Đề tài : Áp dụng phương pháp Markowitvà mô hình CAPM để quản trị danh mục đầu tư - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đề tài : Áp dụng phương pháp Markowitvà mô hình CAPM để quản trị danh mục đầu tư - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Đề tài : Áp dụng phương pháp Markowit
và mô hình CAPM để quản trị danh mục đầu tư
Giảng viên: Nguyễn Phương Quỳnh
Các sinh viên thực hiện: Họ và Tên MSSV Hồ Huy Tài 2000032 Trần Thị Thúy Nga 2000437 Hồ Bảo Trâm 2001132 Hồng Lâm Cẩm Tú 2000279 Nguyễn Tiến Phong 2001532
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Đề tài : Áp dụng phương pháp Markowit
và mô hình CAPM để quản trị danh mục đầu tư
Giảng viên: Nguyễn Phương Quỳnh
Các sinh viên thực hiện: Họ và Tên MSSV Hồ Huy Tài 2000032 Trần Thị Thúy Nga 2000437 Hồ Bảo Trâm 2001132 Hồng Lâm Cẩm Tú 2000279 Nguyễn Tiến Phong 2001532 LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, chúng em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu
sắc nhất , chúng em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế Thương Mại – Trường
Đại Học Hoa Sen đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Trong đề án “Quản
trị danh mục đầu tư ”này chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn
Phương Quỳnh đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua những buổi nói chuyện, thảo luận
về lĩnh vực quản lí danh mục đầu tư . Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn
cô. Đây là đề án đầu tiên của chúng em, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc
chắn, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô
và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. MỞ ĐẦU .
Thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn còn non trẻ và đầy những biến động.
Tuy nhiên, đây vẫn là kênh đầu tư ưa thích của các nhà đầu tư bởi lợi nhuận mà nó
mang lại khá hấp dẫn so với các kênh đầu tư khác. Những rủi ro là điều không thể
tránh khỏi đối với các nhà đầu tư, bất chấp hiện nay đa số các nhà đầu tư thực hiện
quyết định theo cảm tính. Do đó, việc ứng dụng các mô hình phân tích cơ bản và phân
tích kĩ thuật để dự báo khả năng sinh lời kì vọng của cổ phiếu là điều quan trọng với
các nhà đầu tư; góp phần làm cho thị trường chứng khoán nước nhà phát triển ổn định và bền vững hơn.
Mục đích nghiên cứu
Ứng dụng mô“hình định giá tài sản vốn và lý thuyết danh mục đầu tư
Markowitz thực nghiệm xây dựng và quản lý danh mục“đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Xây dựng và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán ở Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
- Lý thuyết và“thực nghiệm xây dựng và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
dựa trên khung lý thuyết của mô hình định giá“tài sản vốn và lý thuyết danh mục đầu tư Harry Markowitz.
- Chỉ số“VNINDEX, lãi suất trái phiếu Chính phủ, các cổ phiếu được niêm yết
trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được giao“dịch thường
xuyên từ năm 20/11/2014 đến năm 20/11/2015.
Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng“phương pháp nghiên cứu định lượng“với nguồn số liệu thứ cấp.
- Thực nghiệm sử dụng phần mềm Excel để “hồi quy tìm giá trị rủi ro hệ thống
(beta) của các cổ phiếu theo mô hình định giá tài sản vốn, xác định giá trị anpha của
cổ phiếu, trên cơ sở đó định giá và lựa chọn“cổ phiếu đầu tư.
- Áp dụng mô hình toán và công“cụ Solve để xác định tỷ trọng đầu tư của
các”chứng khoán, hình thành danh mục đầu tư. Sử dụng các phương pháp Sharpe
thẩm định hiệu quả danh mục đầu tư, quản lý danh mục đầu tư. MỤC LỤC LỜI CẢM N
Ơ ..........................................................................................................................................3 M Đ
Ở ẦẦU................................................................................................................................................4 MỤC L C
Ụ ...............................................................................................................................................5 DANH M C HÌNH Ụ NH, B Ả NG BI Ả
ỂU......................................................................................................6 CHƯ NG 1 Ơ
............................................................................................................................................1 C S
Ơ Ở LÍ LUẬN......................................................................................................................................1 1.1. N i dung c ộ bơ n v ả ềề qu n tr ả danh m ị c đầều t ụ
ư.........................................................................1 1.1.1. Qu n tr ả danh m ị c đầầu t ụ (PM) là gì? ư
..................................................................................1 1.1.2.
