ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (NĂM HỌC 2022-2023)
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Mặt trận Việt Minh độc lập đồng minh (tổ chức tiền thân của Mặt trận Việt
Minh) ra đời nhằm mục đích gì?
A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân chống Pháp.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C. Kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên đánh đuổi Nhật.
D. Tập hợp lực lượng quần chúng nhằm chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
Câu 2. Mặt trận Dân tộc thống nhất được thành lập ở Việt Nam trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 3. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
có vai trò như thế nào?
A. Là yếu tố quyết định thắng lợi, là cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước.
B. Tạo nên sức mạnh cả về chính trị, tinh thần, vật chất để chiến thắng.
C. Đưa đất nước vượt qua mọi khó khăn, thách thức, phát triển phồn thịnh.
D. Tạo sức mạnh để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, mở rộng quan hệ hợp tác quốc
tế.
Câu 4. Nhân tố nào quyết định mọi thắng lợi trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm,
bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Vũ khí hiện đại, kiên cố.
B. Phương tiện chiến đấu hiện đại.
C. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Sức mạnh bên trong, quyết định thành công của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc.
B. Là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế trước thời đại mới.
C. Là yếu tố không thể tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo.
D. Góp phần thiết thực, đưa công cuộc kháng chiến kiến quốc đến thành công.
Câu 6. Trong suốt quá trình phát triển, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về
chính sách dân tộc là nhất quán theo nguyên tắc:
A. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.
B. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
C. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.
D. “Các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa riêng”.
Câu 7. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng chỉ đạo việc xây dựng hệ giá trị các dân tộc -
tộc người trong quá trình phát triển đất nước Việt Nam là gì?
A. “Các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa riêng”.
B. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.
C. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
D. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.
Câu 8. Chính sách về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số của
Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng đến vấn đề gì?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc.
B. Nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Củng cố, bảo vệ các địa bàn chiến lược, trọng yếu ở vùng biên giới.
D. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào các dân tộc.
Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt
Nam?
A. Mang tính hình thức, khai thác mọi tiềm năng của đất nước.
B. Mang tính nhất thời, chỉ được triển khai trong một lĩnh vực nhất định.
C. Triển khai trên diện rộng nhưng thiếu trọng tâm và trọng điểm.
D. Thiếu tính sáng tạo, chưa phát huy được hiệu quả trên thực tế.
Câu 10. Nghị định 57/2007/NĐ-CP về chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với học sinh dân tộc thiểu số là biểu hiện cụ thể của chính sách dân tộc trên lĩnh
vực nào?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục.
C. Quốc phòng.
D. Y tế.
Câu 11. Ở Việt Nam, ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày nào?
A. Ngày 18/11 hằng năm.
B. Ngày 2/9 hằng năm.
C. Ngày 27/7 hằng năm.
D. Ngày 18/3 hằng năm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Nêu hiểu biết của em về chính sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc.
Câu 2. Theo em, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn
kết dân tộc?

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (NĂM HỌC 2022-2023)

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Mặt trận Việt Minh độc lập đồng minh (tổ chức tiền thân của Mặt trận Việt Minh) ra đời nhằm mục đích gì?

A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân chống Pháp.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

C. Kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên đánh đuổi Nhật.

D. Tập hợp lực lượng quần chúng nhằm chuẩn bị tổng khởi nghĩa.

Câu 2. Mặt trận Dân tộc thống nhất được thành lập ở Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 3. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào?

A. Là yếu tố quyết định thắng lợi, là cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước.

B. Tạo nên sức mạnh cả về chính trị, tinh thần, vật chất để chiến thắng.

C. Đưa đất nước vượt qua mọi khó khăn, thách thức, phát triển phồn thịnh.

D. Tạo sức mạnh để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.

Câu 4. Nhân tố nào quyết định mọi thắng lợi trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam?

A. Vũ khí hiện đại, kiên cố.

B. Phương tiện chiến đấu hiện đại.

C. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Sức mạnh bên trong, quyết định thành công của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.

B. Là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế trước thời đại mới.

C. Là yếu tố không thể tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo.

D. Góp phần thiết thực, đưa công cuộc kháng chiến kiến quốc đến thành công.

Câu 6. Trong suốt quá trình phát triển, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc là nhất quán theo nguyên tắc:

A. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.

B. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.

C. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.

D. “Các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa riêng”.

Câu 7. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng chỉ đạo việc xây dựng hệ giá trị các dân tộc - tộc người trong quá trình phát triển đất nước Việt Nam là gì?

A. “Các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa riêng”.

B. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.

C. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.

D. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.

Câu 8. Chính sách về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng đến vấn đề gì?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc.

B. Nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Củng cố, bảo vệ các địa bàn chiến lược, trọng yếu ở vùng biên giới.

D. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào các dân tộc.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

A. Mang tính hình thức, khai thác mọi tiềm năng của đất nước.

B. Mang tính nhất thời, chỉ được triển khai trong một lĩnh vực nhất định.

C. Triển khai trên diện rộng nhưng thiếu trọng tâm và trọng điểm.

D. Thiếu tính sáng tạo, chưa phát huy được hiệu quả trên thực tế.

Câu 10. Nghị định 57/2007/NĐ-CP về chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với học sinh dân tộc thiểu số là biểu hiện cụ thể của chính sách dân tộc trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Giáo dục.

C. Quốc phòng.

D. Y tế.

Câu 11. Ở Việt Nam, ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày nào?

A. Ngày 18/11 hằng năm.

B. Ngày 2/9 hằng năm.

C. Ngày 27/7 hằng năm.

D. Ngày 18/3 hằng năm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Nêu hiểu biết của em về chính sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 2. Theo em, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?