Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 tháng 1 năm 2020-2021 môn hóa 9 Trường THCS Nguyễn Khuyến (có lời giải)

Tổng hợp Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 tháng 1 năm 2020-2021 môn hóa 9 Trường THCS Nguyễn Khuyến (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN KHUYẾN
(Đ có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÁNG 1
NĂM HỌC 2020- 2021
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (3,0 điểm)
1) Cho BaO vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết
tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được kP dung dịch Q. Lấy
dung dịch Q cho tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
thu được kết tủa T.
Xác định M, N, P, Q, T và viết phương trình hoá học.
2) Hình v minh họa sau đây dùng để điu chế và thu khí SO
2
trong phòng thí nghim.
a. Nêu tên các dng c thí nghim trong hình v.
b. Viết 2 phương trình phản ng minh ha tương
ng vi các hóa cht A, B.
c. Nêu vai trò ca bông tm dung dch D, viết
phương trình minh họa.
d. Làm thế nào để biết bình đã đầy khí SO
2
.
e. Cho 2 hóa cht dung dch H
2
SO
4
đặc CaO
rn. Hóa chất nào được dùng không được dùng để
làm khô khí SO
2
. Gii thích?
f. B dng c trên còn được dùng đ điu chế khí
hiđroclorua. Viết phương trình phản ng minh ha.
Câu 2 (3,5 điểm)
1) Không dùng thêm thuốc thử trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu:
Ba(HCO
3
)
2
, K
2
CO
3
, K
2
SO
4
, KHSO
3
, KHSO
4
chứa trong các bình bị mất nhãn.
2) Nêu hiện tượng và viết PTHH giải thích cho các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
cho tới , ngược lại nhỏ từ từ
dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl cho tới dư
b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl
3
0,5M vào ống nghiệm đựng 20ml dung
dịch NaOH 2M
c. Cho Na vào dung dịch AgNO
3
.
d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)
2
NH
4
HCO
3
vào ống nghiệm đựng
nước.
Câu 3 (2,5 điểm)
1) Dẫn hỗn hợp khí gồm CO
2
, SO
2
, C
2
H
4
qua dung dịch A (dư) tthu được 1 chất khí
duy nhất B thoát ra. B là khí gì? Viết phương trình phản ứng?
2) Cho 3,42 gam Al
2
(SO
4
)
3
phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết
tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
Câu 4 (3,0 điểm)
1) Hn hp X gm CO
2
hiđrocacbon A (C
n
H
2n+2
). Trn 6,72 lít hn hp khí X vi
ợng oxi rồi đem đốt cháy hoàn toàn hn hp. Cho sn phm cháy lần lượt qua bình
1 đng P
2
O
5
và bình 2 đựng lượng dư dung dch Ba(OH)
2
. Sau khi các chất được hp th
hết thy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam trong bình 2 98,5 gam kết ta. Tìm ng
Trang 2
thc phân t ca A tính thành phn phần trăm v th tích v khối ng các cht
trong hn hp X. Các th tích đo ở đktc.
2) Giải thích vì sao:
a. Đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh.
b. Thch nhũ đng Hương Tích (Ca Hương) to thành vi nhng nh dạng phong
phú đa dng
Câu 5 (3,5 điểm)
1) Cho 12 gam hn hp A gm Fe kim loi M (hoá tr II không đổi) vào dung dch
HCl thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác khi cho 12 gam hn hp A trên tác
dng hết vi khí Cl
2
nhiệt độ cao thì thấy lượng Cl
2
phn ng tối đa 5,6 lít ktc).
Biết rng các phn ng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loi M.
2) Hòa tan m gam một oxit sắt Fe
x
O
y
vào trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thì thu
được khí SO
2
duy nhất. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam oxit sắt trên bằng khí H
2
,
hòa tan lượng sắt sinh ra trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư) thu được lượng SO
2
gấp
9 lần lượng SO
2
ở thí nghiệm trên.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Câu 6 (2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí.
Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí.
Phần 3 hoà tan hn tn trong 0,5 lít dung dch H
2
SO
4
1,2M thu đưc 10,08 lít khí và dung
dịch B.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc).
b. Cho dung dịch B tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20%. Lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. nh gtrị m? (giả s
các muối tạo kết tủa đồng thời với NaOH).
