Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 37 có đáp án - (Ngày 13/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 37 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 37
Môn Toán
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng:
a) 1 kg = ……….. g. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 10 000 B. 1000 C. 100 D. 10
b)
1
6
của 1 gilà bao nhiêu phút?
A. 6 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút
c) Số bé là 5, số ln là 40. Số ln gấp mấy lần số bé?
A. 4 ln B.5 ln C. 6 ln D. 8 ln
d) Đồng hồ bên ch:
A. 4 giờ 40 phút C. 8 giờ 20 phút
B. 4 giờ 8 phút D. 8 giờ 4 phút
Hång
Quang
Hång
Quang
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
e) Hình vuông có cạnh bng 6cm . Chu vi:
A. 12cm B. 18cm C. 24cm D. 36cm
g) Biu thức: 796 x = 39. x có giá trị :
A. 835 B. 757 C. 767 D. 406
i 2. (2 điểm) Đặt tính rồinh:
124 x 3 305 x 6 132: 6 567: 7
Bài 3. (2 điểm) Tính giá tr ca biu thức:
a) 38 + 42: 6 b) 684: 3 x 2
c) 139 (45 + 25) c) 28 x 3: 7
Bài 4: (2điểm) Mẹ i được 37 qu táo, ch i được 31 qutáo. Số táo của mvà chđược xếp vào 4
hộp nnhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 5: (1điểm) a) Viết biu thức sau thành tích hai thừa số:
ab + ab x 2 + ab x 4 + ab =
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
b) Tìm x , biết: x x 7 + x = 384
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Đáp án:
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào vào mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm:
a- B
b- B
c- D
d- C
e- C
g - B
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồinh đúng mi phép tính cho 0,5đ:
Bài 3. (2 điểm) Tính giá tr ca mi biểu thức cho 0,5 đim
Bài 4. (2 điểm)
Tìm tổng số táo cho 0,75đ (Chia đềuu trả li, phép tính, kết quả)
Tìm số táo mỗi hộp táo cho 1đ
Đáp số: cho 0,25đ
Bài 5. (1 điểm) m mi phần cho 0,5 đ
5. a) ab + ab x 2 + ab x 4 + ab = ab x 8
b) x x 8 = 384
x = 384: 8
Môn Tiếng Việt:
I. Đọc thm và làmi tập: (6 điểm )
Cửa Tùng
Thuyn chúng i đang xuôi ng Bến Hải- con ng in đậm dấu n lịch sử một thời chống Mĩ
cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Tcầu Hin Lương, thuyền xi khoảng u y số nữa đã gặp bin cả mênh mông. i
ng Bến Hải gặp ng bin khơi ấy chính là Cửa Tùng. i cát đây từng được ngợi ca là Chúa
của các bãi tắm”. Diu k thay, trong một ny, Cửa Tùng ba sắc màu nước bin. nh minh, mặt
trời như chiếc thau đồng đỏ i chiếu xuống mặt biển, nước biển nhum màu hồng nhạt. Ta, nước
bin xanh và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bbin Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mi cài vào mái tóc bạch kim
của sóng bin.
Theo Thụy Chương
Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Cửa Tùng nằm ở đâu?
a. Bênngng Bến Hải
b. Bêny cầu Hin Lương
2. Bà Chúa của các bãi tắm, có nghĩa như thế nào?
a. Bãi tắm rng lnn cả
b. Bãi tắm đẹp hơn tất cả các bãi tắm khác
c. Bãi tắm nhiu người tắm
3. Trong một ngày, sắc màu nước biển thay đổi như thế nào ? Em hãy nối cho đúng:
Trưa xanh lục
ng xanh lơ
Chiu hồng nhạt
4. Câu “Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre và rặng phi lao rì rào gió thổi.” thuộc kiuu nào
dưới đây?
a. Ai là gỡ? b. Ai làm g? c. Ai thế nào?
5. Đặt dấu phẩy vào câu sau rồi viết lại cho đúng:
Cô em bác em chú em và ch em đều là công nn.”
II. Chính tả: 6 đim (15 phút) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3/tập 1- T127)
Đọc cho học sinh viết đoạn 2: “ Gian đầu nhà rông…… dùng khing tế.”
II. Tập làm văn: 8 đim. Em y viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) gii thiu vtổ em hoạt
động ca tổ em trong tháng vừa qua.
