Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 47 có đáp án - (Ngày 24/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 47 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 47 có đáp án - (Ngày 24/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 47 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

53 27 lượt tải Tải xuống
Đề ôn tp nhà lp 3 s 47
A. Trc nghim
Câu 1: Xe th nht ch 4560kg go, xe th hai ch nhiều hơn xe thứ nht 678kg go. Hai
xe ch s go là:
A. 5238kg
B. 5916kg
C. 9798kg
D. 8442kg
Câu 2: Giá tr ca biu thc 24 : 3 × 2 + 6 là:
A. 10
B. 64
C. 22
D. 16
Câu 3: Giá tr ca biu thc 568 (27 + 68) là:
A. 609
B. 473
C. 483
D. 509
B. T LUN
1. Đặt tính rinh:
325 + 337 438 + 317 309 + 524
……………. …………… …………..
……………. ……………. ……………
…………….. …………….. …………….
2. Đặt tính rinh:
674 528 482 326 317 309
……………. …………… …………..
……………. ……………. ……………
…………….. …………….. …………….
3. Đin s thích hp vào ô trng:
S đã cho
49
42
56
35
70
63
Bớt đi 7 đơn v
Gim đi 7 lần
4. Tính?
a, 44hm x 3 = 72dm : 4 =
b) 8dam 5dm = ………dm + …..….dm = ………dm
c) 3hm 2dam 10m = ……….m + ………..m + ……….m = ……..m
Đáp án:
A. Trc nghim
Câu 1. A.
Câu 2: C
Câu 3: B
II. T lun
1. 325 + 337 = 662 438 + 317 = 755 309 + 524 = 833
2. 674 528 = 146 482 326 = 156 317 309 = 8
Môn Tiếng Vit
A. Kim tra đc hiu kết hp kim tra phn kiến thc môn Tiếng Vit
Đọc thm bài sau và tr li các câu hi:
BIN ĐP
Bui sáng nng sm. Nhng cánh bum nâu trên bin được nng chiếu vào hng rc lên
như đàn bướm múa lượn gia tri xanh.
Mt tri xế trưa bị mây che l nh. Nhng tia nng dát vàng mt vùng bin tròn, làm ni
bt nhng nh bum duyên dáng như ánh sáng chiếu đènn khấu khng l đang chiếu
cho các nàng tiên bin múa vui.
Lại đến mt bui chiều g mùa đông bc va dng. Bin lng đỏ đục, đầy n mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyn n những ht lạc ai đem rắc lên trên.
Bin nhiu khi rất đẹp, ai cũng thấy n thế. Nhưng một điu ít ai chú ý là : v đẹp
ca bin, v đẹp kì diu muôn màu sc y phn ln là do mây tri và ánh sáng to nên.
Theo VŨ TÚ NAM
Da vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào ch i đặt trưc ý tr lời đúng nhất.
Câu 1: i văn trên tả cnh bin vào lúc nào?
a. Bui sm.
b. Bui trưa.
c. Bui chiu.
d. C sớm, trưa và chiều.
Câu 2: S vt nào trên bin được t nhiu nht?
a. Cánh bum
b. Mây tri.
c. Con thuyn
d. Đàn bướm
Câu 3: V đẹp muôn màu sc ca bin do nhng gì to nên?
a. Nhng cánh bum
b. Mây tri và ánh sáng.
c. Mây tri
d. Mây tri và cánh bum.
Câu 4: i văn có mấy hình nh so nh?
a. Mt hình nh
b. Hainh nh
c. Ba hình nh
d. Bnnh nh
Câu 5: u nào dưới đây không có hình ảnh sonh? (0,5 điểm)
a. Nhng nh bum nâu trên biển đưc nng chiếu vào hng rc lên n đàn bưm
múa lưn gia tri xanh.
b. Nhng tia nng dát vàng mt vùng bin tròn, làm ni bt nhng nh bum duyên
ng như ánh ng chiếu đèn n khấu khng l đang chiếu cho các nàng tn bin múa
vui.
c. Bin nhiu khi rt đẹp, ai cũng thấy như thế.
d. Bin lng đỏ đc, đầy nmâm bánh đúc, loáng thoáng nhng con thuyền như những
ht lạc ai đem rắc lên trên.