Câu 7 (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí B chứa C
2
H
2
và CH
4
.
a. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp B cần 42,56 lít khí oxi. Xác định % thể tích
mỗi khí có trong B.
b. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp B, cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào dung dịch
C chứa 74 gam Ca(OH)
2
.Khối lượng dung dịch C tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Các thể tích khớ đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Cu = 64; Br = 80;
Ba = 137)
..........Hết……….
Trang 3
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
Câu
Ni dung
Đim
1.1
(1,5đ)
a) Khi cho BaO vào dung dịch H
2
SO
4
có phản ứng
BaO + H
2
SO
4
BaSO
4
+ H
2
O (1)
Nếu BaO
+ H
2
O Ba(OH)
2
(2)
Kết tủa M là BaSO
4
, còn dung dịch N có thể xảy ra hai trường hợp
*) Dung dịch N: Nếu H
2
SO
4
dư (không có phản ứng (2)
Khi cho Al vào có phản ứng
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Khí P là H
2
và dung dịch Q là Al
2
(SO
4
)
3
. Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào có phản
ứng
3 Na
2
CO
3
+ 3H
2
O + Al
2
(SO
4
)
3
2Al(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
+ 3CO
2
Kết tủa T là Al(OH)
3
*) Nếu BaO dư (có phản ứng (2)) thì dung dịch N là Ba(OH)
2
, khi cho Al vào
có phản ứng
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
Khí P là H
2
, dung dịch Q là Ba(AlO
2
)
2
. Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào có phảnứng
Na
2
CO
3
+ Ba(AlO
2
)
2
BaCO
3
+ 2NaAlO
2
Kết tủa T là BaCO
3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1.2
(1,5đ)
a. Dụng cụ: Giá sắt, kẹp, đèn cồn, lưới amiang, bình cầu, buret bầu (phễu chiết
quả lê), nút cao su, ống dẫn khí, bình thủy tinh tam giác.
b. Hóa chất: muối sunfit (Na
2
SO
3
), axit (dd H
2
SO
4
) hoặc Cu, H
2
SO
4
đặc
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Cu + 2H
2
SO
4
(đặc, nóng) CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
c.Vai trò của bông tẩm dung dịch kiềm (NaOH hoặc Ca(OH)
2
) phản ng với
SO
2
khi nó đầy đến miệng tránh khí tràn ra ngoài làm ô nhiễm môi trường.
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
Hoặc: SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
d.Dùng giấy quỳ tím ẩm đặt gần miệng bình, khi giấy quỳ tím đổi màu thì dừng
thu khí.
e.Dùng H
2
SO
4
đặc để làm khô SO
2
axit đặc tính háo nước không phản
ứng với SO
2
.
Không dùng được CaO mặc CaO hút nước mạnh nhưng phản ứng với
SO
2
.
f. NaCl (rắn) + H
2
SO
4
(đặc, nóng) NaHSO
4
+ HCl
Hoặc: 2NaCl (rắn) + H
2
SO
4
(đặc, nóng) Na
2
SO
4
+ 2HCl
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2.1
(1,5đ)
- Đun nóng các mẫu th:
+ Có khí bay ra và có kết tủa trắng là: Ba(HCO
3
)
2
Ba(HCO
3
)
2
BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
+ khí mùi sốc thoát ra và không có kết tủa: KHSO
3
2KHSO
3
K
2
CO
3
+ SO
2
+ H
2
O
- Cho dung dịch Ba(HCO
3
)
2
vào các mẫu thử còn lại :
+ Có khí bay ra và có kết tủa trắng là: KHSO
4
Ba(HCO
3
)
2
+ 2KHSO
4
BaSO
4
+ K
2
SO
4
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
+ Có kết tủa trắng là: K
2
CO
3
và K
2
SO
4
0,25
0,25
0,25
Trang 4
Ba(HCO
3
)
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ KHCO
3
Ba(HCO
3
)
2
+ K
2
SO
4
BaSO
4
+ KHCO
3
- Cho dung dịch KHSO
4
vào hai mẫu thử K
2
CO
3
và K
2
SO
4
: nếu có khí thoát ra
là: K
2
CO
3
KHSO
4
+ K
2
CO
3
K
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
- Còn lại là K
2
SO
4
0,25
0,25
0,25
2.2
(2,0đ)
a. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
cho tới dư:
- Hiện tượng: Lúc đầu không có bọt khí thoát ra, sau đó mới có bọt khí thoát ra:
HCl + Na
2
CO
3
→ NaCl + NaHCO
3
HCl + NaHCO
3
→ NaCl + H
2
O + CO
2
Nhỏ từ từ dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl cho tới dư:
-Hiện tượng: có bọt khí thoát ra:
HCl + Na
2
CO
3
→ NaCl + H
2
O + CO
2
b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl
3
0,5M vào ống nghiệm đựng
20ml dung dịch NaOH 2M
- Hiện tượng: Tạo ra dung dịch trong suốt
AlCl
3
+ 4NaOH → NaCl + NaAlO
2
+ 2H
2
O
0,01 0,04
c. Cho Na vào dung dịch AgNO
3
.
- Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa đen.
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
2NaOH + 2AgNO
3
→ 2NaNO
3
+ H
2
O + Ag
2
O↓
d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)
2
NH
4
HCO
3
vào ống nghiệm
đựng nước.
- Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
- PTHH: Ba(OH)
2
+ NH
4
HCO
3
→ BaCO
3
+ NH
3
+ 2H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3.1
(1,0đ)
-Khí B là : CO
2
hoặc C
2
H
4
-Dung dịch A là: Nước brom hoặc dung dịch bazơ tan
Ví dụ;
- A là nước brom:
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O
2HBr + H
2
SO
4
Vậy B là CO
2
.
- A là dung dịch bazơ tan
SO
2
+ Ba(OH)
2
BaSO
3
+ H
2
O
CO
2
+ Ba(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
Vậy B là C
2
H
4
0,5
0,5
3.2
(1,5đ)
.nAl
2
(SO4)
3
= 0,01 mol
nAl(OH)
3
= 0,01 mol
*Trường hợp 1: Al
2
(SO4)
3
Al
2
(SO4)
3
+ 6NaOH 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
mol 0,005 0,03 0,01
C
M
NaOH = 0,03:0,05 = 0,6M
*Trường hợp 2: Al
2
(SO4)
3
thiếu
Al
2
(SO4)
3
+ 6NaOH 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
mol 0,01 0,06 0,02
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 5
mol 0,01 0,01 0,01
C
M
NaOH = 0,07: 0,05 = 1,4M
4.1
(1,5đ)
S mol X: 0,3 mol; s mol H
2
O: 0,4 mol; s mol BaCO
3
: 0,5 mol
Đặt mol CO
2
và C
n
H
2n+2
lần lượt là a, b mol
C
n
H
2n+2
+ (3n+1)/2 O
2
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
Mol b nb b(n+1)
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
Mol (a+nb) 0,5
Ta có h pt: a+ b=0,3
a+nb = 0,5
b+nb=0,4
a= 0,2; b=0,1; n=3
Vy công thc phân t ca A là C
3
H
8
%V
A
= 33,33%; %V
CO2
=66,67%
%m
A
=33,33%; %m
CO2
=66,67%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4.2
(1,5đ)
a. - Không thể dùng đnhôm đựng dung dịch kiềm mạnh, chẳng hạn nước vôi
trong là do:
+ Trước hết lớp Al
2
O
3
bị phá huỷ vì Al
2
O
3
là một hợp chất lưỡng tính
Al
2
O
3
+ Ca(OH)
2
Ca(AlO
2
)
2
+ H
2
O
+ Sau khi lớp Al
2
O
3
bị hoà tan, Al phản ứng với nước mạnh
2Al + 6H
2
O 2Al(OH)
3
+ 3H
2
+ Sự phá huAl xảy ra liên tục bởi Al(OH)
3
sinh ra đến đâu lập tức bị hoà
tan ngay bởi Ca(OH)
2
, do Al(OH)
3
là hợp chất lưỡng tính
2Al(OH)
3
+ Ca(OH)
2
Ca(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
Phản ứng chỉ dừng lại khi nào hết nhôm hoặc hết nước vôi trong
b. Đó chính kết quu dài của sự chuyển hóa lẫn nhau giữa hai muối
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
. các ng i đá vôi, tnh phần chủ yếuCaCO
3
. Khi
trờia trong không kCO
2
tạo thành môi trường axit nên làm tan được đá
i. Những giọt mưai xuống sbào n đá theo pơng tnh:
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Ca(HCO
3
)
2
Khi nước chứa Ca(HCO
3
)
2
chảy qua khe đá vào trong hang động , dần dần
Ca(HCO
3
)
2
lại chuyn thành CaCO
3
rắn, không tan.
