Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 41 có đáp án - (Ngày 17/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 41 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 41
I. Trắc nghim: Khoanh vào chữ cái trước ý trả li đúng:
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm chiu rộng 20cm. Chu vi hình chữ nhật là:
A. 45cm B. 90cm C. 100cm D. 90
Câu 2: Chữ số 6 trong số 602 có giá trị là:
A. 6 B. 60 C. 62 D. 600
Câu 3: Số dư của phép chia 29 chia cho 4 là:
A. 2 B. 1 C. 0 D. 4
Câu 4: Cho x 20 = 32: 8 Giá trị của x :
A. 24 B. 20 C. 6 D. 15
Câu 5: Giá tr ca biu thức: 624 100: 2 là:
A. 262 B. 524 C. 574 D. 619
Phần 2:
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồinh:
a) 355 + 522 b) 642 222
Câu 2. (1 điểm) Tìm x
a) x x 9 = 63 b) x: 2 = 148
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Một quyn sách truyn dày 128 trang. An đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi n bao nhiêu trang nữa
mà An chưa đọc?
b) nh đã đọc được 1/3 quyn sách thì thấy số trang n li 24 trang. Hỏi quyn sách đó y bao
nhiêu trang?
Câu 4: (iểm) Tính bng cách thun tin nhất.
a) 4 x 2 x 25 b) ( 9 x 8 12 5 x 12 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5)
Đáp án:
I. Trắc nghim: (3,5 đim) Khoanh đúng vào ở mỗi phần cho 0,5 điểm
Câu 1: B
Câu 4: A
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 5: C
II. Tự lun: (6,5 đim)
Bài 1: Đặt tính rồinh đúng mi phần cho: 0,5 điểm
Bài 2: Tính đúng mi phần cho: 0,5 đim
Bài 3:
a) Số trang sách đã đọc là:
cho 0,25 đim
128: 4 = 32 (trang)
cho 0,25 đim
Số trang sách chưa đọc là:
cho 0,25 đim
128 32 = 96 (trang)
cho 0,25 đim
Đáp s: 96 trang
0,25 đim
a) Vẽ sơ đồ
0,25 đim
Số phần tương ứng số trang chưa đọc.
0,25 đim
3 1 = 2 (phần)
Số trang đã đọc:
0,25 đim
24: 2 = 12 (trang)
Quyn sách đó có số trang:
0,25 đim
12 + 24 = 36 (trang)
Đáp số: 36 trang
0,25 đim
Bài 4: Tính đúng mi phần cho: 0,5 đim
a/ 4 x 2 x 25
= ( 4 x 25 ) x 2
= 100 x 2
= 200
b/ ( 9 x 8 12 5 x 12 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 )
= ( 72 12 60 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0 x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 )
= 0
Môn Tiếng Việt:
I. Đọc (6 điểm)
Rừng hồi xứ Lạng
Bui sáng, mi người đổ ra đưng. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.
Những n gsớm đẫm mùi hồi từ các đồi trọc Lộc nh n xao xuống, tràn vào nh đồng
Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên gii, ào xung Cao Lộc, Ching. Sông Kì Cùng
đã nhạt hết màu đc đỏ bi rối suốt mùa lũ, bây giờ con sông bỗng ủ mùi thơm trong vắt lượn quanh co
khắp đất Lạng Sơn vào mùa hồi chín.
y hồi thẳng, cao, tròn xoe. nh hi giòn, dễ y n cả nh khế. Quhồi phơi mình e
trên mặt lá đầu cành.
…Nắng nhạt đọng li, các khe, các hang rỗng trong núi cũng ẩm ướt mùi hồi.
(Theo Tô Hi)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1; 2; 3; 4)
1. (1 điểm): u văn nào tả sự yêu thích hương hồi của mọi người?
a. Bui sang, mi người đổ ra đường.
b. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
c. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.
2. (1 điểm): Để tả rừng hi vào mùa quả chín, tác gi tập trung làm ni bật điều gì?
a. Tả sức sống của cây hồi.
b. Tả hương thơm và sự lan tỏa của mùi hương hồi.
c. Tmàu sắc ca quả hồi.
3. (1 điểm): Trong bài văn, tác giả tả i hồi lan tỏa theo gió (xôn xao xung, tràn n, lùa lên, ào
xung) nhằm mục đích gì?
a. Tả sự lan rộng của hương hồi
b. Ca ngợi sức mạnh của gió.
c. Gii thiu các vùng đất ca Lạng Sơn.
4.(1,5 điểm):u " Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầunh." đưc cấu tạo theo muu:
a. Ai làm? b. Ai là gì? c. Ai thế nào?
5.(1,5 điểm): Tìm từ chhoạt động, trạng thái trong u văn: Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi từ
các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng
trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng.”
a. đẫm, xôn xao, tràn, lùa, ào.
b. đẫm, xôn xao, nng, vào, thơm ngát
c. đẫm, tràn, n, trên, xung
II. Chính tả: (6 điểm) - Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Nhớ Việt Bắc” Từ đầu.... đến thủy chung . (Tiếng Việt
lớp 3, tập 1, trang 115)
III. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian 20 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu) giới thiệu về tổ em.
