Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 23 - (Ngày 27/3)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 23 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tp nhà lp 3 s 23
Khoanh vào đáp án em cho là đúng
Bài 1 (1 điểm).
a) Số 130km đọc là:
A. Một trăm ba mươi
B. Một trăm ba ki--mét
C. Một trăm ba
D. Một trăm ba mươi ki--mét
b) 6 x 5 = ...
A. 28
B. 30
C . 33
D. 34
Bài 2 (1 điểm). .
a) 1/5 của 20 kg là:
A. 10
B. 100 kg
C . 10 kg
D. 4 kg
b) 9 gấp lên 4 lần
A. 32 B. 34 C.36 D. 38
Bài 3 (1 điểm).
a) 12dm x 4 =....
A. 48dm
B. 24dm
C. 24
D. 48
b) 5km = …. m.
A. 50 m
B. 500 m
C. 5000 m
D. 5m
Bài 4 (1 điểm). Chu vi hình chữ nhật lần lượt có các cạnh là 3 cm, 2 cm là:
A. 10 B. 11 C. 12
Bài 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm).
467 + 319 916 - 24 22 x 4 936 : 3
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Bài 6: Tính giá tr của biu thc. (1 điểm).
a) 32 + 12 - 9 = ...................... b) 6 x 7 : 6 = ......................
Bài 7: (2 điểm).
Một đội đồng diễn th dục có 120 học sinh, trong đó số học sinh nam là 1/3 tổng số học sinh.
Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh n?
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Bài 8: (1 điểm).
Tìm thương ca số chẵn lớn nhất có ba chữ số vi số chẵn bé nhất có một chữ số.
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
PHẦN TRC NGHIỆM (4 điểm)
Số bài
Bài 2(1điểm)
Bài 3(1điểm)
Bài 4(1điểm)
Đáp án
đúng
a)
b)
a)
b)
a)
b)
a)
b)
D
B
D
C
A
C
A
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 5: 2 điểm
- Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng kết quả được 0,5 đim.
Nếu kết quả đúng nhưng đặt tính không thẳng cột trừ 0,25 điểm.
786
892
88
312
Bài 6: 1điểm
- Mỗi biu thc đúng kết quả được 0,5 đim.
- Đáp án đúng: a) 35; b) 7
Bài 7 : 2 điểm
- Viết đúng mỗi câu lời giải : 0,5 đim
- Viết đúng mỗi phép tính th nhất : 0,5 đim
- Viết đúng mỗi phép tính th hai : 0,25 đim
- Viết đúng đáp số: 0,25 đim
Bài giải:
Số học sinh nam có là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số học sinh nữ có là:
120 40 = 80 (học sinh)
Đáp số: 80 học sinh
Bài 8 : 1 điểm
Số chẵn ln nhất có 3 chữ số là 998
Số chẵn bé nhất có 1 chữ số là 2
Vậy thương là: 998 : 2 = 499
Môn Tiếng Việt:
I/ KIỂM TRA ĐỌC (10đ):
A/ Đọc hiểu:
Mùa hoa sấu
Vào những ngày cui xuân, đầu hạ, khi nhiều loài y đã khoác màu áo mới thì cây sấu
mi bắt đầu chuyn mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghch ngợm.
quay tròn trước mặt, đậu n đầu, lên vai ta rồi mi bay đi. Nhưng ít ai nm được một
chiếc lá đang rơi như vy.
Tnhững cành sấu non bật ra những chùm hao trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông
hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vhoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, ng n v nng non ca
mùa hè mới đến vừa đọng lại.
Băng Sơn
Dựa vào nội dung bài đọc, chn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Cui xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
a) Cây sấu ra hoa. b) Cây sấu thay lá. c) Cây sấu thay lá và ra hoa.
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào?
a) Hoa sấu nhỏ li ti.
b) Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
c) Hoa sấu thơm nhẹ.
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a) Hoa sấu thơm nhẹ, có v chua.
b) Hoa sấung hắc.
c) Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh ?
a) 1 hình ảnh. b) 2 hình ảnh. c) 3 hình ảnh.
2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) k về tình cảm ca bố mẹ hoặc người thân của em
đối với em.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
| 1/4

Preview text:


Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 23
Khoanh vào đáp án em cho là đúng Bài 1 (1 điểm). a) Số 130km đọc là: A. Một trăm ba mươi B. Một trăm ba ki-lô-mét C. Một trăm ba
D. Một trăm ba mươi ki-lô-mét b) 6 x 5 = ... A. 28 B. 30 C . 33 D. 34
Bài 2 (1 điểm). . a) 1/5 của 20 kg là: A. 10 B. 100 kg C . 10 kg D. 4 kg
b) 9 gấp lên 4 lần A. 32 B. 34 C.36 D. 38
Bài 3 (1 điểm). a) 12dm x 4 =.... A. 48dm B. 24dm C. 24 D. 48 b) 5km = …. m. A. 50 m B. 500 m C. 5000 m D. 5m
Bài 4 (1 điểm). Chu vi hình chữ nhật lần lượt có các cạnh là 3 cm, 2 cm là: A. 10 B. 11 C. 12
Bài 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm).
467 + 319 916 - 24 22 x 4 936 : 3
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm).
a) 32 + 12 - 9 = ...................... b) 6 x 7 : 6 = ......................
Bài 7: (2 điểm).
Một đội đồng diễn thể dục có 120 học sinh, trong đó số học sinh nam là 1/3 tổng số học sinh.
Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ?
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Bài 8: (1 điểm).
Tìm thương của số chẵn lớn nhất có ba chữ số với số chẵn bé nhất có một chữ số.
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Số bài
Bài 1(1điểm)
Bài 2(1điểm)
Bài 3(1điểm)
Bài 4(1điểm) Đáp án a) b) a) b) a) b) a) b) đúng D B D C A C A
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 5: 2 điểm
- Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng kết quả được 0,5 điểm.
Nếu kết quả đúng nhưng đặt tính không thẳng cột trừ 0,25 điểm. 786 892 88 312
Bài 6: 1điểm
- Mỗi biểu thức đúng kết quả được 0,5 điểm.
- Đáp án đúng: a) 35; b) 7
Bài 7 : 2 điểm
- Viết đúng mỗi câu lời giải : 0,5 điểm
- Viết đúng mỗi phép tính thứ nhất : 0,5 điểm
- Viết đúng mỗi phép tính thứ hai : 0,25 điểm
- Viết đúng đáp số: 0,25 điểm Bài giải: Số học sinh nam có là: 120 : 3 = 40 (học sinh)
Số học sinh nữ có là: 120 – 40 = 80 (học sinh) Đáp số: 80 học sinh
Bài 8 : 1 điểm
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998
Số chẵn bé nhất có 1 chữ số là 2
Vậy thương là: 998 : 2 = 499 Môn Tiếng Việt:
I/ KIỂM TRA ĐỌC (10đ):
A/ Đọc hiểu: Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu
mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.
Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một
chiếc lá đang rơi như vậy.
Từ những cành sấu non bật ra những chùm hao trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông
tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của
mùa hè mới đến vừa đọng lại. Băng Sơn
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
a) Cây sấu ra hoa. b) Cây sấu thay lá. c) Cây sấu thay lá và ra hoa.
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào? a) Hoa sấu nhỏ li ti.
b) Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu. c) Hoa sấu thơm nhẹ.
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a) Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua. b) Hoa sấu hăng hắc.
c) Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh ?
a) 1 hình ảnh. b) 2 hình ảnh. c) 3 hình ảnh. 2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................