Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 có ma trận và đáp án - Đề 4
Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 có ma trận và đáp án - Đề 4. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
Trường tiểu học ________________________________________________________________________
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Lớp ______________________________________________________________________________________________________ Năm học: 2023-2024
Họ và tên _________________________________________________________________________________________
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề 4 Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Nội dung Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc thành 3đ tiếng Số câu 3 câu 2 câu 5 câu Đọc hiểu Số điểm 1,5đ 2đ 3,5đ A. Đọc văn bản Câu số 1-2-3 9-10 Số câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 5 câu
Kiến thức Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 0,5đ 3,5đ Tiếng Việt Câu số 5 4 6-8 7 Số câu 3 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 2 câu 10 câu Tổng Số điểm 1,5đ 0,5đ 0,5đ 2đ 0,5đ 2đ 10đ Số câu 1 1 câu Chính tả Số điểm 2đ 2đ Tập làm Số câu 1 B. Viết văn Số điểm 8đ 8đ Số câu 2 câu Tổng Số điểm 10đ
Trường tiểu học ___________________________________________ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp _________________________________________________________________________ Năm học: 2023-2024
Họ và tên ____________________________________________________________
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 4
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học
trong SGK Tiếng Việt 5, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngoài SGK.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: Rừng đước
Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập
nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến
khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh
như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Tuy mặt đất lầy
nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà
nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua
những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng
óng li ti vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo.
Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm
bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi
nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ. Nguyễn Thi
Câu 1 (0,5 điểm - M1) Cây đước có những đặc điểm gì nổi bật so với
những cây khác? Hãy khoanh tròn vào trước ý đúng:
A. Rừng đước mênh mông.
B. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập nước.
C. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi.
D. Cây đước mọc dài tăm tắp, rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra
chung quanh như những cánh tay.
Câu 2 (0,5 điểm - M1) Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như
thế nào? Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng:
Lúc nước triều lên.
Lúc nước triều xuống.
Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều xuống
Nước triều không lên không xuống
Câu 3 (0,5 điểm - M1) Hoạt động của con người trong đoạn văn được
miêu tả là gì? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp:
Những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất
Năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua
Vết chân của những con dã tràng bé tẹo
Trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước,
móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ
Câu 4 (0,5 điểm - M2) Nối yêu cầu so sánh hoặc nhân hóa ở cột A với
hình ảnh ở cột B sao cho thích hợp: A BHình ảnh so BHình ảnh sánh Vết so sánh
Vết bàn chân của những con dã bàn chân của tràng bé tẹo. những con dã tràng bé tẹo. Hình ảnh so sánh Vết
Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo. bàn chân của
Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ những con dã tràng bé tẹo. Cây nào C
cây nấy â Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ Cây nào cây thẳng y Hình ảnh nấy
thẳng như cây n nhân hóa
Chúng tôi chui qua những cánh tay như cây nến nến
à đước, móc bùn ném nhau. khổng lồ khổng lồ o c â y n ấ y t h ẳ n g n h ư c â y n ế n k h ổ n g l ồ Hình ảnh
Chúng tôi chui qua những cánh tay đước, móc nhân bùn ném nhau. hóa Chúng
Rễ tua tủa giương ra chung quanh như tôi chui qua
những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám những cánh
đất.Câu 5 (0,5 điểm - M1) Em hãy khoanh vào tay đước,
từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn móc bùn sau: ném nhau. Rễ tua tủa giương ra chung quanh như những cánh
Rễ tua tủa giương ra chung quanh như những tay từ trong
cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.Câu thân cây thò
5 (0,5 điểm - M1) Em hãy khoanh vào từ ngữ ra bám
có tác dụng nối các câu trong đoạn văn sau: đất. Câu 5 (0,5 điểm - M1) Em hãy khoanh vào từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn sau:
Câu 5 (0,5 điểm - M1) Em hãy khoanh vào từ ngữ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn sau:
“Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm
bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua. Rồi trên đường về thường đuổi
nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ.”
Câu 6 (1 điểm - M2) Khoanh vào cặp từ chỉ quan hệ, gạch một gạch
dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong mỗi vế của câu ghép sau:
Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc.
Câu 7 (0,5 điểm - M3) Tìm từ được lặp lại trong chuỗi câu sau đây và
cho biết việc lặp lại đó có tác dụng gì? Viết ý của em vào chỗ chấm.
“Rừng đước mênh mông. Đước mọc chen nhau trên vùng đất ngập
nước. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.”
- Từ lặp lại đó là từ: ………………….........................................................................
- Việc lặp lại đó có tác dụng: .....................................................................................