Câu 6: u “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiuu nào?
a. Ai làm gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai là gì?
d. Khi nào?
Câu 7: Đin đúng dấuu thích hp vào ô trng đoạn văn sau:
Tôi đng tựa ni trên lan can........lặng người ngm cảnh đẹp của đêm nay........Sao
đâu mà nhiều đến thế
Câu 8: Đặt u hi cho b phn được in đậm trong câu sau:
Đàn chim én đang sảinh trên bu tri xanh.
...............................................................................................................................
Câu 9:y đặt mt câu theo muu: Ai là gì?
...............................................................................................................................
B. KIM TRA VIT:
1. Chính t : Nghe viết: bài Mùa hoa sấu(t Vào nhng ngày cuối xuân, .... đến
mt chiếc lá đang rơi n vy) - (trang 73, sách Tiếng Vit 3- Tp 1).
2. Tập làm văn
Đề bài : Kvề một ning xóm mà em quý mến.
Đáp án:
Phn A:
1. Kim tra đọc thành tiếng: 5 đim, gm đọc đoạn trong bài đã học tr li 1 câu hi
thc hin trong tiết ôn tp cui hc kì 1.
2. Kim tra đọc hiu kết hp kim tra phn kiến thc Tiếng Việt (5 điểm)
Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án a (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 7: Đin đúng dấuu thích hp vào ô trng đoạn văn sau: (1 điểm)
Tôi đứng tựa người trên lan can , lng ni ngm cnh đẹp ca đêm nay . Sao đâu
nhiu đến thế ?
Câu 8: Đàn chim én làm gì? (1 điểm)
Câu 9: Học sinh đt mt câu theo mu câu: Ai là gì? (1 điểm)
Ví d: M em là giáo viên.
3. CHÍNH T (4 đim)
- Đim toàn bài: 4 đim
- Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm ( Sai 1 li tr 0,25 điểm)
- Tnh bày đúng quy đnh, sch đẹp:1 đim
4. Tập làm văn (6 điểm)
HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, din đt mch lc, biết ng t, đặt câu cho điểm
tối đa. Mỗi ý diễn đạt được ( 1 điểm) Nếu HS viết chưa đúng yêu cu, din đạt chưa
mch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tu mc đ để tr điểm.
Gi ý làm bài:
+ Gii thiu ngườing xóm mà em s k, viết v người đó:
Tên ? Ngưi già hay trẻ, đàn hay đàn ông, thanh nn hay thiếu n? Người đó độ,
bao nhiêu tui, d tính hay khó tính, d gn hay khó gn, yêu mến tr em ra sao…?
+ Ngh nghip của người đó trước đây và bây giờ?
+ Quan hnh cm của gia đình em với người Hàng xóm ra sao?
Tình cm ca em với người đó và ngược li?
+ Cm nghĩ ca em v ngườing xóm?
Bài mu:
Trong xóm, em quý mến nht là bác Hà, t trưng ca khu ph em.
Bác năm nay đã ngoài 50 tuổi ri, bác m tim tp hóa gn nem. Bác y ng
cao gy, mt ng, nh nh li vui v Bác rất i hòa, quan m đến mi ni, nht
đối vi gia đình ca em. Khi rnh ri, bác li sang nem hi han chuyn trò và n k
cho em nghe chuyn c tích hay tht hay. C m em ai cũng yêu mến bác bác
y hin lành và tt bng.
| 1/6

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 47 A. Trắc nghiệm
Câu 1: Xe thứ nhất chở 4560kg gạo, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 678kg gạo. Hai xe chở số gạo là: A. 5238kg B. 5916kg C. 9798kg D. 8442kg
Câu 2: Giá trị của biểu thức 24 : 3 × 2 + 6 là: A. 10 B. 64 C. 22 D. 16
Câu 3: Giá trị của biểu thức 568 – (27 + 68) là: A. 609 B. 473 C. 483 D. 509 B. TỰ LUẬN
1. Đặt tính rồi tính: 325 + 337 438 + 317 309 + 524 ……………. …………… ………….. ……………. ……………. …………… …………….. …………….. …………….