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Như vậy lớp CaCO
3
dần dần lưu lại ngày càng nhiều, dày tạo nên thạch nhũ với
những hình thù
0,75
0,75
5.1
(2,0đ)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và M.
=> 56x + My = 12 (*)
+ Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với Cl
2
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
x 1,5x
M + Cl
2
MCl
2
y y
Ta có phương trình: 1,5x + y = 0,25 (**)
+ Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với dung dịch HCl
Trường hợp 1: kim loại M có phản ứng với HCl
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
x x
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 6
M + 2HCl MCl
2
+ H
2
y y
Ta có phương trình: x + y = 0,1 (***)
Từ (**) và (***) tính được x = 0,3 và y = -0,2 (vô lý)
Trường hợp 2: kim loại M không phản ứng với HCl
Chỉ có: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
x x
Ta có: x = 0,1 (****)
Từ (**) và (****) có: x = 0,1 và y = 0,1. Thay giá trị này của x và y vào (*) ta
được R = 64. Vậy R là Cu.
0,25
0,25
0,25
0,25
5.2
(1,5đ)
gọi số mol Fe
x
O
y
là a (mol)
2Fe
x
O
y
+ (6x -2y )H
2
SO
4
( đặc)
0
t

xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x-2y) SO
2
+ (6x -2y
)H
2
O
a (mol)
3x 2ya
2
Fe
x
O
y
+ yH
2
0
t

xFe + yH
2
O
a (mol) ax (mol)
2Fe + 6H
2
SO
4
( đặc)
0
t

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
ax (mol) 1,5 ax ( mol)
Theo đề bài ta có :
1,5ax
29
a(3x 2y)

x 18 3
y 24 4

CTPT của oxit sắt là : Fe
3
O
4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(2,5đ)
a) Gọi x, y, z lần lượt là số mol K, Al, Fe trong một phần
Phần 2: K + H
2
O → KOH + 1/2H
2
(1)
x x x/2
Al + KOH + H
2
O → KAlO
2
+ 3/2H
2
(2)
y 3y/2
Số mol H
2
= x/2 + 3y/2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Phần 1: Số mol H
2
(1) = x/2
Số mol H
2
(2) = 3/2mol KOH (1) = 3x/2
Tổng mol H
2
= x/2 + 3x/2 = 0,2 → x = 0,1 mol → y = 0,2 mol
Phần 3: Số mol H
2
SO
4
= 0,6 mol
2K + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ H
2
x x/2
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
y y/2 3y/2
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
z z z
Số mol H
2
= x/2 + 3y/2 + z = 10,08/22,4 = 0,45 mol
→ z = 0,1 mol
Khối lượng của 1 phần = 0,1.39 + 0,2.27 + 0,1.56 = 14,9 gam
→ %m
K
= 26,17%; %m
Al
= 36,24%; %m
Fe
= 37,59%
b) Số mol H
2
SO
4
pư = mol H
2
= 0,45 mol
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 7
→ mol H
2
SO
4
dư = 0,6 – 0,45 = 0,15 mol
Số mol NaOH = 1,2 mol
Ptpư: H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
0,15 0,3
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
0,1 0,2 0,1
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
0,1 0,6 0,2
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
0,1 0,1
Số mol Al(OH)
3
dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
4Fe(OH)
2
+ O
2
o
tC

2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
0,1 0,05
2Al(OH)
3
o
tC

Al
2
O
3
+ 3H
2
O
0,1 0,05
Khối lượng chất rắn = 160.0,05 + 102.0,05 = 13,1 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
7
(2,0đ)
Số mol khí B:
8,0
4,22
92,17
; Số mol khí ôxy:
9,1
4,22
56,42
2C
2
H
2
+ 5O
2
= 4CO
2
+ 2H
2
O (1)
CH
4
+ 2O
2
= CO
2
+ 2H
2
O (2)
0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol C
2
H
2
, CH
4
. Có:
9,12
2
5
8,0y x
yx
Giải hệ được x = 0,6; y = 0,2
0,25
Tính % th tích các khí %VC
2
H
2
= 75%; %V CH
4
=25%
0,25
Theo các phản ứng : 1;2:
Tổng mol CO
2
= 0,6 x 2 + 0,2 x 1 = 1,4 mol
Tổng mol H
2
O = 0,6 x 1 + 0,2 x 2 = 1,0 mol
Số mol Ca(OH)
2
=
1
74
74
0,25
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2
O (3)
2CO
2
+Ca(OH)
2
= Ca(HCO
3
)
2
(4)
Vì: số mol số mol Ca(OH)
2
< số mol CO
2
< 2 x mol Ca(OH)
2
. Do đó tạo thành
2 muối.
