Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối

Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này là mẫu đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 sách mới có ma trận đề thi chi tiết và gợi ý đáp án sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết ma trận đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức cùng với đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên 8 giữa học kì 1 sách KNTT, mời các bạn cùng tham khảo.

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1.1 K tài liệu

Thông tin:
27 trang 2 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối

Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này là mẫu đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 sách mới có ma trận đề thi chi tiết và gợi ý đáp án sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết ma trận đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức cùng với đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên 8 giữa học kì 1 sách KNTT, mời các bạn cùng tham khảo.

17 9 lượt tải Tải xuống
Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết
nối tri thức 2025
1. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri
thức - đề 1
1.2 Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức đề 1
PHÒNG GD&ĐT TẠO ….
TRƯỜNG TH&THCS……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Năm học: …..
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
(Thời gian: 90 phút - Không kể thời gian
giao đề)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi viết ra tờ
giấy kiểm tra.
Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Kẹp gỗ.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 2. Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 3. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 4: Chọn đáp án đúng cho ý nghĩa của kí hiệu sau.
A. Cảnh báo khu vực hay có sét đánh
B. Nguy hiểm về điện
C. Khu vực có chất độc sinh học
D. Cảnh báo chất độc
Câu 5. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là không đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng
7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 6. Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ lớn của lực..
B. Điểm đặt của lực tác dụng.
C.Độ lớn của lực và điểm đặt của lực .
D.Không phụ thuộc vào bất kì yếu tố nào.
Câu 7. Công thức tính momen lực đối với một trục quay:
A. M = F.d
B. M = F/d
C. M = d/F
D. M = 2F.d
Câu 8: Tác dụng làm quay càng lớn khi nào?
A. Giá của lực càng xa, momen lực càng lớn.
B.Giá của lực càng gần, momen lực càng lớn .
C. Giá của lực càng xa, momen lực càng bé.
D.Giá của lực càng gần, momen lực càng bé.
Câu 9. Đơn vị khối lượng riêng là ?
A. g/m3.
B. kg.m3.
C. kg/m3.
D. N/m3.
Câu 10: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân và chân
B. 2 phần: đầu và thân
C. 3 phần: đầu, thân và các chi
D. 3 phần: đầu, cổ và thân.
Câu 11: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là
A. Fe (iron).
B. Ca (calcium).
C. P (phosphorus).
D. Mg (magnesium).
Câu 12: Tiêu hóa thức ăn là gì?
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được
D. Cả A, B và C.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu 1 (1,0 điểm): Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý,
hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước.
b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh.
c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.
Câu 2 (1,25 điểm): Ở nhiệt độ 25 °C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước,
khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
Câu 3 (2,5 điểm): Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương
ứng là: 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
Câu 4: (2,25 điểm):
a) Trình bày một số bệnh liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi học sinh?
b) Đề xuất các biện pháp phòng bệnh và bảo vệ hệ vận động?
1.3 Đáp án đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức đề 1
I. TRẮC NGHIỆM(3,0điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
D
D
B
B
C
C
A
A
C
C
B
A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1đ)
Hiện tượng vật lí: b, d
Hiện tượng hoá học: a, c
0,5 đ
0,5đ
2
(1,25đ
)
m
ct
= 12 - 5 = 7g
Độ tan của muối X trong 20g nước ở 25 °C là
S = ướ𝑚𝑐𝑡𝑚 𝑛ướ𝑐x100 = 720x100 = 35 (g/100g)
0,5đ
0,75đ
3
(2,5đ)
Bài 3:
Thể tích của khối gang là: V = 2.3.5 = 30 cm3.
Khối lượng riêng của gang là:
D = m/V = 210/30 = 7g/cm3
1,5đ
1,0đ
4
(2,25đ
)
1. a) Một số bệnh liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi
học sinh:
2. - Mất điều hòa vận động. Thất điều (ataxia-mất điều
hoà vận động): Là triệu chứng do tổn thương não, thân
não hoặc tuỷ sống. ...
3. - Bệnh Parkinson. ...
4. - Hội chứng Tourette. ...
