Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 43 có đáp án - (Ngày 20/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 43 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

\
Đề ôn tp nhà lp 3 s 43
Bài 1. (4 điểm)
a) Tính nhm:
4 x 7 =....... 6 x 8 =....... 64: 8 =....... 54 : 9 =.......
b) Đặt tính ri tính:
407 + 382 660 - 251 84 x 7 97: 7
c) Tìm x:
x: 5 = 141 58 - 34 < x + 23 < 78: 3
Bài 2. (1,5 điểm) Khoanh vào ch đặt trưc kết qu đúng:
a) Chng gch th nht có 45 viên, chng gch th hai gp 5 ln chng gch th nht.
Vy s viên gch ca chng gch th hai là:
A. 9 B. 40 C. 50 D. 225
b) Chu vi hình t giác ABCD (như hình vẽ
bên) :
A. 15cm B. 20cm
C. 8cm D. 12cm
c) S thích hp cn đin vào ch chm đ 4m 6cm =....cm là:
A. 46 B. 406 C. 460 D. 10
Bài 3. (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Giá tr biu thc 56: 4 + 4 là 18
b) Giá tr biu thc 96: 6 + 16 là 60
c) Chu vinh ch nht có chiui 19cm, chiu rng 8cm là 152cm
B
C
D
A
3cm
5cm
\
Bài 4.(2 điểm) Mt quyển sách 92 trang, An đã tranh th đọc 5 ny, mi ny đọc
được 8 trang. Hi còn bao nhiêu trang sách An chưa đc?
Bài 5.(1 điểm) nh bên gm 3 hình vuông ging
nhau, mi hình vuông có chu vi là 16cm.
a) Cnh ca mt hình vuông bng bao nhiêu cm?
b) Tính chu vi hình bên?
NG DN ĐÁNH GIÁ, NHN XÉT
TOÁN 3
Bài 1. (2đim) a) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ
b) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ
c) Làm đúng mi phn cho 0,5đ
Bài 2. (1,5 đim) Mi phần khoanh đúng cho 0,5đ
a) D. b) B c) B
Bài 3. (1,5 đim) Miu điền đúng cho 0,5 điểm a) Đ. b) S. c) S.
Bài 4 (2 đim)
Tìm được s trang sách An đã đọc trong 5 ngày là: 8 x 5 = 40(trang) cho1điểm
Tìm được s sách còn li cho 0,75đ.
Đáp s cho 0,25 đ
Bài 5 (1 điểm)
a) Cnh ca hình vuông là: 16: 4 = 4 (cm) cho 0,5đ
b) Chu vi: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 32 (cm) cho 0,5đ
hoc: Nhn xét: Chu vi hìnhbên gm 8 cnh ca hình vuông
Vy chu vi : 4 x 8 = 32 (cm)
\
Môn Tiếng Vit
I - Đọc thm và làm bài tp (6 điểm)
NHÀ B
Ngh hè, Páo đi thăm bố
Ngn núi li cùng mây
Mt tri theo v thành ph
Tiếng sui nhòa dn sau cây...
Con đường sao mà rng thế
ng sâu chng li đưc qua
Người, xe đi như gió thổi
Ngưc lên mi thy mái nhà.
Nhà cao sng sng nnúi
Mấy trăm cửa s gió reo
Đưng lên đi vào trong ruột
Quanh co n Páo leo đèo.
B tng năm chót vót
Gió như đnh núi bn ta
Sm chiu xung lên thang gác
Nh sao đèo dc quê nhà.
