Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán năm 2024 - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán năm 2024 - Đề số 3 được biên soạn bao gồm bài tập ôn hè môn Toán dành cho các em học sinh lớp 3 luyện tập, cùng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 4, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Chúc các em học tốt

Đề ôn tp hè lp 3 lên lp 4 môn Toán Đề s 3
A. Đề 1
I. Phn I: Trc nghim Khoanh tròn vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng
Câu 1: Hiu ca s ln nht có bn ch s và s nh nht có ba ch s là:
A. 9888
B. 9999
C. 9899
D. 8989
Câu 2: Tìm mt s biết rng ly s đó trừ đi 382 thì bằng 7299 tr vi 839. S đó là:
A. 6824
B.6428
C. 6842
D. 8624
Câu 3: Kết qu ca phép tính 6826 + 86238 : 2 là:
A. 49945
B. 49926
C. 49972
D. 49967
Câu 4: Thùng th nht chứa được 8276 lít du. B th hai chứa được 9892 lít du. Hi
c hai thùng chứa được bao nhiêu lít du?
A. 18628 lít
B. 18168 lít
C. 18936 lít
D. 19382 lít
Câu 5: Tính chu vi ca hình vuông có s đo cạnh là 12cm?
A. 60cm
B. 144cm
C. 54cm
D. 48cm
II. Phn II: T lun
Bài 1: Tìm X, biết:
X + 6862 = 18380
X 62838 = 16281
5 x X = 82830
X : 1782 = 8
Bài 2: Đin du <, >, = thích hp vào ch chm:
7km571m ….7527m
8257m x 2 …. 9874m + 9738m
12km728m … 17392m
96182m : 2 … 82673 - 34582
Bài 3: Tìm mt s bit rng nếu đem số đó chia cho 3 rồi cng với 42 thì được 82
Bài 4: Tính din tích của hình dưới đây:
Đáp án đề ôn tp hè lp 3 lên lp 4 môn Toán
I.Phn I: Trc nghim
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
C
A
B
D
II. Phn II: T lun
Bài 1:
X + 6862 = 18380
X = 18380 6862
X = 11518
X 62838 = 16281
X = 16281 + 62838
X = 79119
5 x X = 82830
X = 82830 : 5
X = 16566
X : 1782 = 8
X = 8 x 1782
X = 14256
Bài 2:
7km571m > 7527m
8257m x 2 < 9874m + 9738m
12km728m < 17392m
96182m : 2 = 82673 - 34582
Bài 3:
Khi đem số đó chia cho 3 thì được:
82 42 = 40
S cn tìm là:
40 x 3 = 120
Đáp số: 120
Bài 4: Tính din tích của hình dưới đây:
Độ dài của đoạn GC là:
7 2 = 5 (cm)
Din tích ca hình ch nht ABGF là:
4 x 2 = 8 (cm
2
)
Din tích ca hình ch nht GEDC là:
10 x 5 = 50 (cm
2
)
Din tích của hình đó là:
50 + 8 = 58 (cm
2
)
Đáp số: 58cm
2
B. Đề 2
Phn 1. Trc nghim
Khoanh vào ch đặt trước câu tr lời đúng.
Câu 1. S lin sau ca s 9999:
A. 1000 B. 10000
C. 100000 D. 9998
Câu 2. Ngày 27 tháng 5 năm 2016 th sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó th
my?
A. Th B. Th năm
C. Ch nht D. Th sáu
Câu 3. Một hình tròn có tâm I có bán kính là 8cm. Đường kính ca hình tròn là:
A. 4cm B. 12cm
C. 16cm D. 20cm
Câu 4. Biết x + x × 4 = 5470. Giá tr ca x là:
A. 1094 B. 1195
C. 1294 D. 1235
Câu 5. Ngăn trên có 198 quyển sách. Nếu chuyn t ngăn trên 18 quyển sang ngăn
i thì s sách hai ngăn bằng nhau. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyn sách?
A. 162 quyn B. 180 quyn
C. 172 quyn D. 182 quyn
Câu 6. Năm nay m 32 tui. Tui con bng 1818 tui m. Hi con kém m bao nhiêu
tui?
A. 24 tui B. 28 tui
C. 29 tui D. 30 tui
Phn 2. T lun
Bài 1. Một người đi xe đạp trong 3 gi thì đi được 36km. Hi c đi như thế t 7 gi
đến 12 gi thì được bao nhiêu ki--mét?
Bài 2. Tính hiu ca s ln nht có 5 ch s khác nhau vi s chn nh nht có 5 ch
s ging nhau.
Đáp án:
Phn 1. Trc nghim
Câu 1.
Phương pháp giải:
S lin sau ca mt s n số đó 1 đơn vị.
Cách gii:
S lin sau ca s 9999 là 10000.
Chn B.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Tháng 5 có 31 ngày. Đếm lần lượt t ngày 27, 28, ..., để tìm th ca ngày 3 tháng 6.
