-
Thông tin
-
Quiz
Đề sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 7
Đề sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 7. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 13 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Sinh Học 21 tài liệu
Sinh Học 256 tài liệu
Đề sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 7
Đề sinh ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 bám sát đề minh họa giải chi tiết-Đề 7. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 13 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Chủ đề: Tài liệu ôn thi THPTQG môn Sinh Học 21 tài liệu
Môn: Sinh Học 256 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:













Preview text:
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi: Sinh học SỐ 7
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ đối kháng? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh.
Câu 82. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên 2 NST khác nhau.
D. Đột biến lặp đoạn không dẫn đến lặp gen, nên không tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ.
D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5 . C. 5’AUG3’. D. 3’UAX5’.
Câu 85. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Tập trung thành bầy đàn là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài dẫn đến làm tăng mật độ thể.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào có thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng.
Câu 86. Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Đười ươi. B. Gôrilia. C. Tinh tinh. D. Vượn.
Câu 87. Ở một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen (A, a ) nằm trên NST thường. Tần số alen
A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,16 . B. 0,36 . C. 0, 48. D. 0,4 .
Câu 88. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABB x AABB. B. AAbb x aabb. C. aabb x AABB. D. aaBB x AABB.
Câu 89. Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng.
B. Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫ đến hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo.
C. Hai hay nhiều gen có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp
ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Chuột → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. Lúa. B. Châu chấu. C. Nhái. D. Rắn.
Câu 92. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học.
D. Sinh học phân tử.
Câu 93. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.
Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một B. Thể ba.
C. Thể tam bội D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 94. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều
A. diễn ra trong nhân tế bào.
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
D. diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
Câu 95. Theo lí thuyết, tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
Câu 96. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất mà hầu như không truyền nhân cho trứng.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 97. Hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm?
A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3.
B. Tái sinh chất nhận ở thực vật C4.
C. Cố định CO2 của thực vật CAM.
D. Khử CO2 của thực vật C4.
Câu 98. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. CLTN tác động đối với từng gen riêng rẽ.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 99. Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào?
A. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
B. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
C. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
D. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Câu 100. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Khỉ. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Chim.
Câu 101. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 102. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là
A. quá trình phân phối máu diễn ra nhanh.
B. có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn kín.
C. không có hệ mao mạch nối giữa động mạch và các ống góp về tim.
D. máu chảy trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh.
Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. lặp đoạn.
Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét? A. AaBbDD. B. AaBbXDXD. AB Ab C. XDXd.. D. XDXd. aB aB
Câu 105. Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi
tần số alen của quần thể? A. Di - nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp hơn.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa chất hữu cơ giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 107. Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật.
Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F.
A. Đầu 3’: B, D, E và đầu 5’:A, C, F.
B. Đầu 3’: B, D, F và đầu 5’:A, C, E.
C. Đầu 5’: B, D, E và đầu 3’:A, C, F.
D. Đầu 5’: B, D, F và đầu 3’:A, C, E.
Câu 108. Đặc điểm nào của lông hút liên quan đến quá trình hô hấp ở rễ?
A. Áp suất thẩm thấu rất cao.
B. Có không bào trung tâm rất lớn.
C. Thành tế bào mỏng.
D. Số lượng lông hút nhiều.
Câu 109. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 110. : Ở người, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn là nhờ có bộ phận nào sau đây? A. phế quản. B. khí quản. C. phế nang. D. mạng mao mạch. Câu 111.
Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen
CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một
gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến
CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra
thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang
hay hoàn toàn không mang gen bệnh. Các mẫu ADN từ các thành
viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di
trên gel, kết quả như Hình bên.
Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường, xác suất đứa con đầu lòng của cá thể này
bị bệnh xơ nang là bao nhiêu? A. 0,3%. B. 0,15%. C. 0,75%. D. 0,25%.
Câu 112. Nhím biển là nguồn thức ăn cho rái cá. Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị
con người phá hủy. Nhím biển, sên biển và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng
trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng phương pháp nhân tạo.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhím biển và Sên biển tác động như nhau lên sự tăng trưởng của rong biển.
B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy.
D. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển.
Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 150 200 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bá của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D.
III. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
IV. Giả sử kích thước quần thể D tăng 1%/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 114. Hình dưới đây thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng
một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
B. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
C. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết
F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
D. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác
màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85.
Câu 115. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để
nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có
màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.
B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội.
C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y.
D. Gen quy định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 116. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA : 0,47 Aa : 0,04 aa. Cho biết
cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về quần thể này?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen có thể thay đổi ở thế hệ F1.
II. Nếu có tác động của di nhập gen thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A bị thay đổi nhanh hơn tần số alen a.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen
theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118. Khi một đoạn NST bị đứt có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
I. Đột biến mất đoạn.
II. Đột biến lặp đoạn.
III. Đột biến đảo đoạn.
IV. Đột biến chuyển đoạn. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 119. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi
giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen.
III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai
alen trội chiếm tối đa là 50%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến
hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu
dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S.
- Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24
giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
- Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một
thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
(2) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.
