Trang 1
S GIÁO DC-ĐÀO TẠO HÀ NI
ĐỀ CHÍNH THC
thi có 04 trang)
K KIM TRA KHO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HC 2024-2025
Môn: HOÁ HC
Thi gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hi, học sinh chỉ chn 1 phương án
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi u hi, hc sinh chn 1 phương án.
Câu 1: Chất X được tổng hợp bởi thực vật và chiếm khoảng 90% khi lượng sợi bông. X là:
A. Saccharose. B. Cellulose. C. Tinh bột. D. Maltose.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Tính dẫn nhiệt B. Tính dẻo C. nh dẫn điện D. nh cứng
Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bng phương pháp nhiệt luyện
A. Ca B. Fe C. Al D. Na
Câu 4: Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây
A. Tơ nhân to B. Tơ tự nhiên C. Tơ bán tổng hợp D. tổng hợp
Câu 5: Chất nào sau đây amin bậc ba?
A. (CH
3
)
3
N B. (CH
3
)
2
NH C. C
2
H
5
NH
2
D. CH
3
NH
2
Câu 6: Trong môi trường base, protein phnng màu biuret với
A. Cu(OH)
2
B. NaCl C. HNO
3
D. Mg(OH)
2
Câu 7: Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo
A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng thế. D. Phảnng cộng.
Câu 8: Snguyên tử nitrogen có trong phân tử peptide Lys-Gly-Ala?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Methylamine. B. Lysine. C. Glutamic acid. D. Glycine.
Câu 10: Chất nào sau đây ester?
A. Methyl formate. B. Oleic acid. C. Ethanol. D. Glycerol.
Câu 11: Phản ứng Chlorine hóa methane khi chiếu ng xảy ra theo chế gốc gồm ba giai đoạn:
khơi mào, phát triển mạch và tt mạch. Trong đó, giai đoạn phát trin mạch diễn ra như sau:
Cl + CH
4
HCl + CH
3
CH
3
+ Cl
2
CH
3
Cl + Cl
Nhận đnh nào sau đây không đúng về giai đoạn này?
A. sự hình thành liên kết H–Cl. B. Có sự hình thành liên kết C–Cl.
C. Có sự phân cắt liên kết C–H. D. Có sự phân cắt liên kết ClCl.
Câu 12: Cho các cặp oxi hóa khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – kh
Li
+
/Li
Mg
2+
/Mg
Zn
2+
/Zn
Ag
+
/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
3,040
2,356
0,762
+0,799
Trong số c kim loại trên, kim loại có tính khmạnh nhất là:
A. Mg. B. Ag. C. Zn. D. Li.
Trang 2
Câu 13: Kim loại Zn phản ứng được với dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. MgCl
2
. B. CuCl
2
. C. AlCl
3
. D. NaCl.
Câu 14: Trong máu người trưởng thành, khỏe mnh vào lúc đói (8 giờ sau ăn) lượng đường
huyết trong khoảng 4,4 7,2 mmol/L (theo quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm
2020 của BY tế). Cho c nhn đnh sau:
(a) Lượng đường huyết là lượng đường glucose trong máu.
(b) Kết quả xét nghiệm đường huyết của anh A vào buổi sáng (chưa ăn) là 152 mg/dL (biết
1L= 10dL). Anh A có lượng đường huyết thấp hơn mức gii hạn nh thường.
(c) Lúc đói nếu ăn thực phẩm chứa tinh bột thì lượng đường huyết sẽ tăng trong mt khoảng
thi gian nhất định.
(d) Khi bị hđường huyết tn uống một cốc nước đường ấm.
Số nhận định đúng
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15. Cho các hợp kim: Fe - Cu; Fe - C; Fe - Zn; Fe - Mg. Khi để lâu trong không khím, số
hợp chất trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16. Cho nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau:
CH
3
COOCH
3
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
C
2
H
5
OH
C
2
H
5
CHO
57,0
-0,5
78,3
49,0
Trong các chất trên, chất nào là chất khí ở điều kiện thường?
A. C
2
H
5
OH B. CH
3
COOCH
3
C. CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
D. C
2
H
5
CHO
Câu 17. Đun nước sau mt thời gian sử dụng thường có mt lớp cặn bá, bên trong ấm (thành
phần chính của lớp cặn là CaCO
3
). Để loại bỏ lớp cặn này có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Đường mía. B. Rượu uống. C. Muối ăn. D. Gim ăn.
Câu 18. Dưới đáy một chai nhựa hiệu như sau. Tên của polymer là?
A. Polypropylene. B. Polystyrene.
C. Poly (vinyl chloride) D. Polietylene.
PHN II. Hc sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu hi, hc sinh
chọn Đúng hoc Sai
Câu 1. M là mt loi gia v truyn thng tạo nên hương v đặc trưng cho nhiều món ăn của m
thc Việt Nam. Người ta thường làm m bng cách lên men bún hoặc cơm nát đ ngui. Quá
tnh lên men din ra nh vi khun k k, biến tinh bột và đường thành lactic acid. Chính acid này
Trang 3
đã tạo nên v chua ca m, sa chua,... Mt hc sinh tiến hành th nghim làm ba l m theo các
cách sau:
L 1: Cho 100 gam cơm nát để ngui vào l thy tinh sch sẵn nước cơm ( phần
ớc được chắt ra khi cơm đã sôi), rồi đậy kín.
L 2: Cho 100 gam cơm t để ngui vào l thy tinh sch sn mt ít nước đường
glucose, rồi đậy kín.
L 3: Cho 100 gamm nát để ngui vào l thy tinh sch có sn mt ít m, rồi đậy kín.
Giả sử các điều kin thực hiện phản ứng lên men đều giống nhau.
a) Thứ tự bắt đầu thu được mẻ ln lượt là lọ 3, l 1, lọ 2.
b) Trong ba l đều xảy ra các phản ng hóa học sau:
enzyme
6 10 5 2 6 12 6
n
C H O nH O nC H O 
enzyme
6 12 6 3
~
C H O 2CH CH(OH)COOH
c) Vai trò của nước cơm, nước đường, mẻ có sẵn trong ba l đều là xúc tác.
d) Nếu không có sẵn mẻ tl 3 có ththể mẻ bằng sữa chua không đường.
Câu 2. Ammonia nhiu ng dng quan trng trong đời sng và sn xut. Trong ng nghip,
ammonia được tng hp t nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ng:
Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phn ng tổng hợp ammonia vào áp suất nhiệt
độ được thể hin trong giãn đồ sau:
t ,p,xt
2 2 3
N ( g) 3H ( g) 2NH ( g) (*)
Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phn ng tổng hợp ammonia vào áp suất nhiệt
độ được thể hin trong giãn đồ sau:
a) Phn ứng (*) thực hin ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhit
r
H > 0).
b) Khi ng áp suất thì cân bằng của phản ứng (*) chuyển dch theo chiều thuận.
c) Hiệu suất của phn ứng ở 550°C, 300 atm caon hiệu suất 500°C, 200 atm.
d) Ở nhiệt đ450°C, 250 atm, 2 mol N₂ trộn với 4,5 mol H₂ thu được 1,2 mol NH₃.
