Đề tài: đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường của khu Công nghiệp sài đồng b – hà nội môn Quản lý môi trường | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng, ngành công nghiệp tạiViệt Nam đóng vai trò quan trọng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phồn thịnh của đất nước. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với những thách thức về môi trường. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
33 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề tài: đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường của khu Công nghiệp sài đồng b – hà nội môn Quản lý môi trường | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng, ngành công nghiệp tạiViệt Nam đóng vai trò quan trọng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phồn thịnh của đất nước. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với những thách thức về môi trường. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

5 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53331727
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
KHOA K TOÁN & QUN TR KINH DOANH
***
BÁO CÁO TIU LUN
HC PHN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ
NG CA KHU
CÔNG NGHIỆP SÀI ĐỒNG B HÀ NI
Giảng viên hướng dn
:
Đinh Thị Hi Vân
Nhóm thc hin
:
Nhóm 08
Mã môn hc
:
MT02011
Nhóm môn hc
:
Nhóm 07
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
lOMoARcPSD| 53331727
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
KHOA K TOÁN & QUN TR KINH DOANH
***
BÁO CÁO TIU LUN
HC PHN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ
NG CA KHU
CÔNG NGHIỆP SÀI ĐỒNG B HÀ NI
Giảng viên hướng dn
:
Đinh Thị Hi Vân
Nhóm thc hin
:
Nhóm 08
Mã môn hc
:
MT02011
Nhóm môn hc
:
Nhóm 07
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Bảng Đánh Giá Thành Viên
H Tên
MSV
Nhim V
Đánh Giá
Ch
Phm Th M Hnh
(NT)
6667089
Tìm tài liu, Tng
hp W, Làm PPT,
Thuyết trình
10 / 10
Bùi Th Hnh
6650142
Tìm tài liu
8 / 10
Trương Minh Hảo
6662177
Tìm tài liu, Thuyết
trình
10 / 10
Trần Văn Hán
670404
Tìm tài liu
8 / 10
Nguyn Phúc Hu
6653154
Tìm tài liu
8 / 10
Mc Lc
Bảng Đánh Giá Thành Viên...............................................................................................3
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
DANH MC BNG BIU...................................................................................................6
LI NÓI
ĐẦU.....................................................................................................................7
PHN
1..............................................................................................................................8 M
ĐẦU............................................................................................................................8
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................................8
1.2. Mc tiêu nghiên cu...................................................................................................9
1.2.1. Mc tiêu chung.....................................................................................................9
1.2.2. Mc tiêu c th.....................................................................................................9
1.3. Đối tượng , phm vi nghiên cu.................................................................................9
1.3.1. Đối tượng nghiên cu...........................................................................................9
1.3.2. Phm vi nghiên cu.............................................................................................9
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................10
1.5. Ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài.................................................................10
PHN
2............................................................................................................................11 KT
QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN....................................................................11
2.1. Tng quát v KCN Sài Đồng B Ni..................................................................11
2.2. Điều kin t nhiên - kinh tế xã hi và mi liên quan với môi trường ti khu vc Sài
Đồng - Long Biên Ni..............................................................................................13
2.2.1. Điều kin t nhiên và môi trường.......................................................................13
2.2.2. Tình hình phát trin kinh tế - xã hi...................................................................14
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
2.2.3. Mi liên quan giữa môi trường và phát trin kinh tế xã hi................................14
2.3. Hin trạng môi trường - ảnh hưởng và tình hình x lý ti khu công nghiệp Sài Đồng
