Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 phòng GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 phòng GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh năm 2014 - 2015. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Phòng ĐT&GD Quảng Ninh
BÀI KIM TRA CUI HC K II NĂM HỌC 2014 2015
Môn: Tiếng Vit lp 5
Năm 2014 - 2015
A. Kim tra viết: (40 phút): 10 điểm
I. Chính t (Nghe viết): (15 phút): 5,0 điểm
Viết đầu bài đoạn “M sắp sinh em bé…đến Tức ghê” trong bài Con gái (Trang 112
sách TV5- tp 2)
II. Tập làm văn: (25 phút): 5,0 điểm
T mt ngày mi bắt đầu quê em.
B. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc-hiểu (20 phút): 5,0 điểm. Đọc bài văn sau.
LP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
C Vi-ta-li nhặt trên đường mt mnh g mng, dính đầy cát bi. Ct mnh g thành
nhiu miếng nh, c bo:
Ta s khc trên mi miếng g đó một ch cái. Con s hc nhn mt tng ch, ri ghép
các ch y li thành tiếng.
T hôm đó, trong túi tôi lúc o cũng chứa đầy nhng miếng g dp. Không bao lâu, tôi
đã thuộc tt c các ch cái. Nhưng biết đọc li mt chuyn khác. Không phi ngày mt
ngày hai mà đọc được.
Khi dy tôi, thy Vi-ta-li nghĩ rằng cùng mt lúc có th dy c chú chó Ca-pi làm xiếc. Dĩ
nhiên, Ca-pi không đọc lên được nhng ch thy, không biết nói, nhưng biết
ly ra nhng ch mà thầy tôi đọc lên.
Buổi đầu, tôi hc tn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì cũng
có trí nh tốt hơn tôi. Cái gì đã vào đầu nó ri thì nó không bao gi quên.
Một hôm tôi đọc sai, thy tôi nói:
Ca-pi s biết đọc trước Rê-mi.
Con chó có l hiểu nên đắc chí vy vẫy cái đuôi.
T đó, tôi không dám sao nhãng một phút nào. Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi con
Ca-pi đáng thương chỉ biết “viết” tên nó bằng cách rút nhng ch g trong bng ch cái.
C Vi-ta-li hi tôi:
Bây gi con có mun hc nhc không?
Đấy điều con thích nht. Nghe thy hát, lúc con muốn cười, lúc li mun khóc.
Có lúc t nhiên con nh đến m con và tưởng như đang trông thấy m con nhà.
Bng mt ging cảm động, thy bo tôi:
Con tht là một đứa tr có tâm hn.
Theo HEC-TO MA-
(Hà Mai Anh dch)
* Da vào nội dung bài đọc trên khoanh vào ch cái trước ý tr lời đúng từ câu 1 đến câu
câu 7 và tr li các câu hi 8, 9, 10.
1. Lp hc ca Rê-mi là:
A. Trên sân khấu. B. Trên đường ph. C. Trong lp hc làm xiếc.
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung câu chuyn:
A. Mong mun hc hc tp ca cu nghèo Rê-mi, khẳng định quyền được hc tp ca
tr em.
B. Ca ngi tm lòng nhân t, quan tâm giáo dc tr em ca c Vi-ta-li, khao khát và quyết
tâm hc tp ca cu bé nghèo Rê-mi.
C. Din biến quá trình hc tp ca Rê-mi.
3. Nói Rê-mi là mt cu bé hiếu hc là vì:
A. Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy nhng miếng g dp, chng bao lâu Rê-mi đã thuộc
tt c các ch cái.
B. Khi b thy chê trách, so sánh vi con chó Ca-pi chm biết đọc, t đó cậu không
dám sao nhãng. Khi thy hi mun hc nhc không, Rê-mi đã trả lời đó điều cu
thích nht.
C. Tt c các ý trên.
4. Câu ghép: “Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì cũng trí nh tốt hơn tôi.”
my vế câu?
