Đề kiểm tra học kì 1 môn Văn 8 năm 2021-2022 (có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 1 môn Văn 8 năm 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

PHÒNG GD&ĐT ……… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ văn - Lớp 8 (thời gian làm bài 90 phút)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm).
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
HAI NGƯỜI BẠN
hai người bạn đang dạo bước trên sa mạc. Trong chuyến đi, hai người
xy ra một cuộc tranh lun, và một người ni nóng, không kim chế đưc mnh đ
nng li mit th người kia. Cm thy v xc phm, anh không nói g, ch viết lên cát:
“Hôm nay, bạn tốt nht của tôi đ làm khác đi nhng g tôi ngh.”
Họ đi tiếp , tm thy một ốc đo, và quyết đnh đi bơi. Ngưi b mit th lc ny
bây gi b đui sc và chm dn xuống. Người bạn kia đ tm cách cu anh. Khi n
bờ, anh đ ly mt miếng kim loi khc lên đá: “Hôm nay, bạn tốt nht của tôi đ
cu sống tôi.”
Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xc phạm anh, anh lại viết lên cát, còn bây giờ
anh lại khc lên đá?”
Anh ta tr lời: Nhng điu viết lên cát s mau chóng xóa nhòa theo thi gian,
nhưng không ai có th xóa đưc nhng điu tốt đp đ đưc ghi tc trên đá, trong
lòng người"”
Vy mi chng ta hy hc cách viết nhng ni đau bun, th hn lên cát và
khc ghi nhng ân ngha lên đá
(Trích trong Quà tng cuộc sống)
Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 2 (1,0 đim): Khi b ni bạn mit th, người kia đã làm gì? Cho biết du
ngoặc p trong câu: “Hôm nay, bạn tốt nht ca tôi đ cu sống i.ng đlàm gì?
Câu 3 (1,5 điểm): Câu nói: Hy hc cách viết nhng ni đau bun, th hn n cát
và khc ghi nhng ân ngha lên đá, đã gợi cho em nghĩ đến đạo o trong cuộc sống?
II. PHẦN LÀM VĂN: (7,0 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) nói về tác hại của thuốc lá đối
với sức khỏe con người.
Câu 2
(5,0 điểm):
Thuyết minh v một đ dùng hc tp.
------------ HẾT --------------
(Học sinh không sử dụng tài liu, cán bộ coi kim tra không gii thích gì thêm)
Họ và tên:.........................................................;SBD:.................; Phòng:........
Đề chính thức
A. HƯNG DN CHUNG:
Giám kho cn nm vng yêu cu của hướng dn chấm để đánh giá tng quát
bài làm ca thí sinh; cn ch đng linh hot trong vic vn dng tiêu chun cho điểm.
Ch cho điểm tối đa nếu đảm bo tt yêu cu v kiến thc và kĩ năng (bài viết đủ
ý, b cc cht ch, hoàn chnh, din đạt tt, có cm xc, không hoc mc ít li chính
t, li dùng t và ng pháp, ch viết cn thn). Nhng bài viết din đạt tt, có sáng to
cần được khuyến khích.
Sau khi cộng điểm toàn bài mi làm tròn
B. CC YÊU CU C TH VÀ BIỂU ĐIỂM:
PHẦN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I.
1.
