Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 44 có đáp án - (Ngày 21/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 44 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 44 có đáp án - (Ngày 21/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 44 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

59 30 lượt tải Tải xuống
Đề ôn tp nhà lp 3 s 44
Bài 1. (1 đim) Tính nhm:
3 x 6 =....... 7 x 8 =....... 42: 7 =....... 48: 6 =.......
Bài 2. (3 điểm) Tính giá tr ca biu thc:
48 + 36: 6 684: 3 x 2
Bài 3. (3 đim) Khoanh vào ch đặt trưc kết qu đúng:
a) S lin trước 150 là:
A. 151 B. 140 C. 149 D. 160
b) Đồng h n ch:
A. 4 gi 40 phút C. 8 gi 20 phút
B. 4 gi 8 phút D. 8 gi 4 phút
Hång
Quang
Hång
Quang
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
c) Ch s 4 trong s 345 có giá tr :
A. 400 B. 40 C. 45 D. 4
d) Kết qu ca phép chia 67: 6 là:
A. 11. B. 11 dư 1. C. 11 dư 2. D. 11 dư 3.
đ) Biu thc: 796 x = 39. x có giá tr :
A. 835 B. 767 C. 757 D. 406
e) Cho s bé là 4, s ln là 32. Hi s ln gp my ln s bé?
A. 2 ln B. 4 ln C. 6 ln D. 8 ln
Bài 4. (2 điểm) Mt quyn sách 54 trang, ch Hoa đã đọc được
9
1
s trang ca quyn
sách đó. Hi còn bao nhiêu trang sách na mà ch Hoa chưa đc?
Bài 5. (1 điểm) Túi th nhất đựng 18kg go, gp 3 ln i th 2. Hi phi ly i th
nht bao nhiêu kg gạo đổ sang túi th hai để s go c 2 túi bng nhau?
NG DN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIM
TOÁN 3 CKI
*********************
Bài 1. (1đim) m đúng mỗi phn cho 0,25đ
Bài 2. (3 điểm) Làm đúng mỗi phn cho 1,5đ (chia đều 2 bước tính)
Bài 3. (3 đim) Mi phn khoanh đúng cho 0,5đ
a) C. b) C c) B d) C đ) C e) C
Bài 4 (2 đim)
Tìm được s trang sách đã đọc cho 0,75đim
(Câu tr li 0,25đ ; phép tính đúng 0,25đ ; kết quả, đơn vị tính cho 0,25đ)
Tìm được s trang sách chưa đc: cho 1đ.
(Câu tr li 0,25đ ; phép tính đúng 0,25đ ; kết quả, đơn vị tính cho 0,5đ)
Đáp s cho 0,25 đ
Bài 5 (1đim)
i gii
S go i th 2 là:
18: 3 = 6 (kg) 0,25đ
Tng s go c 2 túi là:
18 + 6 = 24 (kg) 0,25đ
S go mi túi khi 2 túi bng nhau là:
24: 2 = 12 (kg) 0,25đ
S go ly túi th nht chuyn sang túi th 2 là:
18 - 12 = 6 (kg) 0,25đ
Đáp s: 6 kg go
I. Đc thm và làm bài tp: (6 đim)
BA NGƯỜI BN
Chun Chuồn, Ong ớm là ba ni bn ng sng vi nhau trong mt khu
n. Trong khi Ong sut ngày cm ci m hoa làm mt thì Chun Chuồn và Bướm li
c mi miết rong chơi.
Chun Chun chế nho:
- Cu tht ngc, chng biết gì là nim vui trên đời này!
m chê bai:
- Siêng năng thì ai khen đâu chứ!
Ngày n, một n bão ập đến. Cây c trong vườn b tan hoang. Chun Chun và
m chẳng còn gì để ăn cả.
Ong r:
- Các cu vng sng chung vi t đi!
Chun Chun rt cm động:
- Cám ơn cậu. Chúng t ân hn lm! T gi chúng t s chăm ch làm vic.
*Khoanh vào ch cái trưc ý tr lời đúng nhất hoc thc hin yêu cu:
Câu 1. (1 đim) Ong sut ngày cm ci tìm mt đ làm gì?
A. Được khen.
B. D tr thức ăn.
C. Làm h phn 2 bn mình.
Câu 2. (1 đim) Khi mưa bão ập đến, Ong đối x vi Chun Chuồn và Bướm như thế
nào?
A. Ch cho mt ít thức ăn
B. Cho tt c thc ăn kiếm được
C. R hai bn v sng cùng
Câu 3. (1 đim) i đọc khuyên ta điu gì?
A. Cn làm việc để phòng nhng lúc khó khăn.
B. Cn rong chơi để được hưng niềm vui trên đời.
C. Cn làm việc để được mi người khen và cm ơn mình.
Câu 4. (1 đim) Qua câu chuyn này Chun Chuồn và Bướm s thay đổi như thế nào?