5. - Liệt cứng. ...
6. - Run vô căn. ...
7. - Loạn trương lực cơ ...
8. - Bệnh Huntington…….
9. (HS nêu được 4 bệnh trở lên là được điểm tối đa)
b) Đề xuất các biện pháp phòng bệnh và bảo vệ hệ vận
động
- Lao động vừa sức khi mang vác hay học tập cần chú
ý chống cong vẹo cột sống
- Chế độ ăn uống hợp lí
- Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. Nghiên cứu
cho thấy, một số bộ môn có lợi cho sự phát triển của
xương khớp như đi bộ, chạy bộ, bơi lội hoặc yoga.
- Tập trung phát triển cơ bắp để hệ vận động được
giảm áp lực khi gặp chấn thương.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
- Xây dựng chế độ ngủ nghỉ hợp lý, tránh thức khuya
hoặc căng thẳng đầu óc.
- Điều chỉnh cân nặng ở chỉ số tiêu chuẩn vì trọng
lượng cơ thể có tác động lớn tới hệ vận động. Do đó,
để giảm thiểu khả năng hao mòn, suy kiệt, cần điều
chỉnh cân nặng ở chỉ số tiêu chuẩn.
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh để cung cấp
nguồn cung cấp dưỡng chất, đảm bảo hoạt động cho
hệ thống xương khớp.
- Loại bỏ các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá vì
đây là những yếu tố gây tiêu hủy xương, giòn xương
2. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri
thức - đề 2
2.1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - đề 2
MỨC ĐỘ
Tổng số
Điểm
số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
2
(0.5)
2
0.5
6
(1.5)
2
(1.0)
2
(1.0)
4
6
3.5
2
(0.5)
2
(0,5)
4
1.0
4
(1.0)
2
(0.5)
4
(1.0)
2
(0,5)
1
(1.0)
9
4
4.0
1
(1.0)
1
1.0
4
12
6
4
3
0
1
0
14
16
1
3
2.0
1.0
2.0
1.0
6
4
10
4
3
2
1
10
10
Show more
2.2 Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 KNTT
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án em cho là đúng, trong các câu sau:
Câu 1: Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì?
A. Pipette, dùng lấy hóa chất.
B. Bơm tiêm, dùng truyền hóa chất cho cây.
C. Bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
D. Bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.
Câu 2: Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm:
A. Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có dán nhãn ghi tên hóa
chất.
B. Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, phải đổ trở lại bình chứa.
C. Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài
có dán nhãn ghi tên hóa chất.
D. Nếu hóa chất có tính độc hại không cần ghi chú trên nhãn riêng nhưng phải đặt ở
khu vực riêng.
Câu 3: Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?
A. Cơm bị ôi thiu.
B. Rửa rau bằng nước lạnh.
C. Cầu vồng xuất hiện sau mưa.
D. Hoà tan muối ăn vào nước.
Câu 4: Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi được gọi là
A. huyền phù.
B. nhũ tương.
C. dung dịch.
D. dung dịch bão hòa.
Câu 5: Khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau:
A. O2
B. H2
C. CO2
D. N2
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước
đường có nồng độ bằng
A. 5,26%
B. 5,0%
C. 10%
D. 20%
Câu 7: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 8: Cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Na + H2O -- > NaOH + H2
Hãy cho biết dung dịch tạo ra làm giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. Màu tím.
B. Màu đỏ.
C. Màu xanh.
D. không màu.
Câu 9: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thé nào?
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn tăng
D. Phần lớn giảm
Câu 10: Khi sản xuất vôi sống CaO, người ta đun nóng đá vôi CaCO3 ở nhiệt độ
cao. Yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.
C. Nồng độ.
D. Xúc tác.
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng
khái niệm nào sau đây?
A. Phản ứng thuận nghịch.
B. Cân bằng hoá học.
C. Phản ứng một chiều.
D. Tốc độ phản ứng.
Câu 12: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc
men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ Ethanol (rượu) ?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.
C. Nồng độ.
D. Xúc tác.
Câu 13: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Thời gian xảy ra phản ứng hóa học.
