BFD Mà:  .   
MBF BKF BFK  0,25 Kết hợp (4) suy ra  
MFD BKF hay   MFD DKF .
Giả sử tam giác KDF nội tiếp đường tròn tâm I có đường kính FP . Ta có:  
DKF DPF (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung) nên   MFD DPF . Suy ra      
MFI MFD DFP DPF DFP  180  FDP  180  90  90 0,25 ( 
FDP là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Do đó MF vuông góc với bán kính IF của đường tròn tâm I tại F .
Vậy MF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác KDF (đpcm). Bài V
Tìm x để thể tích không gian trong lều là lớn nhất. 0,5 0,5 điểm
Thể tích không gian trong lều là: V S BC  5S . EGBEGB
Để thể tích không gian trong lều là lớn nhất 0,25 thì S lớn nhất. EGB
Tam giác EGB cân tại E EG EA x .
Gọi H là trung điểm của BG thì EH là đường cao của tam giác EGB . 1
Đặt BG  2 y (m), 0  y x thì HG BG y . 2
2x AG AB BG  12  2y nên x  6  y .
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông HGE vuông tại H , ta có:
EH EG HG x y    y2 2 2 2 2 2 2 6
y  36 12 y . Suy ra EH
36 12 y 0  y  3 . 0,25 1 Ta có: 2 3 S
BG . EH y 36  12 y  36 y  12 y EGB 2    3 2
y y       2 12 3 4 48
12 y  4 y  4 y   1  48    y  2 12 2  y   1  48 .
Với y  0 thì  y  2 2
 0 và y  1  0 nên S  48 . EGB Do đó S
đạt giá trị lớn nhất tại y  2 (thỏa mãn). Khi đó x  6  y  4 (thỏa mãn). EGB
Vậy với x  4 thì thể tích không gian trong lều là lớn nhất.
Chú ý khi chấm:
o Học sinh trình bày cách làm khác nếu đúng thì vẫn cho điểm theo thang điểm tương ứng.
o Điểm toàn bài để lẻ đến 0,25. 4