B
Ni........................................................................................................................15
2.3.1. Chất lượng không khí.........................................................................................15
2.3.2. Chất lượng nước................................................................................................16
2.3.3. Cht thi
rn.......................................................................................................18
2.4. Các công c môi trường đã và đang áp dụng qun lý tại KCN Sài Đồng B............19
2.4.1. Công c pháp lut , chính sách..........................................................................19
2.4.2. Công c kinh tế..................................................................................................20
2.4.3. Công c k thut................................................................................................22
2.4.4. Công c giám sát...............................................................................................23
2.5. Đề xut gii pháp quản lý môi trường tại KCN Sài Đồng B.....................................23
2.5.1. Nâng cao h thống giám sát và đo lường môi trường.......................................23
2.5.2. Thúc đẩy s hp tác gia doanh nghip và cộng đồng....................................24
2.5.3. Xây dng ý thức môi trường cho cộng đồng và doanh nghip..........................24
2.5.4. Đề xut trin khai, áp dng mô hình KCNST tại KCN Sài Đồng B....................24
2.5.5. Cách thc áp dng mô hình KCNST.................................................................27
PHN
3............................................................................................................................30
KT
LUN.......................................................................................................................30
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
DANH MC BNG BIU
Bng 2.3 1. Phân loi tng nhóm ngành sn xut có kh năng gây ô nhiễm ti KCN Sài
Đồng
B.............................................................................................................................15
Bng 2.3 2. Tải lượng ô nhiễm trong nước thi ca KCN..............................................17
Bng 2.5. Thng kê ngun cht thải phát sinh trong KCN Sài Đồng B và kh năng trao
đổi cht thải…………………………………………………………………………………….26
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bi cnh phát trin kinh tế nhanh chóng, ngành công nghip ti Việt Nam đóng vai
trò quan trng, góp phn quan trng vào s nghip phn thnh của đất nước. Tuy nhiên,
điều này cũng đi kèm với nhng thách thc v môi trường, trong đó ô nhiễm môi trường
do khu công nghiệp đóng mt vai trò quan trng. Việc tăng cường sn xuất để đáp ng
nhu cu ngày càng tăng, thường đi đôi vi việc tăng ng phát thi và gây ra nhiu vn
đề môi trường đáng lo ngại.
Trong bài tiu lun y s nói v vn đề ô nhiễm môi trường do KCN Sài Đng B, tp
trung vào nhng thách thức và cơ hi mang li. Chúng ta s cùng nhau đi sâu vào hiu
biết v quy mô ca vấn đề, nhng ảnh hưởng ca ô nhiễm môi trường đối vi sc khe
cộng đồng và sinh quyển, cũng như những gii pháp có th đưc áp dụng để gim thiu
c động tiêu cực và thúc đẩy một môi trường sng lành mnh và bn vững hơn.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
PHN 1
M ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Theo thống kê tính đến năm 2024 trên cả ớc có hơn 400 khu công nghiệp và khu chế
xut hình thành. T đó, chúng to nên mt h thng các khu công nghip phân b trên
hu hết các tnh, thành ph. Có th nói vic xây dng khu công nghip mang ti nhng
thay đi ln tích cực trong cu kinh tế của nước ta. Song hành vi s phát trin
công nghip khu công nghip, vấn đề ô nhiêm, suy thoái môi trường cn kit ngun
tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng gia tăng. Cho đến nay, mc Chính ph đã có
nhiu n lc khc phục các c động tiêu cực đến môi trường do hoạt động sn xut gây
ra, nhưng cũng phải nhìn nhn mt thc tế rằng chúng ta đang xử lý c triu chng môi
trường (nước thi, khí thi, cht thi rn, khí thi...) thay vì gii quyết các "căn bệnh môi
trường" - nguyên nhân làm phát sinh cht thi.
Nội đô thị loại đặc bit ca Vit Nam trc thuộc Trung ương, ht nhân trong Vùng
Kinh tế trọng điểm Bc B. Hà Nội trung tâm đầu mi của các đường giao thông thun
li tỏa đi cả c quc tế, kết cu h tng giao thông - kinh tế - thuật - hi
phát triển hơn so với các địa phương khác trong vùng và cả c. Khu công nghip Sài
Đồng B Ni mt trong nhng khu công nghiệp lâu năm (từ năm 1996) ý
nghĩa quan trọng trong vic phát trin kinh tế vùng ven th đô Nội. Đây khu công
nghiệp được phát triển theo hướng tr thành khu công nghiệp điện t đng b, hiện đại
phía Bc Vit Nam vi nhiu doanh nghip/tập đoàn lớn trong nước Quc tế sn
xut kinh doanh tại đây.