B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
C. Nồng độ chất tham gia phản ứng.
D. Chất xúc tác phản ứng và nhiệt độ.
Câu 14: Theo A-re-ni-ut, acid là
A. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
B. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
C. chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
D. chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.
Câu 15: Nhóm các dung dịch có pH < 7 là
A. NaOH, Ba(OH)2.
B. HCl, HNO3.
C. NaCl, KNO3.
D. nước cất, NaCl.
Câu 16: Theo A-re-ni-ut, Base là
A. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
B. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
C. chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
D. chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17 (1 điểm): Hãy tính khối lượng chất tan có trong các lượng dung dịch sau:
a. 2 lit dung dịch NaOH 1,5M.
b. 300g dung dịch MgCl2 5%.
Câu 18 (1 điểm): Nung 3,5 g KClO3 (Potassium chlorate) có xúc tác là (MnO2). Sau
một thời gian thu được 1,49 g KCl (Potassium chloride) và O2 (khí oxygen).
a. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện chuẩn.
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 19 (3 điểm):
a. Em hãy nêu bốn ứng dụng của acid H2SO4.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng
lần lượt với các chất sau: Zn, NaOH, Fe2O3, CaCO3.
c. Acid dạ dày rất cần cho việc tiêu hóa thức ăn. Tuy nhiên nếu dư thừa acid có thể
tăng nguy cơ gây các vấn đề khác như trào ngược, viêm loét, xuất huyết dạ dày,...
thậm chí là ung thư dạ dày. Vì sao người mắc bệnh dày thường được bác sĩ khuyên
không nên sử dụng thức ăn có vị chua?
Câu 20 (1 điểm): Em hãy nêu các biện pháp nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi
trường từ phân bón hóa học mà em biết.
Cho biết: Na = 23; K = 39; O = 16; Cl = 35,5; Mn = 55; Mg =24, C = 12; N = 14.
2.3 Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 KNTT
I. TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp
án
A
C
A
C
B
B
D
C
C
A
D
D
A
A
B
B
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu
Ý
Đáp án
Biểu
điểm
17
1
a
n
NaOH
= 2.1,5 = 3 (mol)
m
NaOH
= 3.40 = 120 (g)
0,25
0,25
b
m
MgCl2
= 300.5% = 15 (g)
0,5
18
1
a
n
KCl
= 0,02 mol
PTHH: 2KClO
3
2KCl + 3O
2
0,02 0,02 0,03 (mol)
V
O2 (đkc)
= 0,03.24,79 = 0,7437 (lít)
0,25
0,25
b
Khối lượng KClO
3
bị nhiệt phân là:
m
KClO3
= 0,02.122,5 =2,45 (g)
Hiệu suất của phản ứng phân hủy KClO
3
là:
H% =
0,25
0,25
19
2
a
Ứng dụng của acid H
2
SO
4
là: Sản xuất phân
bón, phẩm nhuộm, tơ sợi, chất dẻo....
b
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl
2
+ H
2
NaOH + HCl -> NaCl + H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl -> 2FeCl
3
+ 3H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl -> CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
c
Thức ăn có vị chua có môi trường acid. Khi
thức ăn trong đồ chua khi vào dạ dày gây kích
thích niêm mạc dẫn đến các triệu chứng ợ
chua, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng... làm cho
bệnh đau dạy dày trở lên nặng hơn. Do đó,
một khi mắc bệnh dạ dày, người bệnh cần hạn
chế hoặc không sử dụng các loại thứ phẩm
này
1
20
1
- Tìm hiểu kỹ cách sử dụng và liều lượng cho
phép dùng mỗi lần trước khi bón cho cây.
Tăng cường hiệu suất sử dụng phân bón bằng
cách bón đúng loại phân mà cây đang cần.
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch thực phẩm trước
khi chế biến.
- Giảm sử dụng phân bón hóa học, tăng
cường sử dụng phân bón sạch và các loại
thuốc bảo vệ sinh học.
- Tự ủ phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt vừa
bảo vệ môi trường vừa hạn chế được chất hóa
học độc hại. Đây được xem là phương pháp
đang được nhiều hộ gia đình lựa chọn để bảo
vệ sức khỏe và môi trường sống của mình.
