Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 38 có đáp án - (Ngày 14/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 38 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 38
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng:
a) Thực hiện phép chia: 480: 8. Ta được thương là:
A. 6 B. 60 C. 600 D. 6000.
b) Kết quả của phép tính 415: 5 : (0,25đ)
A. 80 B.81 C. 82 D. 83
c) Hình vuông có chu vi bng 28dm, cạnh hình vuông là:
A. 4 cm B. 4 dm C. 7dm D. 7cm
d) Chu vi hình tam gác có các cạnh bằng nhau là 7 cm bằng:
A. 28cm B. 21cm C. 49cm D. 36cm
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồinh:
246 x 4 305 x 4 432: 6 938: 3
Bài 3. (2 điểm) Tính giá tr ca biu thức:
a) 48 + 42: 7 b) 55 + 25 x 2
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….....
Bài 4: (2 điểm) Một cửa hàng có 180 kg gạo, đã bán 75 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 i. Hỏi
miimấy ki--gam gạo?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 5: (1điểm) Tìm ba số biết tổng ba số là 54. Số thứ hai bng
3
1
số thứ nhất và bằng
2
1
số thứ ba.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Đáp án
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào vào mi đáp án đúng cho 0,5 đim:
Câu
a
b
c
d
Đáp án
B
D
C
B
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồinh đúng mi phép tính cho 0,5đ:
Bài 3. (2 điểm) Tính giá tr ca mi biểu thức cho 0,5 đim
Bài 4. (2 điểm)
Tìm được số gạo còn lại cho 0,75đ (Chia đềuu trả li, phép tính, kết quả)
Tìm số kg mỗi túi cho 1đ
Đáp số: cho 0,25đ
Bài 5. (1 điểm)
Vẽ được sơ đồ cho 0,25đ
Tìm được số thứ nhất cho 0,25đ
Tìm được số thứ hai và số thứ ba cho 0,25đ
Đủ 3 đáp số cho 0,25đ
Môn Tiếng Việt:
I. Đọc
Dòng sông tui thơ
Tôi u con sông quê i nhiều lẽ, trong đó một hình nh i cho là đẹp nhất, đó là những
nh buồm xuôi ngược gia dòng sông phẳng lặng. Có cánh buồm màu nâu nmàu áo bà tôi, có cánh
bum màu trắng nmàu áo chị tôi, cánh màu m bạc n màu áo cha tôi suốt ny vất vả trên
đồng ruộng. Những nh buồm đi như rong chơi nng thực tế nó đang oằn nh đẩy thuyền đi theo
gió. Tbờ tre làng tôi vn gặp những cánh buồm đi nợc về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột bum phấp
phới nmột bàn tay vy. Còn buồm thì cứ ng phồng nlng ngực của một người khng lđẩy
thuyn đi đến nơi, về đến chốn, mọi ngả, mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hình ảnh đẹp nhất của dòng sông tui thơ của tác gilà hìnhnh nào?
a. Mặt nước sông phẳng lng.
b. Những bờ tre xanh mát.
c. Những cánh buồm xuôi nợc.
d. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột bum.
Câu 2: Cánh bum màu trắng được so sánh vi vật gì?
a. Như mặt nước dòng sông.
b. Như màu của mây trời mùa hạ.
c. Như màu áo chị tôi.
d. Như màu áo trắng học trò.
Câu 3. Đặtu hi cho bộ phn in đậm trong câu sau:
Nhng cánh bum đang oằn mình đẩy thuyền đi theo gió.
Câu 4. Em hãym một từ chỉnh nết của trẻ em và đặt u vi từ đó.
II. Chính tả: (6 đim) - Thời gian 15 phút. Đọc cho học sinh viết bài: Người liên lạc nhỏ”. Từ đầu
đến lững thững đằng sau. (SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 112).
III. Tập làm văn (8 đim) - Thời gian 20 phút
Đề i: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Em y viết một đoạn văn 7 đến 10 u nói về một
cảnh vật ca quê hương mà em yêu nhất.
Đáp án:
I. Đọc thm và làm bài tập (6 điểm)
* Câu 1 khoanh vào c: 1điểm
* Câu 2 khoanh vào c: 1 điểm
* Câu 3: ( 1,5 điểm)
* Câu 4 (1,5 điểm)
II. Chính tả:( 6 điểm)
*Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm
toàn bài.
