lOMoARcPSD| 40551442
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 (24 câu)
1. Quan hệ nhân thân trong Luật dân sự là?
a. Quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức thông qua một tài sản
b. Quan hệ giữa người với người thông qua giá trị nhân thân của cá nhân hay tổ chức
c. Quan hệ giữa Nhà nước và người phạm tội
d. Quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước
2. Tài sản nào dưới đây thuộc nhóm tài sản là giấy tờ có giá?
a. Giấy khen
b. Đồng Euro
c. Trái phiếu Chính phủ
d. Quyển sách
3. Nhà xuất bản Kim Đồng ký hợp đồng với tác giả Tô Hoài để xuất bản tác phẩm Dế
mèn phiêu lưu ký. Quan hệ giữa Nhà xuất bản Kim Đồng và tác giả Tô Hoài là? a.
Quan hệ tài sản
b. Quan hệ nhân thân gắn liền với tài sản
c. Quan hệ nhân không liên quan đến tài sản
d. Quan hệ pháp luật hành chính
4. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Mọi quan hệ pháp luật dân sự đều mang tính đền bù ngang giá
b. Mọi quan hệ pháp luật dân sự đều không mang tính đền bù ngang giá
c. Hầu hết quan hệ tài sản trong luật dân sự mang tính đền bù ngang giá
d. Chỉ có quan hệ nhân thân trong luật dân sự mang tính đền bù ngang giá
5. Nhóm tài sản nào dưới đây là giấy tờ có giá theo luật dân sự?
lOMoARcPSD| 40551442
a. Sổ đỏ và chứng minh nhân dân
b. Séc và Sổ đỏ
c. Séc và trái phiếu Chính phủ
d. Sổ đỏ và trái phiếu chính phủ
6. Điền từ vào chỗ trống: “…………… là quyền nắm giữ, quản lý tài sản”?
a. Quyền sở hữu
b. Quyền chiếm hữu
c. Quyền sử dụng
d. Quyền định đoạt
7. Chủ sở hữu tài sản có quyền tặng, cho tài sản của mình cho cá nhân, tổ chức khác. Đó
là quyền nào trong các quyền hợp thành quyền sở hữu? a. Quyền chiếm hữu
b. Quyền sử dụng
c. Quyền định đoạt
d. Quyền công dân
8. Những chủ thể nào có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản?
a. Chỉ duy nhất chủ sở hữu
b. Chủ sở hữu và những người khác theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định
của pháp luật
c. Chủ sở hữu, những người chiếm hữu hợp pháp khác và những người chiếm hữu ngay
tình
d. Tất cả các chủ thể chiếm hữu tài sản hợp pháp và bất hợp pháp
9. Cho biết loại tài sản nào dưới đây được coi là lợi tức?
a. Tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm
lOMoARcPSD| 40551442
b. Hạt thóc từ cây lúa
c. Lông từ con cừu
d. Tính năng viết của cây bút
10. C trộm cắp xe đạp của A và bán lại cho H. A chết, B là con của A phát hiện H đi xe
của cha mình nên đã đòi H trả lại chiếc xe. Giải quyết?
a. H chiếm hữu hợp pháp với chiếc xe và không phải trả lại cho B
b. H chiếm hữu hợp pháp với chiếc xe nhưng phải trả lại xe cho B
c. H chiếm hữu ngay tình, tuy nhiên A đã chết nên H không phải trả lại cho B
d. H chiếm hữu ngay tình, H phải trả lại xe đạp cho B và có quyền yêu cầu C bồi thường
dân sự
11. A thuê nhà tại Hà Nội để ở và học tập. Cho biết tư cách chiếm hữu của A với ngôi
nhà do A thuê?
