Trang 1
ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN 9
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin yêu cầu bên dưới:
(Tóm tt phần đầu: Nguyễn sinh người Thanh Trì, din mạo đẹp đẽ, chất
thông minh, ging hát ngt ngào. Chàng sm m cha, nhà nghèo nên hc hành
dang d, chàng làm ngh chèo đò. say đắm ging hát v ưa nhìn của chàng
nên con gái mt nhà giàu h Trần đã đem lòng yêu mến, sai người hầu đem
khăn tay đến tng, dn chàng nh người mi manh đến hi. Nguyn sinh nh m
bảo người mối manh đến nhà nàng nhưng bố nàng chê chàng nghèo nên không
nhn li, còn dùng li l không hay để mng mi. Chàng phn chí b đi xa để
lp nghip; gái biết chuyn âm thầm đau khổ chng th giãi bày cùng ai, dn
sinh bệnh, hơn một năm sau thì nàng qua đời.)
Trước khi nhm mt, nàng dn cha:
- Trong ngc con chc có mt vt l. Sau khi con nhm mt, xin cha cho ha
táng để xem vật đó là vật gì?
Ông làm theo li con. Khi lửa thiêu đã li, ông thy trong nắm xương tàn,
sót li mt vt, to bằng cái đấu, sắc đỏ như son, không phải ngọc cũng chẳng
phải đá, trong như gương, búa đp không vỡ. Nhìn thì thấy trong khi
y hình một con đò, trên đò một chàng trai tr tui đang ngả đầu ta mái
chèo nm hát. Nh li việc nhân duyên trưc kia ca con, ông cht hiu ra vì
chàng lái đò con i ông chết, hi thì không kp nữa. Ông bèn đóng một
chiếc hp con, ct khối đỏ ấy vào trong, đặt lên giường ca con gái.
Nguyn sinh b nhà lên Cao Bng làm khách ca trấn tướng. Chàng
hát hay nên được trấn tướng yêu quý. Hơn một năm sau, chàng dần dn
ca n, ri li mấy năm nữa tích cóp lại được hơn hai trăm lng vàng.
Chàng nghĩ: “Số vàng này đủ đ chi dùng cho việc ới xin”. Xong, chàng
sa son hành trang tr về. Đến nhà, chàng hỏi thăm ngay gái nọ. Được
nghe tt c đầu đuôi về nàng, chàng cùng đau đớn, vi sm sa l vật đến
điếu nàng. Khi chàng làm l xong, b mi chàng lại dùng cơm.
Chàng xin ông cho xem vật đã đưc ct giu trong hp con. Ông m hp ly
ra đưa chàng. Chàng nâng niu cầm lấy, lòng cùng xúc động, hai dòng l
trào ra nh xung khối đá đỏ. Bng khối đá tan ra thành nước, git giọt đều
biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng. Chàng cm kích mi
tình ca nàng, th không ly ai na.
(Trích Chuyn tình Thanh Trì, Lan Trì kiến văn lục, Vũ Trinh, in trong
cun Văn xuôi tự s Vit Nam thời trung đại, tp 1, Nguyễn Đăng Na giới
thiu và tuyn son, NXB Giáo dc, 1997, tr 424-426)
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thc biểu đạt chính của đoạn trích trên.
Đoạn trích được k theo ngôi th my?
Câu 2 (0.5 điểm). Theo đoạn trích, sau khi b của gái không đồng ý mi
duyên, chàng trai có phn ứng như thế nào?
Câu 3 (1.0 đim). Xác định và giải nghĩa từ Hán Vit trong câu sau:
“Trong ngực con chc có mt vt l. Sau khi con nhm mt, xin cha cho ha
táng để xem vật đó là vật gì?”
Trang 2
Câu 4 (0.5 điểm). Nêu ch đề của văn bn.
Câu 5 (1.0 đim). T câu chuyn tình Thanh Trì, em suy nghĩ v khát
vng tình yêu thi phong kiến?
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
T ni dung ng liu phần Đọc hiu, hãy viết đoạn văn (khong 200
ch) nêu cm nhn ca em v ý nghĩa ca chi tiết: Chàng nâng niu cm ly,
lòng cùng xúc động, hai dòng l trào ra nh xung khối đá đ. Bng khối đá
tan ra thành nước, git giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo
chàng.”
Câu 2 (4,0 điểm):
Viết bài văn nghị lun bàn v gii pháp phù hợp đ gim thiu rác thi
nhựa trong trường học và các gia đình.