Phương thức biểu đạt chính: T s
0,5
2.
Khi bị bạn mit thị, người kia ch lặng l viết lên cát: “Hôm
nay, bạn tốt nht của tôi đ làm khác đi nhng g tôi ngh.”
Dấu ngoặc kép trong câu: “Hôm nay, bạn tốt nht của tôi đ
cu sống tôi.” dùng để đánh dấu câu được dn trực tiếp.
1,0
3.
“Học cách viết ni đau bun, thù hn lên cát” nghĩa học cách
tha thứ cho nhng ai đã gây ra cho ta nhũng ni bun, ni đau,
ni bất hạnh trong cuộc đời. “Học cách khc ghi nhng ân nghĩa
lên đá” nghĩa là luôn luôn biết ơn, trân trọng nhng ai đã gip ta.
-> Cả câu nói một thông điệp rất ý nghĩa sâu sc nhằm
khuyên chng ta hãy bỏ nhng ni đau, hn thù luôn nhớ
tới nhng điều tốt đẹp nhất, biết ơn nhng người đã gip ta trong
cuộc đời.
1,5
II
1.
Viết đoạn văn nghị luận xã hi
Về hình thức:
- Biết trình bày đoạn văn đng cấu trc, đủ số câu quy định:
khong 10 câu.
- Din đạt mạch lạc, không mc li chính tả, t ng, ng pháp.
- Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo
hướng sau:
0,25
2.
Thuốc có th y ra nhng c hại lớn ng đối với sc khe
con ni.
- Với người ht thuc:
+ Sc khe gim st
+ Gây ho hen, viêm phế qun.
+ Tc động mch, nhi máu cơ tim
+ Ung thư vòm họng, ung thư phi
…..
- Với người xung quanh:
+ Nhng người xung quanh hít phải khói thuốc độc gấp 4 lần
người trực tiếp ht thuốc.
+ Việc ht thuốc th động này cũng khiến nhng người
quanh bạn có thể mc nhng bệnh nghiêm trọng về tim phi.
1,75
……
Bài viết văn
5.0
Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết kết hợp kiến thức, năng về dạng bài thuyết minh để tạo
lp văn bản. Bài viết phải có bố cc đầy đủ, rõ ràng.
- Khi viết thành bài văn cn din đạt: c th, chi tiết, s liu
chính xác...Dùng các phương pháp thuyết minh phù hp. Ngôn
ng, văn phong trong sáng, khoa hc. s dng yếu t miêu t
nhưng tránh sa vào làm văn miêu tả.
0,25
Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có th trnh bày theo nhiu cách khác nhau. Dưới đây
là một số gi ý đnh hướng cho vic chm bài:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đ dùng.
0.5
b. Thân bài: Lần lượt trình bày nội dung:
- Lịch sử, ngun gốc của đ dùng.
- Cấu tạo của đ dùng: hình dáng, chất liệu, các bộ phn,…
- Tính năng hoạt động.
- Cách lựa chọn, cách sử dng, cách bảo quản.
- Lợi ích của đ dùng.
3,75
c. Kết bài: Nhn manh tm quan trng, tin ích của đ dùng
trong cuc sng.
0,5
Tổng
10.0
Lưu ý:
Trên đây ch nhng gi ý chung, giám kho th vn dụng linh hoạt trong khi
chm, tôn trọng quan đim cách nhìn nhn tích cực của học sinh. Tránh đếm ý cho
đim.
Cho đim tối đa khi bài thi đm bo tốt c 2 yêu cu v k năng kiến thc, khuyến
khích nhng bài viết cht văn.
Đim của bài thi tng đim các câu cộng lại; cho đim từ 0 đến 10.
Đim lẻ làm tròn tính đến 0,25 đim.
| 1/3

