Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 39 có đáp án - (Ngày 15/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 39 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 39
Bµi 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
a) Cho x: 9 = 108, giá tr ca x :
A. 12 B. 972 C. 102
b) Cho 9m 5cm = ……cm. Số điền vào chỗ chấm :
A. 905 B. 950 C. 95 D. 509
c) Trong một phép chia có số chia là 8, số dư là 6, thương là 6. Số bị chia là:
A. 48 B. 36 C. 64 D. 54
d) Đơn vị đo thích hợp để đin vào chỗ chấm ca: 6m = 60……… là:
A. m B. dm C. cm D. mm
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồinh:
485 + 272 574 157 305 x 4 938: 3
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 3. (1 điểm) Tính giá tr biu thức:
a) 54 + 24: 3 - 2 b) 188 + 12 - 50
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….…….
Bài 4. (1 điểm) Một mnh vườnnh chữ nhật có chiều dài 8m, chiu rộng 6m. Tính chu vi mnh vườn
đó.
Bài 5: (2 điểm) 105kg gạo, nời ta đóng vào 12 bao, mỗi bao 8kg. Hỏi n lại bao nhiêu ki--
gam gạo chưa được đóng?
Bài 6: (1điểm) m nay bố 32 tui, con 8 tui. Hỏi mấy năm nữa tui bố gấp 3 ln tui con?
Đáp án:
Bài 1: Khoanh đúng vào ở mi phần cho 0,5 điểm:
a- B
b- A
c- D
d - C
Bài 2: Đặt tính rồinh đúng mi phần cho: 0,5 điểm
Bài 3: Tính đúng giá tr mi biểu thức cho: 0,5 điểm
Bài 4:u trả li đúng cho 0,25 điểm
Phép tính đúng cho 0,5 đim
Đáp số: …. 0,25 đim
Bài 5: Tính được số gạo trong 8 bao cho 0,5 đim
Tính được số gạo còn lại cho 1 đim
Đáp số: 0,5 đim
i 6:
Tính được số tuổi bố hơn con cho 0,25 đim
Vẽ sơ đồ lúc bố gấp 3 ln tui con cho 0,25 điểm
Tính được tuổi bố (hoặc con ) lúc tui bố gấp 3 ln tui con cho 0,25 đim
Trả li được: Bốn năm sau tuổi bố gấp 3 ln tuổi con cho 0,25 đim
(Nếu HS làm theo cách khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài, tùy theo mc độ làm bài của HS mà GV
cho điểm)
Môn Tiếng Việt:
I. Đọc
Chúc một ngày tốt đẹp
ng hômy, các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve khác nhanh nhảu nói vi bạn bè của mình:
- Hè đến rồi, các bn ơi!
c chú khác thích lm, cả đàn nhao lên. Một chú ve khác nói:
- Chúng ta ra xem hoa phượng đã nở chưa, các bn?
Cả đàn ve đồng ý bay đến chỗ một y phượng cao to. Hoa nđầy, trông xa cứ nmột i
nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói:
- Chúc một ny tốt đẹp!
Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:
- Chúc một ny tốt đẹp!
Bỗng một cơn mưa ào xuống:
- Chúc một ny tốt đẹp!
Mưa mát quá, các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.
(Theo Nguyễn Th Mai Anh)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1,2,4):
1. (1 điểm): Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
A. Mùa hè đã đến B. Mùa hè đã kết thúc.
C. Một ny mi bắt đầu. D. Dậy sớm để ca hát.
2. (1 điểm): Trong câu: Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.”, là kiu câu
A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì?
3. (1,5 điểm): Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu:
" Hoa nở đầy, trông xa cứ nmột cái nón khổng lmàu đỏ."
4.(2 điểm):u "Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng." được cấu tạo theo mu câu:
A. Ai làm ? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
II. Chính tả: (6 đim) - Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên” Từ Gian đầu nhà rông .... đến
cúng tế”) (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127)
III. Tập làm văn (8 đim) - Thời gian 20 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 7 đến 10 kể về ngôi trường ca em.
Đáp án:
I. Đọc thm và làm bài tập (6 điểm)
* Câu 1 khoanh vào A: 1điểm
* Câu 2 khoanh vào B: 1điểm
* Câu 3: Gạch dưới được hỡnh ảnh so sỏnh trong cõu cho: 1,5 điểm (Hoa nún)
* Câu 4 . C (2 điểm)
II- Chính tả (6 đ)
- Sai mi một li (li về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 đim
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 đim toàn i.