Tuy nhiên, Khu Công Nghiệp Sài Đồng B - Nội, đang phải đối mt vi mt vấn đề
quan trọng đc bit tình trng ô nhiễm i trường ngày càng nghiêm trng. Cht
ng không khí trong khu vc tr nên lo lng vi mức độ ô nhim bi mn PM2.5 các
chất khác vượt quá ngưỡng cho phép, đe da sc khe của người dân. Nước đất
cũng đang chịu áp lc t ngun cảng đến t các hoạt động sn xut trong khu vc.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Điu y không ch gây ra lo ngi cho cộng đồng xung quanh vi nguy cơ ô nhiễm môi
trường, còn đt ra thách thc lớn đối vi s bn vng phát trin ca khu công
nghip. S ô nhiễm môi trưng không ch vấn đề ca doanh nghip còn trách
nhim xã hi, yêu cu s hp tác gia chính quyn, doanh nghip và cộng đồng.
Đánh giá hiện trng công c qun môi trường bước quan trọng để định ngun
gc và tm ảnh hưởng ca ô nhim, t đó xây dng các chiến lược và bin pháp c th.
S tp trung vào các giải pháp như ng cao h thng giám sát, áp dng công ngh
xanh, thúc đẩy s hp tác gia cộng đồng doanh nghip s đóng vai trò quyết đnh
trong vic gim thiểu tác đng tiêu cực lên môi trường nâng cao chất lượng cuc sng
cho c cộng đồng xã hi.
1.2 . Mc tiêu nghiên cu
1.2.1 . Mc tiêu chung
Nghiên cu hin trng môi trường nhằm đề xut các gii pháp bo v môi trưng cho
KCN Sài Đồng B Ni . Là tìm kiếm các gii pháp công ngh tiên tiến trong sn xut
kinh doanh qun tiết kim nguyên vt liu, gim thiu cht thi, tái s dng cht thi
để ớng đến nn sinh thái công nghip bn vng.
1.2.2. Mc tiêu c th
- Đánh giá hiện trạng môi trường của KCN Sài Đồng B - Hà Ni
- Đánh giá một s tác động của KCN Sài Đồng B Hà Nội đến kinh tế xã hi, tài nguyên
và môi trường ca khu vc.
- Đề xut các gii pháp bo v môi trường cho KCN Sài Đồng B theo hướng thân thin
môi trường, hướng ti s phát trin bn vng và lâu dài
1.3 . Đối tượng , phm vi nghiên cu
1.3.1. Đối tượng nghiên
cu
Khu công nghiệp Sài Đng B Hà Nội: Được quy hoch trên din ch hơn 97ha trên địa
gii hành chính thuc th trấn Sài Đồng, qun Long Biên.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
1.3.2. Phm vi nghiên
cu Phm vi
không gian Khu
công nghip Sài
Đồng B Hà Ni
đưc quy hoch
trên diện tích hơn
97ha trên địa gii
hành chính thuc
th trấn Sài Đồng,
qun Long Biên.
