




Preview text:
Bài tập hè môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo  Đề số 6 
Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu? 
Câu 1. Số nào sau đây có chữ số 7 mang giá trị là 7 000  A. 71 024  B. 17 024  C. 10 724  D. 12 074 
Câu 2. Tìm số thích hợp thay thế cho dấu * để được phép so sánh đúng:  3* 210 < 34 21*  A. 4 và 0  B. 4 và 1  C. 5 và 0  D. 5 và 1 
Câu 3. Điền vào chỗ trống: 
Đồng hồ chỉ …. giờ …. phút sáng hay …. giờ …. phút tối.   
Câu 4. Làm tròn số 27 464 đến hàng nghìn ta được:  A. 28 000  B. 26 000  C. 27 000  D. 27 500 
Câu 5: Một hình vuông có chu vi là 324 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là:  A. 78 cm  B. 79 cm  C. 80 cm  D. 81 cm 
Câu 6: Hình chữ nhật có diện tích là 108 cm2 chiều rộng là 9cm. Chiều dài hình chữ  nhật là:  A. 12 cm2  A. 11 cm2  A. 13 cm2  A. 14 cm2    Phần 2: Tự luận: 
Bài 1.  Đặt tính rồi tính:  27 063 + 18 675  97 521 – 39 060  1 807 × 4  20 835 : 5 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………   
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:  a) 90 090 – 1 845 : 5  b) (18 063 – 16 758) × 4  c) 32 175 + 10 147 – 2 322 
= ………………………… 
= ………………………… = ………………………… = ………………………… 
= ………………………… = …………………………   
Bài 4. Nam mua 2 chiếc bút chì và 1 quyển vở hết 27 000 đồng. Biết quyển vở có giá là 
13 000 đồng. Tính giá tiền 1 chiếc bút chì?  Bài giải: 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………   
Bài 5: Thái giúp ông ra vườn hái 3 loại rau củ theo lời ông dặn: rau cải, rau muống, cà 
rốt. Em hãy điền đúng (Đ), sai (S) cho các khẳng định sau: 
Thái chỉ được hái rau cải   
Thái chắc chắn hái được rau muống   
Thái có thể nhổ được khoai tây   
Thái không thể nhổ được cà rốt     
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:  ……… + 12 000 = 33 000  ……… × 5 = 12650  47 101 – ……… = 91  ……… : 4 = 8936 (dư 3)    Đáp án:   
Phần 1: Trắc nghiệm: 
Câu 1. Số nào sau đây có chữ số 7 mang giá trị là 7 000  B. 17 024 
Câu 2. Tìm số thích hợp thay thế cho dấu * để được phép so sánh đúng:  3* 210 < 34 21*  B. 4 và 1 
Câu 3. Điền vào chỗ trống: 
Đồng hồ chỉ 7 giờ 37 phút sáng hay 19 giờ 37 phút tối.   
Câu 4. Làm tròn số 27 464 đến hàng nghìn ta được:  C. 27 000 
Câu 5: Một hình vuông có chu vi là 324 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là:  D. 81 cm    Phần 2: Tự luận: 
Bài 1.  Đặt tính rồi tính:  27 063 + 18 675 = 45 738  97 521 – 39 060 = 58 461  1 807 × 4 = 7 228  20 835 : 5 = 4 167    Bài 2.  a) 90 090 – 1 845 : 5  b) (18 063 – 16 758) × 4  c) 32 175 + 10 147 – 2 322  = 90 090 – 369  = 1 305 × 4  = 42 322 – 2 322  = 89 721  = 5 220  = 40 000    Bài 4.   Bài giải: 
2 chiếc bút chì có giá tiền là: 
27 000 – 13 000 = 14 000 (đồng) 
1 chiếc bút chì có giá tiền là:  14 000 : 2 = 7 000 (đòng)  Đáp số: 7 000 đồng    Bài 5: 
Thái chỉ được hái rau cải  S 
Thái chắc chắn hái được rau muống  Đ 
Thái có thể nhổ được khoai tây  S 
Thái không thể nhổ được cà rốt  S    Bài 6: 
21 000 + 12 000 = 33 000  2 530 × 5 = 12650  47 101 – 47 010 = 91 
35 747 : 4 = 8936 (dư 3)