0,25
0,25
0,25
0,25
Show more
3. Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức song
song
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Kẹp gỗ.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở
khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3
Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?
A. Có
B. Không
C. Có thể với những hóa chất dạng bột
D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ
Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹo gỗ. D. Axit.
Câu 5. Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 6. Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4l
| 1/27

Preview text:

Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức 2025
1. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức - đề 1

1.2 Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức đề 1 PHÒNG GD&ĐT TẠO ….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TH&THCS…… Năm học: …..
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
(Thời gian: 90 phút - Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi viết ra tờ giấy kiểm tra.
Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2. Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 3. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 4: Chọn đáp án đúng cho ý nghĩa của kí hiệu sau.
A. Cảnh báo khu vực hay có sét đánh B. Nguy hiểm về điện
C. Khu vực có chất độc sinh học D. Cảnh báo chất độc
Câu 5. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là không đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 6. Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Độ lớn của lực..
B. Điểm đặt của lực tác dụng.
C.Độ lớn của lực và điểm đặt của lực .
D.Không phụ thuộc vào bất kì yếu tố nào.
Câu 7. Công thức tính momen lực đối với một trục quay: A. M = F.d B. M = F/d C. M = d/F D. M = 2F.d
Câu 8: Tác dụng làm quay càng lớn khi nào?
A. Giá của lực càng xa, momen lực càng lớn.
B.Giá của lực càng gần, momen lực càng lớn .
C. Giá của lực càng xa, momen lực càng bé.
D.Giá của lực càng gần, momen lực càng bé.
Câu 9. Đơn vị khối lượng riêng là ? A. g/m3. B. kg.m3. C. kg/m3. D. N/m3.
Câu 10: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân và chân B. 2 phần: đầu và thân
C. 3 phần: đầu, thân và các chi
D. 3 phần: đầu, cổ và thân.
Câu 11: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. Fe (iron). B. Ca (calcium). C. P (phosphorus). D. Mg (magnesium).
Câu 12: Tiêu hóa thức ăn là gì?
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được D. Cả A, B và C.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu 1 (1,0 điểm): Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý,
hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước.
b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh.
c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.
Câu 2 (1,25 điểm): Ở nhiệt độ 25 °C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước,
khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
Câu 3 (2,5 điểm): Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương
ứng là: 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
Câu 4: (2,25 điểm):
a) Trình bày một số bệnh liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi học sinh?
b) Đề xuất các biện pháp phòng bệnh và bảo vệ hệ vận động?
1.3 Đáp án đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức đề 1
I. TRẮC NGHIỆM(3,0điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 D D B B C C A A C C B A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): Câu Nội dung Điểm 1
Hiện tượng vật lí: b, d 0,5 đ (1đ)
Hiện tượng hoá học: a, c 0,5đ 2 mct = 12 - 5 = 7g 0,5đ (1,25đ
Độ tan của muối X trong 20g nước ở 25 °C là 0,75đ )
S = ướ𝑚𝑐𝑡𝑚 𝑛ướ𝑐x100 = 720x100 = 35 (g/100g) 3 Bài 3: 1,5đ (2,5đ)
Thể tích của khối gang là: V = 2.3.5 = 30 cm3. 1,0đ
Khối lượng riêng của gang là: D = m/V = 210/30 = 7g/cm3 4
1. a) Một số bệnh liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi 0,25đ học sinh: (2,25đ 0,25đ )
2. - Mất điều hòa vận động. Thất điều (ataxia-mất điều 0,25đ
hoà vận động): Là triệu chứng do tổn thương não, thân não hoặc tuỷ sống. ... 0,25đ
3. - Bệnh Parkinson. ... 0,25đ
4. - Hội chứng Tourette. ... 0,25đ 5. - Liệt cứng. ... 0,25đ 6. - Run vô căn. ... 0,25đ
7. - Loạn trương lực cơ ... 0,25đ
8. - Bệnh Huntington…….