A. Hai vế câu. B. Ba vế câu. C. Bn vế câu.
5. Hai câu: “Khi dy tôi, thy Vi-ta-li nghĩ rằng cùng mt lúc có th dy c chú chó Ca-pi
làm xiếc. nhiên, Ca-pi không đọc lên được nhng ch thy, không biết nói,
nhưng biết ly chân kéo ra nhng ch thy tôi đọc lên.” liên kết vi nhau bng
cách nào?
A. Bng cách thay thế t ngữ. Đó là từ…………… thay thế cho từ………………………
B. Bng cách lp t ngữ. Đó là từ…………………………………………………………
C. Bng c hai cách thay thế và lp t ng.
6. Các vế trong câu ghép “Cái đã vào đu ri thì không bao gi quên” được ni
vi nhau bng cách nào?
A. Ni trc tiếp.
B. Ni bng t có tác dng ni.
C. Ni bng cp t ch quan h.
7. T nào dưới đây đồng nghĩa với t “cảm động”?
A. xúc động
B. hiếu động
C. hoạt động
8. Ghi các cp t trái nghĩa trong câu sau: “Nghe thầy hát, lúc con muốn cười, lúc
li muốn khóc”
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………........................................
9. Hoàn chnh câu ghép sau:
a,………………………………………bao nhiêu,……………………………………….
by nhiêu.
10. Phân tích cu to ca câu sau:
Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi đó con Ca-pi đáng thương chỉ biết “viết” tên bng
cách rút nhng ch g trong bng ch cái.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Mi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (đoạn thơ) khoảng 100 -110 tiếng/ phút và tr
li mt câu hi v nội dung bài đọc theo yêu cu ca giáo viên trong s các bài sau:
1. Nghĩa thầy trò (Tiếng vit 5 tp 2 trang79)
2. Hi thổi cơm thi ở Đồng Vân (Tiếng vit 5 tp 2 trang 83)
3. Tranh làng H (Tiếng vit 5 tp 2 trang 88)
4. Đất nước (Tiếng vit 5 tp 2 trang 94)
5. Con gái (Tiếng vit 5 tp 2 trang 112)
6. Bầm ơi (Tiếng vit 5 tp 2 trang 130)
7. Út Vnh (Tiếng vit 5 tp 2 trang 136)
8. Nhng cánh bum (Tiếng vit 5 tp 2 trang 140).
9. Lp học trên đường (Tiếng vit 5 tp 2 trang 153).
10. Nếu trái đất thiếu tr con (Tiếng vit 5 tp 2 trang 157).
Đáp án đề thi kim tra môn tiếng vit lp 5
A. Bài kim tra viết (10 điểm)
I. Chính t (Nghe viết): 5,0 điểm
Bài viết đủ đầu bài và nội dung đoạn văn theo yêu cầu: trình bày sch s, ch viết rõ ràng,
đúng cỡ ch, không mc li chính t hoc ch mc mt lỗi đạt điểm tối đa: 5,0đ.
(Mi li chính t trong bài viết sai, ln ph âm đu, vn, thanh hoc không viết hoa đúng
quy định tr 0,25 điểm, nếu trong bài viết, các li mc phi ging nhau ch tính mt ln
li).
Lưu ý: Nếu ch viết không ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch hoc trình bày
bẩn …. bị tr 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5,0 điểm
Học sinh xác định đúng th loi của đề bài, viết được bài văn bố cục ràng đ ba
phn, hay, giàu cm xúc, s dng t ng, bin pháp ngh thut làm ni bật đặc điểm ca
cnh vật được t.
Ch viết rõ ràng, trình bày bài viết sch s
Trình t bài viết hp lý, viết câu đúng ngữ pháp, dùng t chính xác, không mc li chính
tả. Độ dài bài viết khong 12-15 câu. Viết được bài văn tả cnh mt ngày mi bắt đầu
quê em theo yêu cu sau:
M bài: (1,0 điểm)
Gii thiệu được mt ngày mi bắt đầu quê em (theo cách m bài gián tiếp hoc trc
tiếp), cho điểm tối đa với m bài gián tiếp.