Trang 4
Câu 3. Vàng hng là mt hp kim quý đưc s dng ch yếu trong chế tác trang sc. Trên th
trường có các loi vàng hng 10K, 14K, 18K vi thành phần như sau:
Vàng hng
10K
14K
18K
%Au
41,7
58,5
75
%Ag
20
21,5
10
%Cu
38,3
20
15
Vàng hồng 10K thường b xn màu nhanh do hàm lượng đồng cao. Mt nhóm học sinh khi được
giao d án làm tăng hàm lưng vàng, bc trong mt mnh hp kim thu hi t chiếc nhn vàng
hồng 10K đã đ xut s dụng phương pháp điện phân đ loại đồng ra khi mnh nhn, vi gi
thuyết Nếu kim loại đồng trong mnh nhn tan hết t khi lượng mnh nhn không gim nữa”.
Để kim tra gi thuyết này, nhóm hc sinh đã làm t nghiệm như sau:
Cân để xác định khối lượng ban đầu ca mnh nhẫn (1,125 gam) và thanh đồng tinh khiết
(2,255 gam).
Ni mnh nhn vi mt điện cc thanh đồng tinh khiết vi điện cc còn li ca ngun
đin mt chiu, rồi nhúng vào bình điện phân cha dung dch copper(II) sulfate.
Đin phân hiu đin thế phù hp.
Sau thời gian điện phân, làm khô, rồi n đ xác định li khi lưng ca mnh nhn
thanh đồng tinh khiết, thy khi lượng ca mnh nhn 0,515 gam của thanh đng 2,740
gam.
Trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể.
a) Với kết quả thí nghiệm như trên thì giả thuyết của nhóm học sinh là sai.
b) mt lượng kim loi bị rơi xung đáy bình điện phân.
c) Nồng độ ion Cu²trong dung dịch không đổi trong quá trình đin phân.
d) Do mnh nhẫn chứa Au và Ag thế điện cực lớn hơn thế đin cực của Cu nên mảnh
nhẫn phải được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết đưc nối với cực âm của nguồn đin.
Câu 4. Biodiesel (diesel sinh hc) mt loi nhiên liu lng, thân thin n với môi trường so
vi diesel truyn thống. Biodiesel được sn xut thông qua phn ng gia cht béo vi các
alcohol mch ngắn (thường methanol), vi xúc tác là kiềm, thu được biodiesel (ester ca acid
o) và glycerol.
Mt nhà máy tái chế dầu ăn đã qua sử dụng để sn xuất biodiesel theo phương trình phản ng
tng quát sau:
NaOH
3 3 5 3 3 3 5 3
(RCOO) C H 3CH OH 3RCOOCH C H (OH) (1) 
a) Biodiesel có thành phần nguyên tố ging dầu diesel truyền thống.
b) Phương pháp trên giúp tận dụng dầu ăn đã qua sử dụng, gim ô nhiễm môi trường do dầu
ăn thải gây ra.
c) Phn ứng (1) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.
Trang 5
d) Từ 500 kg một loại dầu ăn đã qua sử dụng có chứa 86% chất béo (phân tkhối trung nh
của chất béo là 860 amu), còn lại là tạp chất không khả năng chuyển hóa thành biodiesel,
thể tạo tối đa 432 kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất chuyển hóa là 90%.
PHẦN III. Học sinh trlời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Để đánh giá mức độ tự din biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại
lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs ᵣG
0
T
). Nếu ΔᵣG
0
T
> 0: phản ứng không tự xảy ra;
ΔᵣG
0
T
< 0: phản ứng tự xy ra. Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:
ΔᵣG
0
T
= ΔᵣH
0
T
-ᵣS
0
T
Trong đó:
T: nhiệt đ tính theo thang Kelvin (K);
ΔᵣH
0
T
: Biến thiên enthalpy của phản ứng;
ΔᵣS
0
T
: Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật t của h
mt trạng thái và điều kiện xác định).
Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:
CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(k)
Cho biết: ΔᵣS
0
T
= 159,26 J/mol
-1
.K
-1
và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:
Chất
CaCO₃(r)
CaO(r)
CO₂(k)
Δ
f
298
(kJ.mol
-1
)
-1207,0
-635,0
-393,5
Giả sử ΔᵣH
0
T
và ΔᵣS
0
T
của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đáp số:………………..
Câu 2. Trong công nghiệp, xút (NaOH) và chlorine (Cl₂) được sản xuất bằng phương pháp điện
phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa NaCl
thành NaOH là 46,28%. Để sản xuất 2,0 tấn NaOH, cần bao nhiêu tấn nguyên liệu NaCl (làm tròn
đến hàng phần mười)?
Đáp số:………………..
Câu 3. Để bảo vệ vật bằng thép khi bị ăn mòn, trong thực tế người ta đã thực hiện một số cách
sau:
(1) n kín bề mt cánh ca làm bng thép.
(2) Tráng km lên tm thép mng khi sn xut tôn.
(3) Gn mt s tm km lên v tàu làm bng thép.
(4) Cho du m lên các c vít trên đường ray.
Trong s các cách trên, có bao nhiêu cách s dng phương pháp bảo v b mt?
Trang 6
Đáp số:………………..
Câu 4. Poly(hexamethylene adipamide), còn gọi là nylon-6,6, là một polymer được điều chế từ
phảnng trùng ngưng của adipic acid với hexamethylenediamine. Tơ nylon-6,6 có tính dai, mm,
ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,...
Tính khối lượng của một mắt xích nylon-6,6 (theo đơn vị amu)?
Đáp số:………………..
Câu 5. Amine C
3
H
9
N có bao nhiêu đồng phân?
Đáp số:………………..
Câu 6. Ethambutol (có công thức cấu to như hình bên dưới)một loại thuốc kháng sinh, có tác
dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Ethambutol thường được sử dụng kết hợp
với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao.
(1) Ethambutol công thc phân t là C
9
H
22
O
2
N
2
.
(2) Ethambutol 2 chc amine bc hai.
(3) Ethambutol phn ng vi NaOH theo t l mol tương ứng là 1:2.
(4) Ethambutol phn ng vi CuO nung nóng cho sn phm có cha nhóm chc aldehyde.
(5) Ethambutol là hp cht hữu cơ tp chc.
Viết c câu phát biu đúng thành dãy số theo th t tăng dần (ví d: 24, 134, ...).
Đáp số:………………..
Trang 7
S GD&ĐT HÀ NỘI
ĐỀ CHÍNH THC
thi có 04 trang)
K KIM TRA KHO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HC 2024-2025
Môn: HOÁ HC
Thi gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
PHN I. Hc sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi, hc sinh ch chn 1 phương án.
Câu 1: Cht X được tng hp bi thc vt và chiếm khong 90% khối lượng si bông. X là
A. Saccharose. B. Cellulose. C. Tinh bt. D. Maltose.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính cht vt lý chung ca kim loi?
A. Tính dn nhit. B. Tính do. C. Tính dẫn điện. D. Tính cng.
Câu 3: Trong công nghip, kim loi nào sau đây được điu chế bng phương pháp nhiệt luyn?
A. Ca. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 4: Tơ tm, si bông, len thuc loại tơ nào sau đây?
A. Tơ nhân to. B. Tơ t nhiên. C. Tơ bán tng hp. D. Tơ tổng hp.
Câu 5: Cht nào sau đây là amine bc ba?
A. (CH
3
)
3
N. B. (CH
3
)
2
NH. C. C
2
H
5
NH
2
.
D. CH
3
NH
2
.