Phm vi thi gian
S dng tài liu th cp t năm 2020 – 2024
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân ch và tng hp lí thuyết: Tìm các tài liu liên quan đến vấn đề môi
trường, phát trin bn vng, ô nhiễm môi trưng các nhân t ảnh hưởng, s nhn
thc của người dân t các tài liu sn thư viện, trên mạng internet, các quan
địa phương quanh khu vực KCN Sài Đồng B
- Phương pháp quan t: Ghi nhận hình nh v các thc trng rác thi sinh hot, rác thi
b sông, s qun lý và x lí rác ca KCN Sài Đồng B
- Phương pháp lấy mu phân tích trong phòng thí nghim nhằm xác đnh các thông
s v hin trng chất lượng môi trường không khí, nước, độ n và bi. Thu mẫu nước
thi công nghip, khí thi theo các tiêu chun, quy chun Vit Nam hin hành. Phân
tích chất lượng nước thi qua các thông s v nhiệt độ, pH, mùi, TSS, BOD5, COD,
mt s kim loi nng, NH3 N, Tổng photpho…
Tuy nhiên trong khuôn kh đề i này chúng em ch thu thp s liu. T đó phân tích,
đánh giá các thông số đó mà không trực tiếp tiến hành phân tích trong phòng thí nghim.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
1.5 . Ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài
Đề tài được thc hin thành công tại KCN Sài Đồng B Hà Ni s giúp các nhà qun lý,
nhà hoạch định chiến lược môi trường, các nhà quy hoạch môi trường ca thành ph Hà
Ni có nhng kinh nghim thc tin trong công tác qun lý quy hoch, xây dng và phát
triển các KCN trong tương lai vận hành các KCN đang hoạt động theo hướng thân
thiện môi trường công nghip sinh thái bn vng, góp phn quan trng trong công c
bo v môi trường, s dng tiết kim, hiu qu bo v các ngun tài nguyên thiên
nhiên.
PHN 2
KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
HIN TRNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CA KHU CÔNG NGHIP SÀI
ĐỒNG B HÀ NI
2.1. Tng quát v KCN Sài Đồng B Hà Ni
Sài Đồng đơn vị hành chính đưc thành lập năm 1982, thuộc qun Long Biên, thành
ph Hà Ni.
Khu công nghiệp Sài Đng B d án được công ty đin t nội đứng ra làm ch d
án vi quy din tích d kiến 96ha xây dựng các phân khu nhà xưởng, nmáy
phc v cho hoạt động kinh doanh sn xut. Khu công nghip s địa điểm đầu
hp dn cho các nhà đầu đang tìm kiếm một hội mun phát trin tài chính ca mình
trong tương lai. Mọi h tầng sở ca khu công nghiệp đều được trang b đầy đ nht
có th nên khi công ty doanh nghip, công ty sn xut và kinh doanh các ngành ngh ti
đây hoàn toàn an tâm v chất lượng d án.
V trí
Khu công nghiệp Sài Đồng B nm gn quc l 5, ni Ni vi Hi Phòng, thành ph
ln th ba ca Vit Nam và là cng bin quan trong nht min bc Việt Nam. Nơi đây
rt thun li cho giao thông đưng bộ, đường sông, đưng sắt đường hàng không,
ni lin tam giác kinh tế Hà Ni- Hi Phòng- Qung Ninh.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Cơ sở h tng của KCN Sài Đồng B - Hà Ni
- Giao thông ni b
H thống đường giao ni b hiện đại, được thiết kế hợp lý để phc v cho việc đi lại cho
các phương tiện giao thông đến từng lô đất mt cách d dàng, thun tin.
H thng trục đường chính rộng 26m và được thiết kế vi công sut chu ti là 30DH.
H thống đường nhánh rng 20,5m.
- H thống điện
H thng cung cấp điện đã được xây dng tại SIZ. Công ty điện lc Hà Ni s cung cp
qua sáu biến áp vi công sut 50MVA và tổng điện áp 22KV.
- H thng chiếu sáng công cng
Mạng điện chiếu sáng đường được thiết kế riêng bit vi h thng cấp điện sinh hot,
đưc b trí dc theo các trục đường giao thông.
- H thống nước
H thng cấp nước ca Hanel th cung cấp 10.000 nước đạt tiêu chun Vit Nam
(TCVN). Hanel cũng sẽ cung cp nước sch đến ranh giới các lô đất thuê theo hợp đồng
gia Hanel và các ch thuê đất.
- H thng thông tin liên lc
H thng vin thông đạt tiêu chun quc tế sẵn sàng đáp ng mi nhu cu thông tin
liên lc. H thng cáp quang ngầm được đấu ni trc tiếp đến chân hàng rào ca tng
doanh nghip.