Nguyn Thái Vn
Khoanh vào ch cái đt trưc câu tr li đúng cho mi câu hi dưới đây:
1. Qua bài thơ, em hiểu quê Páo đâu?
A. vùng nông thôn.
B. vùng rng núi.
C. vùng ven bin có sông, có sui.
2. Em hiu câu: Người, xe đi như gió thổinhư thế nào?
A. Người và xe đi nhẹ nhàng.
B. Người và xe đi ồn ào.
C. Người và xe đi nhanh.
\
3. Kh thơ thứ ba tác gi t con đường đâu ?.
A. Một con đường dn vào trong ngõ hm quanh co.
B. Con đường đèo quanh co
C. Đưng lên cu thang.
4. Dòng nào nêu đúng từ các t ch ngưi, s vt có trong kh thơ đu?
A. Páo, b, ngn núi, mây, mt tri, thành ph, tiếng sui, cây.
B. Páo, b, ngn núi, mây, ngh hè, mt tri, thành ph, tiếng sui, cây
C. Páo, b, ngn núi, mây, mt tri, thành ph, cây.
I. Chính t.(6 điểm) Nghe - viết (Giáo viên đc cho hc sinh viết bài.)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Viết mt đon văn từ 7 đến 10 câu k v vic hc tp ca em trong hc kì I.
ĐÁP ÁN
MÔN: TING VIT- LP 3
2- Đọc thm và làm bài tp (6đ) Mỗi ý đúng cho 1,5 đ
1.B ; 2.C ; 3.C ; 4.A.
1- Chính t (6 đ)
- Sai mi mt li (li v thanh, v ph âm đầu, viết hoa, tiếng) tr 0,5 đim
- Nếu ch viết không ràng, sai v cao độ, khong cách, bn... b tr 1 đim toàn
bài.
2- Tập làm văn (8đ)
- Đảm bo các yêu cu sau được 8 đim:
+ Viết đưc đon văn theo yêu cầu đã học
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng t đúng, không mắc li chính t.
\
+ Ch viết rõ ràng, trình bày bài sch s.
- Tu theo mc đ sai sót v ý, din đạt và ch viết, có th cho các mc điểm 7,5 …–
0,5.
Bài mu:
Thm thot, hc kì I trôi qua nhanh chóng. Thi gian hc tập được đánh dấu bng các tiết
ôn tp và các bui thi cui hc kì.
Hc I này, em học ơng đối tt. Em t mình đánh gn vy tuy đưc xếp loi
hc tp gii, hnh kim tốt nng em thấy mình cn phi n lc hơn na để phát huy hết
kh năng học tp, hoạt động phong trào hi ca trưng lp. Hai môn thi n
Tn ca em đều đạt điểm mười, thành tích này, em cn phi phát huy hc II. Vi
kết qu hc tập n thế, em tht s vui khi trình phiêu liên lạc để ba m kí tên. Em mong
hc kì II mình s hc giin nữa.
| 1/5

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 43
Bài 1. (4 điểm) a) Tính nhẩm:
4 x 7 =....... 6 x 8 =....... 64: 8 =....... 54 : 9 =....... b) Đặt tính rồi tính:
407 + 382 660 - 251 84 x 7 97: 7 c) Tìm x:
x: 5 = 141 58 - 34 < x + 23 < 78: 3
Bài 2. (1,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Chồng gạch thứ nhất có 45 viên, chồng gạch thứ hai gấp 5 lần chồng gạch thứ nhất.
Vậy số viên gạch của chồng gạch thứ hai là: A. 9 B. 40 C. 50 D. 225
b) Chu vi hình tứ giác ABCD (như hình vẽ C 3cm 5cm bên) là: B 5cm D A. 15cm B. 20cm 7cm C. 8cm D. 12cm A
c) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 4m 6cm =....cm là: A. 46 B. 406 C. 460 D. 10
Bài 3. (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Giá trị biểu thức 56: 4 + 4 là 18
b) Giá trị biểu thức 96: 6 + 16 là 60
c) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 19cm, chiều rộng 8cm là 152cm \
Bài 4.(2 điểm) Một quyển sách có 92 trang, An đã tranh thủ đọc 5 ngày, mỗi ngày đọc
được 8 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách An chưa đọc?