Câu 6: Trong môi trưng base, protein có phn ng màu biuret vi
A. Cu(OH)
2
.
B. NaCl. C. HNO
3
.
D. Mg(OH)
2
.
Câu 7: Phn ng hóa học đặc trưng của cht béo
A. Phn ng trùng hp. B. Phn ng thy phân.
C. Phn ng thế. D. Phn ng cng.
Câu 8: S nguyên t nitrogen có trong phân t peptide Lys-Gly-Ala?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9: Dung dch nào sau đây không làm đổi màu qu tím?
A. Methylamine. B. Lysine. C. Glutamic acid. D. Glycine.
Trang 8
Câu 10: Cht nào sau đây ester?
A. Methyl formate. B. Oleic acid. C. Ethanol. D. Glycerol.
Câu 11: Phn ng chlorine hóa methane khi chiếu sáng xảy ra theo chế gc gồm ba giai đoạn:
khơi mào, phát triển mch và tt mạch. Trong đó, giai đon phát trin mch diễn ra như sau:
Cl + CH
4

HCl + CH
3
CH
3
+ Cl
2

CH
3
Cl + Cl
Nhận đnh nào sau đây không đúng v giai đon này?
A. Có s nh thành liên kết HCl.
B. Có s hình thành liên kết CCl.
C. Có s phân ct liên kết CH.
D. Có s nh thành liên kết ClCl.
Câu 12: Cho các cp oxid hóa kh ca các kim loi và thế đin cc chuẩn tương ứng:
Cp oxid hóa kh
Li
+
/Li
Mg
2+
/Mg
Zn
2+
/Zn
Ag
+
/Ag
Thế đin cc chun (V)
3,040
2,356
0,762
+0,799
Trong s các kim loi trên, kim loi có tính kh mnh nht là:
A. Mg. B. Ag. C. Zn. D. Li.
Câu 13: Kim loi Zn phn ứng được vi dung dch nào trong các dung dch sau?
A. MgCl
2
. B. CuCl
2
. C. AlCl
3
. D. NaCl.
Câu 14: Trong máu người trưởng thành, khe mạnh vào lúc đói (8 gi sau ăn) lượng đường
huyết trong khong 4,4 7,2 mmol/L (theo quyết định s 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm
2020 ca B Y tế). Cho các nhận định sau:
a) ợng đường huyết là lượng đường glucose trong máu.
b) Kết qu xét nghim đường huyết ca anh A vào bui sáng (lúc chưa ăn) là 152 mg/dL
(biết rng 1 L = 10 dL). Anh A có lượng đường huyết thấp hơn mc gii hn bình thường.
c) Lúc đói nếu ăn thực phm cha tinh bột thì lượng đường huyết s tăng trong mt khong
thi gian nht định.
Trang 9
d) Khi b h đường huyết tn ung mt cốc nước đường m.
S nhn đnh đúng
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Nồng độ glucose trong máu ca anh A là:
1
1
1
152 mg dL dL
10 8,4 mmol L
L
180 gam mol
Câu 15: Cho các hp kim: Fe Cu; Fe C; Fe Zn; Fe Mg. Khi để lâu trong không khí m, s
hp cht trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Cho nhiệt độ sôi ca các cht trong bng sau:
Cht
CH
3
COOCH
3
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
C
2
H
5
OH
C
2
H
5
CHO
Nhiệt đ (
o
C)
57,0
0,5
78,3
49,0
Trong các cht trên, cht nào là cht khí điu kiện thường?
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
COOCH
3
.
C. CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
.
D. C
2
H
5
CHO.
Câu 17: Đun nước sau mt thi gian s dng thường mt lp cn bám bên trong m (thành
phn cnh ca lp cn là CaCO
3
). Để loi b lp cn này có th s dụng cách nào sau đây?
A. Đưng mía. B. Rượu uống. C. Muối ăn. D. Giấm ăn.
Câu 18: ới đáy mt chai nha có hiệu như sau. Tên của polymer là?
A. Polypropylene. B. Polystyrene.
C. Poly(vinyl chloride). D. Polyethylene.
PHN II. Hc sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu hi, hc sinh
chọn Đúng hoc Sai.
Câu 19: M là mt loi gia v truyn thng tạo nên hương vị đặc trưng cho nhiều món ăn của m
thc Việt Nam. Người ta thường làm m bng cách lên men bún hoặc cơm nát đ ngui. Quá
Trang 10
tnh lên men din ra nh vi khun k k, biến tinh bột đường thành lactic acid. Chính acid
này đã to nên v chua ca m, sa chua… Một hc sinh tiến hành th nghim làm ba l m theo
các cách sau:
L 1: Cho 100 gam cơm t để ngui vào l thy tinh sch sẵn nước cơm ( phần
ớc được chắt ra khi cơm đã sôi), rồi đậy kín.
L 2: Cho 100 gam cơm nát đ ngui vào l thy tinh sch sn một ít nước đường
glucose, rồi đậy kín.
L 3: Cho 100 gamm nát đ ngui vào l thy tinh sch có sn mt ít m, ri đậy kín.
Gi s các điều kin thc hin phn ứng lên men đu ging nhau.
a) Th t bắt đầu thu được m lần lượt là l 3, l 1, l 2. Th t đúng: 3-2-1
b) Trong ba l đều xy ra các phn ng hóa hc sau:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
enzyme

nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
enzyme

2CH
3
CH(OH)COOH
c) Vai tcủa nước cơm, nước đường, m sn trong ba l đều xúc tác. Cht xúc tác là
enzyme
d) Nếu không có sn m t l 3 có th thay m bng sữa chua không đường.
Câu 20: Ammonia có nhiu ng dng quan trọng trong đời sng và sn xut. Trong công nghip,
ammonia được tng hp t nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ng:
N
2
(g) + 3H
2
(g)
, pressure, catalyst
2NH
3
(g) (*)
Kết qu nghiên cu s ph thuc ca hiu sut phn ng tng hp ammonia vào áp sut nhit
độ được th hin trong giản đồ sau:
Trang 11
a) Phn ng (*) thc hin nhiệt độ cao nên là phn ng thu nhiệt
r
H > 0). Phn ng ta
nhit
b) Khi tăng áp suất t cân bng ca phn ng (*) chuyn dch theo chiu thun.
c) Hiu sut ca phn ng 550 °C, 300 atm cao hơn hiệu sut 500 °C, 200 atm. Thấp hơn
d) nhiệt độ 450 °C, 250 atm, 2 mol N
2
trn vi 4,5 mol H
2
thu được 1,2 mol NH
3
.
Xét phương trình: N
2
(g) + 3H
2
(g)
, pressure, catalyst
2NH
3
(g) (*)
So sánh t l:
22
NH
nn
2 mol 4,5 mol
1 1 3 3
H
2
là tác nhân gii hn (cht hết), N
2
là tác
nhân lấy dư.