9. (HS nêu được 4 bệnh trở lên là được điểm tối đa)
b) Đề xuất các biện pháp phòng bệnh và bảo vệ hệ vận động
- Lao động vừa sức khi mang vác hay học tập cần chú
ý chống cong vẹo cột sống
- Chế độ ăn uống hợp lí
- Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. Nghiên cứu
cho thấy, một số bộ môn có lợi cho sự phát triển của
xương khớp như đi bộ, chạy bộ, bơi lội hoặc yoga.
- Tập trung phát triển cơ bắp để hệ vận động được
giảm áp lực khi gặp chấn thương.
- Xây dựng chế độ ngủ nghỉ hợp lý, tránh thức khuya
hoặc căng thẳng đầu óc.
- Điều chỉnh cân nặng ở chỉ số tiêu chuẩn vì trọng
lượng cơ thể có tác động lớn tới hệ vận động. Do đó,
để giảm thiểu khả năng hao mòn, suy kiệt, cần điều
chỉnh cân nặng ở chỉ số tiêu chuẩn.
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh để cung cấp
nguồn cung cấp dưỡng chất, đảm bảo hoạt động cho hệ thống xương khớp.
- Loại bỏ các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá vì
đây là những yếu tố gây tiêu hủy xương, giòn xương
2. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức - đề 2
2.1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - đề 2
Chủ MỨC ĐỘ Tổng số Điểm đề số Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Mở 2 2 0.5 đầu (0.5) (3 tiết) Phản 6 2 2 4 6 3.5 ứng (1.5) (1.0) (1.0) hóa học (17 tiết) Tốc 2 2 4 1.0 độ (0.5) (0,5) phản ứng chất xúc tác (4 tiết) Acid 4 2 4 2 1 9 4 4.0 (1.0) (0.5) (1.0) (0,5) (1.0) base – pH oxide –muố i (17 tiết) Phân 1 1 1.0 bón (1.0) hoá học (3 tiết) Số ý 4 12 6 4 3 0 1 0 14 16 Điểm 1 3 2.0 1.0 2.0 1.0 6 4 10 số Tổng 4 3 2 1 10 10 số điểm Show more
2.2 Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 KNTT
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án em cho là đúng, trong các câu sau:
Câu 1: Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì?
A. Pipette, dùng lấy hóa chất.
B. Bơm tiêm, dùng truyền hóa chất cho cây.
C. Bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
D. Bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.
Câu 2: Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm:
A. Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có dán nhãn ghi tên hóa chất.
B. Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, phải đổ trở lại bình chứa.
C. Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài
có dán nhãn ghi tên hóa chất.
D. Nếu hóa chất có tính độc hại không cần ghi chú trên nhãn riêng nhưng phải đặt ở khu vực riêng.
Câu 3: Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học? A. Cơm bị ôi thiu.
B. Rửa rau bằng nước lạnh.
C. Cầu vồng xuất hiện sau mưa.
D. Hoà tan muối ăn vào nước.
Câu 4: Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi được gọi là A. huyền phù. B. nhũ tương. C. dung dịch. D. dung dịch bão hòa.
Câu 5: Khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau: A. O2 B. H2 C. CO2 D. N2
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước
đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C. 10% D. 20%
Câu 7: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 8: Cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + H2O -- > NaOH + H2
Hãy cho biết dung dịch tạo ra làm giấy quỳ tím chuyển sang màu gì? A. Màu tím. B. Màu đỏ. C. Màu xanh. D. không màu.
Câu 9: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thé nào? A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn tăng D. Phần lớn giảm
Câu 10: Khi sản xuất vôi sống CaO, người ta đun nóng đá vôi CaCO3 ở nhiệt độ
cao. Yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Xúc tác.
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
A. Phản ứng thuận nghịch. B. Cân bằng hoá học.
C. Phản ứng một chiều. D. Tốc độ phản ứng.
Câu 12: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc
men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ Ethanol (rượu) ? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Xúc tác.
Câu 13: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Thời gian xảy ra phản ứng hóa học.