(3) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau.
(4) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn sẽ tăng lên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. -------Hết-------- HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ đối kháng? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh.
Câu 82. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên 2 NST khác nhau.
D. Đột biến lặp đoạn không dẫn đến lặp gen, nên không tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ.
D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5 . C. 5’AUG3’. D. 3’UAX5’.
Câu 85. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Tập trung thành bầy đàn là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài dẫn đến làm tăng mật độ thể.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào có thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng.
Câu 86. Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Đười ươi. B. Gôrilia. C. Tinh tinh. D. Vượn.
Câu 87. Ở một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen (A, a ) nằm trên NST thường. Tần số alen
A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,16 . B. 0,36 . C. 0, 48. D. 0,4 .
Câu 88. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABB x AABB. B. AAbb x aabb. C. aabb x AABB. D. aaBB x AABB.
Câu 89. Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng.
B. Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫ đến hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo.
C. Hai hay nhiều gen có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp
ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Chuột → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. Lúa. B. Châu chấu. C. Nhái. D. Rắn.
Câu 92. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học.
D. Sinh học phân tử.
Câu 93. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.
Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một B. Thể ba.
C. Thể tam bội D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 94. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều
A. diễn ra trong nhân tế bào.
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
D. diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
Câu 95. Theo lí thuyết, tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
Câu 96. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất mà hầu như không truyền nhân cho trứng.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 97. Hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm?
A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3.
B. Tái sinh chất nhận ở thực vật C4.
C. Cố định CO2 của thực vật CAM.
D. Khử CO2 của thực vật C4.
Câu 98. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. CLTN tác động đối với từng gen riêng rẽ.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 99. Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào?
A. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
B. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
C. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
D. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Câu 100. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Khỉ. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Chim.
Câu 101. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 102. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là
A. quá trình phân phối máu diễn ra nhanh.
B. có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn kín.
C. không có hệ mao mạch nối giữa động mạch và các ống góp về tim.
D. máu chảy trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh.
Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. lặp đoạn.
Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét? A. AaBbDD. B. AaBbXDXD. AB Ab C. XDXd.. D. XDXd. aB aB
Câu 105. Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi
tần số alen của quần thể? A. Di - nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp hơn.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa chất hữu cơ giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 107. Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật.
Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F.
A. Đầu 3’: B, D, E và đầu 5’:A, C, F.
B. Đầu 3’: B, D, F và đầu 5’:A, C, E.
C. Đầu 5’: B, D, E và đầu 3’:A, C, F.
D. Đầu 5’: B, D, F và đầu 3’:A, C, E.
Câu 108. Đặc điểm nào của lông hút liên quan đến quá trình hô hấp ở rễ?
A. Áp suất thẩm thấu rất cao.
B. Có không bào trung tâm rất lớn.
C. Thành tế bào mỏng.
D. Số lượng lông hút nhiều.
Câu 109. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 110. : Ở người, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn là nhờ có bộ phận nào sau đây? A. phế quản. B. khí quản. C. phế nang. D. mạng mao mạch. Câu 111.
Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen
CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một
gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến
CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra
thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang
hay hoàn toàn không mang gen bệnh. Các mẫu ADN từ các thành
viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di
trên gel, kết quả như Hình bên.
Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường, xác suất đứa con đầu lòng của cá thể này
bị bệnh xơ nang là bao nhiêu? A. 0,3%. B. 0,15%. C. 0,75%. D. 0,25%. Hướng dẫn
- Dựa vào hình ta thấy bố là thể mang có kiểu gen A1A4, mẹ là thể mang có kiểu gen A2A3, con đầu bệnh có kiểu
gen A1A3 → Các alen gây bệnh là A1 và A3.
- Kiểu gen của thai nhi là A3A4, trong đó A4 là alen trội bình thường → Thai nhi sinh ra không bị bệnh
- Kiểu gen của thai thi là A3A4, lớn lên, kết hôn với người bình thường.
- Để sinh con đầu lòng bị bệnh thì người được kết hôn phải là thể mang alen bệnh → Xác suất một người bình
thường mang alen gây bệnh trong quần thể là 3%.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là: 3% x 1/4 = 0,0075.
Câu 112. Nhím biển là nguồn thức ăn cho rái cá. Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị
con người phá hủy. Nhím biển, sên biển và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng
trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng phương pháp nhân tạo.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhím biển và Sên biển tác động như nhau lên sự tăng trưởng của rong biển.
B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy.
D. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển.
Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 150 200 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bá của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D.
III. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
IV. Giả sử kích thước quần thể D tăng 1%/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 114. Hình dưới đây thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng
một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
B. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
C. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết
F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
D. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác
màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. Hướng dẫn
Cấu trúc di truyển của:
QT 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa ➔ A=0,3, a=0,7
QT 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa ➔ A=0,3, a=0,7 C sai vì:
Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:
P: QT1: (3/17 AA:14/17Aa) x QT2: (1/4AA:3/4Aa)
aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 ➔C sai.
Câu 115. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để
nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có
màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.
B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội.
C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y.