S mol theo lý thuyết ca ammonia là:
32
NH H
22
n n 4,5 mol 3 mol
33
Đưng cong s ph thuc hiu sut theo nhiệt độ-áp sut cho ta thy 450
o
C và 250 atm, hiu
sut to thành NH
3
xp x 40%. Do đó, s mol thc tế ca NH
3
là:
3 mol 40% 1,2 mol
Câu 21: Vàng hng là mt hp kim quý được s dng ch yếu trong chế tác trang sc. Trên th
trường có các loi vàng hng 10K, 14K, 18K vi thành phần như sau:
Vàng hng
10K
14K
18K
%Au
41,7
58,5
75
%Ag
20
21,5
10
%Cu
38,3
20
15
Trang 12
Vàng hồng 10K thường b xn màu nhanh do hàm ng kim loi đồng cao. Mt nhóm hc sinh
khi được giao d án làm tăng hàm lượng vàng, bc trong mt mnh hp kim (thu hi t chiếc
nhn vàng hồng 10K) đã đề xut s dụng phương pháp điện phân để loi đng ra khi mnh nhn,
vi gi thuyết “Nếu kim loại đồng trong mnh nhn tan hết thì khối lượng mnh nhn không
gim nữa”. Đ kim tra gi thuyết này, nhóm học sinh đã làm t nghiệm như sau:
Cân để xác đnh khi lượng ban đầu ca mnh nhẫn (1,125 gam) thanh đồng tinh khiết
(2,255 gam).
Ni mnh nhn vi mt đin cc và thanh đồng tinh khiết với đin cc n li ca ngun
đin mt chiu, rồi nhúng vào bình điện phân cha dung dch copper(II) sulfate.
Đin phân hiệu điện thế phù hp.
Sau thời gian đin phân, làm khô, rồi cân để c định li khi lượng ca mnh nhn
thanh đồng tinh khiết, thy khi lượng ca mnh nhn 0,515 gam của thanh đồng
2,740 gam.
Trong quá trình đin phân nước bay hơi không đáng k.
a) Vi kết qu thí nghiệm như trên thì giả thuyết ca nhóm hc sinh là sai. Gi thuyết đúng
b) mt lượng kim loi b i xuống đáy nh đin phân.
c) Nng độ ion Cu
2
trong dung dch không đổi trong quá trình đin phân. [Cu
2+
] gim
Khi lượng Cu ban đầu có trong mnh nhn vàng 10K là:
Cu
m 38,3% 1,125gam 0,43gam
Khi lượng thanh đồng tăng lên là:
m 2,740 2,255 0,485gam 0,43gam
Ta thy, khi lượng thanh đồng tăng lên lớn hơn so với khi lượng ca kim loi Cu
trong mnh nhẫn, nên đã mt phn ion Cu
2+
b điện phân. Do đó, nồng đ ion Cu
2+
gim.
d) Do mnh nhn cha Au Ag vi thế đin cc lớn n thế đin cc ca Cu nên mnh
nhn phải được ni vi cực dương, thanh đồng tinh khiết được ni vi cc âm ca ngun
đin.
Câu 22: Biodiesel (diesel sinh hc) là mt loi nhiên liu lng, thân thin hơn với môi trường so
vi diesel truyn thống. Biodiesel được sn xut thông qua phn ng gia cht béo vi các
alcohol mch ngắn (thường methanol), vi xúc tác là kim, thu được biodiesel (ester ca acid
o) glycerol. Mt nhà máy tái chế dầu ăn đã qua sử dng để sn xuất biodiesel theo phương
tnh phn ng tng quát sau:
Trang 13
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3CH
3
OH
NaOH

3RCOOCH
3
+ C
3
H
5
(OH)
3
(1)
a) Biodiesel thành phn nguyên t ging du diesel truyn thng.
b) Phương pháp trên giúp tn dng dầu ăn đã qua sử dng, gim ô nhiễm môi trường do du
ăn thi gây ra.
c) Phn ng (1) là phn ng thủy phân ester trong môi trưng kim.
d) T 500 kg mt loi dầu ăn đã qua sử dng cha 86% cht béo (phân t khi trung nh
ca cht béo là 860 amu), n li tp cht không kh năng chuyển hóa thành
biodiesel, có th to ti đa 432 kg biodiesel dng methyl ester vi hiu sut chuyn hóa là
90%.
S mol ca dầu ăn trong 500 kg chất béo là:
1
500 kg 86%
0,5 kmol
860 gam mol
Bo toàn khi lượng ta có:
fats methanol biodiesel glycerol
11
biodiesel
biodiesel
m m m m
500 kg 86% 0,5 kmol 3 32 gam mol m 0,5 kmol 92 gam mol
m 432 kg


hiu sut chuyn hóa là 90% nên khi lưng thc tế ca biodiesel là:
biodiesel thuc te
m 432 kg 90% 388,8 kg
PHN III. Hc sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 23: Để đánh giá mức độ t din biến ca mt phn ng ti nhiệt độ T, người ta dựa vào đi
ng biến thiên năng ng t do Gibbs (
o
rT
G
). Nếu
o
rT
G0
: phn ng không t xy ra;
o
rT
G0
: phn ng t xy ra. Giá tr của đại lượng này đưc tính theo biu thc:
o o o
r T r T r T
G H T S
Trong đó:
T: nhit đ tính theo thang Kelvin (K);
o
rT
H
: Biến thiên enthalpy ca phn ng;
o
rT
S
: Biến thiên entropy ca phn ng (đại lượng đặc trưng cho độ mt trt t ca h
mt trạng thái và điều kin xác định).
Tính giá tr thp nht ca T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phn ng sau t xy ra:
Trang 14
CaCO
3
(s)

CaO(s) + CO
2
(g)
Cho biết:
o
rT
S
= 159,26 J mol
1
K
1
và nhit to thành chun ca các chất như sau:
Cht
CaCO
3
(s)
CaO(s)
CO
2
(g)
o
f 298
H
(kJ∙mol
1
)
1207,0
635,0
393,5
Gi s
o
rT
H
o
rT
S
ca quá trình không ph thuc vào nhiệt độ.
Biến thiên enthalpy ca phn ng phân hy CaCO
3
điu kin chun là:
o o o o
r 298 f 298 f 298 2 f 298 3
1 1 1
1
H 1 H CaO 1 H CO 1 H CaCO
635,0 kJ mol 393,5 kJ mol 1207,0 kJ mol
178,5 kJ mol
(s) (g) (s)
Biến thiên năng lượng t do Gibbs đưc tính theo biu thc là:
o o o
r T r 298 r 298
1 1 1 1
11
G H T S
178,5 kJ mol 1000 J kJ T 159,26 J mol K
178500 J mol 159,26 J mol T

Để phn ng có th t din biến t
o
rT
G0
. Suy ra:
1
11
1
178500 J mol
178500 J mol 159,26 J mol T 0 T 1120,8
159,26 J mol

Vy nhiệt độ thp nhất để phn ng phân hy CaCO
3
có th t din biến là 1121 K (hay 848
o
C)
Câu 24: Trong công nghip, xút (NaOH) và chlorine (Cl
2
) được sn xut bằng phương pháp đin
phân dung dch muối ăn bão hòa, màng ngăn. Biết hiu sut ca quá trình chuyn hóa NaCl
thành NaOH là 46,28%. Để sn xut 2,0 tn NaOH, cn bao nhiêu tn nguyên liu NaCl (làm tròn
đến hàng phần mười)?
Ta có:
NaCl NaOH
Khi lưng NaCl cn s dng là:
1
1
2,0 tan 1
58,5 gam mol 6,3 tan
46,28%
40 gam mol
Trang 15
Câu 25: Để bo v vt bng thép khi b ăn mòn, trong thực tế người ta đã thực hin mt s cách
sau:
1) Sơn kín b mt cánh ca làm bng thép.
