





Preview text:
   
ĐỀ ÔN TẬP HÈ TOÁN 3    ĐỀ SỐ 10     
I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 
1: Chữ số 8 trong số 78 362 có giá trị là:  A. 8000  B. 800  C. 80  D. 8 
Câu 2: Giá trị của biểu thức (4033 - 1765) : 2 là:  A. 1434  B. 1134  C. 4434  D. 3343 
Câu 3: Cho x : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của x là:  A. 8768  B. 137  C. 144  D. 8775 
Câu 4: Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?  A. Thứ Bảy  B. Chủ nhật  C. Thứ Hai  D. Thứ Ba 
Câu 5: Hương sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều 
dài 14 dm và chiều rộng 90 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Hương đã dùng.  A. 208 cm  B. 280 cm  C. 640 cm  D. 460 cm 
Câu 6: Minh có 50 000 đồng. Minh mua hai gói kẹo, giá mỗi gói kẹo là 17 500 đồng. Hỏi Minh còn  lại bao nhiêu tiền?  A. 5 000 đồng  B. 15 000 đồng  C. 12 500 đồng  D. 12 000 đồng  II. TỰ LUẬN  
Câu 1: Đặt tính rồi tính:  a) 21 893 + 52 229 
 b) 26 832 – 18 492 c) 1938 x 8 d) 13 524 : 6  .............................   ........................... 
 .......................... .........................  .............................   ........................... 
 .......................... .........................  .............................   ........................... 
 .......................... .........................  Câu 2: Tìm x biết:  x – 10 329 = 46 350 : 6  x  4 56736 
................................................................................................................................................................ . 
................................................................................................................................................................ . 
.................................................................................................................................................................      1  
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện 
tích hình chữ nhật đó? 
................................................................................................................................................................ . 
................................................................................................................................................................ . 
................................................................................................................................................................ . 
................................................................................................................................................................. 
Câu 4: Trường tiểu học Ngôi Sao có 1440 học sinh chia đều thành 4 nhóm đi tham quan. Mỗi nhóm 
cần 8 xe. Các xe đều chở số học sinh bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh? 
................................................................................................................................................................. 
................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................                                              2              
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT  
I. TRẮC NGHIỆM  
Câu 1: Chữ số 8 trong số 78 362 có giá trị là:  A. 8000  B. 800  C. 80  D. 8  Phương pháp  
Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho rồi xác định giá trị của chữ số đó.  Cách giải  
Chữ số 8 trong số 78 362 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000.  Đáp án: A 
Câu 2: Giá trị của biểu thức (4033 - 1765) : 2 là:  A. 1434  B. 1134  C. 4434  D. 3343  Phương pháp  
Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.  Cách giải  
(4033 - 1765) : 2 = 2268 : 2 = 1134  Đáp án: B 
Câu 3: Cho x : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của x là:  A. 8768  B. 137  C. 144  D. 8775  Phương pháp  
Số bị chia = thương x số chia + số 
dư Cách giải x : 8 = 1096 (dư 7) x = 
1096 x 8 + 7 x = 8775 Đáp án: D  
Câu 4: Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?  A. Thứ Bảy  B. Chủ nhật  C. Thứ Hai  D. Thứ Ba  Phương pháp       3  
Áp dụng kiến thức: tháng 1 có 31 ngày.  Cách giải  Ta có: Tháng 1 có 31 ngày 
Vậy ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ thứ bảy.  Đáp án: A 
Câu 5: Hương sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều 
dài 14 dm và chiều rộng 90 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Hương đã dùng.  A. 208 cm  B. 280 cm  C. 640 cm  D. 460 cm  Phương pháp 
Độ dài của đoạn dây mà Hương đã dùng = chu vi hình chữ nhật  
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2  Cách giải  Ta có: 14 dm = 140 cm 
Độ dài của đoạn dây mà Hương đã dùng là: (140 + 90) x 2 = 460 (cm)  Đáp án: D 
Câu 6: Minh có 50 000 đồng. Minh mua hai gói kẹo, giá mỗi gói kẹo là 17 500 đồng. Hỏi Minh còn  lại bao nhiêu tiền?  A. 5 000 đồng  B. 15 000 đồng  C. 12 500 đồng 
D. 12 000 đồng Phương pháp  
Bước 1. Tìm giá tiền của 2 gói kẹo = giá tiền của mỗi gói kẹo x 2 
Bước 2. Số tiền còn lại = số tiền Minh có - giá tiền của 2 gói kẹo  Cách giải 
Giá tiền của 2 gói kẹo là: 17 500 x 2 = 35 000 (đồng) 
Minh còn lại số tiền là: 50 000 – 35 000 = 15 000 (đồng) 
Đáp án: B II. TỰ LUẬN 
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 
a) 21 893 + 52 229 b) 26 832 – 18 492 c) 1938 x 8 d) 13 524 : 6 Phương pháp   - Đặt tính 
- Với phép cộng, trừ, nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia thực hiện từ trái sang  phải  Cách giải  13524 6    21893  26832  1938  15  2254      4     a)  b)    c)    d)  32    24  0     Câu 2: Tìm x biết:  x – 10 329 = 46 350 : 6  x  4 56736  Phương pháp  
Bước 1. Tính giá trị vế phải 
Bước 2. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ 
 Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia Cách  giải   x – 10 329 = 46 350 : 6   x – 10 329 = 7 725 x  = 7 725 + 10 329 x =  18 054      x  4 56736  x = 56 736 : 4 x  = 14 184 
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện 
tích hình chữ nhật đó?  Phương pháp 
Bước 1. Chiều dài = chiều rộng x 4 
Bước 2. Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 
 Diện tích = chiều dài x chiều rộng  Cách giải 
Chiều dài hình chữ nhật là:  7 x 4 = 28 (dm) 
Chu vi hình chữ nhật là:  (28 + 7) x 2 = 70 (dm) 
Diện tích hình chữ nhật đó là:  28 x 7 = 196 (dm2)      5   Đáp số: Chu vi: 70 dm   Diện tích: 196 dm2 
Câu 4: Trường tiểu học Ngôi Sao có 1440 học sinh chia đều thành 4 nhóm đi tham quan. Mỗi nhóm 
cần 8 xe. Các xe đều chở số học sinh bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh?    Phương pháp 
Bước 1. Tìm số học sinh ở mỗi nhóm = số học sinh đi tham quan : số nhóm 
Bước 2: Số học sinh ở mỗi xe = số học sinh ở mỗi nhóm : số xe  Cách giải 
Số học sinh ở mỗi nhóm là:  1440 : 4 = 360 (học sinh) 
Mỗi xe chở số học sinh là;  360 : 8 = 45 (học sinh) 
Đáp số: 45 học sinh          6  
Document Outline
- I. TRẮC NGHIỆM
- Đáp án: A
- Đáp án: B
- Cách giải
- Đáp án: A (1)
- Phương pháp
- Cách giải (1)
- Đáp án: D
- Cách giải (2)
- Đáp án: B II. TỰ LUẬN
- Cách giải (3)
- Phương pháp (1)
- Cách giải (4)
- Phương pháp (2)
- Cách giải (5)