…..Hết…
NG DN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN 9
A. YÊU CU CHUNG
Trang 3
- Giáo viên chm phi nắm được ni dung trình bày trong bài làm ca hc sinh
để s đánh giá khách quan, hợp , tránh đếm ý cho đim. Cn vân dng linh
hoạt hướng dn chm, s dng nhiu mức điểm mt ch phù hợp; đặc bit
khuyến khích nhng bài viếtcm xúc, có s sáng to và phát trin được năng
lc ca hc sinh.
- Hc sinh nhiu cách trin khai ý khác nhau, min bài viết đáp ứng được
h thống ý cơ bản của đề, diễn đạt tt vẫn ghi đủ điểm.
- Đim bài thi l đến 0,25 điểm.
B. YÊU CU C TH
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
1
- Phương thức biểu đạt chính: T s
- Ngôi k: Ngôi th ba.
0,25
0,25
2
- Theo đoạn trích, sau khi b của gái không đng ý mi
duyên, chàng trai đã phn chí b đi xa để lp nghip
0,5
3
- T Hán Vit: ha táng
- Giải nghĩa: Ha táng là hình thc mai táng người chết bng
cách thiêu xác để ly tro cốt đựng trong hũ, bình.
0,5
0,5
4
- Ch đề của văn bn: Qua câu chuyn tình yêu bi kch ca
chàng trai gái Thanh Trì, tác gi Trinh muốn th
hin khát vng tình yêu t do ca lứa đôi thời phong kiến và
phê phán s ngăn cản của gia đình đại din cho s phân bit
giàu nghèo trong xã hội xưa.
1,0
5
- Suy nghĩ về khát vng tình yêu trong xã hi phong kiến:
+ Khát vng tình yêu là khát vọng chính đáng của con người
mi thi. Những đôi lứa sng trong hi phong kiến mong
mun tình yêu t do, muốn vượt lên khi nhng ràng buc ca
l giáo phong kiến như “cha m đặt đâu con ngồi đấy”, “môn
đăng hộ đối”,...
+ Tình yêu ca nhiu cặp đôi vấp phi nhng s ngăn cn,
cấm đoán đến t gia đình, xã hội.
+ Dù cho b ngăn cản, nhưng những đôi la vn dành tình yêu
trn vn cho nhau, i chết cũng không thể chia lìa tình yêu
ca h.
1.0
II
VIT
6,0
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) nêu cm nhn ca em v chi
tiết: Chàng nâng niu cm ly, lòng cùng xúc động, hai
dòng l trào ra nh xung khối đá đ. Bng khối đá tan ra
thành c, git giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa
vào tay áo chàng.”
2.0
a. Yêu cu v hình thc:
- Trình bày đúng hình thc một đoạn văn ngh luận văn học v
mt chi tiết trong truyn, không tách dòng ty tin.
- Dung lượng khong 200 ch.
- Dng từ, đặt câu chính xác; lập lun logic thuyết phc;
không mắc lỗi chính tả, diễn đạt....
0.25
b. Yêu cu v ni dung:
1.75
Trang 4
- Bài làm ca hc sinh th trin khai bng nhiu cách
nhưng cơ bản cần đảm bo nhng ni dung sau:
*M đon: Gii thiu tác gi, tác phẩm, đoạn trích.
*Thân đoạn: Cm nhn v ý nghĩa ca chi tiết:
+ Chi tiếto, gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc.
+ Chi tiết cho thy nỗi đau đớn của chàng trai trước s ra đi
ca gái. Giọt nước mt ca chàng trai là giọt nước mt ca
s thu hiu, của yêu thương đau t hạn khi người
mình yêu vĩnh viễn ra đi.
+ Khối đỏ kia tan ra thành c, git giọt đều biến thành máu
tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng đem đến liên tưởng cho
người đọc v s hóa giải oan tình, để người ra đi được thanh
thn
* Kết đoạn: Khng định lại ý nghĩa, giá trị ca chi tiết.
2
2
Viết bài văn nghị lun bàn v gii pháp phù hợp để gim
thiu rác thi nhựa trong trường học và các gia đình.
4.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn Nghị lun v mt vấn đề hi.
B cc 3 phần ràng, cân đi, đảm bảo đúng chính tả ng
pháp, dùng t đặt câu.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đ: bàn v gii pháp phù hợp để
gim thiu rác thi nhựa trong trường học và các gia đình.
