Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 53 - (Ngày 01/5)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 53 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 53 - (Ngày 01/5)

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 53 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

139 70 lượt tải Tải xuống
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 53
Câu 1. Đổi 3km 12m =………………….m. Số điền vào chỗ chm
A. 312 B. 3012 C. 36 D. 3120
Câu 2. 4 gi 9 phút = ………….phút
A. 49 phút B. 409 phút C. 249 phút D. 13 phút
Câu 3: Đin dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống:
a) 1230 ..........928 + 268 3425..........3012 + 413
b) 32 m + 425 cm..... 40 m; 1 km..... 287m + 678m ;
Câu 4: Viết li các số theo thứ tự từ bé đến ln:
a) 8654; 9645; 8564; 8546: ………………………
b) 6097; 6079; 6154; 6275: ……………………..
c) 1098; 1287; 1209; 1412: ………………………..
Câu 5: Toàn hai i bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. i thứ hai số bi bằng nửa túi thứ
nhất. Hỏi khi ấyi thnhất nhiu hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi?
Bài gii
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Tìm số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 ln rồi đem trừ đi 500 thì được 74.
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
I. Đọc hiu: Đọc và trả liu hii Hội vật trang 58 SGK Tiếng Việt 3
1. Bài đọc miêu tả cảnh tượng gì?
A. Cảnh đấu võ. B. Cảnh đấu vật. C. Cảnh đấu trí. D. Cảnh đánh lộn.
2. Cách đánh ca ông Cản Ngũ như thế nào?
A. Lớ ngớ, chậm chạp.
B. H ai tay dang rộng, để sát xung mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
3. Cách đánh ca Qắm Đen như thế nào?
A. n xả vào, vn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới.
B. H ai tay dang rộng, để sát xung mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
4. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
A. Làm keo vật càng thêm chán ngắt.
B. Làm ông Cản Ngũ thua cuộc
C. Làm keo vật trở nêni động, hấp dẫn người xem, không còn vẻ chán ngắt nlúc trước.
D. Làm Qum Đen lúng túng hơn.
5. Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
A. Vì Qum Đen nóng ny và thiếu mưu trí. B. Ông Cản N đã thắng nhờ sức khoẻ.
C. Ông nhờ kinh nghim và mưu trí. D. Tất cả các ý trên.
6. Tìm nhng chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động ca hi vật.
A. Tiếng trống dồn dập, người tứ xứ đến xem đông nnước chảy vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài
ông Cản Ngũ, người ta chen ln nhau, quâyn si vật, nhiu ni phải trèo lên những cây cao xem
cho rõ.
B. Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên.
C. Ngay nhịp trống đầu, Qum Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ
D. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã.
6. Trong đoạn 4 và 5 ca bàimấy hình ảnh so sánh? Viết lại các hình ảnh so sánh đó.
A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh 4 nh ảnh
| 1/3

Preview text:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 53
Câu 1. Đổi 3km 12m =………………….m. Số điền vào chỗ chấm là A. 312 B. 3012 C. 36 D. 3120
Câu 2. 4 giờ 9 phút = ………….phút
A. 49 phút B. 409 phút C. 249 phút D. 13 phút
Câu 3: Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống:
a) 1230 ..........928 + 268 3425..........3012 + 413
b) 32 m + 425 cm..... 40 m; 1 km..... 287m + 678m ;
Câu 4: Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 8654; 9645; 8564; 8546: …………………………
b) 6097; 6079; 6154; 6275: ………………………..
c) 1098; 1287; 1209; 1412: ………………………..
Câu 5: Toàn có hai túi bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. Túi thứ hai có số bi bằng nửa túi thứ
nhất. Hỏi khi ấy túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi? Bài giải
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Tìm số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần rồi đem trừ đi 500 thì được 74.
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................………………………………………………………………………………………………
................……………………………………………………………………………………………… Tiếng Việt
I. Đọc hiểu: Đọc và trả lời câu hỏi bài Hội vật trang 58 SGK Tiếng Việt 3
1. Bài đọc miêu tả cảnh tượng gì?
A. Cảnh đấu võ. B. Cảnh đấu vật. C. Cảnh đấu trí. D. Cảnh đánh lộn.
2. Cách đánh của ông Cản Ngũ như thế nào? A. Lớ ngớ, chậm chạp.
B. H ai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
3. Cách đánh của Qắm Đen như thế nào?
A. Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới.
B. H ai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất.
C. Lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ.
D. Lăn xả vào, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá khôn lường.
4. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
A. Làm keo vật càng thêm chán ngắt.
B. Làm ông Cản Ngũ thua cuộc
C. Làm keo vật trở nên sôi động, hấp dẫn người xem, không còn vẻ chán ngắt như lúc trước.
D. Làm Quắm Đen lúng túng hơn.
5. Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
A. Vì Quắm Đen nóng nảy và thiếu mưu trí. B. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ sức khoẻ.
C. Ông nhờ kinh nghiệm và mưu trí. D. Tất cả các ý trên.
6. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
A. Tiếng trống dồn dập, người tứ xứ đến xem đông như nước chảy vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài
ông Cản Ngũ, người ta chen lấn nhau, quây kín sới vật, nhiều người phải trèo lên những cây cao xem cho rõ.
B. Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên.
C. Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ
D. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã.
6. Trong đoạn 4 và 5 của bài có mấy hình ảnh so sánh? Viết lại các hình ảnh so sánh đó.
A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh 4 hình ảnh