2) Tráng km lên tm tp mng khi sn xut tôn.
3) Gn mt s tm km lên v tàu làm bng thép. || Phương pháp điện hóa
4) Cho du m lên các c vít trên đường ray.
Trong s các cách trên, có bao nhiêu cách s dụng phương pháp bảo v b mt?
Có 3 cách s dụng phương pháp bảo v b mt
Câu 26: Poly(hexamethylene adipamide), còn gi là nylon-6,6, là một polymer được điều chế t
phn ứng trùng ngưng của adipic acid với hexamethylenediamine. Tơ nylon-6,6 có nh dai, mm,
ít thấm nước nên được dùng để dt vi may mc, vi lót lp xe, bn dây cáp, dây dù, đan lưi..
Tính khi lượng ca mt mtch nylon-6,6 (theo đơn vị amu)?
Hexamethylene diamine H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
Adipic acid HOOC[CH
2
]
4
COOH
Cu to mt mt ch ca nylon-6,6: HN[CH
2
]
6
NHOC[CH
2
]
4
CO
Khi lưng mt mt ch là: 226 amu
Câu 27: Amine C
3
H
9
N có bao nhiêu đồng phân? Có 4 đồng phân
Câu 28: Ethambutol (có công thc cu to như nh bên i) mt loi thuc kháng sinh,
tác dụng trong điu tr các bnh nhim trùng do vi khun. Ethambutol thường được s dng kết
hp vi các loi thuốc khác để điu tr bnh lao.
1) Ethambutol có công thc phân t là C
9
H
22
O
2
N
2
. CTPT C
10
H
24
N
2
O
2
2) Ethambutol có 2 chc amine bc hai.
3) Ethambutol có phn ng vi NaOH theo t l mol tương ứng là 1:2.
4) Ethambutol phn ng vi CuO nung nóng cho sn phm có cha nhóm chc aldehyde.
Trang 16
5) Ethambutol là hp cht hữu cơ tp chc.
Viết c câu phát biu đúng thành dãy số theo th t tăng dần (Ví dụ: 24, 134…). || STT: 245

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO HÀ NỘI
KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2024-2025
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn 1 phương án
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi, học sinh chọn 1 phương án.
Câu 1: Chất X được tổng hợp bởi thực vật và chiếm khoảng 90% khối lượng sợi bông. X là: A. Saccharose. B. Cellulose. C. Tinh bột. D. Maltose.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Tính dẫn nhiệt B. Tính dẻo C. Tính dẫn điện D. Tính cứng
Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện A. Ca B. Fe C. Al D. Na
Câu 4: Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây A. Tơ nhân tạo B. Tơ tự nhiên
C. Tơ bán tổng hợp D. Tơ tổng hợp
Câu 5: Chất nào sau đây là amin bậc ba? A. (CH3)3N B. (CH3)2NH C. C2H5NH2 D. CH3NH2
Câu 6: Trong môi trường base, protein phản ứng màu biuret với A. Cu(OH)2 B. NaCl C. HNO3 D. Mg(OH)2
Câu 7: Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng thủy phân. C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng cộng.
Câu 8: Số nguyên tử nitrogen có trong phân tử peptide Lys-Gly-Ala? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Methylamine. B. Lysine. C. Glutamic acid. D. Glycine.
Câu 10: Chất nào sau đây là ester? A. Methyl formate. B. Oleic acid. C. Ethanol. D. Glycerol.
Câu 11: Phản ứng Chlorine hóa methane khi chiếu sáng xảy ra theo cơ chế gốc gồm ba giai đoạn:
khơi mào, phát triển mạch và tắt mạch. Trong đó, giai đoạn phát triển mạch diễn ra như sau: Cl⋅ + CH4 → HCl + CH3⋅ CH3⋅ + Cl2→ CH3Cl + Cl⋅
Nhận định nào sau đây không đúng về giai đoạn này?
A. Có sự hình thành liên kết H–Cl.
B. Có sự hình thành liên kết C–Cl.
C. Có sự phân cắt liên kết C–H.
D. Có sự phân cắt liên kết Cl–Cl.
Câu 12: Cho các cặp oxi hóa – khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Li+/Li Mg2+/Mg Zn2+/Zn Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) –3,040 –2,356 –0,762 +0,799
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là: A. Mg. B. Ag. C. Zn. D. Li. Trang 1
Câu 13: Kim loại Zn phản ứng được với dung dịch nào trong các dung dịch sau? A. MgCl2. B. CuCl2. C. AlCl3. D. NaCl.
Câu 14: Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói (8 giờ sau ăn) có lượng đường
huyết trong khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (theo quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm
2020 của Bộ Y tế
). Cho các nhận định sau:
(a) Lượng đường huyết là lượng đường glucose trong máu.
(b) Kết quả xét nghiệm đường huyết của anh A vào buổi sáng (chưa ăn) là 152 mg/dL (biết
1L= 10dL). Anh A có lượng đường huyết thấp hơn mức giới hạn bình thường.
(c) Lúc đói nếu ăn thực phẩm chứa tinh bột thì lượng đường huyết sẽ tăng trong một khoảng thời gian nhất định.
(d) Khi bị hạ đường huyết thì nên uống một cốc nước đường ấm.
Số nhận định đúngA. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15. Cho các hợp kim: Fe - Cu; Fe - C; Fe - Zn; Fe - Mg. Khi để lâu trong không khí ẩm, số
hợp chất trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16. Cho nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau: Chất CH3COOCH3 CH3CH2CH2CH3 C2H5OH C2H5CHO Nhiệt độ 57,0 -0,5 78,3 49,0
Trong các chất trên, chất nào là chất khí ở điều kiện thường? A. C2H5OH B. CH3COOCH3 C. CH3CH2CH2CH3 D. C2H5CHO
Câu 17. Đun nước sau một thời gian sử dụng thường có một lớp cặn bá, bên trong ấm (thành
phần chính của lớp cặn là CaCO3). Để loại bỏ lớp cặn này có thể sử dụng cách nào sau đây? A. Đường mía. B. Rượu uống. C. Muối ăn. D. Giấm ăn.
Câu 18. Dưới đáy một chai nhựa có ký hiệu như sau. Tên của polymer là? A. Polypropylene. B. Polystyrene.
C. Poly (vinyl chloride) D. Polietylene.
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai
Câu 1. Mẻ là một loại gia vị truyền thống tạo nên hương vị đặc trưng cho nhiều món ăn của ẩm
thực Việt Nam. Người ta thường làm mẻ bằng cách lên men bún hoặc cơm nát để nguội. Quá
trình lên men diễn ra nhờ vi khuẩn kị khí, biến tinh bột và đường thành lactic acid. Chính acid này Trang 2
đã tạo nên vị chua của mẻ, sữa chua,... Một học sinh tiến hành thử nghiệm làm ba lọ mẻ theo các cách sau:
Lọ 1: Cho 100 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn nước cơm (là phần
nước được chắt ra khi cơm đã sôi), rồi đậy kín.
Lọ 2: Cho 100 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn một ít nước đường glucose, rồi đậy kín.
Lọ 3: Cho 100 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn một ít mẻ, rồi đậy kín.
