    
   
     
    
Đọc văn bản sau trả lời câu hỏi:
Không tự đến đâu con...
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa,
Mùa bội thu trải một nắng hai sương.
Không tự đến, dẫu bình thường!
Phải bằng cả đôi tay nghị lực.
Như con chim suốt ngày chọn hạt
Năm tháng bao dung nhưng khắc nghiệt lạ kỳ.
Không tự đến đâu con   
         
           
                  
Như con chim suốt ngày chọn hạt
                  
                    
   
   
   
             
  
                   
     
1
    
   

  
     
   
   

  
   
             
   
            

  
          
   
     
                  
           

  
       
   
                     
                  
     

  
           
   
2
                    
                   
                  
  

  
   
          
       
   
  
        
   
                 
 
                 
      
                  
          
                 
                
  
                 
          

  
      
   
         
   
  
                
3
                   
          
  
  
             
                
               
 
           
         
              
              
               
    
   
             
             
    
             
           
  
               
            
  
            
                   
         
4

Preview text:

ĐÊ ÔN TÂP HE – ĐÊ SÔ 1 MÔN: NGƯ VĂN - LỚP 7
Thơi gian lam bai: 90 phut

I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Không có gì tự đến đâu con. .
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa,
Mùa bội thu trải một nắng hai sương.
Không có gì tự đến, dẫu bình thường!
Phải bằng cả đôi tay và nghị lực.
Như con chim suốt ngày chọn hạt
Năm tháng bao dung nhưng khắc nghiệt lạ kỳ.