Đáp án:
Câu 1 a: 1
Câu 2: b
Câu 3: Trưa -xanh lơ, sáng - hồng nhạt, chiều - xanh lục
Câu 4:c
Câu 5:
Cô em, bác em, chú em và anh em đều là công nhân.”
II. Chính tả: (6điểm)
*Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm
toàn bài.
III. Tập làm văn (5 điểm)
- HS viết được một đoạn văn có đầy đủ nội dung, đúng chính tả, từ ngữ thì cho từ 7,5 ....1đ.
| 1/4

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 37 Môn Toán
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng:
a) 1 kg = ……….. g. Số điền vào chỗ chấm là: A. 10 000 B. 1000 C. 100 D. 10 1 b)
của 1 giờ là bao nhiêu phút? 6 A. 6 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút
c) Số bé là 5, số lớn là 40. Số lớn gấp mấy lần số bé? A. 4 lần B.5 lần C. 6 lần D. 8 lần d) Đồng hồ bên chỉ:
A. 4 giờ 40 phút C. 8 giờ 20 phút 12 11 12 1 11 1 10 10 2
B. 4 giờ 8 phút D. 8 giờ 4 phút 9 3 Hå H ng å Qua Q ng 8 4 8 4 7 5 6
e) Hình vuông có cạnh bằng 6cm . Chu vi là: A. 12cm B. 18cm C. 24cm D. 36cm
g) Biểu thức: 796 – x = 39. x có giá trị là: A. 835 B. 757 C. 767 D. 406
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
124 x 3 305 x 6 132: 6 567: 7
Bài 3. (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức: a) 38 + 42: 6 b) 684: 3 x 2 c) 139 – (45 + 25) c) 28 x 3: 7
Bài 4: (2điểm) Mẹ hái được 37 quả táo, chị hái được 31 quả táo. Số táo của mẹ và chị được xếp vào 4
hộp như nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? Bài giải:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 5: (1điểm) a) Viết biểu thức sau thành tích hai thừa số: ab + ab x 2 + ab x 4 + ab =
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
b) Tìm x , biết: x x 7 + x = 384
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………. Đáp án:
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào vào mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm: a- B b- B c- D d- C e- C g - B
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ:
Bài 3. (2 điểm) Tính giá trị của mỗi biểu thức cho 0,5 điểm
Bài 4. (2 điểm)
Tìm tổng số táo cho 0,75đ (Chia đều câu trả lời, phép tính, kết quả)
Tìm số táo mỗi hộp táo cho 1đ
Đáp số: cho 0,25đ
Bài 5. (1 điểm) Làm mỗi phần cho 0,5 đ
5. a) ab + ab x 2 + ab x 4 + ab = ab x 8 b) x x 8 = 384 x = 384: 8 Môn Tiếng Việt:
I. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm ) Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ
cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi
dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa
của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt
trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước
biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thụy Chương
Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Cửa Tùng nằm ở đâu?
a. Bên dòng sông Bến Hải
b. Bên cây cầu Hiền Lương
2. Bà Chúa của các bãi tắm, có nghĩa như thế nào?
a. Bãi tắm rộng lớn hơn cả
b. Bãi tắm đẹp hơn tất cả các bãi tắm khác
c. Bãi tắm có nhiều người tắm
3. Trong một ngày, sắc màu nước biển thay đổi như thế nào ? Em hãy nối cho đúng: Trưa xanh lục Sáng xanh lơ Chiều hồng nhạt
4. Câu “Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre và rặng phi lao rì rào gió thổi.” thuộc kiểu câu nào dưới đây? a. Ai là gỡ?
b. Ai làm gỡ? c. Ai thế nào?
5. Đặt dấu phẩy vào câu sau rồi viết lại cho đúng:
“Cô em bác em chú em và chị em đều là công nhân.”
II. Chính tả: 6 điểm (15 phút) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3/tập 1- T127)
Đọc cho học sinh viết đoạn 2: “ Gian đầu nhà rông…… dùng khi cúng tế.”
II. Tập làm văn: 8 điểm. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về tổ em và hoạt
động của tổ em trong tháng vừa qua. Đáp án: Câu 1 a: 1 Câu 2: b
Câu 3: Trưa -xanh lơ, sáng - hồng nhạt, chiều - xanh lục Câu 4:c Câu 5:
“Cô em, bác em, chú em và anh em đều là công nhân.”
II. Chính tả: (6điểm)
*Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III. Tập làm văn (5 điểm)
- HS viết được một đoạn văn có đầy đủ nội dung, đúng chính tả, từ ngữ thì cho từ 7,5 ....1đ.