III. Tập làm văn( 5 điểm)
- HS viết được một đoạn văn có đầy đủ nội dung, đúng chính tả, từ ngữ thì cho từ 7,5 ....1đ
| 1/4

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 38
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng:
a) Thực hiện phép chia: 480: 8. Ta được thương là: A. 6 B. 60 C. 600 D. 6000.
b) Kết quả của phép tính 415: 5 là: (0,25đ) A. 80 B.81 C. 82 D. 83
c) Hình vuông có chu vi bằng 28dm, cạnh hình vuông là: A. 4 cm B. 4 dm C. 7dm D. 7cm
d) Chu vi hình tam gác có các cạnh bằng nhau là 7 cm bằng: A. 28cm B. 21cm C. 49cm D. 36cm
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
246 x 4 305 x 4 432: 6 938: 3
Bài 3. (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức: a) 48 + 42: 7 b) 55 + 25 x 2
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….....
Bài 4: (2 điểm) Một cửa hàng có 180 kg gạo, đã bán 75 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi
mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo? Bài giải:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………. 1 1
Bài 5: (1điểm) Tìm ba số biết tổng ba số là 54. Số thứ hai bằng số thứ nhất và bằng số thứ ba. 3 2
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………. Đáp án
Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào vào mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm: Câu a b c d Đáp án B D C B
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ:
Bài 3. (2 điểm) Tính giá trị của mỗi biểu thức cho 0,5 điểm
Bài 4. (2 điểm)
Tìm được số gạo còn lại cho 0,75đ (Chia đều câu trả lời, phép tính, kết quả)
Tìm số kg mỗi túi cho 1đ Đáp số: cho 0,25đ
Bài 5. (1 điểm)
Vẽ được sơ đồ cho 0,25đ
Tìm được số thứ nhất cho 0,25đ
Tìm được số thứ hai và số thứ ba cho 0,25đ Đủ 3 đáp số cho 0,25đ Môn Tiếng Việt: I. Đọc
Dòng sông tuổi thơ
Tôi yêu con sông quê tôi vì nhiều lẽ, trong đó có một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những
cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh buồm màu nâu như màu áo bà tôi, có cánh
buồm màu trắng như màu áo chị tôi, có cánh màu xám bạc như màu áo cha tôi suốt ngày vất vả trên
đồng ruộng. Những cánh buồm đi như rong chơi nhưng thực tế nó đang oằn mình đẩy thuyền đi theo
gió. Từ bờ tre làng tôi vẫn gặp những cánh buồm đi ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp
phới như một bàn tay vẫy. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như lồng ngực của một người khổng lồ đẩy
thuyền đi đến nơi, về đến chốn, mọi ngả, mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hình ảnh đẹp nhất của dòng sông tuổi thơ của tác giả là hình ảnh nào?
a. Mặt nước sông phẳng lặng.
b. Những bờ tre xanh mát.
c. Những cánh buồm xuôi ngược.
d. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm.
Câu 2: Cánh buồm màu trắng được so sánh với vật gì?
a. Như mặt nước dòng sông.
b. Như màu của mây trời mùa hạ. c. Như màu áo chị tôi.
d. Như màu áo trắng học trò.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Những cánh buồm đang oằn mình đẩy thuyền đi theo gió.
Câu 4. Em hãy tìm một từ chỉ tính nết của trẻ em và đặt câu với từ đó.
II. Chính tả: (6 điểm) - Thời gian 15 phút. Đọc cho học sinh viết bài: “Người liên lạc nhỏ”. Từ đầu
đến lững thững đằng sau. (SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 112).
III. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian 20 phút
Đề bài: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Em hãy viết một đoạn văn 7 đến 10 câu nói về một
cảnh vật của quê hương mà em yêu nhất. Đáp án:
I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
* Câu 1 khoanh vào c: 1điểm
* Câu 2 khoanh vào c: 1 điểm
* Câu 3: ( 1,5 điểm)
* Câu 4 (1,5 điểm)
II. Chính tả:( 6 điểm)
*Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III. Tập làm văn( 5 điểm)
- HS viết được một đoạn văn có đầy đủ nội dung, đúng chính tả, từ ngữ thì cho từ 7,5 ....1đ