0,25
Gọi a, b lần lượt là số mol CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
Ta có :
1,4 b2 a
1 b a
Giải hệ được a = 0,6 ; b = 0,4
0,25
- Khối lượng H
2
O và CO
2
hấp thụ vào dd: 1,0. 18 + 1,4. 44 = 79,6 (g)
- Khối lượng kết tủa CaCO
3
tách ra khỏi dung dịch: 0,6. 100 = 60
0,25
- Dung dich C tăng 79,6 - 60 = 19,6 (g)
0,25
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG THCS
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÁNG 1 NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC 2020- 2021 (Đề có 02 trang) Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (3,0 điểm)
1) Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết
tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy
dung dịch Q cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa T.
Xác định M, N, P, Q, T và viết phương trình hoá học.
2) Hình vẽ minh họa sau đây dùng để điều chế và thu khí SO2 trong phòng thí nghiệm.
a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ.
b. Viết 2 phương trình phản ứng minh họa tương
ứng với các hóa chất A, B.
c. Nêu vai trò của bông tẩm dung dịch D, viết phương trình minh họa.
d. Làm thế nào để biết bình đã đầy khí SO2.
e. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO
rắn. Hóa chất nào được dùng và không được dùng để
làm khô khí SO2. Giải thích?
f. Bộ dụng cụ ở trên còn được dùng để điều chế khí
hiđroclorua. Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 2 (3,5 điểm)
1)
Không dùng thêm thuốc thử trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu:
Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4 chứa trong các bình bị mất nhãn.
2) Nêu hiện tượng và viết PTHH giải thích cho các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 cho tới dư, và ngược lại nhỏ từ từ
dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl cho tới dư
b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20ml dung dịch NaOH 2M
c. Cho Na vào dung dịch AgNO3.
d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)2 và NH4HCO3 vào ống nghiệm đựng nước. Câu 3 (2,5 điểm)
1)
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, C2H4 qua dung dịch A (dư) thì thu được 1 chất khí
duy nhất B thoát ra. B là khí gì? Viết phương trình phản ứng?
2) Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết
tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. Câu 4 (3,0 điểm)
1)
Hỗn hợp X gồm CO2 và hiđrocacbon A (CnH2n+2). Trộn 6,72 lít hỗn hợp khí X với
lượng oxi dư rồi đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình
1 đựng P2O5 và bình 2 đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các chất được hấp thụ
hết thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam và trong bình 2 có 98,5 gam kết tủa. Tìm công Trang 1
thức phân tử của A và tính thành phần phần trăm về thể tích và về khối lượng các chất
trong hỗn hợp X. Các thể tích đo ở đktc. 2) Giải thích vì sao:
a. Đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh.
b. Thạch nhũ ở động Hương Tích (Chùa Hương) tạo thành với những hình dạng phong phú đa dạng Câu 5 (3,5 điểm)
1)
Cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào dung dịch
HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác khi cho 12 gam hỗn hợp A ở trên tác
dụng hết với khí Cl2 ở nhiệt độ cao thì thấy lượng Cl2 phản ứng tối đa là 5,6 lít (đktc).
Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.
2) Hòa tan m gam một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu
được khí SO duy nhất. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 2
m gam oxit sắt trên bằng khí H2,
hòa tan lượng sắt sinh ra trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được lượng SO2 gấp
9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Câu 6 (2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí.
Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí.