a. A là chủ sở hữu
b. A chiếm hữu hợp pháp thông qua một giao dịch dân sự hợp pháp
c. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
12. Di sản người chết để lại bao gồm?
a. Tài sản riêng của người chết
b. Tài sản chung của người chết trong khối tài sản chung vợ chồng
c. Phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với những cá nhân, tổ chức khác
d. Tất cả tài sản riêng và tài sản chung của người chết với những người khác
13. A chết (không xác định được nơi cư trú cuối cùng) để lại 1 ngôi nhà tại Hà Nội trị giá
1 tỷ, một ngôi nhà tại Nha Trang trị giá 500 triệu đồng và 200 triệu đồng gửi ngân hàng
X tại Bắc Ninh. Cho biết địa điểm mở thừa kế trong trường hợp trên? a. Ngôi nhà tại Hà
Nội
b. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
lOMoARcPSD| 40551442
c. Ngôi nhà tại Nha trang
d. Ngân hàng X tại Bắc Ninh
14. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Người tâm thần không được hưởng thừa kế
b. Người tâm thần được hưởng thừa kế theo di chúc nhưng không được hưởng thừa kế
theo pháp luật
c. Người tâm thần được hưởng thừa kế theo pháp luật nhưng không được hưởng thừa kế
theo di chúc
d. Người tâm thần được hưởng thừa kế cả theo di chúc và theo pháp luật, thậm chí người
tâm thần được nhà nước dành cho một số quy định ưu tiên hơn so với người bình
thường
15. Nguyên tắc chia thừa kế theo di chúc là?
a. Mỗi người trong một hàng thừa kế được hưởng một suất như nhau, hết người thừa kế
hàng trên mới đến lượt người thừa kế hàng dưới b. Chia theo ý chí định đoạt tại di chúc
c. Chia theo sự thỏa thuận của những người thuộc diện thừa kế
d. Chia cho những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc 2/3 của một
suất thừa kế theo luật
16. Cá nhân có quyền lập di chúc miệng khi đạt độ tuổi nào sau đây?
a. Từ đủ 15 tuổi
b. Từ đủ 16 tuổi
c. Từ đủ 18 tuổi
d. Không quy định độ tuổi
17. Hàng thừa kế thứ nhất của người để lại di sản là?
a. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
b. Ông bà nội ngoại, anh chị em ruột
c. Cháu ruột (người chết là ông, bà nội ngoại)
lOMoARcPSD| 40551442
d. Cụ nội, cụ ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, chắt và cháu (người chết là cô, dì, chú,
bác,cậu ruột)
18. Khi cha, mẹ chết trước hoặc cùng lúc với ông, bà thì cháu sẽ được hưởng phần di sản
từ ông, bà thay cho cha, mẹ mình. Đó là trường hợp thừa kế nào? a. Thừa kế theo di chúc
b. Thừa kế theo pháp luật
c. Thừa kế không phụ thuộc và di chúc
d. Thừa kế thế vị
19. Đối tượng nào sau đây thuộc hàng thừa kế thứ ba của người để lại di sản?
a. Em ruột của người chết
b. Cháu gọi người chết là chú ruột
c. Cháu gọi người chết là ông nội
d. Con nuôi của người chết
20. A và B là 2 anh em. A có 3 người con là M, N, P. B có 2 người con là X và Y. A chết
ai được hưởng di sản thừa kế của A? a. B
b. M, N, P
c. X, Y
d. B, M, N, P, X, Y
21. A nhận H là con nuôi. H sinh ra K. Cho biết K là hàng thừa kế thứ mấy của A?
a. Thứ nhất
b. Thứ hai
c. Thứ ba
d. Không thuộc hàng thừa kế nào
lOMoARcPSD| 40551442
22. A kết hôn với B sinh ra M. M chết để lại 2 con là X (18 tuổi) và Y (15 tuổi). A chết để
lại di sản là 600 triệu đồng và lập di chúc để lại toàn bộ di sản cho Y. Cho biết B được
hưởng bao nhiêu di sản? a. 600 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 200 triệu đồng