Giả sử các điều kiện thực hiện phản ứng lên men đều giống nhau.
a) Thứ tự bắt đầu thu được mẻ lần lượt là lọ 3, lọ 1, lọ 2.
b) Trong ba lọ đều xảy ra các phản ứng hóa học sau: C H O  enzyme  nH O  nC H O 6 10 5 2 6 12 6 n enzyme C H O  2CH CH(OH)COOH 6 12 6 3 ~
c) Vai trò của nước cơm, nước đường, mẻ có sẵn trong ba lọ đều là xúc tác.
d) Nếu không có sẵn mẻ thì ở lọ 3 có thể thể mẻ bằng sữa chua không đường.
Câu 2. Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp,
ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ứng:
Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt
độ được thể hiện trong giãn đồ sau: t,p,xt N ( g)  3H ( g) 2NH ( g) (*) 2 2 3
Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt
độ được thể hiện trong giãn đồ sau:
a) Phản ứng (*) thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt (ΔrH > 0).
b) Khi tăng áp suất thì cân bằng của phản ứng (*) chuyển dịch theo chiều thuận.
c) Hiệu suất của phản ứng ở 550°C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 500°C, 200 atm.
d) Ở nhiệt độ 450°C, 250 atm, 2 mol N₂ trộn với 4,5 mol H₂ thu được 1,2 mol NH₃. Trang 3
Câu 3. Vàng hồng là một hợp kim quý được sử dụng chủ yếu trong chế tác trang sức. Trên thị
trường có các loại vàng hồng 10K, 14K, 18K với thành phần như sau: Vàng hồng 10K 14K 18K %Au 41,7 58,5 75 %Ag 20 21,5 10 %Cu 38,3 20 15
Vàng hồng 10K thường bị xỉn màu nhanh do hàm lượng đồng cao. Một nhóm học sinh khi được
giao dự án làm tăng hàm lượng vàng, bạc trong một mảnh hợp kim thu hồi từ chiếc nhẫn vàng
hồng 10K đã đề xuất sử dụng phương pháp điện phân để loại đồng ra khỏi mảnh nhẫn, với giả
thuyết “Nếu kim loại đồng trong mảnh nhẫn tan hết thì khối lượng mảnh nhẫn không giảm nữa”.
Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã làm thí nghiệm như sau:
Cân để xác định khối lượng ban đầu của mảnh nhẫn (1,125 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,255 gam).
Nối mảnh nhẫn với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn
điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.
Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.
Sau thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của mảnh nhẫn và
thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng của mảnh nhẫn là 0,515 gam và của thanh đồng là 2,740 gam.
Trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể.
a) Với kết quả thí nghiệm như trên thì giả thuyết của nhóm học sinh là sai.
b) Có một lượng kim loại bị rơi xuống đáy bình điện phân.
c) Nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân.
d) Do mảnh nhẫn có chứa Au và Ag có thế điện cực lớn hơn thế điện cực của Cu nên mảnh
nhẫn phải được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.
Câu 4. Biodiesel (diesel sinh học) là một loại nhiên liệu lỏng, thân thiện hơn với môi trường so
với diesel truyền thống. Biodiesel được sản xuất thông qua phản ứng giữa chất béo với các
alcohol mạch ngắn (thường là methanol), với xúc tác là kiềm, thu được biodiesel (ester của acid béo) và glycerol.
Một nhà máy tái chế dầu ăn đã qua sử dụng để sản xuất biodiesel theo phương trình phản ứng tổng quát sau: NaOH
(RCOO) C H  3CH OH  3RCOOCH  C H (OH) (1) 3 3 5 3 3 3 5 3
a) Biodiesel có thành phần nguyên tố giống dầu diesel truyền thống.
b) Phương pháp trên giúp tận dụng dầu ăn đã qua sử dụng, giảm ô nhiễm môi trường do dầu ăn thải gây ra.
c) Phản ứng (1) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm. Trang 4
d) Từ 500 kg một loại dầu ăn đã qua sử dụng có chứa 86% chất béo (phân tử khối trung bình
của chất béo là 860 amu), còn lại là tạp chất không có khả năng chuyển hóa thành biodiesel, có
thể tạo tối đa 432 kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất chuyển hóa là 90%.
PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại
lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs (ΔᵣG0T). Nếu ΔᵣG0T > 0: phản ứng không tự xảy ra;
ΔᵣG0T < 0: phản ứng tự xảy ra. Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:
ΔᵣG0T = ΔᵣH0T - TΔᵣS0T Trong đó:
T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);
ΔᵣH0T: Biến thiên enthalpy của phản ứng;
ΔᵣS0T: Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở
một trạng thái và điều kiện xác định).
Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:
CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(k)
Cho biết: ΔᵣS0T = 159,26 J/mol-1.K-1 và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau: Chất CaCO₃(r) CaO(r) CO₂(k) ΔfH°298 (kJ.mol-1) -1207,0 -635,0 -393,5
Giả sử ΔᵣH0T và ΔᵣS0T của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đáp số:………………..
Câu 2. Trong công nghiệp, xút (NaOH) và chlorine (Cl₂) được sản xuất bằng phương pháp điện
phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa NaCl
thành NaOH là 46,28%. Để sản xuất 2,0 tấn NaOH, cần bao nhiêu tấn nguyên liệu NaCl (làm tròn đến hàng phần mười)?
Đáp số:………………..
Câu 3. Để bảo vệ vật bằng thép khỏi bị ăn mòn, trong thực tế người ta đã thực hiện một số cách sau:
(1) Sơn kín bề mặt cánh cửa làm bằng thép.
(2) Tráng kẽm lên tấm thép mỏng khi sản xuất tôn.
(3) Gắn một số tấm kẽm lên vỏ tàu làm bằng thép.
(4) Cho dầu mỡ lên các ốc vít trên đường ray.
Trong số các cách trên, có bao nhiêu cách sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt? Trang 5
Đáp số:………………..
Câu 4. Poly(hexamethylene adipamide), còn gọi là nylon-6,6, là một polymer được điều chế từ
phản ứng trùng ngưng của adipic acid với hexamethylenediamine. Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm,
ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,...
Tính khối lượng của một mắt xích nylon-6,6 (theo đơn vị amu)?
Đáp số:………………..
Câu 5. Amine C3H9N có bao nhiêu đồng phân?
Đáp số:………………..
Câu 6. Ethambutol (có công thức cấu tạo như hình bên dưới) là một loại thuốc kháng sinh, có tác
dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Ethambutol thường được sử dụng kết hợp
với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao.
(1) Ethambutol có công thức phân tử là C9H22O2N2.
(2) Ethambutol có 2 chức amine bậc hai.
(3) Ethambutol có phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.
(4) Ethambutol phản ứng với CuO nung nóng cho sản phẩm có chứa nhóm chức aldehyde.
(5) Ethambutol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Viết các câu phát biểu đúng thành dãy số theo thứ tự tăng dần (ví dụ: 24, 134, ...).
Đáp số:……………….. Trang 6
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Chất X được tổng hợp bởi thực vật và chiếm khoảng 90% khối lượng sợi bông. X là A. Saccharose. B. Cellulose. C. Tinh bột. D. Maltose.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẻo.
C. Tính dẫn điện. D. Tính cứng.
Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Ca. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 4: Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây?
A. Tơ nhân tạo. B. Tơ tự nhiên.
C. Tơ bán tổng hợp.
D. Tơ tổng hợp.
Câu 5: Chất nào sau đây là amine bậc ba? A. (CH3)3N. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. CH3NH2.