0,25
c. Yêu cầu về nội dung:
HS thể làm theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu
cầu sau đây:
I. Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận.
- Nêu ý kiến khái quát về vấn đề.
II. Thân bài
1. Giải thích vấn đề:
- Rác thải nhựa là các sản phẩm làm từ nhựa không phân hủy
hoặc phân hủy rất chậm trong môi trường tự nhiên. Chúng bao
gồm túi nilon, chai nhựa, hộp nhựa, ống hút nhựa, đồ dng
một lần...
2. Phân tích vấn đề
* Thực trạng:
- Theo thống của Bộ Tài nguyên Môi trường, mỗi ngày
Việt Nam thải ra khoảng 28.000 tấn rác thải nhựa, trong đó chỉ
khoảng 10% được i chế. Phần lớn số còn lại bị chôn lấp
hoặc thải ra môi trường, gây ô nhiễm đất, nước, không khí và
đại dương.
*Nguyên nhân:
- Ý thức người dân: Nhiều người vẫn chưa nhận thức đầy đủ
về tác hại của rác thải nhựa và chưa có thói quen phân loại, xử
lý rác đúng cách.
0,5
0,25
0,25
0,25
Trang 5
- Quản lý lỏng lẻo: Việc quản rác thải nhựa nhiều nơi
còn lỏng lẻo, thiếu các biện pháp chế tài đủ mạnh.
- Sản xuất tiêu dùng tràn lan: Các sản phẩm nhựa được
sản xuất tiêu thụ với số lượng lớn, trong khi c giải pháp
thay thế còn hạn chế.
* Hậu quả:
- Môi trường: Rác thải nhựa gây ô nhiễm đất, nước, không
khí, làm mất mỹ quan đô thị nông thôn, phá hủy hệ sinh
thái, đe dọa sự đa dạng sinh học.
- Sức khỏe: Các chất độc hại trong nhựa thể xâm nhập vào
thể con người qua đường hấp, tiêu hóa, gây ra nhiều
bệnh nguy hiểm như ung thư, dị tật bẩm sinh, rối loạn nội
tiết...
- Kinh tế: Ô nhiễm rác thải nhựa gây thiệt hại lớn cho ngành
du lịch, thủy sản và các ngành kinh tế khác.
* Phản đối ý kiến trái chiều:
- Một số người cho rằng việc giảm thiểu rác thải nhựa là
không cần thiết nhựa mang lại nhiều tiện ích việc thay
thế nhựa bằng các vật liệu khác sẽ tốn kém hơn.
-> Lợi ích ngắn hạn của nhựa không thể b đắp cho những tác
hại lâu dài mà gây ra. Việc đầu vào các giải pháp thay
thế nhựa cần thiết để bảo vệ môi trường sức khỏe con
người, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững.
* Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức về tác hại của rác thải nhựa:
+ Tổ chức c buổi sinh hoạt, hội thảo, cuộc thi về môi trường
để phổ biến kiến thức về tác hại của rác thải nhựa.
+ Sử dụng các phương tiện truyền thông như báo tường, trang
web của trường, mạng xã hội để chia sẻ thông tin.
- Thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa dùng một lần:
+ Hạn chế sử dụng túi nilon, ống hút nhựa, hộp xốp, chai nhựa
dng một lần.
+ Mang theo nh nước nhân, hộp cơm, túi vải khi đi học,
đi làm, đi chợ.
+ Sử dụng c sản phẩm thay thế thân thiện với i trường
như túi giấy, ống hút tre, hộp cơm inox.
- Tái sử dụng và tái chế đồ nhựa:
+ Sử dụng lại chai nhựa, l thủy tinh để đựng nước, thực
phẩm.
+ Tái chế vỏ chai nhựa, giấy báo, lon kim loại thành c sản
phẩm thủ công, đồ dng học tập.
+ Tham gia c hoạt động thu gom tái chế rác thải nhựa do
0,5
0,25
0,5
Trang 6
trường học, địa phương tổ chức.
- Trồng cây xanh:
+ Tham gia các hoạt động trồng cây xanh trong trường học,
khu dân cư.
+ Chăm sóc cây xanh để chúng phát triển tốt, hấp thụ khí CO2
thải ra O2, góp phần làm sạch không khí giảm hiệu ứng.