Câu 8 (1 điểm - M2) Từ “nó” trong câu thứ hai thay thế cho từ nào
trong câu thứ nhất, có thể thay từ “nó” bằng từ nào khác? Viết ý của em vào chỗ chấm.
“Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến
khổng lồ. Rễ nó cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như
những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.”
- Từ “nó” thay thế cho từ: ……………………………………………………….............
- Có thể thay thừ “nó” bằng từ: ................................................................................
Câu 9 (1 điểm - M4) Ở núi rừng miền trung không có cây đước, chỉ có
tre và những loài giống tre mọc rất nhiều. Theo em, tre mang lại lợi ích
gì cho đời sống con người? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm - M4) Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng
đước hay rừng ngập mặn? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả
Nghe – viết: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Sách TV lớp 5, tập 2,
trang 83-84) từ Hội thi bắt đầu đến bắt đầu thổi cơm. II. Tập làm văn:
- Đề 1: Hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
- Đề 2: Tả chiếc đồng hồ báo thức
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………….………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 28.
- Cách tiến hành: Cho học sinh bốc thăm để một chọn bài đọc (là văn
xuôi) trong số các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, tốc độ đọc là 115 tiếng/phút. - Chấm điểm:
+ Điểm 9-10: đọc to, rõ ràng, không sai từ, giọng đọc có biểu cảm, đảm bảo tốc độ.
+ Điểm 7-8: đọc rõ tiếng, sai không quá 4 từ, giọng đọc có biểu
cảm, đảm bảo tốc độ.
+ Điểm 5-6: sai 5 đến 7 từ, đảm bảo tốc độ.
+ Điểm dưới 5: Không đảm bảo tốc độ, đọc còn ngắt ngứ, sai trên 8 từ.
2. Đọc hiểu: 7 điểm
Thời gian làm bài: 20 phút. Điểm mỗi câu và đáp án như sau:
Câu 1- MĐ1 (0,5 điểm): Khoanh vào D: Cây đước mọc dài tăm tắp……
Câu 2- MĐ1 (0,5 điểm): Đánh X vào ô thứ nhất: Lúc nước triều lên.
Câu 3- MĐ1 (0,5 điểm): Theo thứ tự từ trên xuống dưới: S – Đ – S – Đ Câu 4- MĐ2 (0,5 điểm):
+) Hình ảnh so sánh là: Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.
Rễ tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay …..
+) Hình ảnh nhân hóa là: Vết bàn chân của những con dã tràng bé tẹo
Chúng tôi chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau
Câu 5- MĐ1 (0,5 điểm): Khoanh vào từ: Rồi
Câu 6- MĐ2(1 điểm): Tuy mặt đất lầy nhẵn thín nhưng không có một cọng cỏ mọc.
- Cặp từ quan hệ là: Tuy, nhưng - Chủ ngữ 1: Mặt đất
- Vị ngữ 1: lẫy nhẵn thín
- Chủ ngữ 2: một cọng cỏ - Vị ngữ 2: mọc
Câu 7- MĐ3 (0,5 điểm): Từ lặp lại: đước, tác dụng: Liên kết các câu trong đoạn văn.
Câu 8 (1 điểm): Từ “nó” thay thế cho từ “cây đước”, có thể thay từ “nó” bằng từ “chúng”
Câu 9 (1 điểm): Con người dùng tre làm nhà cửa, làm đồ dùng trong gia
đình, làm giàn giáo, làm bờ rào và rất nhiều công dụng khác nữa. Tre
làm đẹp cảnh quang thiên nhiên, cho bóng mát, ngăn chặn xói lở đất và gió bão...
Câu 10 (1 điểm): Để bảo vệ rừng đước và rừng ngập mặn, chúng ta
không nên khai thác rừng bừa bãi, không phá rừng lấy đất nuôi trồng
thủy sản,trồng thêm nhiều cây chịu ngập nước, chăm sóc và bảo vệ tốt loại rừng này...
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Viết chính tả: 2 điểm
- Cho học sinh viết chính tả (Nghe – viết) bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân (Sách TV lớp 5, tập 2, trang 83-84), viết đoạn Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm.
- Thời gian viết là 15 phút.
- Chấm điểm: Bài viết sai không quá 5 lỗi được 2 điểm, sai trên 5 lỗi thì
trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: 8 điểm
- Thời gian làm bài: 35 phút. Yêu cầu chung của bài văn là:
- Viết đúng đề bài; bố cục rõ ràng; dùng từ đặt câu hợp lý; nội dung chặt chẽ;
- Vận dụng các hình ảnh nhân hóa, so sánh, từ gợi tả…
- Chữ viết rõ ràng; trình bày sạch sẽ.