Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 45 có đáp án - (Ngày 22/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 45 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 45 có đáp án - (Ngày 22/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 45 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

62 31 lượt tải Tải xuống
Đề ôn tp nhà lp 3 s 45
Bài 1. (1 điểm) Tính nhm:
6 x 6 =....... 8 x 8 =....... 45: 9 =....... 56 : 8 =.......
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính ri tính:
116 x 3 309 x 5 84: 6 679: 7
Bài 3. (1 điểm) Tính giá tr ca biu thc:
24 + 32: 8 378: 3 x 2
Bài 4. (3 điểm) Khoanh vào ch đặt trưc kết qu đúng:
a) S lin trước 180 là:
A. 181 B. 170 C. 179 D. 190
b) Đồng h n ch:
A. 5 gi 40 phút C. 5 gi 20 phút
B. 8 gi 50 phút D. 8 gi 25 phút
Hång
Quang
Hång
Quang
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
Hång
Quang
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
c) Ch s 8 trong s 789 có giá tr :
A. 800 B. 80 C. 89 D. 8
d) Chu vi hình tam giác có s đo các cạnh đều bng 6cm là:
A. 12cm B. 18cm C. 24cm D. 36cm
đ) Biu thc: 796 x = 39. x có giá tr :
A. 835 B. 767 C. 757 D. 406
e) Chu vinh ch nht có chiu dài dài 7 cm, chiu rng 5 cm là:
A. 2 cm B. 12 cm C. 24 cm D. 35 cm
Bài 5.(3 điểm) Mt tri chăn ni 136 con gà, số vt bng
4
1
s gà. Hi tri chăn nuôi
đó có bao nhu con cvà vt?
NG DN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIM
TOÁN 3
Bài 1. (1đim) m đúng mỗi phần cho 0,25đ
Bài 2.(2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ
Bài 3. (1 đim) Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ (chia đều 2 bước tính)
Bài 4. (3 đim) Mi phần khoanh đúng cho 0,5đ
a) C. b) D c) B d) B đ) C e) C
Bài 5 (3 điểm)
Tìm được s con vt: 136: 4 = 34 (con) cho1điểm
(Câu tr li 0,25đ; phép tính đúng 0,25đ; Kết quả, đơn vị tính cho 0,5đ)
Tìm được tng svt: 136 + 34 = 170 (con) 0,75đ.
(Câu tr li 0,25đ; phép tính đúng 0,25đ; Kết quả, đơn vị tính cho 0,25đ)
Đáp s cho 0,25 đ
I - Đọc thm và làmi tp
Biển đẹp
Bui sm nng sáng. Nhng nh bum nâu trên biển đuc nng chiếu vào hng rc
ln như đàn buớm múa lun gia tri xanh. Mt tri xế trưa bị mây che l nh. Nhng tia
nng dát vàng mt vùng bin tròn, làm ni bt nhng nh bum duyên ng như ánh
ng chiếc đènn khấu khng l đang chiếu cho các nàng tiên bin múa vui.
Lại đến mt bui chiu gió mùa đông bc va dng. Biến lng đỏ đục, đầy nmâm
bánh đúc, loáng thoáng nhng con thuyền như nhng ht lạc ai đem rc lên trên.
Bin nhiu khi rất đẹp, ai cũng thấy nthế. Nhưng một điều ít ai chú ý là: v đẹp
ca bin, v đẹp kì diu muôn màu sc y phn ln là do mây tri và ánh sáng to nên.
(Theo Vũ Tú Nam)
Khoanh vào ch i trưc ý tr li đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Bài văn trên đó tả cnh bin vào lúc nào?
A. Bui sm. C. Bui chiu.
B. C sm, trưa và chiu. D. Bui trưa.
2. Vt nào được ví như các nàng tiên bin nhy múa?
A. Tia nng dát vàng.
B. Vng bin tròn.
C. Cánh bum.
D. Chiếc đn.
3. Bài văn có my hình nh so sánh?
A. Mt hình nh. C. Hainh nh.
B. Ba hình nh. D. Bnnh nh.
4. Đặt 1 câu theo mu: Ai - thế nào?
II. Chnh t nghe viết: (5 đim)
Em hãy ly sách giáo khoa ra chp mt bài thơ hoc đoạn văn mà em thích nhé!
III. Tập m văn: (5 đim)
Em y viết một đoạn văn ngắn 7 đến 10 u gii thiu v quê ơng em
hoặc nơi em đang .
NG DN, ĐÁNH GIÁ TING VIT 3
I - Đọc thm và làmi tp
Câu 1: B; ; Câu 2: C; Câu 3: D;
Câu 4: 1 điểm t đúng câu theo mu, viết hoa đu câu, du chm hết câu)
I- Chính t
II Tp làm văn
Đảm bo các u cu sau:
- Viết đưc mt đoạn văn ngắn theo yêu cu ca đ i
- viết câu đúng ngữ pháp,dùng t đúng, không mc li chính t
- ch viết rõ ràng,trình bày bài viết sc s.
Bài mu:
Mỗi nời đu một nơi để sinh ra, ln lên, trưởng thành và đi xa tluôn nhớ về. i
đó chính là quê ơng. Em cũng một nơi luôn ở trong trái tim, mảnh đất này, có ba
m, có ông bà, có bn bè và có c tui thơ tràn đầy nhng k nim đáng nhớ nht. Em u
quê em, yêu nhng con người nơi đây đậm nghĩa đậm tình.
Trong suy nghĩ ca em thì mi một vùng quê đu một nét riêng đặc trưng không th
ln lộn. Con ni min quê đó cũng vy, có nh cách và tình cm riêng.