Câu 6: Trong môi trường base, protein có phản ứng màu biuret với A. Cu(OH)2. B. NaCl. C. HNO3. D. Mg(OH)2.
Câu 7: Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng thủy phân. C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng cộng.
Câu 8: Số nguyên tử nitrogen có trong phân tử peptide Lys-Gly-Ala? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Methylamine. B. Lysine. C. Glutamic acid. D. Glycine. Trang 7
Câu 10: Chất nào sau đây là ester?
A. Methyl formate. B. Oleic acid. C. Ethanol. D. Glycerol.
Câu 11: Phản ứng chlorine hóa methane khi chiếu sáng xảy ra theo cơ chế gốc gồm ba giai đoạn:
khơi mào, phát triển mạch và tắt mạch. Trong đó, giai đoạn phát triển mạch diễn ra như sau: Cl⋅ + CH4   HCl + CH3⋅ CH3⋅ + Cl2   CH3Cl + Cl⋅
Nhận định nào sau đây không đúng về giai đoạn này?
A. Có sự hình thành liên kết H–Cl.
B. Có sự hình thành liên kết C–Cl.
C. Có sự phân cắt liên kết C–H.
D. Có sự hình thành liên kết Cl–Cl.
Câu 12: Cho các cặp oxid hóa – khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxid hóa – khử Li+/Li Mg2+/Mg Zn2+/Zn Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) –3,040 –2,356 –0,762 +0,799
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là: A. Mg. B. Ag. C. Zn. D. Li.
Câu 13: Kim loại Zn phản ứng được với dung dịch nào trong các dung dịch sau? A. MgCl2. B. CuCl2. C. AlCl3. D. NaCl.
Câu 14: Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói (8 giờ sau ăn) có lượng đường
huyết trong khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (theo quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm
2020 của Bộ Y tế). Cho các nhận định sau:
a) Lượng đường huyết là lượng đường glucose trong máu.
b) Kết quả xét nghiệm đường huyết của anh A vào buổi sáng (lúc chưa ăn) là 152 mg/dL
(biết rằng 1 L = 10 dL). Anh A có lượng đường huyết thấp hơn mức giới hạn bình thường.
c) Lúc đói nếu ăn thực phẩm chứa tinh bột thì lượng đường huyết sẽ tăng trong một khoảng thời gian nhất định. Trang 8
d) Khi bị hạ đường huyết thì nên uống một cốc nước đường ấm.
Số nhận định đúng A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 1  152 mg  dL dL 
Nồng độ glucose trong máu của anh A là: 1 10  8,4 mmol  L 1  180 gam  mol L
Câu 15: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Fe – Zn; Fe – Mg. Khi để lâu trong không khí ẩm, số
hợp chất trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Cho nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau: Chất
CH3COOCH3 CH3CH2CH2CH3 C2H5OH C2H5CHO Nhiệt độ (oC) 57,0 –0,5 78,3 49,0
Trong các chất trên, chất nào là chất khí ở điều kiện thường? A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. CH3CH2CH2CH3. D. C2H5CHO.
Câu 17: Đun nước sau một thời gian sử dụng thường có một lớp cặn bám bên trong ấm (thành
phần chính của lớp cặn là CaCO3). Để loại bỏ lớp cặn này có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Đường mía. B. Rượu uống. C. Muối ăn. D. Giấm ăn.
Câu 18: Dưới đáy một chai nhựa có ký hiệu như sau. Tên của polymer là?
A. Polypropylene. B. Polystyrene.
C. Poly(vinyl chloride). D. Polyethylene.
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh
chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 19: Mẻ là một loại gia vị truyền thống tạo nên hương vị đặc trưng cho nhiều món ăn của ẩm
thực Việt Nam. Người ta thường làm mẻ bằng cách lên men bún hoặc cơm nát để nguội. Quá Trang 9
trình lên men diễn ra nhờ vi khuẩn kỵ khí, biến tinh bột và đường thành lactic acid. Chính acid
này đã tạo nên vị chua của mẻ, sữa chua… Một học sinh tiến hành thử nghiệm làm ba lọ mẻ theo các cách sau:
Lọ 1: Cho 100 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn nước cơm (là phần
nước được chắt ra khi cơm đã sôi), rồi đậy kín.
Lọ 2: Cho 100 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn một ít nước đường glucose, rồi đậy kín.
Lọ 3: Cho 100 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn một ít mẻ, rồi đậy kín.
Giả sử các điều kiện thực hiện phản ứng lên men đều giống nhau.
a) Thứ tự bắt đầu thu được mẻ lần lượt là lọ 3, lọ 1, lọ 2. Thứ tự đúng: 3-2-1
b) Trong ba lọ đều xảy ra các phản ứng hóa học sau: (C6H10O5)n + nH2O enzyme  nC6H12O6 C6H12O6 enzyme  2CH3CH(OH)COOH
c) Vai trò của nước cơm, nước đường, mẻ có sẵn trong ba lọ đều là xúc tác. Chất xúc tác là enzyme
d) Nếu không có sẵn mẻ thì ở lọ 3 có thể thay mẻ bằng sữa chua không đường.
Câu 20: Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp,
ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ứng: , pressure, catalyst N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (*)
Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt
độ được thể hiện trong giản đồ sau: Trang 10
a) Phản ứng (*) thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt (ΔrH > 0). Phản ứng tỏa nhiệt
b) Khi tăng áp suất thì cân bằng của phản ứng (*) chuyển dịch theo chiều thuận.
c) Hiệu suất của phản ứng ở 550 °C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 500 °C, 200 atm. Thấp hơn
d) Ở nhiệt độ 450 °C, 250 atm, 2 mol N2 trộn với 4,5 mol H2 thu được 1,2 mol NH3.  Xét phương trình: N , pressure, catalyst 2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (*) n 2 mol n N H 4,5 mol So sánh tỷ lệ: 2 2   
H2 là tác nhân giới hạn (chất hết), N2 là tác 1 1 3 3 nhân lấy dư. 2 2
Số mol theo lý thuyết của ammonia là: n  n   4,5 mol  3 mol NH3 H2 3 3
Đường cong sự phụ thuộc hiệu suất theo nhiệt độ-áp suất cho ta thấy ở 450 oC và 250 atm, hiệu suất tạo thành NH  
3 xấp xỉ 40%. Do đó, số mol thực tế của NH3 là: 3 mol 40% 1, 2 mol
Câu 21: Vàng hồng là một hợp kim quý được sử dụng chủ yếu trong chế tác trang sức. Trên thị
trường có các loại vàng hồng 10K, 14K, 18K với thành phần như sau: Vàng hồng 10K 14K 18K %Au 41,7 58,5 75 %Ag 20 21,5 10 %Cu 38,3 20 15 Trang 11
Vàng hồng 10K thường bị xỉn màu nhanh do hàm lượng kim loại đồng cao. Một nhóm học sinh
khi được giao dự án làm tăng hàm lượng vàng, bạc trong một mảnh hợp kim (thu hồi từ chiếc
nhẫn vàng hồng 10K) đã đề xuất sử dụng phương pháp điện phân để loại đồng ra khỏi mảnh nhẫn,
với giả thuyết “Nếu kim loại đồng trong mảnh nhẫn tan hết thì khối lượng mảnh nhẫn không
giảm nữa”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã làm thí nghiệm như sau:
 Cân để xác định khối lượng ban đầu của mảnh nhẫn (1,125 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,255 gam).