Các nhóm ngành ngh chính trong khu công nghip
- Ngành công nghiệp điện t và thiết b thông tin :
+ Sn xut tivi, t lạnh (Công ty TNHH điện t Deawoo - Hanel )
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
+ Sn xuất dây điện, điện t và các sn phm liên quan cho ngành sn xuất ô tô và điện
t (Công ty TNHH h thng dây Sumi - Hanel I, II).
+ Sn xut thiết b đin (Công ty TNHH Jeawon - Ashin )
+ Sn xut thiết b và dch v ngành nh (Công ty TNHH Pentax VN)
+ Sn xut chi tiết máy phát thanh, truyn hình bng kim loi (Công ty TNHH
Orion kim loi)
- Sn xut các mt hàng t nha; thiết b chiếu sáng, sưởi nóng, thiết b phân phối điện,
phân phối nước; thiết b v sinh (Công ty c phn Hanel xp nha I, II),
- Sn xut hóa m phm, m phẩm, nước hoa, hương liệu (Công ty hóa m phm Sao
Phương Bắc, Công ty TNHH Medicos France)
- Sn xut thức ăn gia súc (Công ty TNHH Newhope )
- Sn xut bìa carton (Công ty TNHH Dynapac )
- Mt s loi hình sn xut khác.
2.2. Điều kin t nhiên - kinh tế xã hi và mi liên quan với môi trường ti khu vc Sài
Đồng - Long Biên Hà Ni
2.2.1. Điều kin t nhiên và môi trường
- Đôi nét về điu kiện môi trường t nhiên ti khu vc :
Khí hu: Sài Đồng, Long Biên nm khu vc phía bc Việt Nam, nên thường khí hu
nhiệt đới gió mùa, với mùa khô mùa mưa rệt. Mùa mưa thường t tháng 5 đến
tháng 10, trong khi mùa khô kéo dài t tháng 11 đến tháng 4 của năm sau.
Nhiệt độ: Nhiệt độ có th dao động t khoảng 10 độ C vào mùa đông đến khoảng 35 độ
C vào mùa hè.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Đất đai: Khu vc này nm trong một vùng đặc điểm địa hình đồng bằng, đất đai phong
phú, và c động mnh t yếu t thủy ngân. Điều này đt ra thách thc v qun lý môi
trường, đặc biệt là liên quan đến vic kim soát ô nhiễm đất và nước.
Thc vt: Vùng y nhiu cây c mc t nhiên, bao gm c các loại y như cây
bàng, cây tre, cây keo, y mía. Ngoài ra, do s phát trin của đô th, nhiu khu
ờn và công viên được trồng cây để làm mát và làm đẹp cho môi trường sng.
Sông ngòi: Long Biên nm gn sông Hng sông Cu Bây, chy t địa phn qun
Long Biên ra sông Bắc Hưng Hải, có nhim v i tiêu cho hàng nghìn héc ta cây trng
ca huyn Gia Lâm và qun Long Biên.
S phát triển đô thị: Khu vực Sài Đồng, Long Biên là mt khu vực đô th phát trin, vi
nhiu công trình xây dng nhà ở, khu đô thị, cơ sở h tng và dch v công cng.
2.2.2. Tình hình phát trin kinh tế - xã hi
Qua hơn 40 năm xây dng phát trin, t các gia đình công nhân lao đng nghip
May 10, Khu liên vng vẻ, đến nay Sài Đồng đã thu hút ngày ng đông dân t
mi miền đất nước chuyển đến sinh sng. Hiện nay, Sài Đồng đã trở thành phường
dân s trên 18 nghìn người.
Tim lc mi mt của Sài Đng không ngng phát trin mnh mẽ, đời sng nhân dân
ngày càng được nâng cao. Sài Đồng t khu đất hẹp, cơ sở h tng chưa phát triển, đời
sng kinh tế -hội khó khăn, thiếu thn mi b, tri qua chặng đường hơn 40 năm xây
dng phát triển đến nay, Sài Đồng đã tr thành đơn vị hành chính, h thng h
tầng ngày càng được đầu đồng b, kinh tế - hi hoàn chnh từng bước tr
thành đô thị văn minh hiện đại với tràn đầy trin vọng đang m ra phía trước.