Thân bài: (3,0 điểm)
T bao quát toàn cnh mt ngày mi bắt đầu quê em.
T tng b phn ca cnh hoc s thay đổi ca cnh mt ngày mi bắt đầu quê em
theo thi gian.
T đưc cnh vt thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chóc, ong
bướm… liên quan đến cnh mt ngày mi bắt đầu quê em.
Kết bài: (1,0 điểm)
Nêu tình cm ca em vi cnh mt ngày mi bắt đầu quê em được miêu t.
* Tu theo mức độ sai sót v ý, v diễn đạt ch viết, th cho các mức điểm: 4,5- 4-
3,5- 3- 2,5- 2-1,5- 1- 0,5 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc. (10 điểm)
I. Bài đọc thm và tr li câu hỏi: (5,0 điểm).
Câu
Đáp án
Đim
1
B
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
Câu 8: khóc-i 0,5đ
Câu 9: d: Thủy Tinh dâng nước cao lên bao nhiêu, Sơn Tinh li dâng núi cao lên by
nhiêu. 0,5đ
Câu 10: Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi đó con Ca-pi đáng thương
TN CN VN TN CN
ch biết "viết" tên nó bng cách rút nhng g trong bng ch cái
VN TN
0,5 (Nếu HS không ch rõ phn TN cui câu mà phân tích chung là VN vẫn cho điểm)
*Cách tính điểm:
Đim bài kim tra viết: 10,0 điểm
Đim bài kiểm tra đọc: 10,0 điểm
Đim Tiếng Việt = (Điểm viết + Điểm đọc): 2 (lấy điểm nguyên)
II. Bài đọc thành tiếng: (5,0 điểm)
1. GV kiểm tra đọc thành tiếng đối vi tng học sinh.4,0 điểm
Cho hc sinh ln t lên bắt thăm bài đọc, chun b trong 2 phút, học sinh đọc một đoạn
văn khoảng 90- 100 tiếng/1 phút theo nội dung đã được bắt thăm, sau đó trả li mt câu
hi v nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá theo những yêu cu sau:
+ Đọc đúng tiếng, t: 1,0 điểm
Đọc sai t 2- 4 tiếng: 0,5 điểm.
Đọc sai t 5 tiếng: 0 điểm.
+ Ngt ngh hơi đúng ở các du câu, các cm t rõ nghĩa: 1,0 điểm.
Ngt ngh hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,5 điểm
Ngt ngh hơi không đúng từ 4 ch tr lên: 0 điểm
+ Giọng đọc có biu cảm: 1,0 điểm.
Giọng đọc chưa thể hin rõ tính biu cảm: 0,5 điểm
Giọng đọc không th hin tính biu cảm: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1,0 điểm
Đọc quá 1- 2 phút: 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút: 0 điểm
2. Tr lời đúng ý một câu hỏi do GV nêu: 1,0 điểm
Tr lời chưa đủ ý hoc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
Tr li sai hoc không tr lời được: 0 điểm
(GV căn cứ vào mức độ sai ca hc sinh tr điểm cho chính xác)
| 1/4

Preview text:

Phòng ĐT&GD Quảng Ninh
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Tiếng Việt lớp 5 Năm 2014 - 2015
A. Kiểm tra viết: (40 phút): 10 điểm
I. Chính tả (Nghe – viết): (15 phút): 5,0 điểm
Viết đầu bài và đoạn “Mẹ sắp sinh em bé…đến Tức ghê” trong bài Con gái (Trang 112 – sách TV5- tập 2)
II. Tập làm văn: (25 phút): 5,0 điểm
Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
B. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc-hiểu (20 phút): 5,0 điểm. Đọc bài văn sau.