 Nối mảnh nhẫn với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn
điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.
 Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.
 Sau thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của mảnh nhẫn và
thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng của mảnh nhẫn là 0,515 gam và của thanh đồng là 2,740 gam.
Trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể.
a) Với kết quả thí nghiệm như trên thì giả thuyết của nhóm học sinh là sai. Giả thuyết đúng
b) Có một lượng kim loại bị rơi xuống đáy bình điện phân.
c) Nồng độ ion Cu2⁺ trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. [Cu2+] giảm
Khối lượng Cu ban đầu có trong mảnh nhẫn vàng 10K là: m
 38,3%1,125 gam  0,43 gam Cu
Khối lượng thanh đồng tăng lên là: m
  2,740  2,255  0,485 gam  0,43 gam
Ta thấy, khối lượng thanh đồng tăng lên lớn hơn so với khối lượng của kim loại Cu có
trong mảnh nhẫn, nên đã có một phần ion Cu2+ bị điện phân. Do đó, nồng độ ion Cu2+ giảm.
d) Do mảnh nhẫn có chứa Au và Ag với thế điện cực lớn hơn thế điện cực của Cu nên mảnh
nhẫn phải được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.
Câu 22: Biodiesel (diesel sinh học) là một loại nhiên liệu lỏng, thân thiện hơn với môi trường so
với diesel truyền thống. Biodiesel được sản xuất thông qua phản ứng giữa chất béo với các
alcohol mạch ngắn (thường là methanol), với xúc tác là kiềm, thu được biodiesel (ester của acid
béo) và glycerol. Một nhà máy tái chế dầu ăn đã qua sử dụng để sản xuất biodiesel theo phương
trình phản ứng tổng quát sau: Trang 12 (RCOO)3C3H5 + 3CH3OH NaOH
 3RCOOCH3 + C3H5(OH)3 (1)
a) Biodiesel có thành phần nguyên tố giống dầu diesel truyền thống.
b) Phương pháp trên giúp tận dụng dầu ăn đã qua sử dụng, giảm ô nhiễm môi trường do dầu ăn thải gây ra.
c) Phản ứng (1) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.
d) Từ 500 kg một loại dầu ăn đã qua sử dụng có chứa 86% chất béo (phân tử khối trung bình
của chất béo là 860 amu), còn lại là tạp chất không có khả năng chuyển hóa thành
biodiesel, có thể tạo tối đa 432 kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất chuyển hóa là 90%. 500 kg  86%
Số mol của dầu ăn trong 500 kg chất béo là:  0,5 kmol 1  860 gam  mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m  m  m  m fats methanol biodiesel glycerol 1  1 
 500 kg 86%  0,5 kmol332 gam  mol  m  0,5 kmol 92 gam  mol biodiesel  m  432 kg biodiesel
Vì hiệu suất chuyển hóa là 90% nên khối lượng thực tế của biodiesel là: m
 432 kg 90%  388,8 kg biodiesel thuc te
PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23: Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại
lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs ( o  G ). Nếu o
 G  0: phản ứng không tự xảy ra; r T r T o
 G  0 : phản ứng tự xảy ra. Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức: r T o o o  G   H  T S r T r T r T Trong đó:
 T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);  o
 H : Biến thiên enthalpy của phản ứng; r T  o
 S : Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở r T
một trạng thái và điều kiện xác định).
Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra: Trang 13 CaCO3(s) 
 CaO(s) + CO2(g) Cho biết: o
 S = 159,26 J mol−1 K−1 và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau: r T Chất CaCO3(s) CaO(s) CO2(g) o  H – (kJ∙mol−1) 1207,0 –635,0 –393,5 f 298 Giả sử o  H và o
 S của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ. r T r T
Biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy CaCO3 ở điều kiện chuẩn là: o o  H
 1  H CaO(s) o
1  H CO (g) o 1  H CaCO (s) r 298 f 298 f 298 2 f 298  3  1  1    635  ,0 kJ  mol  393,5 kJ  mol   1 1207  ,0 kJ  mol  1   178  ,5 kJ  mol
Biến thiên năng lượng tự do Gibbs được tính theo biểu thức là: o o o  G   H  T S r T r 298 r 298 1  1  1  1 
 178,5 kJ  mol 1000 J  kJ  T 159,26 J  mol  K 1  1 
 178500 J  mol 159,26 J  mol  T
Để phản ứng có thể tự diễn biến thì o  G  0 . Suy ra: r T 1   1  1  178500 J mol 178500 J  mol
159,26 J  mol  T  0  T   1120,8 1  159, 26 J  mol
Vậy nhiệt độ thấp nhất để phản ứng phân hủy CaCO3 có thể tự diễn biến là 1121 K (hay 848 oC)
Câu 24: Trong công nghiệp, xút (NaOH) và chlorine (Cl2) được sản xuất bằng phương pháp điện
phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa NaCl
thành NaOH là 46,28%. Để sản xuất 2,0 tấn NaOH, cần bao nhiêu tấn nguyên liệu NaCl (làm tròn
đến hàng phần mười)? Ta có: NaCl   NaOH 2,0 tan  1
Khối lượng NaCl cần sử dụng là: 1  58,5 gam  mol   6,3 tan 1  40 gam  mol 46, 28% Trang 14
Câu 25: Để bảo vệ vật bằng thép khỏi bị ăn mòn, trong thực tế người ta đã thực hiện một số cách sau:
1) Sơn kín bề mặt cánh cửa làm bằng thép.
2) Tráng kẽm lên tấm thép mỏng khi sản xuất tôn.
3) Gắn một số tấm kẽm lên vỏ tàu làm bằng thép. || Phương pháp điện hóa
4) Cho dầu mỡ lên các ốc vít trên đường ray.
Trong số các cách trên, có bao nhiêu cách sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt?
Có 3 cách sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt
Câu 26: Poly(hexamethylene adipamide), còn gọi là nylon-6,6, là một polymer được điều chế từ
phản ứng trùng ngưng của adipic acid với hexamethylenediamine. Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm,
ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới..
Tính khối lượng của một mắt xích nylon-6,6 (theo đơn vị amu)?
Hexamethylene diamine H2N[CH2]6NH2 Adipic acid HOOC[CH2]4COOH
Cấu tạo một mắt xích của nylon-6,6: –HN–[CH2]6–NHOC–[CH2]4–CO–
Khối lượng một mắt xích là: 226 amu
Câu 27: Amine C3H9N có bao nhiêu đồng phân? Có 4 đồng phân
Câu 28: Ethambutol (có công thức cấu tạo như hình bên dưới) là một loại thuốc kháng sinh, có
tác dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Ethambutol thường được sử dụng kết
hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao.
1) Ethambutol có công thức phân tử là C9H22O2N2. CTPT C10H24N2O2
2) Ethambutol có 2 chức amine bậc hai.
3) Ethambutol có phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2.
4) Ethambutol phản ứng với CuO nung nóng cho sản phẩm có chứa nhóm chức aldehyde. Trang 15
5) Ethambutol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Viết các câu phát biểu đúng thành dãy số theo thứ tự tăng dần (Ví dụ: 24, 134…). || STT: 245 Trang 16