Các chiếến l c.qu ượ n. ả tr danh m ị c.đầầu t ụ
ư............................................................................2 1.1.3. Các ph ng pháp qu ươ n tr ả danh m ị c đầầu t ụ .
ư ......................................................................4 1.1.4.
Các mô hình đ nh giá ch ị ng ứ
khoán......................................................................................5 1.2.
Lý thuyềết danh mục c a Harry Mark ủ
owitz................................................................................6 1.2.1. Các gi đ ả nh c ị
a lý thuyếết ủ
.....................................................................................................6 1.2.2.
Rủi ro.....................................................................................................................................6 1.2.3. Ph ng pháp ươ c l ướ n
ượ g rủi ro.............................................................................................7 1.2.4. R i ro.h ủ thôếng và r ệ i ro phi h ủ thôếng ệ
..................................................................................7 1.2.5.
Rủi ro của danh m c đ ụ c đa d ượ ng hóa ạ
...............................................................................8 1.2.6. Thu nh p và r ậ i ro c ủ a
ủ danh m c đầầu t ụ
ư..............................................................................9 1.3. Mô Hình Đ nh Giá T ị ài S n V ả
ôến ...............................................................................................10 1.3.1. Quan.h gi ệ a ữ l i.nhu ợ n ậ cá bi t. ệ và l i nhu ợ n ậ th . ị tr ng – đ ườ ng đ ườ c.thù ch ặ ng.khoán ứ 10 1.3.2. Beta (β) –.th c đo tếu.chu ướ n ẩ hóa c a r ủ i.ro h ủ .thôếng. ệ
...................................................11 1.3.3.
Xác đ nh tài.s ị n ả b đánh ị
giá thầếp.và đánh giá.cao............................................................11 1.3.4.
Tính toán.r i ro h ủ thôếng ệ
....................................................................................................12 CHƯ NG II Ơ
.......................................................................................................................................... 13 QUY TRÌNH QU N TR Ả DANH M Ị C ĐẦẦU T Ụ
Ư.......................................................................................13 1.1. L c C ọ Phiềếu ổ
............................................................................................................................13 1.2. Khái Ni m Danh M ệ c Đầều T ụ
ư..................................................................................................14 1.3. T lỷ tr ệ ng c ọ a môỗi c ủ phiềếu đ ổ danh m ể c đầều t ụ tôếi ư u
ư ......................................................14 1.4. L i Nhu ợ n V ậ à R i Ro C ủ a C ủ Phiềếu V ổ à Danh M c Đầều T ụ
ư......................................................16 1.5.
Beta và Alpha..........................................................................................................................17 1.6. Đ nh Giá ị
...................................................................................................................................18 KẾẾT LU N
Ậ .............................................................................................................................................21 PH L Ụ C
Ụ ..............................................................................................................................................22 TÀI LI U THAM KH Ệ O
Ả ..........................................................................................................................60
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hnh 1: : Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro- Tỷ Suất Sinh Lợi..............................................11
B'ng 1: kết qu' tính toán lợi nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục 10 cổ phiếu......13
B'ng 2: Ma trận hiệp phương sai của mỗi cổ phiếu...................................................15
B'ng 3: Tỷ lệ trọng của mỗi cổ phiếu.........................................................................16
B'ng 4: Lợi nhuận và rủi ro của cổ phiếu và danh mục đầu tư..................................16
B'ng 5: so sánh mức độ rủi ro của cổ phiếu...............................................................17
B'ng 6: Beta và Alpha của các cổ phiếu.....................................................................17
B'ng 7: chi phí vốn chủ sở hữu của cổ phiếu..............................................................18
B'ng 8: chi phí sử dụng vốn của cổ phiếu.................................................................19
B'ng 9: dữ liệu đầu vào để định giá cổ phiếu.............................................................19
B'ng 10: định giá các cổ phiếu trong danh mục.........................................................20 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Nội dung cơ bản về quản trị danh mục đầu tư