Cách gii:
Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là th sáu.
Ngày 28 tháng 5 năm 2016 là th by.
Ngày 29 tháng 5 năm 2016 là ch nht.
Ngày 30 tháng 5 năm 2016 là th hai.
Ngày 31 tháng 5 năm 2016 là th ba.
Ngày 1 tháng 6 năm 2016 là th tư.
Ngày 2 tháng 6 năm 2016 là th năm.
Ngày 3 tháng 6 năm 2016 là th sáu.
Chn D.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Đưng kính ca hình tròn gp 2 ln bán kính của hình tròn đó.
Cách gii:
Đưng kính ca hình tròn là:
8 × 2 =16 (cm)
Đáp số: 16cm.
Chn C.
Câu 4.
Phương pháp giải:
Mun tìm tha s ta ly tích chia cho tha s kia.
Cách gii:
x + x × 4 = 5470
x × 1 + x × 4 = 5470
x × (1 + 4) = 5470
x × 5 = 5470
x = 5470 : 5
x = 1094
Chn A.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Khi chuyn 18 quyn sách t ngăn trên sang ngăn dưới thì ngăn trên bị giảm đi 18
quyển sách và ngăn dưới tăng lên 18 quyển sách so với ban đầu.
Cách gii:
Nếu chuyn t ngăn trên sang ngăn dưới 18 quyn thì s sách hai ngăn bằng nhau có
nghĩa là lúc đầu ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ 2 s quyn sách là:
18 × 2 = 36 (quyn)
Ngăn dưới có s quyn sách là:
198 - 36 = 162 (quyn)
Đáp số: 162 quyn.
Chn A.
Câu 6.
Phương pháp giải:
Tóm tt:
Tui m: 32 tui
Tui con: 1818 tui m
Con kém m: ? tui
- Tìm tui con ta ly 32 cho cho 8.
- Ly tui m tr đi tuổi con vừa tìm được.
Cách gii:
Hin nay con có s tui là:
32 : 8 = 4 (tui)
Con kém m s tui là:
32 - 4 = 28 (tui)
Đáp số: 28 tui.
Chn B.
Phn 2. T lun
Bài 1.
Phương pháp giải:
- Tìm s ki--mét người đó đi được trong mt gi.
- Tìm s gi t 7 gi đến 12 gi.
- Tìm s ki--mét người đó đi được trong s gi vừa tìm được.
Cách gii:
Mt gi người đó đi được s ki--mét là:
36 : 3 = 12 (km)
T 7 gi đến 12 gi người đó đã đi được s gi:
12 - 7 = 5 (gi)
5 gi đi được s ki--mét là:
12 × 5 = 60 (km)
Đáp số: 60km.
Bài 2
Phương pháp giải:
Da vào kiến thc v s t nhiên để viết s ln nht có 5 ch s khác nhau vi s chn
nh nht có 5 ch s ging nhau, t đó tìm được hiu ca hai s đó
Cách gii:
S ln nht có 5 ch s khác nhau là 98765.
S chn nh nht có 5 ch s ging nhau 22222.
Hiu ca hai s đó là:
98765 - 22222 = 76543
Đáp số: 76543.
| 1/10

Preview text:

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán – Đề số 3 A. Đề 1
I. Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 9888 B. 9999 C. 9899 D. 8989
Câu 2: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 382 thì bằng 7299 trừ với 839. Số đó là: A. 6824 B.6428 C. 6842 D. 8624
Câu 3: Kết quả của phép tính 6826 + 86238 : 2 là: A. 49945 B. 49926 C. 49972 D. 49967
Câu 4: Thùng thứ nhất chứa được 8276 lít dầu. Bể thứ hai chứa được 9892 lít dầu. Hỏi
cả hai thùng chứa được bao nhiêu lít dầu? A. 18628 lít B. 18168 lít C. 18936 lít D. 19382 lít
Câu 5: Tính chu vi của hình vuông có số đo cạnh là 12cm? A. 60cm B. 144cm C. 54cm D. 48cm
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Tìm X, biết: X + 6862 = 18380 X – 62838 = 16281 5 x X = 82830 X : 1782 = 8
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: 7km571m ….7527m 8257m x 2 …. 9874m + 9738m 12km728m … 17392m 96182m : 2 … 82673 - 34582
Bài 3: Tìm một số biệt rằng nếu đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 42 thì được 82
Bài 4: Tính diện tích của hình dưới đây:
Đáp án đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán
I.Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C C A B D
II. Phần II: Tự luận Bài 1: X + 6862 = 18380 X = 18380 – 6862 X = 11518 X – 62838 = 16281 X = 16281 + 62838 X = 79119 5 x X = 82830 X = 82830 : 5 X = 16566 X : 1782 = 8 X = 8 x 1782 X = 14256 Bài 2: 7km571m > 7527m 8257m x 2 < 9874m + 9738m 12km728m < 17392m 96182m : 2 = 82673 - 34582 Bài 3:
Khi đem số đó chia cho 3 thì được: 82 – 42 = 40 Số cần tìm là: 40 x 3 = 120 Đáp số: 120
Bài 4: Tính diện tích của hình dưới đây:
Độ dài của đoạn GC là: 7 – 2 = 5 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABGF là: 4 x 2 = 8 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật GEDC là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Diện tích của hình đó là: 50 + 8 = 58 (cm2) Đáp số: 58cm2 B. Đề 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số liền sau của số 9999: A. 1000 B. 10000 C. 100000 D. 9998
Câu 2. Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy? A. Thứ tư B. Thứ năm C. Chủ nhật D. Thứ sáu
Câu 3. Một hình tròn có tâm I có bán kính là 8cm. Đường kính của hình tròn là: A. 4cm B. 12cm C. 16cm D. 20cm
Câu 4. Biết x + x × 4 = 5470. Giá trị của x là: A. 1094 B. 1195 C. 1294 D. 1235
Câu 5. Ngăn trên có 198 quyển sách. Nếu chuyển từ ngăn trên 18 quyển sang ngăn
dưới thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách? A. 162 quyển B. 180 quyển C. 172 quyển D. 182 quyển
Câu 6. Năm nay mẹ 32 tuổi. Tuổi con bằng 1818 tuổi mẹ. Hỏi con kém mẹ bao nhiêu tuổi? A. 24 tuổi B. 28 tuổi C. 29 tuổi D. 30 tuổi Phần 2. Tự luận
Bài 1. Một người đi xe đạp trong 3 giờ thì đi được 36km. Hỏi cứ đi như thế từ 7 giờ
đến 12 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 2. Tính hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau. Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp giải:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải:
Số liền sau của số 9999 là 10000. Chọn B. Câu 2. Phương pháp giải:
Tháng 5 có 31 ngày. Đếm lần lượt từ ngày 27, 28, ..., để tìm thứ của ngày 3 tháng 6. Cách giải:
Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu.
Ngày 28 tháng 5 năm 2016 là thứ bảy.
Ngày 29 tháng 5 năm 2016 là chủ nhật.
Ngày 30 tháng 5 năm 2016 là thứ hai.
Ngày 31 tháng 5 năm 2016 là thứ ba.
Ngày 1 tháng 6 năm 2016 là thứ tư.
Ngày 2 tháng 6 năm 2016 là thứ năm.
Ngày 3 tháng 6 năm 2016 là thứ sáu. Chọn D. Câu 3. Phương pháp giải:
Đường kính của hình tròn gấp 2 lần bán kính của hình tròn đó. Cách giải:
Đường kính của hình tròn là: 8 × 2 =16 (cm) Đáp số: 16cm. Chọn C. Câu 4. Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Cách giải: x + x × 4 = 5470 x × 1 + x × 4 = 5470 x × (1 + 4) = 5470 x × 5 = 5470 x = 5470 : 5 x = 1094 Chọn A. Câu 5. Phương pháp giải:
Khi chuyển 18 quyển sách từ ngăn trên sang ngăn dưới thì ngăn trên bị giảm đi 18
quyển sách và ngăn dưới tăng lên 18 quyển sách so với ban đầu. Cách giải:
Nếu chuyển từ ngăn trên sang ngăn dưới 18 quyển thì số sách ở hai ngăn bằng nhau có
nghĩa là lúc đầu ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ 2 số quyển sách là: 18 × 2 = 36 (quyển)
Ngăn dưới có số quyển sách là: 198 - 36 = 162 (quyển) Đáp số: 162 quyển. Chọn A. Câu 6. Phương pháp giải: Tóm tắt: Tuổi mẹ: 32 tuổi Tuổi con: 1818 tuổi mẹ Con kém mẹ: ? tuổi
- Tìm tuổi con ta lấy 32 cho cho 8.
- Lấy tuổi mẹ trừ đi tuổi con vừa tìm được. Cách giải:
Hiện nay con có số tuổi là: 32 : 8 = 4 (tuổi)
Con kém mẹ số tuổi là: 32 - 4 = 28 (tuổi) Đáp số: 28 tuổi. Chọn B. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp giải:
- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong một giờ.
- Tìm số giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong số giờ vừa tìm được. Cách giải:
Một giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: 36 : 3 = 12 (km)
Từ 7 giờ đến 12 giờ người đó đã đi được số giờ là: 12 - 7 = 5 (giờ)
5 giờ đi được số ki-lô-mét là: 12 × 5 = 60 (km) Đáp số: 60km. Bài 2 Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn
nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau, từ đó tìm được hiệu của hai số đó Cách giải:
Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98765.
Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau 22222.
Hiệu của hai số đó là: 98765 - 22222 = 76543 Đáp số: 76543.