Tr li:
Câu 5. (1 đim) u văn: “Chuồn Chun rt cảm động.” thuc mẫu câu nào đã học?
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
Câu 6. (1 đim) Gch chân t ch đặc đim trong câu: “Từ gi chúng t s chăm chỉ làm
vic.” rồi đặt u vi t ch đặc đim đó.
Câu 7. (1 đim) Gch dưi b phn tr li câu hỏi “làm gì?” trong câu sau:
Ong cm ci tìm hoa làm mt sut ngày.
II. Chính t nghe - viết: (6 đim) Giáo viên đọc cho hc sinh viết mt đon trong
bài Ba điu ưc (T đầu đến... b cung điện ra đi.) SGK Tiếng Vit 3, tp 1 - trang 136
III. Tập làm văn: (8 đim).
Đề bài: Viết mt đon văn (t 7 đến 10 câu) k v nơi em ở.
Đáp án
I. Đc hiu (6 đim)
Câu
Đim
1
0,5
2
0,5
3
1
4
1
5
1
6
0,5 đim
0,5 đim
7
1 đ
II. Kim tra viết chính tả: (5 điểm)
* Hướng dn chm đim chi tiết:
Tc đ đạt yêu cu: 1 điểm
Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c ch: 1 điểm
Viết đúng chính tả (không mc quá 5 lỗi): 1 điểm
Tnh bày đúng quy đnh,viết sạch, đẹp: 1 điểm
III. Kim tra viết (8 điểm)
* Ni dung kim tra:
Hc sinh viết theo yêu cu ca đ bài; có đội khong 7- 10 câu.
* Hướng dn chấm điểm chi tiết (xác đnh các mức độ cn đạt theo tng mức điểm
tùy theo đề i c th):
+ Ni dung (ý): (3 điểm)
Hc sinh viết đưc đon văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đ bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Đim ti đa cho kĩ năng viết ch, viết đúng chính tả: 1 đim
Đim ti đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 đim
Đim ti đa cho phn sáng tạo: 1 điểm
Bài văn mẫu:
Em sinh ra và ln lên Thành ph H CMinh, thành ph ln nhất nước, nơi có di tích
Cng Nhà Rng mà Bác H ra đi tìm đưng cu nước. Thành ph ca em nhn nhp
đông vui bốn mùa. Ph đèn cửa kính ng loá, sang trng. Tnh ph nhiu
ng viên đẹp n ng viên Hoàng n Th, ng viên Tao Đàn, công viên Gia Định
Nhà hàng, trường học, chung cư mọc lên n nấm đế phc v cho đi sng ca nnn.
Đặc bit, thành ph ca em nhiu bnh vin lớn, bác sĩ gii không nhng cha bnh
cho nhân n thành ph còn khám cha bnh cho nhân dân các tnh. Tnh ph n
là cái nôi ca nnh sn xut ng tiêu ng ca c min Đông Nam Bộ. Em rt t hào
v thành ph giàu và đẹp ca em.
| 1/6

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 44
Bài 1. (1 điểm) Tính nhẩm:
3 x 6 =....... 7 x 8 =....... 42: 7 =....... 48: 6 =.......
Bài 2. (3 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 48 + 36: 6 684: 3 x 2
Bài 3. (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Số liền trước 150 là: A. 151 B. 140 C. 149 D. 160 b) Đồng hồ bên chỉ: 12 11 12 1 11 1 10 10 2
A. 4 giờ 40 phút C. 8 giờ 20 phút 9 3 Hå H ng å Qua Q ng 8 4 8 4 7 5 6
B. 4 giờ 8 phút D. 8 giờ 4 phút
c) Chữ số 4 trong số 345 có giá trị là: A. 400 B. 40 C. 45 D. 4
d) Kết quả của phép chia 67: 6 là: A. 11. B. 11 dư 1. C. 11 dư 2. D. 11 dư 3.
đ) Biểu thức: 796 – x = 39. x có giá trị là: A. 835 B. 767 C. 757 D. 406
e) Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần 1
Bài 4. (2 điểm) Một quyển sách có 54 trang, chị Hoa đã đọc được số trang của quyển 9
sách đó. Hỏi còn bao nhiêu trang sách nữa mà chị Hoa chưa đọc?
Bài 5. (1 điểm) Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ 2. Hỏi phải lấy ở túi thứ
nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở cả 2 túi bằng nhau?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TOÁN 3 – CKI *********************
Bài 1. (1điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ
Bài 2. (3 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 1,5đ (chia đều 2 bước tính)
Bài 3. (3 điểm) Mỗi phần khoanh đúng cho 0,5đ
a) C. b) C c) B d) C đ) C e) C
Bài 4 (2 điểm)
Tìm được số trang sách đã đọc cho 0,75điểm
(Câu trả lời 0,25đ ; phép tính đúng 0,25đ ; kết quả, đơn vị tính cho 0,25đ)
Tìm được số trang sách chưa đọc: cho 1đ.