Bài 5.(1 điểm) Hình bên gồm 3 hình vuông giống
nhau, mỗi hình vuông có chu vi là 16cm.
a) Cạnh của một hình vuông bằng bao nhiêu cm? b) Tính chu vi hình bên?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT TOÁN 3
Bài 1. (2điểm) a) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ
b) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ
c) Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ
Bài 2. (1,5 điểm) Mỗi phần khoanh đúng cho 0,5đ a) D. b) B c) B
Bài 3. (1,5 điểm) Mỗi câu điền đúng cho 0,5 điểm a) Đ. b) S. c) S.
Bài 4 (2 điểm)
Tìm được số trang sách An đã đọc trong 5 ngày là: 8 x 5 = 40(trang) cho1điểm
Tìm được số sách còn lại cho 0,75đ. Đáp số cho 0,25 đ
Bài 5 (1 điểm)
a) Cạnh của hình vuông là: 16: 4 = 4 (cm) cho 0,5đ
b) Chu vi: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 32 (cm) cho 0,5đ
hoặc: Nhận xét: Chu vi hìnhbên gồm 8 cạnh của hình vuông
Vậy chu vi là: 4 x 8 = 32 (cm) \ Môn Tiếng Việt
I - Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) NHÀ BỐ Ở
Nghỉ hè, Páo đi thăm bố
Nhà cao sừng sững như núi
Ngọn núi ở lại cùng mây
Mấy trăm cửa sổ gió reo
Mặt trời theo về thành phố
Đường lên đi vào trong ruột
Tiếng suối nhòa dần sau cây... Quanh co như Páo leo đèo.
Con đường sao mà rộng thế
Bố ở tầng năm chót vót
Sông sâu chẳng lội được qua
Gió như đỉnh núi bản ta
Người, xe đi như gió thổi
Sớm chiều xuống lên thang gác
Ngước lên mới thấy mái nhà.
Nhớ sao đèo dốc quê nhà. Nguyễn Thái Vận
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Qua bài thơ, em hiểu quê Páo ở đâu? A. Ở vùng nông thôn. B. Ở vùng rừng núi.
C. Ở vùng ven biển có sông, có suối.
2. Em hiểu câu: “Người, xe đi như gió thổi” như thế nào?
A. Người và xe đi nhẹ nhàng.
B. Người và xe đi ồn ào.
C. Người và xe đi nhanh. \
3. Khổ thơ thứ ba tác giả tả con đường ở đâu ?.
A. Một con đường dẫn vào trong ngõ hẻm quanh co.
B. Con đường đèo quanh co
C. Đường lên cầu thang.
4. Dòng nào nêu đúng từ các từ chỉ người, sự vật có trong khổ thơ đầu?
A. Páo, bố, ngọn núi, mây, mặt trời, thành phố, tiếng suối, cây.
B. Páo, bố, ngọn núi, mây, nghỉ hè, mặt trời, thành phố, tiếng suối, cây
C. Páo, bố, ngọn núi, mây, mặt trời, thành phố, cây.
I. Chính tả.(6 điểm) Nghe - viết (Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về việc học tập của em trong học kì I. ĐÁP ÁN
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
2- Đọc thầm và làm bài tập (6đ) Mỗi ý đúng cho 1,5 đ 1.B ; 2.C ; 3.C ; 4.A. 1- Chính tả (6 đ)
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn (8đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm:
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. \
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 …– 0,5. Bài mẫu:
Thấm thoắt, học kì I trôi qua nhanh chóng. Thời gian học tập được đánh dấu bằng các tiết
ôn tập và các buổi thi cuối học kì.
Học kì I này, em học tương đối tốt. Em tự mình đánh giá như vậy vì tuy được xếp loại
học tập giỏi, hạnh kiểm tốt nhưng em thấy mình cần phải nỗ lực hơn nữa để phát huy hết
khả năng học tập, hoạt động phong trào xã hội của trường và lớp. Hai môn thi Văn và
Toán của em đều đạt điểm mười, thành tích này, em cần phải phát huy ở học kì II. Với
kết quả học tập như thế, em thật sự vui khi trình phiêu liên lạc để ba mẹ kí tên. Em mong
học kì II mình sẽ học giỏi hơn nữa. \