d. Không được hưởng di sản
23. A kết hôn với B sinh ra M và N. M kết hôn với H sinh ra T. N kết hôn với Q sinh ra
K. M chết để lại di sản là 1 tỷ đồng và lập di chúc cho T và K mỗi người 100 triệu đồng.
Cho biết H được hưởng di sản thừa kế là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng
b. 200 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 400 triệu đồng
24. A có 3 người con là M, N, P (đều thành niên, phát triển bình thường). A chết để lại di
sản là 1 tỷ đồng và lập di chúc cho M 300 triệu đồng, N 400 triệu đồng? Cho biết M
được hưởng di sản thừa kế là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 330 triệu đồng
d. 400 triệu đồng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 (24 câu)
1. Quan hệ nhân thân trong Luật dân sự là?
a. Quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức thông qua một tài sản
b. Quan hệ giữa người với người thông qua giá trị nhân thân của cá nhân hay tổ chức
c. Quan hệ giữa Nhà nước và người phạm tội
d. Quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước
2. Tài sản nào dưới đây thuộc nhóm tài sản là giấy tờ có giá? a. Giấy khen b. Đồng Euro c. Trái phiếu Chính phủ d. Quyển sách
3. Nhà xuất bản Kim Đồng ký hợp đồng với tác giả Tô Hoài để xuất bản tác phẩm Dế
mèn phiêu lưu ký. Quan hệ giữa Nhà xuất bản Kim Đồng và tác giả Tô Hoài là? a. Quan hệ tài sản
b. Quan hệ nhân thân gắn liền với tài sản
c. Quan hệ nhân không liên quan đến tài sản
d. Quan hệ pháp luật hành chính
4. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Mọi quan hệ pháp luật dân sự đều mang tính đền bù ngang giá
b. Mọi quan hệ pháp luật dân sự đều không mang tính đền bù ngang giá
c. Hầu hết quan hệ tài sản trong luật dân sự mang tính đền bù ngang giá
d. Chỉ có quan hệ nhân thân trong luật dân sự mang tính đền bù ngang giá
5. Nhóm tài sản nào dưới đây là giấy tờ có giá theo luật dân sự? lOMoAR cPSD| 40551442
a. Sổ đỏ và chứng minh nhân dân b. Séc và Sổ đỏ
c. Séc và trái phiếu Chính phủ
d. Sổ đỏ và trái phiếu chính phủ
6. Điền từ vào chỗ trống: “…………… là quyền nắm giữ, quản lý tài sản”? a. Quyền sở hữu b. Quyền chiếm hữu c. Quyền sử dụng d. Quyền định đoạt
7. Chủ sở hữu tài sản có quyền tặng, cho tài sản của mình cho cá nhân, tổ chức khác. Đó
là quyền nào trong các quyền hợp thành quyền sở hữu? a. Quyền chiếm hữu b. Quyền sử dụng c. Quyền định đoạt d. Quyền công dân
8. Những chủ thể nào có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản?
a. Chỉ duy nhất chủ sở hữu
b. Chủ sở hữu và những người khác theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật
c. Chủ sở hữu, những người chiếm hữu hợp pháp khác và những người chiếm hữu ngay tình
d. Tất cả các chủ thể chiếm hữu tài sản hợp pháp và bất hợp pháp
9. Cho biết loại tài sản nào dưới đây được coi là lợi tức?
a. Tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm lOMoAR cPSD| 40551442 b. Hạt thóc từ cây lúa c. Lông từ con cừu
d. Tính năng viết của cây bút
10. C trộm cắp xe đạp của A và bán lại cho H. A chết, B là con của A phát hiện H đi xe
của cha mình nên đã đòi H trả lại chiếc xe. Giải quyết?
a. H chiếm hữu hợp pháp với chiếc xe và không phải trả lại cho B
b. H chiếm hữu hợp pháp với chiếc xe nhưng phải trả lại xe cho B
c. H chiếm hữu ngay tình, tuy nhiên A đã chết nên H không phải trả lại cho B
d. H chiếm hữu ngay tình, H phải trả lại xe đạp cho B và có quyền yêu cầu C bồi thường dân sự