Phần 3 hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H
1,2M thu được 10,08 lít khí và dung 2SO4 dịch B.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc).
b. Cho dung dịch B tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20%. Lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị m? (giả sử
các muối tạo kết tủa đồng thời với NaOH). Câu 7 (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí B chứa C2H2 và CH4.
a. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp B cần 42,56 lít khí oxi. Xác định % thể tích mỗi khí có trong B.
b. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp B, cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào dung dịch
C chứa 74 gam Ca(OH)2 .Khối lượng dung dịch C tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Các thể tích khớ đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137)
..........Hết………. Trang 2
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC Câu Nội dung Điểm 1.1
a) Khi cho BaO vào dung dịch H2SO4 có phản ứng
(1,5đ) BaO + H2SO4  BaSO4 + H2O (1) Nếu BaOdư + H 0,25 2O  Ba(OH)2 (2) Kết tủa M là BaSO
4, còn dung dịch N có thể xảy ra hai trường hợp *) Dung dịch N: Nếu H
2SO4 dư (không có phản ứng (2)
Khi cho Al vào có phản ứng 0,25 2Al + 3H 2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Khí P là H
2 và dung dịch Q là Al2(SO4)3. Cho dung dịch Na2CO3 vào có phản ứng 0,25 3 Na
2CO3 + 3H2O + Al2(SO4)3  2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 + 3CO2 Kết tủa T là Al(OH) 0,25 3↓
*) Nếu BaO dư (có phản ứng (2)) thì dung dịch N là Ba(OH) 2, khi cho Al vào có phản ứng 0,25 2Al + Ba(OH) 2 + 2H2O  Ba(AlO2)2 + 3H2 Khí P là H
2, dung dịch Q là Ba(AlO2)2. Cho dung dịch Na2CO3 vào có phảnứng Na 0,25
2CO3 + Ba(AlO2)2  BaCO3 + 2NaAlO2 Kết tủa T là BaCO3 1.2
a. Dụng cụ: Giá sắt, kẹp, đèn cồn, lưới amiang, bình cầu, buret bầu (phễu chiết 0,25
(1,5đ) quả lê), nút cao su, ống dẫn khí, bình thủy tinh tam giác.
b. Hóa chất: muối sunfit (Na2SO3), axit (dd H2SO4) hoặc Cu, H2SO4 đặc
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O 0,25 Cu + 2H
2SO4 (đặc, nóng)  CuSO4 + SO2 + 2H2O
c.Vai trò của bông tẩm dung dịch kiềm (NaOH hoặc Ca(OH) 2) là phản ứng với SO 0,25
2 khi nó đầy đến miệng tránh khí tràn ra ngoài làm ô nhiễm môi trường. SO 2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O Hoặc: SO 0,25 2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
d.Dùng giấy quỳ tím ẩm đặt gần miệng bình, khi giấy quỳ tím đổi màu thì dừng thu khí. e.Dùng H
2SO4 đặc để làm khô SO2 vì axit đặc có tính háo nước và không phản ứng với SO 0,25 2.
Không dùng được CaO vì mặc dù CaO hút nước mạnh nhưng có phản ứng với SO 2. f. NaCl (rắn) + H 0,25
2SO4 (đặc, nóng)  NaHSO4 + HCl
Hoặc: 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc, nóng)  Na2SO4 + 2HCl 2.1
- Đun nóng các mẫu thử:
(1,5đ) + Có khí bay ra và có kết tủa trắng là: Ba(HCO3)2 0,25 Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O
+ Có khí mùi sốc thoát ra và không có kết tủa: KHSO3 0,25 2KHSO3 K2CO3 + SO2 + H2O
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các mẫu thử còn lại :
+ Có khí bay ra và có kết tủa trắng là: KHSO4
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O 0,25
+ Có kết tủa trắng là: K2CO3 và K2SO4 Trang 3
Ba(HCO3)2 + K2CO3 BaCO3 + KHCO3
Ba(HCO3)2 + K2SO4 BaSO4 + KHCO3 0,25
- Cho dung dịch KHSO4 vào hai mẫu thử K2CO3 và K2SO4 : nếu có khí thoát ra là: K2CO3
KHSO4 + K2CO3 K2SO4 + CO2 + H2O 0,25 - Còn lại là K2SO4 0,25 2.2
a. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 cho tới dư:
(2,0đ) - Hiện tượng: Lúc đầu không có bọt khí thoát ra, sau đó mới có bọt khí thoát ra: 0,25
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3vào dung dịch HCl cho tới dư: 0,25
-Hiện tượng: có bọt khí thoát ra:
HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2↑
b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20ml dung dịch NaOH 2M 0,25
- Hiện tượng: Tạo ra dung dịch trong suốt
AlCl3 + 4NaOH → NaCl + NaAlO2 + 2H2O 0,01 0,04 0,25
c. Cho Na vào dung dịch AgNO3.
- Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa đen. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 0,25
2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + H2O + Ag2O↓ 0,25
d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)2 và NH4HCO3 vào ống nghiệm đựng nước. 0,25
- Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
- PTHH: Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + 2H2O 0,25 3.1 -Khí B là : CO2 hoặc C2H4
(1,0đ) -Dung dịch A là: Nước brom hoặc dung dịch bazơ tan Ví dụ; - A là nước brom: 0,5 C  2H4 + Br2 C2H4Br2
SO2+ Br2+ H2O  2HBr + H2SO4 Vậy B là CO2. - A là dung dịch bazơ tan
SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O 0,5
CO2 + Ba(OH)2  CaSO3 + H2O Vậy B là C2H4 3.2 .nAl2(SO4)3 = 0,01 mol
(1,5đ) nAl(OH)3 = 0,01 mol
*Trường hợp 1: Al2(SO4)3 dư 0,25
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,25 mol 0,005 0,03 0,01 0,25
 CM NaOH = 0,03:0,05 = 0,6M
*Trường hợp 2: Al2(SO4)3 thiếu
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,25 mol 0,01 0,06 0,02 0,25 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 0,25 Trang 4 mol 0,01 0,01 0,01
 CM NaOH = 0,07: 0,05 = 1,4M 4.1
Số mol X: 0,3 mol; số mol H2O: 0,4 mol; số mol BaCO3: 0,5 mol
(1,5đ) Đặt mol CO2 và CnH2n+2 lần lượt là a, b mol
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2  nCO2 + (n+1)H2O 0,25 Mol b nb b(n+1)
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O 0,25 Mol (a+nb) 0,5 Ta có hệ pt: a+ b=0,3 a+nb = 0,5 0,25 b+nb=0,4 a= 0,2; b=0,1; n=3 0,25
Vậy công thức phân tử của A là C3H8 0,25 %VA= 33,33%; %VCO2=66,67% %mA =33,33%; %mCO2=66,67% 0,25 4.2
a. - Không thể dùng đồ nhôm đựng dung dịch kiềm mạnh, chẳng hạn nước vôi (1,5đ) trong là do:
+ Trước hết lớp Al2O3 bị phá huỷ vì Al2O3 là một hợp chất lưỡng tính
Al2O3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + H2O
+ Sau khi lớp Al2O3 bị hoà tan, Al phản ứng với nước mạnh 2Al + 6H  2O  2Al(OH)3 + 3H2
+ Sự phá huỷ Al xảy ra liên tục bởi vì Al(OH)3sinh ra đến đâu lập tức bị hoà
tan ngay bởi Ca(OH)2, do Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính 0,75 2Al(OH)
3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + 4H2O
Phản ứng chỉ dừng lại khi nào hết nhôm hoặc hết nước vôi trong
b. Đó chính là kết quả lâu dài của sự chuyển hóa lẫn nhau giữa hai muối Ca(HCO
3)2 và CaCO3. Ở các vùng núi đá vôi, thành phần chủ yếu là CaCO3. Khi
trời mưa trong không khí có CO
2 tạo thành môi trường axit nên làm tan được đá
vôi. Những giọt mưa rơi xuống sẽ bào mòn đá theo phương trình: CaCO 0,75 3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
Khi nước có chứa Ca(HCO3)2 chảy qua khe đá vào trong hang động , dần dần
Ca(HCO3)2 lại chuyển thành CaCO3 rắn, không tan.
Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2  + H2O
Như vậy lớp CaCO3 dần dần lưu lại ngày càng nhiều, dày tạo nên thạch nhũ với những hình thù 5.1
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và M.