(Câu trả lời 0,25đ ; phép tính đúng 0,25đ ; kết quả, đơn vị tính cho 0,5đ) Đáp số cho 0,25 đ
Bài 5 (1điểm) Bài giải
Số gạo ở túi thứ 2 là: 18: 3 = 6 (kg) 0,25đ
Tổng số gạo ở cả 2 túi là: 18 + 6 = 24 (kg) 0,25đ
Số gạo ở mỗi túi khi 2 túi bằng nhau là: 24: 2 = 12 (kg) 0,25đ
Số gạo lấy ở túi thứ nhất chuyển sang túi thứ 2 là: 18 - 12 = 6 (kg) 0,25đ Đáp số: 6 kg gạo
I. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) BA NGƯỜI BẠN
Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu
vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm lại cứ mải miết rong chơi. Chuồn Chuồn chế nhạo:
- Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này! Bướm chê bai:
- Siêng năng thì ai khen đâu chứ!
Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị tan hoang. Chuồn Chuồn và
Bướm chẳng còn gì để ăn cả. Ong rủ:
- Các cậu về cùng sống chung với tớ đi!
Chuồn Chuồn rất cảm động:
- Cám ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm! Từ giờ chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.
*Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện yêu cầu:
Câu 1. (1 điểm) Ong suốt ngày cặm cụi tìm mật để làm gì? A. Được khen. B. Dự trữ thức ăn.
C. Làm hộ phần 2 bạn mình.
Câu 2. (1 điểm) Khi mưa bão ập đến, Ong đối xử với Chuồn Chuồn và Bướm như thế nào?
A. Chỉ cho một ít thức ăn
B. Cho tất cả thức ăn kiếm được
C. Rủ hai bạn về sống cùng
Câu 3. (1 điểm) Bài đọc khuyên ta điều gì? A.
Cần làm việc để phòng những lúc khó khăn. B.
Cần rong chơi để được hưởng niềm vui trên đời. C.
Cần làm việc để được mọi người khen và cảm ơn mình.
Câu 4. (1 điểm) Qua câu chuyện này Chuồn Chuồn và Bướm sẽ thay đổi như thế nào? Trả lời:
Câu 5. (1 điểm) Câu văn: “Chuồn Chuồn rất cảm động.” thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 6. (1 điểm) Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu: “Từ giờ chúng tớ sẽ chăm chỉ làm
việc.” rồi đặt câu với từ chỉ đặc điểm đó.
Câu 7. (1 điểm) Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” trong câu sau:
Ong cặm cụi tìm hoa làm mật suốt ngày.
II. Chính tả nghe - viết: (6 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong
bài Ba điều ước (Từ đầu đến... bỏ cung điện ra đi.) SGK Tiếng Việt 3, tập 1 - trang 136
III. Tập làm văn: (8 điểm).
Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về nơi em ở. Đáp án
I. Đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 1 4 HS trả lời 1 5 B 1 6 - chăm chỉ 0,5 điểm
- Viết câu có từ chăm chỉ đúng ngữ 0,5 điểm
pháp, đúng chính tả, dấu câu 7
Ong cặm cụi tìm hoa làm mật suốt 1 đ ngày.
II. Kiểm tra viết chính tả: (5 điểm)
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
III. Kiểm tra viết (8 điểm)
* Nội dung kiểm tra:
Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài; có độ dài khoảng 7- 10 câu.
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm
tùy theo đề bài cụ thể):
+ Nội dung (ý): (3 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Bài văn mẫu:
Em sinh ra và lớn lên ở Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố lớn nhất nước, nơi có di tích
Cảng Nhà Rồng mà Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. Thành phố của em nhộn nhịp
đông vui bốn mùa. Phố xá có đèn và cửa kính sáng loá, sang trọng. Thành phố có nhiều
công viên đẹp như công viên Hoàng Văn Thụ, công viên Tao Đàn, công viên Gia Định…
Nhà hàng, trường học, chung cư mọc lên như nấm đế phục vụ cho đời sống của nhân dân.
Đặc biệt, thành phố của em có nhiều bệnh viện lớn, bác sĩ giỏi không những chữa bệnh
cho nhân dân thành phố mà còn khám chữa bệnh cho nhân dân các tỉnh. Thành phố còn
là cái nôi của ngành sản xuất hàng tiêu dùng của cả miền Đông Nam Bộ. Em rất tự hào
về thành phố giàu và đẹp của em.