D. Gen quy định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp. Hướng dẫn
- Phép lai 1: Khi lai hai dòng ruồi thuần chủng đều có mắt đỏ tươi với nhau, đời con F1 đều thu được 100% cá
thể có màu mắt kiểu dạià màu mắt của ruồi giấm do hai gen tương tác kiểu bổ trợ.
- Phép lai 2 ta thấy có sự phân ly không đồng đều ở 2 giớià có sự di truyền liên kết giới tính. Khi lai con cái
thuộc dòng II với con đực thuộc dòng I cho ra đời con có tất cả các con cái đều có màu mắt kiểu dại, còn các
con đực đều có mắt đỏ tươià hiện tượng di truyền chéo.
- Một trong hai gen quy định tính trạng phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với
Y, gen còn lại nằm trên NST thường (vì nếu cả hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của cặp XY hoặc cùng
nằm trên X tại vùng không tương đồng với Y thì sẽ không thu được kết quả như phép lai).
- Từ kết quả của phép lai 1à alen đột biến gây màu mắt đỏ tươi ở dòng I phải nằm trên NST thường. Lý do là
nếu alen lặn nằm trên NST giới tính X thì tất cả các con đực sẽ có mắt màu đỏ tươi.
- Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy gen lặn quy định màu mắt đỏ tươi phải nằm trên NST X vì tất cả các con đực
đều có màu mắt đỏ tươi (có hiện di truyền chéo)
- Tổng hợp kết quả của cả phép lai 1 và 2, ta có thể viết sơ đồ lai chứng minh như sau:
Phép lai 1: P ♀I (đỏ tươi) x ♂II (đỏ tươi) aaXBXB AAXbY
F1: ♀ AaXBXb Mắt kiểu dại x ♂ AaXBY Mắt kiểu dại
Phép lai 2: P ♀II (đỏ tươi) x ♂I (đỏ tươi) AAXbXb aaXBY
F1: ♀ AaXBXb Mắt kiểu dại: ♂ AaXbY Mắt đỏ tươi.
Câu 116. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA : 0,47 Aa : 0,04 aa. Cho biết
cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về quần thể này?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen có thể thay đổi ở thế hệ F1.
II. Nếu có tác động của di nhập gen thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A bị thay đổi nhanh hơn tần số alen a.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen
theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
Môi trường có lactôzơ hay không có lactôzơ thì gen điều điều hòa vẫn tổng hợp prôtêin ức chế. (1) không đúng.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (khởi động và trượt trên mạch khuôn của
ADN theo chiều từ 3’ đến 5’ để thực hiện quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc) nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động. (2) không đúng.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã. (3) không đúng.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa (đường lactôzơ). (4) không đúng.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. (5) đúng.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động (vùng vận hành). (6) không đúng.
Câu 118. Khi một đoạn NST bị đứt có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
I. Đột biến mất đoạn.
II. Đột biến lặp đoạn.
III. Đột biến đảo đoạn.
IV. Đột biến chuyển đoạn. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Hướng dẫn
I. Đột biến mất đoạn, nếu đoạn bị đứt bị tiêu biến, tuỳ kích thước đoạn bị đứt mà số lượng gen bị mất nhiều hay ít. ➔Đúng.
II. Đột biến lặp đoạn, nếu đoạn bị đứt dính vào một NST chị em tạo nên dạng đột biến lặp đoạn. Làm tăng số
gen trên NST, ảnh hưởng đến mất cân bằng gen nhiều hay ít tuỳ thuộc vào số gen bị lặp. ➔ Đúng.
III. Đột biến đảo đoạn, nếu đoạn bị đứt quay 1800 rồi gắn vào NST cũ. Làm trình tự phân bổ gen bị thay đổi, có
thể ảnh hưởng đến sự hiển hiện của gen. ➔ Đúng.
IV. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng, nếu đoạn bị đứt gắn vào NST không tương đồng
khác. Làm thay đổi nhóm gen liên kết. ➔ Đúng.
Câu 119. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi
giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen.
III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai
alen trội chiếm tối đa là 50%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn
I đúng. Xét trường hợp PLĐL: cây dị hợp AaBb.
II đúng. 2 cây dị hợp có KG khác nhau (dị hợp đều và dị hợp chéo) liên kết hoàn toàn.
III đúng. Cây chứa 2 tính trạng trội A – B – = 0,5 + x. IV đúng. Trườ 𝐴𝑏 𝐴𝑏 𝐴𝑏 𝐴𝑏 𝑎𝐵 𝐴𝑏 ng hợp P: × => F1: (1 2 1
) => Cây chứa 2 tính trạng trội F1 gồm => Giao tử: 𝑎𝐵 𝑎𝐵 𝐴𝑏 𝑎𝐵 𝑎𝐵 𝑎𝐵 𝐴𝑏
0,5 Ab : 0,5 aB => Loại KG chứa 2 alen trội = 0,5.0,5.2 = 0,5. 𝑎𝐵
Câu 120. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến
hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu
dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S.
- Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24
giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
- Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một
thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
(2) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.
(3) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau.
(4) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn sẽ tăng lên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. -------Hết--------