*Liên hệ bản thân:
- Bản thân em đã từng tham gia nhiều hoạt động bảo vệ môi
trường trường luôn cố gắng áp dụng các biện pháp giảm
thiểu rác thải nhựa trong cuộc sống hàng ngày. Em tin rằng
mỗi hành động nhỏ của nh đều ý nghĩa góp phần làm
cho môi trường sống trở nên xanh, sạch, đẹp hơn.
III. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề nghị luận -> Thông điệp.
0,25
0,5
d. Sáng to: HS có quan điểm riêng, suy nghĩ mới m; có cách
trình bày, diễn đạt ấn tượng; bài viết sâu sc.
0,25
.......Hết........
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN 9
TT
năng
Nội dung kiến
thức/ Đơn vị kĩ
năng
Mức độ nhận thức
Tổng
%
điểm
Biết
Hiểu
Vận dụng
1
Truyện truyền kì
2
2
1
40
Trang 7
2
Viết đoạn văn
nghị luận văn học
1*
1*
1*
20
Viết bài văn nghị
luận về một vấn
đề cần giải quyết
(con người trong
mi quan h vi
t nhiên)
1*
1*
1*
40
Tổng
20%
40%
40%
100
Tỉ lệ chung
60%
40%
100%
BẢN ĐẶC T ĐỀ KIM TRA GIA HC K I
MÔN: NG VĂN 9
TT
Kĩ năng
Ni
dungơn
v kiến
thc
Mc độ đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn biết
Tng
hiu
Vn
dng
1
Đc
hiu
Truyn
truyn kì
Nhn biết
- Nhn biết đưc các chi
tiết tiêu biu, đề tài, nhân
vt trong tính chnh th
2
2
1
Trang 8
ca tác phẩm văn học;
ngôi k, li kể, người k
chuyn, nhn biết ct
truyn.
- Nhn biết được t Hán
Việt trong câu văn cụ th.
Thông hiu
- Xác định, phân ch ngôi
kể, người k, các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, nhân vt
- Tóm tt các ý chính ca
một đoạn, nội dung văn
bn...
- Hiểu được nghĩa của t
Hán Vit trong một văn
cnh c th.
Vn dng
- So sánh nhân vt, văn
bn,...
- Liên h văn bn vi bn
thân, văn bản vi bi
cnh,...
- Trình bày ý kiến, quan
điểm, suy nghĩ, bài học
2
Viết
Câu 1:
Viết đon
văn ngh
lun văn
hc
Nhn biết
- Xác đnh yêu cu v ni
dung hình thc ca
đoạn văn nghị luận văn
hc.
- Xác định rõ được mc
đích, đối tượng ngh lun
trong đoạn văn.
- Gii thiệu được ni
dung cn bàn mô t
được nhng du hiu
ngh thuật trong đon ng
liu.
- Đảm bo cu trúc ca
đoạn văn nghị luận văn
hc.
Thông hiu:
- Gii thiu tác gi, tác
phm, khái quát ni dung,
cm xúc ch đạo của đoạn
ng liu.
- Phân ch nét đc sc v
ni dung ngh thut
1*
1*
1*
Trang 9
ca ng liệu văn học.
- Phân tích ch đề, thông
điệp, tình cm, cm xúc
của người viết,
- Đảm bo chun chính t,
ng pháp tiếng Vit.
Vn dng:
- cách diễn đạt độc
đáo, sáng to, hp logic.
- Cm nhận, đánh giá, liên
h t ý nghĩa của ng liu
văn học.
- Trình bày ý kiến, quan
điểm, suy nghĩ, bài học
Câu 2.
Viết bài
văn nghị
lun
hi
- Bàn v
mt vn
đề cn
gii quyết
(con
người
trong mi
quan h
vi t
nhiên)
Nhn biết:
- Xác định được yêu cu
v ni dung nh thc
ca bài văn ngh lun
hi.
- Xác định rõ được mc
đích, đối tượng ngh lun.
- Gii thiệu được vấn đ
ngh lun t được
nhng du hiu, biu hin
ca vấn đề hi trong
bài viết.
- Đảm bo cu trúc, b
cc ca một văn bản ngh
lun xã hi.
Thông hiu:
- Giải thích được nhng
khái niệm liên quan đến
vấn đề ngh lun.
- Trin khai vấn đ ngh
lun thành nhng lun
điểm phù hp.
- Kết hợp được l
dn chứng để to tính cht
ch, logic ca mi lun
điểm.
- Đảm bo chun chính t,
ng pháp tiếng Vit.
Vn dng:
- Đánh giá được ý nghĩa,
ảnh hưởng ca vấn đề đối
với con người, xã hi.
- Nêu được nhng bài
hc, những đề ngh,
Trang 10
khuyến ngh rút ra t vn
đề bàn lun.
- Trình bày được c gii
pháp kh thi sc
thuyết phc.
- Phương thức biểu đạt:
Ngh lun kết hp t s,
miêu t và biu cm.
- Vn dụng các năng,
thao tác lp lun mt cách
nhun nhuyn, linh hot.
- Th hin sâu sc quan
điểm, tính trong bài
viết v vấn đề xã hi.
- cách diễn đạt độc
đáo, sáng to, hp logic.
Tng đim
2
4
4
T l %
20%
40%
40%
T l chung
60%
40%

Preview text:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
(Tóm tắt phần đầu: Nguyễn sinh người Thanh Trì, diện mạo đẹp đẽ, tư chất
thông minh, giọng hát ngọt ngào. Chàng sớm mồ cô cha, nhà nghèo nên học hành
dang dở, chàng làm nghề chèo đò. Vì say đắm giọng hát và vẻ ưa nhìn của chàng
nên cô con gái một nhà giàu họ Trần đã đem lòng yêu mến, sai người hầu đem
khăn tay đến tặng, dặn chàng nhờ người mối manh đến hỏi. Nguyễn sinh nhờ mẹ
bảo người mối manh đến nhà nàng nhưng bố nàng chê chàng nghèo nên không
nhận lời, còn dùng lời lẽ không hay để mắng bà mối. Chàng phẫn chí bỏ đi xa để
lập nghiệp; cô gái biết chuyện âm thầm đau khổ chẳng thể giãi bày cùng ai, dần
sinh bệnh, hơn một năm sau thì nàng qua đời.)
Trước khi nhắm mắt, nàng dặn cha:
- Trong ngực con chắc có một vật lạ. Sau khi con nhắm mắt, xin cha cho hỏa
táng để xem vật đó là vật gì?
Ông làm theo lời con. Khi lửa thiêu đã lụi, ông thấy trong nắm xương tàn,
sót lại một vật, to bằng cái đấu, sắc đỏ như son, không phải ngọc cũng chẳng
phải đá, nó trong như gương, búa đập không vỡ. Nhìn kĩ thì thấy trong khối
ấy có hình một con đò, trên đò một chàng trai trẻ tuổi đang ngả đầu tựa mái
chèo nằm hát. Nhớ lại việc nhân duyên trước kia của con, ông chợt hiểu ra vì

chàng lái đò mà con gái ông chết, hối thì không kịp nữa. Ông bèn đóng một
chiếc hộp con, cất khối đỏ ấy vào trong, đặt lên giường của con gái.
Nguyễn sinh bỏ nhà lên Cao Bằng làm khách của trấn tướng. Chàng vì
hát hay nên được trấn tướng yêu quý. Hơn một năm sau, chàng dần dần có
của nả, rồi lại mấy năm nữa tích cóp lại được hơn hai trăm lạng vàng.
Chàng nghĩ: “Số vàng này đủ để chi dùng cho việc cưới xin”. Xong, chàng
sửa soạn hành trang trở về. Đến nhà, chàng hỏi thăm ngay cô gái nọ. Được
nghe tất cả đầu đuôi về nàng, chàng vô cùng đau đớn, vội sắm sửa lễ vật đến

điếu nàng. Khi chàng làm lễ xong, bố cô có mời chàng ở lại dùng cơm.
Chàng xin ông cho xem vật đã được cất giấu trong hộp con. Ông mở hộp lấy
ra đưa chàng. Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ
trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều

biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng. Chàng cảm kích mối
tình của nàng, thề không lấy ai nữa.
(Trích Chuyện tình ở Thanh Trì, Lan Trì kiến văn lục, Vũ Trinh, in trong
cuốn Văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại, tập 1, Nguyễn Đăng Na giới
thiệu và tuyển soạn, NXB Giáo dục, 1997, tr 424-426)
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 2 (0.5 điểm). Theo đoạn trích, sau khi bố của cô gái không đồng ý mối
duyên, chàng trai có phản ứng như thế nào?
Câu 3 (1.0 điểm). Xác định và giải nghĩa từ Hán Việt trong câu sau:
“Trong ngực con chắc có một vật lạ. Sau khi con nhắm mắt, xin cha cho hỏa
táng để xem vật đó là vật gì?” Trang 1
Câu 4 (0.5 điểm). Nêu chủ đề của văn bản.