1.1.1. Quản trị danh mục đầu tư (PM) là gì?
Hiện nay, trên thế giới với quan điểm từ các chuyên gia khác nhau đã
đưa những định nghĩa khác nhau để giải thích ý nghĩa của cụm từ “Quản trị danh mục
đầu tư”. “Quản trị danh mục đầu tư” có thể định nghĩa theo . những cách . thông.thường đơn giản sau:
Quản trị.danh mục đầu tư hướng dẫn các .
.nhà đầu tư cách.thức lựa chọn
những.chứng khoán tốt nhất.mà có thể cung cấp.lợi nhuận kỳ.vọng với bất kỳ mức độ
rủi.ro cho trước và.cũng như để giảm thiểu các rủi ro . Đó là.các quyết.định.chiến lược
được thực hiện bởi các.nhà quản lý cấp cao.
“Quản trị danh.mục đầu tư” là nghệ .
thuật chọn.chính sách đầu.tư đúng
đắn.của các cá nhân.đển tối thiểu.hóa rủi ro.và tối.đa lợi nhuận. PM liên quan . đến
quản.lý đầu.tư theo các hình thức.khác nhau như.trái phiếu , cổ.phiếu, tiền.mặt , quỹ
tương.hỗ v..v.. Thông.qua PM, các nhà.đầu tư có thể tối đa .
hóa lợi nhuận.trong khung
thời.gian quy định. PM.thể hiện việc quản.lý tiền bạc của một.cá nhân theo.hướng dẫn
chuyên môn.của các nhà.quản lý danh mục đầu tư . .
“Quản trị danh mục đầu tư” thể hiện nghệ thuật và khoa học của việc
đưa ra quyết định về việc kết hợp các chính sách làm cho những mục tiêu đầu tư đạt
được thành công thông qua việc phân bổ tài sản cho các cá nhân và tổ chức, cân bằng
rủi ro và lợi nhuận. PM đòi hỏi sự lựa chọn các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và các
thách thức trong các lựa chọn giữa nợ so với vốn chủ sở hữu, trong nước so với quốc
tế , sự tăng trưởng và an toàn, cũng như việc đánh giá các mặt được và mất khi nỗ lực
tối đa hóa lợi suất đầu tư dựa trên rủi ro tiên đoán trước.
Từ các định nghĩa nêu trên, ta có thể đơn hiểu quản trị danh mục đầu
tư là việc lựa chọn, đưa ra các quyết định và kết hợp các chiến lược khác nhau để có
thể đa dạng hóa danh mục đầu tư để tối đa hóa lợi nhuận cũng như giảm thiểu tối đa các rủi ro. 1
1.1.2. Các chiến lược.quản.trị danh mục.đầu tư Chiến lược quản trị . danh mục.đầu tư
. hướng đến mục.tiêu quản lý các
danh.mục đầu tư một cách hiệu quả .
.để tạo.ra lợi nhuận.cao nhất có thể, ở mức.thấp nhất những rủi .
ro có.thể. Có nhiều phương pháp . khác nhau để quản . lý danh.mục
đầu.tư nhưng hai.phương pháp cơ bản nhất là:
Chiến lược.quản.lý .DMĐT chủ .
động. (Active Strategy): Chiến
lược.quản lý.chủ động.luôn chú.trọng sử dụng các.chỉ số kinh tế, tài.chính, cùng
các.công cụ.khác nhau để.đưa ra.các dự.báo về thị.trường và định giá . chứng . khoán, từ
đó.việc mua.bán chứng khoán.được thực.hiện một cách.chủ động hơn.để tìm kiếm
lợi.nhuận cao hơn.so với.việc chỉ mua.và nắm.giữ.chứng khoán. Bằng việc .