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
Cụ Vi-ta-li nhặt trên đường một mảnh gỗ mỏng, dính đầy cát bụi. Cắt mảnh gỗ thành
nhiều miếng nhỏ, cụ bảo:
– Ta sẽ khắc trên mỗi miếng gỗ đó một chữ cái. Con sẽ học nhận mặt từng chữ, rồi ghép
các chữ ấy lại thành tiếng.
Từ hôm đó, trong túi tôi lúc nào cũng chứa đầy những miếng gỗ dẹp. Không bao lâu, tôi
đã thuộc tất cả các chữ cái. Nhưng biết đọc lại là một chuyện khác. Không phải ngày một
ngày hai mà đọc được.
Khi dạy tôi, thầy Vi-ta-li nghĩ rằng cùng một lúc có thể dạy cả chú chó Ca-pi làm xiếc. Dĩ
nhiên, Ca-pi không đọc lên được những chữ nó thấy, vì nó không biết nói, nhưng nó biết
lấy ra những chữ mà thầy tôi đọc lên.
Buổi đầu, tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì nó cũng
có trí nhớ tốt hơn tôi. Cái gì đã vào đầu nó rồi thì nó không bao giờ quên.
Một hôm tôi đọc sai, thầy tôi nói:
– Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi.
Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi.
Từ đó, tôi không dám sao nhãng một phút nào. Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi con
Ca-pi đáng thương chỉ biết “viết” tên nó bằng cách rút những chữ gỗ trong bảng chữ cái. Cụ Vi-ta-li hỏi tôi:
– Bây giờ con có muốn học nhạc không?
– Đấy là điều con thích nhất. Nghe thầy hát, có lúc con muốn cười, có lúc lại muốn khóc.
Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà.
Bằng một giọng cảm động, thầy bảo tôi:
– Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. Theo HEC-TO MA-LÔ (Hà Mai Anh dịch)
* Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu
câu 7 và trả lời các câu hỏi 8, 9, 10.
1. Lớp học của Rê-mi là:
A. Trên sân khấu. B. Trên đường phố. C. Trong lớp học làm xiếc.
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung câu chuyện:
A. Mong muốn học học tập của cậu bé nghèo Rê-mi, khẳng định quyền được học tập của trẻ em.
B. Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết
tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
C. Diễn biến quá trình học tập của Rê-mi.
3. Nói Rê-mi là một cậu bé hiếu học là vì:
A. Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
B. Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không
dám sao nhãng. Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất. C. Tất cả các ý trên.
4. Câu ghép: “Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì nó cũng có trí nhớ tốt hơn tôi.” Có mấy vế câu?
A. Hai vế câu. B. Ba vế câu. C. Bốn vế câu.
5. Hai câu: “Khi dạy tôi, thầy Vi-ta-li nghĩ rằng cùng một lúc có thể dạy cả chú chó Ca-pi
làm xiếc. Dĩ nhiên, Ca-pi không đọc lên được những chữ nó thấy, vì nó không biết nói,
nhưng nó biết lấy chân kéo ra những chữ mà thầy tôi đọc lên.” liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ…………… thay thế cho từ………………………
B. Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ…………………………………………………………
C. Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
6. Các vế trong câu ghép “Cái gì đã vào đầu nó rồi thì nó không bao giờ quên” được nối với nhau bằng cách nào? A. Nối trực tiếp.
B. Nối bằng từ có tác dụng nối.
C. Nối bằng cặp từ chỉ quan hệ.
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động”? A. xúc động B. hiếu động C. hoạt động
8. Ghi các cặp từ trái nghĩa trong câu sau: “Nghe thầy hát, có lúc con muốn cười, có lúc lại muốn khóc”
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………........................................
9. Hoàn chỉnh câu ghép sau:
a,………………………………………bao nhiêu,………………………………………. bấy nhiêu.