2. Đặt tính rồi tính: 674 – 528 482 – 326 317 – 309 ……………. …………… ………….. ……………. ……………. …………… …………….. …………….. …………….
3. Điền số thích hợp vào ô trống: Số đã cho 49 42 56 35 70 63 Bớt đi 7 đơn vị Giảm đi 7 lần 4. Tính? a, 44hm x 3 = 72dm : 4 =
b) 8dam 5dm = ………dm + …..….dm = ………dm
c) 3hm 2dam 10m = ……….m + ………..m + ……….m = ……..m Đáp án: A. Trắc nghiệm Câu 1. A. Câu 2: C Câu 3: B II. Tự luận 1. 325 + 337 = 662 438 + 317 = 755 309 + 524 = 833 2. 674 – 528 = 146 482 – 326 = 156 317 – 309 = 8 Môn Tiếng Việt
A. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt
Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP
Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên
như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi
bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu
cho các nàng tiên biển múa vui.
Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp
của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? a. Buổi sớm. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều.
d. Cả sớm, trưa và chiều.
Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất? a. Cánh buồm b. Mây trời. c. Con thuyền d. Đàn bướm
Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? a. Những cánh buồm
b. Mây trời và ánh sáng. c. Mây trời
d. Mây trời và cánh buồm.
Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh d. Bốn hình ảnh
Câu 5: Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm)
a. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm
múa lượn giữa trời xanh.
b. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên
dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
c. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
d. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những
hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Câu 6: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? d. Khi nào?
Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau:
Tôi đứng tựa người trên lan can........lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay........Sao ở
đâu mà nhiều đến thế
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.
...............................................................................................................................
Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì?
............................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả : Nghe – viết: bài “Mùa hoa sấu” (từ Vào những ngày cuối xuân, .... đến
một chiếc lá đang rơi như vậy) - (trang 73, sách Tiếng Việt 3- Tập 1). 2. Tập làm văn
Đề bài : Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Đáp án: Phần A:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 5 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi –
thực hiện trong tiết ôn tập cuối học kì 1.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (5 điểm)
Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án a (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (1 điểm)
Tôi đứng tựa người trên lan can , lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay . Sao ở đâu mà nhiều đến thế ?
Câu 8: Đàn chim én làm gì? (1 điểm)
Câu 9: Học sinh đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? (1 điểm)
Ví dụ: Mẹ em là giáo viên.
3. CHÍNH TẢ (4 điểm)
- Điểm toàn bài: 4 điểm
- Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm ( Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 điểm
4. Tập làm văn (6 điểm)
HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm
tối đa. Mỗi ý diễn đạt được ( 1 điểm) Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa
mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. Gợi ý làm bài:
+ Giới thiệu người hàng xóm mà em sẽ kể, viết về người đó:
Tên gì? Người già hay trẻ, đàn bà hay đàn ông, thanh niên hay thiếu nữ? Người đó độ,
bao nhiêu tuổi, dễ tính hay khó tính, dễ gần hay khó gần, yêu mến trẻ em ra sao…?
+ Nghề nghiệp của người đó trước đây và bây giờ?
+ Quan hệ tình cảm của gia đình em với người Hàng xóm ra sao?
Tình cảm của em với người đó và ngược lại?
+ Cảm nghĩ của em về người hàng xóm? Bài mẫu:
Trong xóm, em quý mến nhất là bác Hà, tổ trưởng của khu phố em.
Bác Hà năm nay đã ngoài 50 tuổi rồi, bác mở tiệm tạp hóa gần nhà em. Bác ấy có dáng
cao gầy, mắt sáng, tính tình lại vui vẻ Bác rất hài hòa, quan tâm đến mọi người, nhất là
đối với gia đình của em. Khi rảnh rỗi, bác lại sang nhà em hỏi han chuyện trò và còn kể
cho em nghe chuyện cổ tích hay thật là hay. Cả xóm em ai cũng yêu mến bác Hà vì bác
ấy hiền lành và tốt bụng.