(2,0đ) => 56x + My = 12 (*) 0,25
+ Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với Cl2 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 0,25 x 1,5x M + Cl2 → MCl2 0,25 y y
Ta có phương trình: 1,5x + y = 0,25 (**)
+ Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với dung dịch HCl
Trường hợp 1: kim loại M có phản ứng với HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 x x Trang 5 M + 2HCl → MCl2 + H2 0,25 y y
Ta có phương trình: x + y = 0,1 (***)
Từ (**) và (***) tính được x = 0,3 và y = -0,2 (vô lý)
Trường hợp 2: kim loại M không phản ứng với HCl
Chỉ có: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 x x Ta có: x = 0,1 (****) 0,25
Từ (**) và (****) có: x = 0,1 và y = 0,1. Thay giá trị này của x và y vào (*) ta
được R = 64. Vậy R là Cu. 0,25 5.2
gọi số mol FexOy là a (mol) (1,5đ) 0 2Fe t 0,25
xOy + (6x -2y )H2SO4 ( đặc) 
 xFe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2  + (6x -2y )H 2O a  3x  2y a (mol)  0,25 2 0 Fe t xOy + yH2   xFe + yH2O 0,25 a (mol)  ax (mol) 0 2Fe + 6H t 2SO4 ( đặc) 
 Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O 0,25 ax (mol)  1,5 ax ( mol) Theo đề bài ta có : 1, 5ax x 18 3 0,25  2  9    a(3x  2y) y 24 4
CTPT của oxit sắt là : Fe 0,25 3O4 6
a) Gọi x, y, z lần lượt là số mol K, Al, Fe trong một phần (2,5đ) Phần 2: K + H  2O → KOH + 1/2H2 (1) x x x/2 Al + KOH + H  0,25 2O → KAlO2 + 3/2H2 (2) y 3y/2 Số mol H 0,25
2 = x/2 + 3y/2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol Phần 1: Số mol H 2 (1) = x/2 Số mol H 2 (2) = 3/2mol KOH (1) = 3x/2 Tổng mol H 0,25
2 = x/2 + 3x/2 = 0,2 → x = 0,1 mol → y = 0,2 mol Phần 3: Số mol H 2SO4 = 0,6 mol 2K + H  2SO4 → K2SO4 + H2 x x/2 0,25 2Al + 3H  2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 y y/2 3y/2 0,25 Fe + H  2SO4 → FeSO4 + H2 z z z Số mol H
2 = x/2 + 3y/2 + z = 10,08/22,4 = 0,45 mol → z = 0,1 mol 0,25
Khối lượng của 1 phần = 0,1.39 + 0,2.27 + 0,1.56 = 14,9 gam → %m
K = 26,17%; %mAl = 36,24%; %mFe = 37,59%
b) Số mol H2SO4 pư = mol H2 = 0,45 mol Trang 6
→ mol H2SO4 dư = 0,6 – 0,45 = 0,15 mol Số mol NaOH = 1,2 mol
Ptpư: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 0,25 0,15 0,3 FeSO  4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 0,1 0,2 0,1 0,25 Al  2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,1 0,6 0,2 Al(OH) 0,25 3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 0,1 0,1 Số mol Al(OH) 3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol o 4Fe(OH) t C
2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O 0,1 0,05 0,25 o 2Al(OH) t C 3  Al2O3 + 3H2O 0,1 0,05
Khối lượng chất rắn = 160.0,05 + 102.0,05 = 13,1 gam 7 Số mol khí B: 92 , 17  56 , 42 8 , 0 ; Số mol khí ôxy:  9 , 1 (2,0đ) , 22 4 , 22 4 2C2H2 + 5O2 = 4CO2 + 2H2O (1) 0,25 CH4 + 2O2 = CO2 + 2H2O (2)
Gọi x, y lần lượt là số mol C2H2, CH4. Có: 0,25  x   y 8 , 0 5
Giải hệ được x = 0,6; y = 0,2
x  2y  9 , 1 2
Tính % thể tích các khí %VC2H2= 75%; %V CH4=25% 0,25 Theo các phản ứng : 1;2: 0,25
Tổng mol CO2 = 0,6 x 2 + 0,2 x 1 = 1,4 mol
Tổng mol H2O = 0,6 x 1 + 0,2 x 2 = 1,0 mol 74 Số mol Ca(OH)2 =  1 74
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3  + H2O (3) 0,25 2CO2 +Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 (4)
Vì: số mol số mol Ca(OH)2 < số mol CO2 < 2 x mol Ca(OH)2. Do đó tạo thành 2 muối.
Gọi a, b lần lượt là số mol CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ta có : 0,25  a   b 1  a  2  b 1 , 4
Giải hệ được a = 0,6 ; b = 0,4
- Khối lượng H2O và CO2 hấp thụ vào dd: 1,0. 18 + 1,4. 44 = 79,6 (g) 0,25
- Khối lượng kết tủa CaCO3 tách ra khỏi dung dịch: 0,6. 100 = 60
- Dung dich C tăng 79,6 - 60 = 19,6 (g) 0,25 Trang 7