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT ……… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Đề chính thức
Môn: Ngữ văn - Lớp 8 (thời gian làm bài 90 phút)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm).

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: HAI NGƯỜI BẠN
Có hai người bạn đang dạo bước trên sa mạc. Trong chuyến đi, hai người có
xảy ra một cuộc tranh luận, và một người nổi nóng, không kiềm chế được mình đã
nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy vị xúc phạm, anh không nói gì, chỉ viết lên cát:
“Hôm nay, bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ.”

Họ đi tiếp , tìm thấy một ốc đảo, và quyết định đi bơi. Người bị miệt thị lúc nãy
bây giờ bị đuối sức và chìm dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi lên
bờ, anh đã lấy một miếng kim loại khắc lên đá: “Hôm nay, bạn tốt nhất của tôi đã
cứu sống
tôi.”
Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh lại viết lên cát, còn bây giờ
anh lại khắc lên đá?”
Anh ta trả lời: “ Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian,
nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người"”
Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và
khắc ghi những ân nghĩa lên đá
(Trích trong Quà tặng cuộc sống)
Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 2 (1,0 điểm): Khi bị người bạn miệt thị, người kia đã làm gì? Cho biết dấu
ngoặc kép trong câu: “Hôm nay, bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi.” dùng để làm gì?
Câu 3 (1,5 điểm): Câu nói: Hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát
và khắc ghi những ân nghĩa lên đá, đã gợi cho em nghĩ đến đạo lý nào trong cuộc sống?
II. PHẦN LÀM VĂN: (7,0 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) nói về tác hại của thuốc lá đối
với sức khỏe con người.
Câu 2 (5,0 điểm): Thuyết minh về một đồ dùng học tập.
------------ HẾT --------------
(Học sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
Họ và tên:.........................................................;SBD:.................; Phòng:........
A. HƯỚNG DẪN CHUNG:
Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát
bài làm của thí sinh; cần chủ động linh hoạt trong việc vận dụng tiêu chuẩn cho điểm.
Chỉ cho điểm tối đa nếu đảm bảo tốt yêu cầu về kiến thức và kĩ năng (bài viết đủ
ý, bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh, diễn đạt tốt, có cảm xúc, không hoặc mắc ít lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp, chữ viết cẩn thận). Những bài viết diễn đạt tốt, có sáng tạo
cần được khuyến khích.
Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn
B. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐIỂM PHẦN CÂU NỘI DUNG 1.
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5 I.
Khi bị bạn miệt thị, người kia chỉ lặng lẽ và viết lên cát: “Hôm
nay, bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ.” 2. Dấu ngoặc kép 1,0
trong câu: “Hôm nay, bạn tốt nhất của tôi đã
cứu sống tôi.” dùng để đánh dấu câu được dẫn trực tiếp.
“Học cách viết nỗi đau buồn, thù hận lên cát” nghĩa là học cách
tha thứ cho những ai đã gây ra cho ta nhũng nỗi buồn, nỗi đau,
nỗi bất hạnh trong cuộc đời. “Học cách khắc ghi những ân nghĩa
lên đá” nghĩa là luôn luôn biết ơn, trân trọng những ai đã giúp ta. 3. 1,5
-> Cả câu nói là một thông điệp rất ý nghĩa và sâu sắc nhằm
khuyên chúng ta hãy rũ bỏ những nỗi đau, hận thù và luôn nhớ
tới những điều tốt đẹp nhất, biết ơn những người đã giúp ta trong cuộc đời.
Viết đoạn văn nghị luận xã hội Về hình thức:
- Biết trình bày đoạn văn đúng cấu trúc, đủ số câu quy định: 1. khoảng 10 câu. 0,25
- Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo hướng sau:
Thuốc lá có thể gây ra những tác hại lớn vô cùng đối với sức khỏe con người.
- Với người hút thuốc: + Sức khỏe giảm sút II
+ Gây ho hen, viêm phế quản. 1,75
+ Tắc động mạch, nhồi máu cơ tim 2.
+ Ung thư vòm họng, ung thư phổi ….. - Với người xung quanh:
+ Những người xung quanh hít phải khói thuốc độc gấp 4 lần
người trực tiếp hút thuốc.
+ Việc hút thuốc lá thụ động này cũng khiến những người
quanh bạn có thể mắc những bệnh nghiêm trọng về tim phổi. …… Bài viết văn 5.0
Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết kết hợp kiến thức, kĩ năng về dạng bài thuyết minh để tạo
lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Khi viết thành bài văn cần diễn đạt: cụ thể, chi tiết, có số liệu 0,25
chính xác...Dùng các phương pháp thuyết minh phù hợp. Ngôn
ngữ, văn phong trong sáng, khoa học. Có sử dụng yếu tố miêu tả
nhưng tránh sa vào làm văn miêu tả.
Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây
là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng. 0.5
b. Thân bài: Lần lượt trình bày nội dung: 3,75
- Lịch sử, nguồn gốc của đồ dùng.
- Cấu tạo của đồ dùng: hình dáng, chất liệu, các bộ phận,…
- Tính năng hoạt động.
- Cách lựa chọn, cách sử dụng, cách bảo quản.
- Lợi ích của đồ dùng.
c. Kết bài: Nhấn manh tầm quan trọng, tiện ích của đồ dùng 0,5 trong cuộc sống. Tổng 10.0 Lưu ý:
– Trên đây chỉ là những gợi ý chung, giám khảo có thể vận dụng linh hoạt trong khi
chấm, tôn trọng quan điểm và cách nhìn nhận tích cực của học sinh. Tránh đếm ý cho điểm.
– Cho điểm tối đa khi bài thi đảm bảo tốt cả 2 yêu cầu về kĩ năng và kiến thức, khuyến
khích những bài viết có chất văn.

– Điểm của bài thi là tổng điểm các câu cộng lại; cho điểm từ 0 đến 10.
– Điểm lẻ làm tròn tính đến 0,25 điểm.