Câu 5 (1.0 điểm). Từ câu chuyện tình ở Thanh Trì, em có suy nghĩ gì về khát
vọng tình yêu thời phong kiến? II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Từ nội dung ngữ liệu ở phần Đọc – hiểu, hãy viết đoạn văn (khoảng 200
chữ) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của chi tiết: “Chàng nâng niu cầm lấy,
lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá
tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng.”
Câu 2 (4,0 điểm):
Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để giảm thiểu rác thải
nhựa trong trường học và các gia đình. …..Hết…
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 9 A. YÊU CẦU CHUNG Trang 2
- Giáo viên chấm phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh
để có sự đánh giá khách quan, hợp lí, tránh đếm ý cho điểm. Cần vân dụng linh
hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm một cách phù hợp; đặc biệt
khuyến khích những bài viết có cảm xúc, có sự sáng tạo và phát triển được năng lực của học sinh.
- Học sinh có nhiều cách triển khai ý khác nhau, miễn là bài viết đáp ứng được
hệ thống ý cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn ghi đủ điểm.
- Điểm bài thi lẻ đến 0,25 điểm.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0
1 - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,25 - Ngôi kể: Ngôi thứ ba. 0,25
2 - Theo đoạn trích, sau khi bố của cô gái không đồng ý mối 0,5
duyên, chàng trai đã phẫn chí bỏ đi xa để lập nghiệp
3 - Từ Hán Việt: hỏa táng 0,5
- Giải nghĩa: Hỏa táng là hình thức mai táng người chết bằng 0,5
cách thiêu xác để lấy tro cốt đựng trong hũ, bình.
4 - Chủ đề của văn bản: Qua câu chuyện tình yêu bi kịch của 1,0
chàng trai và cô gái ở Thanh Trì, tác giả Vũ Trinh muốn thể
hiện khát vọng tình yêu tự do của lứa đôi thời phong kiến và
phê phán sự ngăn cản của gia đình đại diện cho sự phân biệt
giàu nghèo trong xã hội xưa.
5 - Suy nghĩ về khát vọng tình yêu trong xã hội phong kiến: 1.0
+ Khát vọng tình yêu là khát vọng chính đáng của con người ở
mọi thời. Những đôi lứa sống trong xã hội phong kiến mong
muốn tình yêu tự do, muốn vượt lên khỏi những ràng buộc của
lễ giáo phong kiến như “cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy”, “môn đăng hộ đối”,...
+ Tình yêu của nhiều cặp đôi vấp phải những sự ngăn cản,
cấm đoán đến từ gia đình, xã hội.
+ Dù cho bị ngăn cản, nhưng những đôi lứa vẫn dành tình yêu
trọn vẹn cho nhau, cái chết cũng không thể chia lìa tình yêu của họ. II VIẾT 6,0
1 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu cảm nhận của em về chi 2.0
tiết: “Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai
dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra
thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa
vào tay áo chàng.”

a. Yêu cầu về hình thức: 0.25
- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn nghị luận văn học về
một chi tiết trong truyện, không tách dòng tùy tiện.
- Dung lượng khoảng 200 chữ.
- Dùng từ, đặt câu chính xác; lập luận logic thuyết phục;
không mắc lỗi chính tả, diễn đạt....
b. Yêu cầu về nội dung: 1.75 Trang 3
- Bài làm của học sinh có thể triển khai bằng nhiều cách
nhưng cơ bản cần đảm bảo những nội dung sau:
*Mở đoạn: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích.
*Thân đoạn: Cảm nhận về ý nghĩa của chi tiết:
+ Chi tiết kì ảo, gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc.
+ Chi tiết cho thấy nỗi đau đớn của chàng trai trước sự ra đi
của cô gái. Giọt nước mắt của chàng trai là giọt nước mắt của
sự thấu hiểu, của yêu thương và đau xót vô hạn khi người
mình yêu vĩnh viễn ra đi.
+ Khối đỏ kia tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu
tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng đem đến liên tưởng cho
người đọc về sự hóa giải oan tình, để người ra đi được thanh thản…
* Kết đoạn: Khẳng định lại ý nghĩa, giá trị của chi tiết.
2 Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để giảm 4.0
2 thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Nghị luận về một vấn đề xã hội. 0,25
Bố cục 3 phần rõ ràng, cân đối, đảm bảo đúng chính tả ngữ
pháp, dùng từ đặt câu.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về giải pháp phù hợp để 0,25
giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình.
c. Yêu cầu về nội dung:
HS có thể làm theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: I. Mở bài: 0,5
- Giới thiệu vấn đề nghị luận.