Giáo dc - đào tạo trong nhiều năm liền là điểm sáng ca ngành giáo dc Th đô, quận
Long Biên. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân được đặc bit quan tâm. An sinh
xã hội ngày càng được bảo đảm.
2.2.3. Mi liên quan giữa môi trường và phát trin kinh tế xã hi
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
S phát trin v kinh tế hi ti khu vc Khu Công Nghiệp Sài Đồng B th to ra
nhiu ảnh hưởng đối với môi trường.
- Tăng Cường Hoạt Động Sn Xut: Điu này th dẫn đến s gia tăng phát
thi khí nhà kính, cht thi công nghiệp, và nước thi.
- Tăng Cường Giao Thông và H Tng: th gây ra ô nhim không khí do phát
thi t phương tiện giao thông và xây dng.
- Gim Thiu Mực Nước Đất: S m rng khu công nghip th y mt mát
đất đai và giảm mực nước, tác động đến sinh quyn và h thống sinh thái địa phương.
- S Dụng Năng Lượng và Tài Nguyên: S cnh tranh trong sn xut có th dn
đến vic s dụng lượng năng ng ln tài nguyên t nhiên, tăng nguy ô nhim
và làm suy gim ngun lc.
- Kh Năng Quản Lý Chưa Đủ: S phát trin nhanh chóng có th làm tăng áp lực
lên h thng qun lý cht thi và x lý ô nhiễm, đt ra thách thc trong vic duy trì mc
độ an toàn cho môi trường.
2.3. Hin trạng môi trường - nh hưởng và tình hình x lý ti khu công nghiệp Sài Đồng
B Hà Ni
2.3.1. Chất lượng không khí
Theo thng kê t thanh tra môi trường , các nhóm ngành có kh năng cho ra các khí thải
độc hi t KCN Sài Đồng B như sau :
Loi hình sn xut công nghip
Thành phn khí thi
Tất các ngành có, hơi, sấy hay
máy phát điện đt nhiên liu nhm cung
cấp hơi, điện, nhit cho quá trình sn xut
Bụi, CO2, SO2, NO2, CO, VOCs, Khói….
Nhóm ngành may mc : phát sinh t công
đon ct may , git ty , sấy ,….
Bi , Clo , SO2
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Nhóm ngành sn xut thc phẩm và đồ
ung
Bi , H2S
Nhóm ngành sn xut các sn phm t
kim loi
Bi kim loại đặc thù , bi pb trong công
đoạn hàn chì , hơi hóa chất đặc thù , hơi
dung môi hữu cơ đặc thù , SO2, NO2..
Chế biến thức ăn gia súc , gia cm, dinh
ỡng động vt
Bi , H2S, CH4, NH3.
Nhóm ngành sn xut các sn phm t
nha , cao su .
SO2, hơi hữu cơ , dung môi cồn…
Bng 2.3 1 Phân loi tng nhóm ngành sn xut có kh năng gây ô nhiễm ti KCN
Sài Đồng B
Theo s liu báo cáo của các địa phương khảo sát thc tế thì hin nay nhiều sở
sn xuất trong KCN Sài Đồng B đã lắp đặt h thng x ô nhim khí trước khi x thi
ra môi trường, mt khác do din tích xây dựng nxưởng tương đối rng, nm trong
KCN, phn nhiu tách bit với khu dân cư nên tình trạng khiếu kin vy ô nhim môi
trường do khí thi tại các KCN chưa bức xúc như đổi vi vấn đề c thi cht thi
rn.
Theo đánh giá chung về nồng độ khí CO, SO2, và NO2 trong không khí xung quanh KCN
hu hết đều nm trong gii hạn cho phép. Đưc tính theo mg/m3/gi hoc trong 1 ngày
là PSI t 50-100 trung bình, không ảnh hưởng ti sc kho của người.