(Không có gì tự đến đâu con - Nguyễn Đăng Tấn)
Câu 1. Đoan thơ trên sư dung thê thơ gi?
Câu 2. Đoan thơ la lơi nhăn nhu cua ai vơi ai?
Câu 3. Chi ra biên phap tu tư đươc sư dung trong câu thơ dươi đây va nêu tac dung:
Như con chim suốt ngày chọn hạt
Câu 4. Em có suy nghĩ gi về lơi khuyên cua cha mẹ đươc thê hiên trong bai thơ?
Câu 5. Em hãy viết đoan văn tư 3- 5 câu thê thông điêp ma em rút ra đươc sau khi đọc xong bai thơ trên? AI. VIẾT (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điêm)
Viết đoan văn (khoảng 200 chữ) phân tích đoan trích trong phần đọc hiêu. Câu 2 (4.0 điêm)
Em hãy viết bai văn nghi luân (khoảng 600 chữ) nêu suy nghĩ cua em về y nghĩa cua sư chăm
chi, nô lưc trong cuôc sông. 1
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần I. ĐỌC HIỂU Câu 1 Phương pháp giải:
Dưa vao đăc trưng thê loai Lơi giải chi tiết: Thê thơ: tư do Câu 2 Phương pháp giải: Đọc kĩ đoan thơ
Xac đinh nhân vât trữ tinh va đôi tương nhân vât muôn nhăn nhu Lơi giải chi tiết:
Đoan thơ la lơi nhăn nhu cua cha mẹ danh cho con cai Câu 3 Phương pháp giải:
Vân dung kiến thưc đã học về biên phap so sanh Lơi giải chi tiết:
- Biên phap tu tư: so sanh
- Tac dung: lam nổi bât hinh ảnh cần mẫn, kiên tri cua con ngươi trong công viêc, đông thơi
gơi sư trân trọng vơi vẻ đẹp cua lao đông bền bi. Câu 4 Phương pháp giải:
Nhân xét chung về lơi khuyên trong thơ Lơi giải chi tiết:
Lơi khuyên cua cha mẹ trong bai thơ la lơi nhăn gưi sâu săc về gia tri cua sư nô lưc. Muôn
đat đươc thanh quả, môi ngươi phải kiên tri, chăm chi, vươt qua khó khăn chư không thê ỷ lai
hay chơ đơi điều dễ dang. Câu 5 Phương pháp giải:
Rút ra bai học, thông điêp va viết thanh đoan văn ngăn. Lơi giải chi tiết: 2
Bai thơ giúp em nhân ra rằng mọi thanh công trong cuôc sông đều cần sư cô găng va kiên tri.
Không có điều gi đến môt cach ngẫu nhiên hay dễ dang. Chúng ta phải chăm chi lao đông, rèn
luyên y chí va vươt qua thư thach. Đó la con đương đê trưởng thanh va đat đươc ươc mơ. PHÂN II. VIẾT Câu 1 Phương pháp giải: Đọc kĩ đoan thơ
Xac đinh cac tư ngữ, hinh ảnh, chi tiết đăc săc
Vân dung thao tac lâp luân, phân tích Lơi giải chi tiết: 1. Mơ đoan
Giơi thiêu khai quat đoan thơ va nôi dung chính 2. Thân đoan
- Đoan thơ khẳng đinh chân ly: không điều gi đến môt cach ngẫu nhiên, dù la điều nhỏ bé nhất.
- Cac hinh ảnh “quả muôn ngọt”, “hoa thơm”, “mùa bôi thu” đều la kết quả cua qua trinh
dai tích lũy, vươt qua thư thach.
- Điêp ngữ “không có gi tư đến” kết hơp vơi phép so sanh “như con chim suôt ngay chọn
hat” nhấn manh vai trò cua sư lao đông bền bi.
- Câu thơ cuôi “Năm thang bao dung nhưng khăc nghiêt la kỳ” gơi suy ngẫm sâu săc về
thơi gian: công bằng vơi tất cả, nhưng nghiêm khăc vơi những ai buông xuôi, lươi biếng. 3. Kết đoan
Đoan thơ như lơi day thấm thía về viêc phải sông có y chí, biết cô găng va không ngưng
vươn lên đê đat đươc những điều tôt đẹp trong đơi. Câu 2 Phương pháp giải:
Xac đinh vấn đề cần ban luân Liên hê thưc tế
Vân dung thao tac lâp luân, kĩ năng viết bai Lơi giải chi tiết: 1. Mơ bai
- Giơi thiêu vấn đề: Trong cuôc sông, không có thanh công nao đến môt cach dễ dang. 3
- Dẫn dăt vao vấn đề nghi luân: Sư chăm chi, nô lưc la yếu tô then chôt giúp con ngươi
vươn tơi ươc mơ va khẳng đinh gia tri bản thân. 2. Thân bai a. Giải thích
- Chăm chi la siêng năng, chiu khó lam viêc, học tâp không lươi biếng.
- Nô lưc la sư cô găng bền bi, không bỏ cuôc dù găp khó khăn, thư thach. ⟶
Đây la những phẩm chất rất cần thiết đê rèn luyên va đat đươc thanh công. b. Ý nghĩa
- Giúp con ngươi rèn luyên tính kiên tri, tư giac, trach nhiêm.
- La “chia khóa” đê đat đươc ươc mơ, khat vọng.
- Tao niềm tin, đông lưc đê vươt qua thất bai va không ngưng vươn lên.
- Góp phần hinh thanh nhân cach tôt đẹp, đươc ngươi khac tin yêu, kính trọng.
- Gieo “hat giông” thanh công tư những điều nhỏ nhất, tích lũy dần theo thơi gian.
c. Dẫn chứng minh họa:
- Gương sáng thực tế:
+ Thomas Edison thất bai hang nghin lần mơi phat minh ra bóng đèn điên.
+ Học sinh nghèo vươt khó, học giỏi nhơ chăm chi, không ngưng nô lưc.
- Gần gũi với học sinh:
+ Ban học chăm chi rèn chữ, luyên toan môi ngay va đat giải cao.
+ Ngươi nông dân “môt năng hai sương” mơi có mùa bôi thu. d. Phản đề:
- Chi chăm chi nhưng thiếu phương phap, không sang tao thi hiêu quả sẽ không cao.
- Ngươi lươi biếng, ỷ lai sẽ dần tut lai phía sau, dễ thất bai. 3. Kết bai
- Khẳng đinh lai vai trò, y nghĩa to lơn cua sư chăm chi, nô lưc.
- Bay tỏ quan điêm: La học sinh, em luôn cô găng rèn luyên bản thân môi ngay, băt đầu tư
những viêc nhỏ đê xây dưng tương lai tôt đẹp. 4