.khai thác.sự thiếu.hiệu quả của thị.trường, các nhà đầu.tư sẽ
mua các loại chứng khoán bị.định giá thấp.hoặc bán khống các.chứng khoán
được.định giá quá.cao. Việc.mua bán có thể thực . hiện riêng .
.lẻ.hoặc kết hợp.cả.hai.
Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược chủ động ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Để tạo ra lợi nhuận , các nhà đầu tư có thể Người quản lý danh mục chưa đưa ra
xem xét đưa ra đánh giá và so sánh phân được phương pháp đúng đắn để quản lý
khúc thị trường nào hoạt động hiệu quả danh mục hơn để đầu tư
Người quản lý danh mục đầu tư có thể Trong trường hợp thiếu giao dịch thường
quản lý sự biến động hoặc rủi ro của thị xuyên, các chi phí liên quan đến việc
trường bằng cách đầu tư vào các công ty ít quản lý chủ động sẽ cao hơn so với quản
rủi ro hơn và có chất lượng cao thay vì đầu lý thụ động
tư vào thị trường như một cách chung chung.
Nhà đầu tư có thể đạt được lợi nhuận cao Khi quản lý chủ động, số lần giao dịch hơn khi rủi ro càng cao.
sẽ nhiều hơn nên các chi phí giao dịch
cao hơn. Kết quả là sẽ làm giảm bớt một phần lợi nhuận.
Nhà đầu tư có thể quản lý nguồn quỹ của Các khoản vốn ngắn hạn đạt được do
mình một cách chủ động hơn nên họ có thể việc giao dịch thường xuyên sẽ làm tăng
dễ dàng đạt được mục tiêu đề ra. thêm thuế thu nhập. 2
Chiến.lược quản lý DMĐT.bị động (Passive Strategy): chiến lược.quản
lý bị động.đề cập đến các.chiến lược.đầu tư.tài chính, nơi . một nhà đầu . sẽ tư đầu.tư
theo.chiến lược cố.định mà không.liên quan .
.đến bất kỳ.dự báo.nào. Nó.nhấn mạnh
vào.việc giảm thiểu các chi phí đầu tư và tránh.những kết.quả.không dự đoán.được
chính xác trong tương lai. . Các nhà đầu tư .
theo.đuổi chiến lược thụ . động .
thường đa.dạng hóa danh mục đầu.tư nhằm làm .
cho DMĐT.của mình.khớp.với một chỉ.số chứng.khoán nào đó. .
Chiến.lược bị.động thuần.túy nhất.chính là chiến.lược khớp chỉ.số một
cách.hoàn.toàn. Theo.chiến lược.này nhà.đầu tư.sẽ chọn một.chỉ số chứng.khoán
nào.đó làm chuẩn. (Benchmark) chẳng .
hạn.như chỉ.số S&P.500. Họ.mua và.nắm giữ tất cả các .
chứng khoán có trong chỉ số với tỷ trọng của mỗi chứng khoán trong danh
mục đầu tư giống như tỷ trọng của các chứng khoán .
đó trong chỉ số. Danh mục đầu tư
của họ tăng.giảm đúng bằng.tốc độ tăng.giảm của chỉ số S&P 500.
Phương pháp quản lý này được sử dụng rộng rãi ở các thị trường cổ
phần vốn và liên quan đến việc theo dõi các chỉ số thị trường chứng khoán của các chỉ
số quỹ. Bên cạnh đó, phương pháp này còn rất phổ biến trong các loại hình đầu tư
khác như quỹ đầu tư, trái phiếu và hàng hóa. Ưu điểm:
- Chi phí thấp : Chiến lược quản lý thụ động.sẽ chịu ít chi phí hơn.so
với.quản lí chủ.động.