- Nêu ý kiến khái quát về vấn đề. II. Thân bài
1. Giải thích vấn đề: 0,25
- Rác thải nhựa là các sản phẩm làm từ nhựa không phân hủy
hoặc phân hủy rất chậm trong môi trường tự nhiên. Chúng bao
gồm túi nilon, chai nhựa, hộp nhựa, ống hút nhựa, đồ dùng một lần...
2. Phân tích vấn đề * Thực trạng:
- Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày
Việt Nam thải ra khoảng 28.000 tấn rác thải nhựa, trong đó chỉ 0,25
có khoảng 10% được tái chế. Phần lớn số còn lại bị chôn lấp
hoặc thải ra môi trường, gây ô nhiễm đất, nước, không khí và đại dương. *Nguyên nhân:
- Ý thức người dân: Nhiều người vẫn chưa nhận thức đầy đủ
về tác hại của rác thải nhựa và chưa có thói quen phân loại, xử 0,25 lý rác đúng cách. Trang 4
- Quản lý lỏng lẻo: Việc quản lý rác thải nhựa ở nhiều nơi
còn lỏng lẻo, thiếu các biện pháp chế tài đủ mạnh.
- Sản xuất và tiêu dùng tràn lan: Các sản phẩm nhựa được
sản xuất và tiêu thụ với số lượng lớn, trong khi các giải pháp thay thế còn hạn chế. * Hậu quả:
- Môi trường: Rác thải nhựa gây ô nhiễm đất, nước, không
khí, làm mất mỹ quan đô thị và nông thôn, phá hủy hệ sinh
thái, đe dọa sự đa dạng sinh học. 0,5
- Sức khỏe: Các chất độc hại trong nhựa có thể xâm nhập vào
cơ thể con người qua đường hô hấp, tiêu hóa, gây ra nhiều
bệnh nguy hiểm như ung thư, dị tật bẩm sinh, rối loạn nội tiết...
- Kinh tế: Ô nhiễm rác thải nhựa gây thiệt hại lớn cho ngành
du lịch, thủy sản và các ngành kinh tế khác.
* Phản đối ý kiến trái chiều:
- Một số người cho rằng việc giảm thiểu rác thải nhựa là 0,25
không cần thiết vì nhựa mang lại nhiều tiện ích và việc thay
thế nhựa bằng các vật liệu khác sẽ tốn kém hơn.
-> Lợi ích ngắn hạn của nhựa không thể bù đắp cho những tác
hại lâu dài mà nó gây ra. Việc đầu tư vào các giải pháp thay
thế nhựa là cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe con
người, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững. * Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức về tác hại của rác thải nhựa: 0,5
+ Tổ chức các buổi sinh hoạt, hội thảo, cuộc thi về môi trường
để phổ biến kiến thức về tác hại của rác thải nhựa.
+ Sử dụng các phương tiện truyền thông như báo tường, trang
web của trường, mạng xã hội để chia sẻ thông tin.
- Thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa dùng một lần:
+ Hạn chế sử dụng túi nilon, ống hút nhựa, hộp xốp, chai nhựa dùng một lần.
+ Mang theo bình nước cá nhân, hộp cơm, túi vải khi đi học, đi làm, đi chợ.
+ Sử dụng các sản phẩm thay thế thân thiện với môi trường
như túi giấy, ống hút tre, hộp cơm inox.
- Tái sử dụng và tái chế đồ nhựa:
+ Sử dụng lại chai nhựa, lọ thủy tinh để đựng nước, thực phẩm.
+ Tái chế vỏ chai nhựa, giấy báo, lon kim loại thành các sản
phẩm thủ công, đồ dùng học tập.
+ Tham gia các hoạt động thu gom và tái chế rác thải nhựa do Trang 5
trường học, địa phương tổ chức. - Trồng cây xanh:
+ Tham gia các hoạt động trồng cây xanh trong trường học, khu dân cư.
+ Chăm sóc cây xanh để chúng phát triển tốt, hấp thụ khí CO2
và thải ra O2, góp phần làm sạch không khí và giảm hiệu ứng.