III- Tập làm văn (8đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 7 - 10 câu
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức đim 7,5 7- … 4 – 3,5
3 2,5 2 1,5 1 0,5.
| 1/4

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 39
Bµi 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
a) Cho x: 9 = 108, giá trị của x là: A. 12 B. 972 C. 102
b) Cho 9m 5cm = ……cm. Số điền vào chỗ chấm là: A. 905 B. 950 C. 95 D. 509
c) Trong một phép chia có số chia là 8, số dư là 6, thương là 6. Số bị chia là: A. 48 B. 36 C. 64 D. 54
d) Đơn vị đo thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 6m = 60……… là: A. m B. dm C. cm D. mm
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 485 + 272 574 – 157 305 x 4 938: 3
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 3. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức: a) 54 + 24: 3 - 2 b) 188 + 12 - 50
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….…….
Bài 4. (1 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Tính chu vi mảnh vườn đó.
Bài 5: (2 điểm) Có 105kg gạo, người ta đóng vào 12 bao, mỗi bao 8kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-
gam gạo chưa được đóng?
Bài 6: (1điểm) Năm nay bố 32 tuổi, con 8 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con? Đáp án:
Bài 1: Khoanh đúng vào ở mỗi phần cho 0,5 điểm: a- B b- A c- D d - C
Bài 2: Đặt tính rồi tính đúng mỗi phần cho: 0,5 điểm
Bài 3: Tính đúng giá trị mỗi biểu thức cho: 0,5 điểm
Bài 4: Câu trả lời đúng cho 0,25 điểm
Phép tính đúng cho 0,5 điểm Đáp số: …. 0,25 điểm
Bài 5: Tính được số gạo trong 8 bao cho 0,5 điểm
Tính được số gạo còn lại cho 1 điểm Đáp số: 0,5 điểm Bài 6:
Tính được số tuổi bố hơn con cho 0,25 điểm
Vẽ sơ đồ lúc bố gấp 3 lần tuổi con cho 0,25 điểm
Tính được tuổi bố (hoặc con ) lúc tuổi bố gấp 3 lần tuổi con cho 0,25 điểm
Trả lời được: Bốn năm sau tuổi bố gấp 3 lần tuổi con cho 0,25 điểm
(Nếu HS làm theo cách khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài, tùy theo mức độ làm bài của HS mà GV cho điểm) Môn Tiếng Việt: I. Đọc
Chúc một ngày tốt đẹp
Sáng hôm ấy, các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve khác nhanh nhảu nói với bạn bè của mình:
- Hè đến rồi, các bạn ơi!
Các chú khác thích lắm, cả đàn nhao lên. Một chú ve khác nói:
- Chúng ta ra xem hoa phượng đã nở chưa, các bạn?
Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái
nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói:
- Chúc một ngày tốt đẹp!
Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:
- Chúc một ngày tốt đẹp!
Bỗng một cơn mưa ào xuống:
- Chúc một ngày tốt đẹp!
Mưa mát quá, các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.
(Theo Nguyễn Thị Mai Anh)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1,2,4):
1. (1 điểm): Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì? A. Mùa hè đã đến B. Mùa hè đã kết thúc.
C. Một ngày mới bắt đầu. D. Dậy sớm để ca hát.
2. (1 điểm): Trong câu: “Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.”, là kiểu câu
A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì?
3. (1,5 điểm): Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu:
" Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ."
4.(2 điểm): Câu "Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng." được cấu tạo theo mẫu câu: A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
II. Chính tả: (6 điểm) - Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên” Từ Gian đầu nhà rông .... đến
cúng tế”) (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127)
III. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian 20 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 7 đến 10 kể về ngôi trường của em. Đáp án:
I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
* Câu 1 khoanh vào A: 1điểm
* Câu 2 khoanh vào B: 1điểm
* Câu 3: Gạch dưới được hỡnh ảnh so sỏnh trong cõu cho: 1,5 điểm (Hoanún)
* Câu 4 . C (2 điểm) II- Chính tả (6 đ)
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III- Tập làm văn (8đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 7 - 10 câu
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 – 7- … 4 – 3,5 –
3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.