Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 42 có đáp án - (Ngày 18/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 42 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 42
Câu 1: (1,0 đim) Kết quả ca phép tính 540 – 40 là:
A. 400
B. 500
C. 600
Câu 2: ( 1,0 đim) Kết quả ca phép tính 50g x 2 là:
A. 100g
B. 200g
C. 100
Câu 3: (1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nng gấp số ln bao gạo 5kg là:
A. 9 ln
B. 9
C. 8 ln
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 56: x = 8
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 7
Câu 5: (1 điểm) 30 + 60: 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 40
C. 65
B. Tự lun: (5 điểm)
Câu 6: ( 2 điểm) Đặt tính rồinh:
a) 203 x 4
…………….. ……………..
…………….. ……………..
…………….. ……………..
b) 684: 6
…………….. ……………..
…………….. ……………..
…………….. ……………..
Câu 7. (3 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng
282 m vi. Hỏi cả hai bui cửa ng bán được bao nhiêu mét vi?
Bài gii
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Đáp án
A. Phn trắc nghim (5 đim)
Mỗiu khoanh đúng được 1,0 đim
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: B
B. PHẦN TỰ LUN (5,0 điểm):
Câu 6. (2,0 đim): Đặt tính và tính đúng mi phép tính được 0,5 đim:
a) 812
b) 114
Câu 7. (3,0 đim):
Giải:
Bui chiu cửa hàng bán được số mét vải là: ( 0,25 điểm)
412 282 = 130 (m) ( 0,75 điểm)
Cả hai bui cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 + 130 = 542 ( m) ( 0,5 điểm)
Đáp số: 542 mét vi ( 0,25 đim)
Môn Tiếng Việt:
I. Đọc
Cục tẩy
Một m, trong giờ kiểm tra Toán, sau khi chép xong đề bài, ng bắt đầu làm bài. Ba bài đầu
cậu làm đúng, đến i thứ thì sai. Khi phát hiện bài làm sai, Tùng đã bật khóc. Thầy giáo nhẹ nhàng
đi đến bên ng, đưa cho cậu một cc tẩy và nói:
- Đây là cục tẩy ca thầy. đã bị mòn đi nhiu vì thy cũng đã phạm nhiu lỗi. Mỗi ln làm
sai, thầyng cc tẩy này xóa chỗ sai làm li. Em hãy thử làm nvậy xem!
Sau khi ty lỗi, làm bài li, Tùng trả thầy cục tẩy. Thầy bảo:
- Thầy tặng em cc tẩy này. sẽ giúp em luôn nhớ rằng ai cũng lúc làm sai. Điu quan
trọng là biết nhận ra và sửa chữa những chỗ sai đó.
Tùng đã giữ gìn cục tẩy rất cẩn thận.
Nhiu năm sau đó, cậu bé nhút nhát ngày nào đã trở thành một doanh nn thành đạt.
(Theo HẠT GIỐNG TÂM HỒN)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. (0,5 điểm): Khi phát hin mình làmi sai, Tùng đã làm gì?
a. Ngồi im suy nghĩ xem nên làm gì?
b. Bật khóc vì sợ.
c. Bình tĩnh chữa bài.
d. Mượn cục tẩy của thầy.
2. (1 điểm): Thy giáo đã làm gì giúp Tùng?
a. Đưa cho Tùng cục tẩy, bảo Tùng xóa chỗ sai và làm li
b. Khuyên ng ln sau nên đọc kĩ đề để không làm bài sai.
c. Khuyên ng không nên quá lo lắng, lần sau cố gắng làm bài tốt hơn.
d. Kể chuyn thầy cũng bị sai nhiều lần.
3. (1 điểm): Thy giáo munng hiểu điều gì?
a. Kng cần quá lo lng khi mình làm sai vì ai cũng có lúc như vy.
b. Cc tẩy rất cần thiết vì nó giúp ta chữa các li sai.
c. Ai cũng có lúc làm sai, điu quan trọng là phải biết nhận ra và sửa chữa những chỗ sai đó.
d. Cần giúp đỡ nhau khi người khác gặp khó kn.
4.(1 điểm): Theo em, điu khiến Tùng nhiều năm sau trở thành trở thành doanh nhân thành
đạt?
5.(1 điểm): Đặt một câu hn chỉnh các câu theo muAi là gì?”
6. (1 điểm) Gạch dưới bộ phn trả liu hỏilàm gì?” trong câu sau:
Sau khi chép xong đề bài, Tùng bắt đầu làm bài.
II. Chính tả: (6 đim) - Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên” Từ Gian đầu nhà rông .... đến
cúng tế”) (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127)
II. Tập làm văn (8 đim) - Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 6 đến 8 câu kể về cảnh buổi sáng ở quê em.
Đáp án:
I. Đọc hiu (6 đim)
Câu
Đáp án
Đim
1
b
0,5
2
a
1
3
c
1
4
Đại ý: Biết nhận ra cái sai và mnh
dạn sửa sai
1
5
Viết câu đ ngữ pháp, đúng chính tả,
dấuu cho 1 đim
1
II. Kim tra viết chính tả: (6 đim)
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
Tốc độ đạt yêu cầu: 1,5 đim
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1,5 điểm
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 li): 1,5 điểm
Tnh bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1,5 điểm
III. Kim tra viết (8 đim)
* Nội dung kiểm tra:
Học sinh viết theo yêu cầu ca đề bài; có độ dài khoảng 6- 8 câu.