*Liên hệ bản thân: 0,25
- Bản thân em đã từng tham gia nhiều hoạt động bảo vệ môi
trường ở trường và luôn cố gắng áp dụng các biện pháp giảm
thiểu rác thải nhựa trong cuộc sống hàng ngày. Em tin rằng
mỗi hành động nhỏ của mình đều có ý nghĩa và góp phần làm
cho môi trường sống trở nên xanh, sạch, đẹp hơn. III. Kết bài: 0,5
- Khẳng định lại vấn đề nghị luận -> Thông điệp.
d. Sáng tạo: HS có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ; có cách 0,25
trình bày, diễn đạt ấn tượng; bài viết sâu sắc.
.......Hết........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 9 TT Nội dung kiến
Mức độ nhận thức Tổng năng thức/ Đơn vị kĩ % năng điểm Biết Hiểu Vận dụng 1 Đọc Truyện truyền kì 2 2 1 40 Trang 6 Viết đoạn văn 1* 1* 1* 20 nghị luận văn học Viết bài văn nghị 2 Viết luận về một vấn đề cần giải quyết 1* 1* 1* 40 (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) Tổng 20% 40% 40% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 9
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức dung/Đơn TT Kĩ năng
Mức độ đánh giá vị kiến Thông Vận thức Nhận biết hiểu dụng 1 Đọc Truyện Nhận biết 2 1 hiểu truyền kì
- Nhận biết được các chi 2
tiết tiêu biểu, đề tài, nhân
vật trong tính chỉnh thể Trang 7 của tác phẩm văn học;
ngôi kể, lời kể, người kể chuyện, nhận biết cốt truyện.
- Nhận biết được từ Hán
Việt trong câu văn cụ thể. Thông hiểu
- Xác định, phân tích ngôi
kể, người kể, các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, nhân vật
- Tóm tắt các ý chính của
một đoạn, nội dung văn bản...
- Hiểu được nghĩa của từ Hán Việt trong một văn cảnh cụ thể. Vận dụng
- So sánh nhân vật, văn bản,...
- Liên hệ văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,... - Trình bày ý kiến, quan
điểm, suy nghĩ, bài học… 2 Viết Câu 1: Nhận biết
Viết đoạn - Xác định yêu cầu về nội
văn nghị dung và hình thức của
luận văn đoạn văn nghị luận văn học học.
- Xác định rõ được mục
đích, đối tượng nghị luận trong đoạn văn.
- Giới thiệu được nội dung cần bàn và mô tả được những dấu hiệu
nghệ thuật trong đoạn ngữ 1* 1* 1* liệu.
- Đảm bảo cấu trúc của
đoạn văn nghị luận văn học. Thông hiểu:
- Giới thiệu tác giả, tác
phẩm, khái quát nội dung,
cảm xúc chủ đạo của đoạn ngữ liệu.
- Phân tích nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật Trang 8
của ngữ liệu văn học.
- Phân tích chủ đề, thông
điệp, tình cảm, cảm xúc của người viết, …
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Có cách diễn đạt độc
đáo, sáng tạo, hợp logic.
- Cảm nhận, đánh giá, liên
hệ từ ý nghĩa của ngữ liệu văn học. - Trình bày ý kiến, quan
điểm, suy nghĩ, bài học… Câu 2. Nhận biết:
Viết bài - Xác định được yêu cầu
văn nghị về nội dung và hình thức luận
của bài văn nghị luận xã hội hội.
- Bàn về - Xác định rõ được mục
một vấn đích, đối tượng nghị luận. đề
cần - Giới thiệu được vấn đề
giải quyết nghị luận và mô tả được (con
những dấu hiệu, biểu hiện người
của vấn đề xã hội trong trong mối bài viết. quan
hệ - Đảm bảo cấu trúc, bố với
tự cục của một văn bản nghị nhiên) luận xã hội. Thông hiểu:
- Giải thích được những
khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận.
- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp.
- Kết hợp được lí lẽ và
dẫn chứng để tạo tính chặt
chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Đánh giá được ý nghĩa,
ảnh hưởng của vấn đề đối
với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, Trang 9
khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.
- Trình bày được các giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
- Phương thức biểu đạt:
Nghị luận kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Vận dụng các kĩ năng,
thao tác lập luận một cách
nhuần nhuyễn, linh hoạt.
- Thể hiện sâu sắc quan điểm, cá tính trong bài
viết về vấn đề xã hội.
- Có cách diễn đạt độc
đáo, sáng tạo, hợp logic. Tổng điểm 2 4 4 Tỉ lệ % 20% 40% 40% Tỉ lệ chung 60% 40% Trang 10