11. A thuê nhà tại Hà Nội để ở và học tập. Cho biết tư cách chiếm hữu của A với ngôi nhà do A thuê? a. A là chủ sở hữu
b. A chiếm hữu hợp pháp thông qua một giao dịch dân sự hợp pháp
c. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
12. Di sản người chết để lại bao gồm?
a. Tài sản riêng của người chết
b. Tài sản chung của người chết trong khối tài sản chung vợ chồng
c. Phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với những cá nhân, tổ chức khác
d. Tất cả tài sản riêng và tài sản chung của người chết với những người khác
13. A chết (không xác định được nơi cư trú cuối cùng) để lại 1 ngôi nhà tại Hà Nội trị giá
1 tỷ, một ngôi nhà tại Nha Trang trị giá 500 triệu đồng và 200 triệu đồng gửi ngân hàng
X tại Bắc Ninh. Cho biết địa điểm mở thừa kế trong trường hợp trên? a. Ngôi nhà tại Hà Nội
b. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội lOMoAR cPSD| 40551442 c. Ngôi nhà tại Nha trang
d. Ngân hàng X tại Bắc Ninh
14. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Người tâm thần không được hưởng thừa kế
b. Người tâm thần được hưởng thừa kế theo di chúc nhưng không được hưởng thừa kế theo pháp luật
c. Người tâm thần được hưởng thừa kế theo pháp luật nhưng không được hưởng thừa kế theo di chúc
d. Người tâm thần được hưởng thừa kế cả theo di chúc và theo pháp luật, thậm chí người
tâm thần được nhà nước dành cho một số quy định ưu tiên hơn so với người bình thường
15. Nguyên tắc chia thừa kế theo di chúc là?
a. Mỗi người trong một hàng thừa kế được hưởng một suất như nhau, hết người thừa kế
hàng trên mới đến lượt người thừa kế hàng dưới b. Chia theo ý chí định đoạt tại di chúc
c. Chia theo sự thỏa thuận của những người thuộc diện thừa kế
d. Chia cho những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc 2/3 của một
suất thừa kế theo luật
16. Cá nhân có quyền lập di chúc miệng khi đạt độ tuổi nào sau đây? a. Từ đủ 15 tuổi b. Từ đủ 16 tuổi c. Từ đủ 18 tuổi
d. Không quy định độ tuổi
17. Hàng thừa kế thứ nhất của người để lại di sản là?
a. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
b. Ông bà nội ngoại, anh chị em ruột
c. Cháu ruột (người chết là ông, bà nội ngoại) lOMoAR cPSD| 40551442
d. Cụ nội, cụ ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, chắt và cháu (người chết là cô, dì, chú, bác,cậu ruột)
18. Khi cha, mẹ chết trước hoặc cùng lúc với ông, bà thì cháu sẽ được hưởng phần di sản
từ ông, bà thay cho cha, mẹ mình. Đó là trường hợp thừa kế nào? a. Thừa kế theo di chúc
b. Thừa kế theo pháp luật
c. Thừa kế không phụ thuộc và di chúc d. Thừa kế thế vị
19. Đối tượng nào sau đây thuộc hàng thừa kế thứ ba của người để lại di sản?
a. Em ruột của người chết
b. Cháu gọi người chết là chú ruột
c. Cháu gọi người chết là ông nội
d. Con nuôi của người chết
20. A và B là 2 anh em. A có 3 người con là M, N, P. B có 2 người con là X và Y. A chết
ai được hưởng di sản thừa kế của A? a. B b. M, N, P c. X, Y d. B, M, N, P, X, Y
21. A nhận H là con nuôi. H sinh ra K. Cho biết K là hàng thừa kế thứ mấy của A? a. Thứ nhất b. Thứ hai c. Thứ ba
d. Không thuộc hàng thừa kế nào lOMoAR cPSD| 40551442
22. A kết hôn với B sinh ra M. M chết để lại 2 con là X (18 tuổi) và Y (15 tuổi). A chết để
lại di sản là 600 triệu đồng và lập di chúc để lại toàn bộ di sản cho Y. Cho biết B được
hưởng bao nhiêu di sản? a. 600 triệu đồng b. 300 triệu đồng c. 200 triệu đồng
d. Không được hưởng di sản
23. A kết hôn với B sinh ra M và N. M kết hôn với H sinh ra T. N kết hôn với Q sinh ra
K. M chết để lại di sản là 1 tỷ đồng và lập di chúc cho T và K mỗi người 100 triệu đồng.
Cho biết H được hưởng di sản thừa kế là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 300 triệu đồng d. 400 triệu đồng
24. A có 3 người con là M, N, P (đều thành niên, phát triển bình thường). A chết để lại di
sản là 1 tỷ đồng và lập di chúc cho M 300 triệu đồng, N 400 triệu đồng? Cho biết M
được hưởng di sản thừa kế là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng b. 300 triệu đồng c. 330 triệu đồng d. 400 triệu đồng