B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
C. Nồng độ chất tham gia phản ứng.
D. Chất xúc tác phản ứng và nhiệt độ.
Câu 14: Theo A-re-ni-ut, acid là
A. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
B. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
C. chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
D. chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.
Câu 15: Nhóm các dung dịch có pH < 7 là A. NaOH, Ba(OH)2. B. HCl, HNO3. C. NaCl, KNO3. D. nước cất, NaCl.
Câu 16: Theo A-re-ni-ut, Base là
A. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
B. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
C. chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
D. chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17 (1 điểm): Hãy tính khối lượng chất tan có trong các lượng dung dịch sau:
a. 2 lit dung dịch NaOH 1,5M. b. 300g dung dịch MgCl2 5%.
Câu 18 (1 điểm): Nung 3,5 g KClO3 (Potassium chlorate) có xúc tác là (MnO2). Sau
một thời gian thu được 1,49 g KCl (Potassium chloride) và O2 (khí oxygen).
a. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện chuẩn.
b. Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 19 (3 điểm):
a. Em hãy nêu bốn ứng dụng của acid H2SO4.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng
lần lượt với các chất sau: Zn, NaOH, Fe2O3, CaCO3.
c. Acid dạ dày rất cần cho việc tiêu hóa thức ăn. Tuy nhiên nếu dư thừa acid có thể
tăng nguy cơ gây các vấn đề khác như trào ngược, viêm loét, xuất huyết dạ dày,...
thậm chí là ung thư dạ dày. Vì sao người mắc bệnh dày thường được bác sĩ khuyên
không nên sử dụng thức ăn có vị chua?
Câu 20 (1 điểm): Em hãy nêu các biện pháp nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi
trường từ phân bón hóa học mà em biết.
Cho biết: Na = 23; K = 39; O = 16; Cl = 35,5; Mn = 55; Mg =24, C = 12; N = 14.
2.3 Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 KNTT
I. TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A C A C B B D C C A D D A A B B án
II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Ý Đáp án Biểu điểm 17 1 a nNaOH = 2.1,5 = 3 (mol) 0,25 mNaOH = 3.40 = 120 (g) 0,25 b mMgCl2 = 300.5% = 15 (g) 0,5 18 1 a nKCl = 0,02 mol 0,25 0,25 PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2 0,02 0,02 0,03 (mol)
VO2 (đkc) = 0,03.24,79 = 0,7437 (lít) b
Khối lượng KClO3 bị nhiệt phân là: 0,25 mKClO3 = 0,02.122,5 =2,45 (g) 0,25
Hiệu suất của phản ứng phân hủy KClO3 là: H% = 19 2 a
Ứng dụng của acid H2SO4 là: Sản xuất phân
bón, phẩm nhuộm, tơ sợi, chất dẻo.... b PTHH: 0,25 Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 0,25 NaOH + HCl -> NaCl + H2O 0,25
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 0,25
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O c
Thức ăn có vị chua có môi trường acid. Khi 1
thức ăn trong đồ chua khi vào dạ dày gây kích
thích niêm mạc dẫn đến các triệu chứng ợ
chua, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng... làm cho
bệnh đau dạy dày trở lên nặng hơn. Do đó,
một khi mắc bệnh dạ dày, người bệnh cần hạn
chế hoặc không sử dụng các loại thứ phẩm này 20 1
- Tìm hiểu kỹ cách sử dụng và liều lượng cho 0,25
phép dùng mỗi lần trước khi bón cho cây. 0,25
Tăng cường hiệu suất sử dụng phân bón bằng
cách bón đúng loại phân mà cây đang cần. 0,25
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch thực phẩm trước 0,25 khi chế biến.
- Giảm sử dụng phân bón hóa học, tăng
cường sử dụng phân bón sạch và các loại
thuốc bảo vệ sinh học.
- Tự ủ phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt vừa
bảo vệ môi trường vừa hạn chế được chất hóa
học độc hại. Đây được xem là phương pháp
đang được nhiều hộ gia đình lựa chọn để bảo
vệ sức khỏe và môi trường sống của mình. Show more
3. Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức song song I. Trắc nghiệm
Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở
khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3
Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không? A. Có B. Không
C. Có thể với những hóa chất dạng bột
D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ
Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹo gỗ. D. Axit. Câu 5. Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 6. Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4l