- Giảm thiểu việc đưa ra các quyết định sai lầm : Các nhà đầu tư với
phương pháp quản lí bị động sẽ điều tra nghiên cứu các rủi ro thị trường và
điều đó sẽ giúp họ đưa ra các quyết định chính.xác hơn. - Phong cách nhất .
quán: Các chỉ số.index cho phép các nhà đầu tư . để kiểm
soát việc phân bổ của họ bằng cách lựa chọn . .các chỉ số thích hợp. - Hiệu quả về thuế
Ngoài hai.phương pháp quản trị danh mục đầu tư trên, các nhà.đầu
tư.còn sử.dụng một.số phương.pháp khác: - Phương pháp tiếp .
cận từ.trên xuống . (Top-down.Approach): trong phương.pháp này, các nhà . quản lý quan .
sát tổng.thể thị trường.và sau đó đưa
quyết.định về các ngành, lĩnh vực dự.kiến sẽ tăng.trưởng tốt.trong các chu kỳ.kinh tế 3
đang diễn.ra. Sau khi lựa.chọn được lĩnh.vực, các nhà đầu.tư sẽ mua và đầu tư vào . .các
cổ phiếu của.những công ty nổi bật đang hoạt động . trong lĩnh vực mà . .họ đã lựa chọn. - Phương pháp tiếp .
cận từ dưới.lên (Bottom-up.Approach): trong
phương.pháp này, các điều kiện thị trường và
. xu.hướng dự kiến sẽ.được bỏ qua.thay vào đó sẽ quan . tâm đến việc đánh .
giá các.công ty được dựa . trên các tiêu . chí như
khả.năng sản xuất.sản phẩm, báo.cáo.tài chính, các chỉ.số tài.chính... Phương
pháp.này chủ yếu nhấn mạnh một thực tế rằng các công ty mạnh hoạt.động tốt không
phụ thuộc vào xu hướng thị trường hoặc . .điều.kiện kinh tế.
1.1.3. Các phương pháp quản trị danh mục đầu tư.
Trên.thực tế có.những phương pháp quản trị danh mục đầu tư khác
nhau. Dó đó, việc chọn một phương pháp thích hợp để quản trị danh mục đầu tư mang
ý nghĩa hết sức quan trọng. Như chúng ta đã biết có hai phương pháp quen thuộc để
quản trị danh mục đầu tư là: phương pháp Canslim và Markowit. - Phương pháp .
CANSLIM: phương pháp CANSLIM là phương . pháp giúp.nhà đầu lựa
- Phương pháp Markowitz: Harry Markowitz với hai.công trình nghiên
cứu: đa dạng.hóa danh chọn CP để đầu tư William J'Oneil rút ra được từ . việc nghiên
cứu các cổ phiếu có sự tăng giá vượt bật nhất trong lịch sử thị trường chứng.khoán
Mỹ. CANSLIM là một từ viết tắt
. và mỗi.chữ cái đại diện.cho mỗi đặc.điểm của
một.cổ phiếu.mục đầu.tư và lựa chọn danh.mục đầu tư. Ông đã.mô hình hóa quá.trình
lựa chọn danh.mục đầu tư.dưới dạng một.bài toán quy hoạch phi.tuyến (bài
toán.Markowitz). Mục tiêu của bài toán Markowitz là.tìm các tỉ trọng của các chứng
khoán trong danh mục đầu tư sao cho giảm tới mức tối.thiểu phương sai (rủi.ro) của danh mục mà đạt .
được một mức.thu nhập đã định. . Giải liên tiếp . bài toán với các mức
thu nhập mục tiêu người ta . xác định được một .
tập hợp các.danh mục đầu tư có . hiệu
quả. Từ đây nhà đầu tư sẽ lựa chọn một .
danh mục nằm trong tập hợp . này dựa trên
quan điểm của.mình về việc đánh.đổi với giữa thu.nhập và rủi ro. . . . . . . . . . . . . . . .
- Ngoài ra, sau Markowit còn có một vài công trình nghi . ên cứu khác với
mong muốn nâng cao hiệu quả đối với lý thuyết của Markowit: Tobin đã nghiên cứu
thêm.những điều kiện, hàm hữu.dụng, phân phối.lợi nhuận của tài sản. Mặt khác, có
những lý luận cũng được đưa ra để thay thế lý thuyết danh mục đầu tư: Lee, Kraus và 4