* Hướng dẫn chm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo tng mức điểm tùy theo đề bài
cụ thể):
+ Nội dung (ý): (4 đim)
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 4 điểm
Đim tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 đim
Đim tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 đim
Đim tối đa cho phầnng tạo: 1 đim
| 1/5

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 42
Câu 1: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là: A. 400 B. 500 C. 600
Câu 2: ( 1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là: A. 100g B. 200g C. 100
Câu 3: (1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là: A. 9 lần B. 9 C. 8 lần
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 56: x = 8 A. x = 5 B. x = 6 C. x = 7
Câu 5: (1 điểm) 30 + 60: 6 = ... Kết quả của phép tính là: A. 15 B. 40 C. 65
B. Tự luận: (5 điểm)
Câu 6: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 203 x 4
…………….. ……………..
…………….. ……………..
…………….. …………….. b) 684: 6
…………….. ……………..
…………….. ……………..
…………….. ……………..
Câu 7. (3 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng
282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải
………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………… Đáp án
A. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: B
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm):
Câu 6. (2,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm: a) 812 b) 114 Câu 7. (3,0 điểm): Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: ( 0,25 điểm)
412 – 282 = 130 (m) ( 0,75 điểm)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 + 130 = 542 ( m) ( 0,5 điểm)
Đáp số: 542 mét vải ( 0,25 điểm) Môn Tiếng Việt: I. Đọc Cục tẩy
Một hôm, trong giờ kiểm tra Toán, sau khi chép xong đề bài, Tùng bắt đầu làm bài. Ba bài đầu
cậu làm đúng, đến bài thứ tư thì sai. Khi phát hiện bài làm sai, Tùng đã bật khóc. Thầy giáo nhẹ nhàng
đi đến bên Tùng, đưa cho cậu một cục tẩy và nói:
- Đây là cục tẩy của thầy. Nó đã bị mòn đi nhiều vì thầy cũng đã phạm nhiều lỗi. Mỗi lần làm
sai, thầy dùng cục tẩy này xóa chỗ sai và làm lại. Em hãy thử làm như vậy xem!
Sau khi tẩy lỗi, làm bài lại, Tùng trả thầy cục tẩy. Thầy bảo:
- Thầy tặng em cục tẩy này. Nó sẽ giúp em luôn nhớ rằng ai cũng có lúc làm sai. Điều quan
trọng là biết nhận ra và sửa chữa những chỗ sai đó.
Tùng đã giữ gìn cục tẩy rất cẩn thận.
Nhiều năm sau đó, cậu bé nhút nhát ngày nào đã trở thành một doanh nhân thành đạt.
(Theo HẠT GIỐNG TÂM HỒN)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. (0,5 điểm): Khi phát hiện mình làm bài sai, Tùng đã làm gì?
a. Ngồi im suy nghĩ xem nên làm gì? b. Bật khóc vì sợ. c. Bình tĩnh chữa bài.
d. Mượn cục tẩy của thầy.
2. (1 điểm): Thầy giáo đã làm gì giúp Tùng?
a. Đưa cho Tùng cục tẩy, bảo Tùng xóa chỗ sai và làm lại
b. Khuyên Tùng lần sau nên đọc kĩ đề để không làm bài sai.
c. Khuyên Tùng không nên quá lo lắng, lần sau cố gắng làm bài tốt hơn.
d. Kể chuyện thầy cũng bị sai nhiều lần.
3. (1 điểm): Thầy giáo muốn Tùng hiểu điều gì?
a. Không cần quá lo lắng khi mình làm sai vì ai cũng có lúc như vậy.
b. Cục tẩy rất cần thiết vì nó giúp ta chữa các lỗi sai.
c. Ai cũng có lúc làm sai, điều quan trọng là phải biết nhận ra và sửa chữa những chỗ sai đó.
d. Cần giúp đỡ nhau khi người khác gặp khó khăn.
4.(1 điểm): Theo em, điều gì khiến Tùng nhiều năm sau trở thành trở thành doanh nhân thành đạt?
5.(1 điểm): Đặt một câu hoàn chỉnh các câu theo mẫu “Ai là gì?”
6. (1 điểm) Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” trong câu sau:
Sau khi chép xong đề bài, Tùng bắt đầu làm bài.
II. Chính tả: (6 điểm) - Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên” Từ Gian đầu nhà rông .... đến
cúng tế”) (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127)
II. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 6 đến 8 câu kể về cảnh buổi sáng ở quê em. Đáp án:
I. Đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 b 0,5 2 a 1 3 c 1 4
Đại ý: Biết nhận ra cái sai và mạnh 1 dạn sửa sai 5
Viết câu đủ ngữ pháp, đúng chính tả, 1
dấu câu cho 1 điểm
II. Kiểm tra viết chính tả: (6 điểm)
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1,5 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1,5 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,5 điểm
– Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1,5 điểm
III. Kiểm tra viết (8 điểm)
* Nội dung kiểm tra:
Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài; có độ dài khoảng 6- 8 câu.
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể):
+ Nội dung (ý): (4 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 4 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm