-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán năm 2024 - Đề số 4
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán bao gồm đáp án chi tiết giúp các em củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương trình học môn Toán lớp 3. Đồng thời, đề thi vào lớp 4 môn Toán này còn giúp các em chuẩn bị và rèn luyện cho kì thi tuyển sinh vào lớp 4 sắp tới tại các trường chuyên.
Preview text:
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán – Đề số 4 A. Đề 1
I. Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diễn đạt “Bốn mươi lăm nghìn chín trăm sáu mươi hai” biểu thị số A. 45962 B. 45692 C. 45269 D. 45296
Câu 2: Mẹ cho Hà 9000 đồng để mua táo. Biết một ki-lô-gam táo có giá 3000 đồng.
Hỏi Hà mua được bao nhiêu ki-lô-gam táo? A. 2kg B.5kg C. 3kg D. 4kg
Câu 3: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: A. 88889 B. 99996 C. 99998 D. 98988
Câu 4: Có 252 quyển sách xếp đều vào 3 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao
nhiêu quyển sách? Biết mỗi ngăn có số sách như nhau A. 40 quyển B. 42 quyển C. 32 quyển D. 30 quyển
Câu 5: Một sợi dây dài 36dm được cắt ra thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài 16dm. Đoạn thứ hai dài là: A.10dm B. 18dm C. 20dm D. 16dm
II. Phần II: Tự luận
Bài 1: Tìm X, biết: X + 6829 = 17939 82973 – X = 62838 X : 8 = 1321 X x 3 + 7270 = 18382
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: (7927 + 1839) : 2 3184 x 5 : 4 18000 : (3 + 6) 78627 – 6827 x 4
Bài 3: Có 36 quyển vở được chia đều cho 4 bạn học sinh. Hỏi để chia đều cho 8 bạn
học sinh số quyển vở như vậy thì cần bao nhiêu quyển vở? Bài 4:
a, Tính chu vi của hình chữ nhật, biết chiều dài là 7dm13cm và chiều rộng là 62cm
b, Tính diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 6dm và chiều rộng là 5dm
Đáp án đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán
I.Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C C B C
II. Phần II: Tự luận Bài 1: X + 6829 = 17939 X = 17939 – 6829 X = 11110 82973 – X = 62838 X = 82973 – 62838 X = 20135 X : 8 = 1321 X = 1321 x 8 X = 10568 X x 3 + 7270 = 18382 X x 3 = 18382 – 7270 X x 3 = 11112 X = 11112 : 3 X = 3704 Bài 2: (7927 + 1839) : 2 = 4883 3184 x 5 : 4 = 3980 18000 : (3 + 6) = 2000 78627 – 6827 x 4 = 51219 Bài 3:
Mỗi bạn học sinh được số quyển vở là: 36 : 4 = 9 (quyển vở)
Số quyển vở cần có để chia đều cho 8 bạn là: 9 x 8 = 72 (quyển vở) Đáp số: 72 quyển vở Bài 4: a, Đổi 7dm13cm = 83cm
Chu vi của hình chữ nhật là: (83 + 62) x 2 = 290 (cm) Đáp số: 290cm
b, Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là: 6 x 5 = 30 (dm2) Đáp số: 30dm2 B. Đề 2
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính 37426 + 7958 71584 – 65739 5349 × 8 14886 : 7 Bài 2. (2 điểm)
a) Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
2kg ...... 1998g 450g ....... 500g – 50g. b) Tính
15cm2 + 42cm2 : 3 = …… 48cm2 – 7cm2 × 4 = ……
Bài 3. (2 điểm) 5 thùng như nhau đựng 1225 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng?
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính
diện tích mảnh bìa đó. A) 80cm2 B) 256cm2 C) 266cm2
Câu 5. Tính giá trị của biểu thức 1760+375×6=… 7895−4080:5=… 1460+940:4=…
Câu 6. Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm. Nếu chiều dài chuyển cho
chiều rộng 5cm thì chiều dài bằng chiều rộng. Tính: a) Chu vi mảnh bìa đó.
b) Diện tích mảnh bìa đó.
Câu 7. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 7cm. Đáp án: Bài 1. Bài 2.
b) 15cm2 + 42cm2 : 3 = 15cm2 + 14cm2 = 29cm2 ;
48cm2 – 7cm2 × 4 = 48cm2 – 28cm2 = 20cm2. Bài 3.
Mỗi thùng đựng số lít xăng là: 225:5 = 45 (l)
7 thùng đựng được số lít xăng là: 45 × 7 = 315 (l) Đáp số: 315l Câu 6.
Nếu chuyển chiều dài cho chiều rộng 5cm thì chiều dài mới dài là: 18−5=13 (cm)
Vì chiều dài sau khi chuyển 5cm bằng chiều rộng sau khi được nhận thêm 5cm và bằng 13cm.
Vậy chiều rộng ban đầu của mảnh bìa là: 13−5=8 (cm)
Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật là: (18+8)×2=52 (cm) Diện tích mảnh bìa là: 18×8=144 (cm2) Đáp số: Chu vi: 52cm Diện tích: 144cm2 Câu 7. Đổi 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là: 40×7=280 (cm2) Đáp số: 280cm2