Quê ơng em có cánh đng lúa bao la, chy i bạt nn mà em chưa đi hết. M bảo đi
hết nh đồng lúa này n xa lắm nên em chưa m đi bao giờ. Vào mùa lúa chín u
vàng ươm của lúa khiến cho em cảm giác như một tm thm u vàng bt tn.
nhng chú trâu cn mn gm c trên nhng triền đê cao và dài. Nơi đó chúng em thể
nm im ngm bu tri có mây trôi, ngm mt tri ln mi khi mt trời đổ xung dãy
núi cao cao kia.
| 1/4

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 45
Bài 1. (1 điểm) Tính nhẩm:
6 x 6 =....... 8 x 8 =....... 45: 9 =....... 56 : 8 =.......
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 116 x 3 309 x 5 84: 6 679: 7
Bài 3. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 24 + 32: 8 378: 3 x 2
Bài 4. (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Số liền trước 180 là: A. 181 B. 170 C. 179 D. 190 b) Đồng hồ bên chỉ: 12 11 12 1 11 1 10 10 2
A. 5 giờ 40 phút C. 5 giờ 20 phút 9 3 Hå H ng å Qua Q ng 8 4 8 4
B. 8 giờ 50 phút D. 8 giờ 25 phút 7 5 6
c) Chữ số 8 trong số 789 có giá trị là: A. 800 B. 80 C. 89 D. 8
d) Chu vi hình tam giác có số đo các cạnh đều bằng 6cm là: A. 12cm B. 18cm C. 24cm D. 36cm
đ) Biểu thức: 796 – x = 39. x có giá trị là: A. 835 B. 767 C. 757 D. 406
e) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài dài 7 cm, chiều rộng 5 cm là: A. 2 cm B. 12 cm C. 24 cm D. 35 cm 1
Bài 5.(3 điểm) Một trại chăn nuôi có 136 con gà, số vịt bằng
số gà. Hỏi trại chăn nuôi 4
đó có bao nhiêu con cả gà và vịt?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TOÁN 3
Bài 1. (1điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ
Bài 2.(2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ
Bài 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ (chia đều 2 bước tính)
Bài 4. (3 điểm) Mỗi phần khoanh đúng cho 0,5đ
a) C. b) D c) B d) B đ) C e) C
Bài 5 (3 điểm)
Tìm được số con vịt: 136: 4 = 34 (con) cho1điểm
(Câu trả lời 0,25đ; phép tính đúng 0,25đ; Kết quả, đơn vị tính cho 0,5đ)
Tìm được tổng số gà và vịt: 136 + 34 = 170 (con) 0,75đ.
(Câu trả lời 0,25đ; phép tính đúng 0,25đ; Kết quả, đơn vị tính cho 0,25đ) Đáp số cho 0,25 đ
I - Đọc thầm và làm bài tập Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển đuợc nắng chiếu vào hồng rực
lờn như đàn buớm múa luợn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia
nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh
sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biến lặng đỏ đục, đầy như mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp
của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. (Theo Vũ Tú Nam)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Bài văn trên đó tả cảnh biển vào lúc nào? A. Buổi sớm. C. Buổi chiều.
B. Cả sớm, trưa và chiều. D. Buổi trưa.
2. Vật nào được ví như các nàng tiên biển nhảy múa? A. Tia nắng dát vàng. C. Cánh buồm. B. Vựng biển tròn. D. Chiếc đốn.
3. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh. C. Hai hình ảnh. B. Ba hình ảnh. D. Bốn hình ảnh.
4. Đặt 1 câu theo mẫu: Ai - thế nào?
II. Chớnh tả nghe – viết: (5 điểm)
Em hãy lấy sách giáo khoa ra chộp một bài thơ hoặc đoạn văn mà em thích nhé!
III. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu giới thiệu về quê hương em hoặc nơi em đang ở.
HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ TIẾNG VIỆT 3
I - Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: B; ; Câu 2: C; Câu 3: D;
Câu 4: 1 điểm (Đặt đúng câu theo mẫu, viết hoa đầu câu, dấu chấm hết câu) I- Chính tả II Tập làm văn
Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài
- viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
- chữ viết rõ ràng,trình bày bài viết sạc sẽ. Bài mẫu:
Mỗi người đều có một nơi để sinh ra, lớn lên, trưởng thành và đi xa thì luôn nhớ về. Nơi
đó chính là quê hương. Em cũng có một nơi luôn ở trong trái tim, là mảnh đất này, có ba
mẹ, có ông bà, có bạn bè và có cả tuổi thơ tràn đầy những kỉ niệm đáng nhớ nhất. Em yêu
quê em, yêu những con người nơi đây đậm nghĩa đậm tình.
Trong suy nghĩ của em thì mỗi một vùng quê đều có một nét riêng đặc trưng không thể
lẫn lộn. Con người ở miền quê đó cũng vậy, có tính cách và tình cảm riêng.
Quê hương em có cánh đồng lúa bao la, chạy dài bạt ngàn mà em chưa đi hết. Mẹ bảo đi
hết cánh đồng lúa này còn xa lắm nên em chưa dám đi bao giờ. Vào mùa lúa chín màu
vàng ươm của lúa khiến cho em có cảm giác như một tấm thảm màu vàng bất tận. Có
những chú trâu cần mẫn gặm cỏ trên những triền đê cao và dài. Nơi đó chúng em có thể
nằm im và ngắm bầu trời có mây trôi, ngắm mặt trời lặn mỗi khi mặt trời đổ xuống dãy núi cao cao kia.