Đáp án:
I. Đọc
Câu 1: b
Câu 2: b
Câu 3: a
Câu 4: a
Câu 5: a
II- Chính tả (6 đ)
- Sai mi một li (li về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 đim
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III- Tập làm văn (8đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm:
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 7 - 10 câu
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mc đim 7,5 7- 4 – 3,5
3 2,5 2 1,5 1 0,5.
| 1/5

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 41
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm chiều rộng 20cm. Chu vi hình chữ nhật là: A. 45cm B. 90cm C. 100cm D. 90
Câu 2: Chữ số 6 trong số 602 có giá trị là: A. 6 B. 60 C. 62 D. 600
Câu 3: Số dư của phép chia 29 chia cho 4 là: A. 2 B. 1 C. 0 D. 4
Câu 4: Cho x – 20 = 32: 8 Giá trị của x là: A. 24 B. 20 C. 6 D. 15
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 624 – 100: 2 là: A. 262 B. 524 C. 574 D. 619 Phần 2:
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 355 + 522 b) 642 – 222
Câu 2. (1 điểm) Tìm x a) x x 9 = 63 b) x: 2 = 148
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Một quyển sách truyện dày 128 trang. An đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang nữa mà An chưa đọc?
b) Bình đã đọc được 1/3 quyển sách thì thấy số trang còn lại là 24 trang. Hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?
Câu 4: (1điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 4 x 2 x 25 b) ( 9 x 8 – 12 – 5 x 12 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5) Đáp án:
I. Trắc nghiệm: (3,5 điểm) Khoanh đúng vào ở mỗi phần cho 0,5 điểm Câu 1: B Câu 4: A Câu 2: D Câu 5: C Câu 3: B
II. Tự luận: (6,5 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính đúng mỗi phần cho: 0,5 điểm
Bài 2: Tính đúng mỗi phần cho: 0,5 điểm Bài 3:
a) Số trang sách đã đọc là: cho 0,25 điểm 128: 4 = 32 (trang) cho 0,25 điểm
Số trang sách chưa đọc là: cho 0,25 điểm 128 – 32 = 96 (trang) cho 0,25 điểm Đáp số: 96 trang 0,25 điểm a) Vẽ sơ đồ 0,25 điểm
Số phần tương ứng số trang chưa đọc. 0,25 điểm 3 – 1 = 2 (phần) Số trang đã đọc: 0,25 điểm 24: 2 = 12 (trang)
Quyển sách đó có số trang: 0,25 điểm 12 + 24 = 36 (trang) Đáp số: 36 trang 0,25 điểm
Bài 4: Tính đúng mỗi phần cho: 0,5 điểm a/ 4 x 2 x 25
b/ ( 9 x 8 – 12 – 5 x 12 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 ) = ( 4 x 25 ) x 2
= ( 72 – 12 – 60 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5) = 100 x 2 = 0 x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 ) = 200 = 0 Môn Tiếng Việt:
I. Đọc (6 điểm)
Rừng hồi xứ Lạng
Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.
Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh đồng
Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng. Sông Kì Cùng
đã nhạt hết màu đục đỏ bối rối suốt mùa lũ, bây giờ con sông bỗng ủ mùi thơm trong vắt lượn quanh co
khắp đất Lạng Sơn vào mùa hồi chín.
… Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành.
…Nắng nhạt đọng lại, các khe, các hang rỗng trong núi cũng ẩm ướt mùi hồi. (Theo Tô Hoài)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1; 2; 3; 4)
1. (1 điểm): Câu văn nào tả sự yêu thích hương hồi của mọi người?
a. Buổi sang, mọi người đổ ra đường.
b. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
c. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.
2. (1 điểm): Để tả rừng hồi vào mùa quả chín, tác giả tập trung làm nổi bật điều gì?
a. Tả sức sống của cây hồi.
b. Tả hương thơm và sự lan tỏa của mùi hương hồi.
c. Tả màu sắc của quả hồi.
3. (1 điểm): Trong bài văn, tác giả tả mùi hồi lan tỏa theo gió (xôn xao xuống, tràn lên, lùa lên, ào
xuống) nhằm mục đích gì?
a. Tả sự lan rộng của hương hồi
b. Ca ngợi sức mạnh của gió.
c. Giới thiệu các vùng đất của Lạng Sơn.
4.(1,5 điểm): Câu " Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành." được cấu tạo theo mẫu câu: a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào?
5.(1,5 điểm): Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn: “Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi từ
các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng
trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng.”
a. đẫm, xôn xao, tràn, lùa, ào.
b. đẫm, xôn xao, nắng, vào, thơm ngát
c. đẫm, tràn, lên, trên, xuống
II. Chính tả: (6 điểm) - Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nhớ Việt Bắc” Từ đầu.... đến thủy chung .” (Tiếng Việt
lớp 3, tập 1, trang 115)
III. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian 20 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu) giới thiệu về tổ em. Đáp án: I. Đọc Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: a Câu 5: a II- Chính tả (6 đ)
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III- Tập làm văn (8đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm:
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 7 - 10 câu
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 – 7- … 4 – 3,5 –
3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.