10. Phân tích cấu tạo của câu sau:
Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi đó con Ca-pi đáng thương chỉ biết “viết” tên nó bằng
cách rút những chữ gỗ trong bảng chữ cái.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (đoạn thơ) khoảng 100 -110 tiếng/ phút và trả
lời một câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu của giáo viên trong số các bài sau:
1. Nghĩa thầy trò (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang79)
2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 83)
3. Tranh làng Hồ (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 88)
4. Đất nước (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 94)
5. Con gái (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 112)
6. Bầm ơi (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 130)
7. Út Vịnh (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 136)
8. Những cánh buồm (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 140).
9. Lớp học trên đường (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 153).
10. Nếu trái đất thiếu trẻ con (Tiếng việt 5 – tập 2 – trang 157).
Đáp án đề thi kiểm tra môn tiếng việt lớp 5
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): 5,0 điểm
Bài viết đủ đầu bài và nội dung đoạn văn theo yêu cầu: trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng,
đúng cỡ chữ, không mắc lỗi chính tả hoặc chỉ mắc một lỗi đạt điểm tối đa: 5,0đ.
(Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng
quy định trừ 0,25 điểm, nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính một lần lỗi).
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn …. bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5,0 điểm
Học sinh xác định đúng thể loại của đề bài, viết được bài văn có bố cục rõ ràng đủ ba
phần, hay, giàu cảm xúc, sử dụng từ ngữ, biện pháp nghệ thuật làm nổi bật đặc điểm của cảnh vật được tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
Trình tự bài viết hợp lý, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính
tả. Độ dài bài viết khoảng 12-15 câu. Viết được bài văn tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em theo yêu cầu sau: Mở bài: (1,0 điểm)
– Giới thiệu được một ngày mới bắt đầu ở quê em (theo cách mở bài gián tiếp hoặc trực
tiếp), cho điểm tối đa với mở bài gián tiếp. Thân bài: (3,0 điểm)
– Tả bao quát toàn cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em.
– Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em theo thời gian.
– Tả được cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chóc, ong
bướm… liên quan đến cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em. Kết bài: (1,0 điểm)
– Nêu tình cảm của em với cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em được miêu tả.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5- 4-
3,5- 3- 2,5- 2-1,5- 1- 0,5 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc. (10 điểm)
I. Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5,0 điểm). Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 Câu 8: khóc-cười 0,5đ
Câu 9: Ví dụ: Thủy Tinh dâng nước cao lên bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng núi cao lên bấy nhiêu. 0,5đ
Câu 10: Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi đó con Ca-pi đáng thương TN CN VN TN CN
chỉ biết "viết" tên nó bằng cách rút những gỗ trong bảng chữ cái VN TN
0,5 (Nếu HS không chỉ rõ phần TN ở cuối câu mà phân tích chung là VN vẫn cho điểm) *Cách tính điểm:
Điểm bài kiểm tra viết: 10,0 điểm
Điểm bài kiểm tra đọc: 10,0 điểm
Điểm Tiếng Việt = (Điểm viết + Điểm đọc): 2 (lấy điểm nguyên)
II. Bài đọc thành tiếng: (5,0 điểm)
1. GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.4,0 điểm
Cho học sinh lần lượt lên bắt thăm bài đọc, chuẩn bị trong 2 phút, học sinh đọc một đoạn
văn khoảng 90- 100 tiếng/1 phút theo nội dung đã được bắt thăm, sau đó trả lời một câu
hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá theo những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, từ: 1,0 điểm
– Đọc sai từ 2- 4 tiếng: 0,5 điểm.
– Đọc sai từ 5 tiếng: 0 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1,0 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,5 điểm
– Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1,0 điểm.
– Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
– Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1,0 điểm
– Đọc quá 1- 2 phút: 0,5 điểm
– Đọc quá 2 phút: 0 điểm
2. Trả lời đúng ý một câu hỏi do GV nêu: 1,0 điểm
– Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
– Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
(GV căn cứ vào mức độ sai của học sinh trừ điểm cho chính xác)