2.3.2. Chất lượng nước
Nguồn phát sinh nước thi của KCN Sài Đồng B:
- c thi công nghip:
c thi sn xut phát sinh t các nhà máy thuộc KCN Sài Đng B thành phn rt
khác nhau tùy theo loi hình công nghip và công ngh sn xuất. Cho đến nay, KCN Si
Đồng B không có h thng x lý nước thái tp trung. Các doanh nghiệp trong KCN đu
t x lý nước thi và theo h thng cổng chung đồ ra kênh tiêu.
- c thi sinh hot:
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Phát sinh t quá trình sinh hot ca cán b, công nhân viên trong KCN, gm nước thi
t khu nhà bếp, ng tin, khu tm, khu v sinh,… nước thi sinh hoạt thường nng
độ c cht ô nhim hữu d phân hy cao nhiu loi vi sinh vt kh năng gây
bnh.
Qua quá trình kim tra phát hin, t khi đi vào hoạt động đến nay, KCN này không có h
thng thu gom, x nước thi tp trung, hàng nghìn mét khối nước chưa qua x hàng
ngày được thi t do ra môi trường. Nước thi t KCN theo các h thng cổng đ ra
kênh Cu Bây, t đó hợp với sông Nghĩa Trụ, đổ ra h thống kê mương Bắc Hưng Hải...
Thông s ô nhiễm nước thải vượt tiêu chun cho phép nhiu ln, nh hưởng nghiêm
trng ti chất lượng ngun tiếp nhận. Nước sông Cầu Bây đã bị ô nhim nng n.
Theo kết qu nghiên cu, tổng lưu lượng dòng thi của KCN Sài Đồng B vào khong
2.680m3 / ngày đêm. Theo đó, tải lượng ô nhiễm trong nước thi của KCN như sau :
TT
Thông S
Giá Tr
Tải lượng ô
nhim
t Tiêu
Chun Cho
Phép (TCCP)
1
BOD5
560 mg/l
1501.9144 kg
11 ,2 ln
2
COD
1.290 mg/l
2767.8137 kg
12 ,9 ln
3
TSS
190 mg/l
509.5781 kg
1 ,9 ln
4
Fe
15.1 mg/l
40.4981 kg
3 ,02 ln
5
Coliform
5,5 x 10^15
MPN/100 ml
1,4751 x 10^15
MPN/100 ml
1 ,100 ln
Bng 2.3 2. Ti lưng ô nhiễm trong nước thi ca KCN
( Ngun : Báo cáo kết qu thanh tra năm 2020 , Tổng cục môi trường )
nh hưởng nghiêm trọng đến môi trường
Phân tích mẫu nước,theo Cc Bo v môi trường, so sánh vi tiêu chun Vit Nam 5945-
2005 cho thy, tt c các thông s ô nhiễm đều vượt tiêu chuẩn, do đó nước kênh Cu
Bây- nơi đón nhận nước thải KCN Sài Đng B luôn bc mùi hôi thi. K t khi KCN này
đi vào hot động, môi trường quanh đây ngày càng ô nhiễm hơn.
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
- Đi dc sông Cu Bây, t khu vc Ngc Thy (Long Biên), qua nhiu xã ca huyn
Gia Lâm không ai không phi bịt mũi hoặc đeo khu trang mùi hôi bc lên t con sông
này quá nng nc, khó chu. Gn ntoàn b con sông đã b ô nhim mt cách trm
trọng, nước chuyển màu đen kịt, dưới lòng sông ngp tràn rác thi công nghiệp độc
- Ô nhim nng ti mc không th s dụng nước sông để i tiêu hay làm giao
thông thy , không cách nào khc phục được. Thy sn không th sng ni con
sông này.
Chính quyền đá bóng trách nhiệm
Sông Cu Bây có du hiu tr thành con sôngLch th 2 ca Ni khi vic ô nhim
đã lâu gần như cũng b b mc. Dù nguyên nhân gây ô nhim sông Cu Bây chính t
Khu công nghiệp i Đồng B, là điều các cp các ngành không ai không biết. Nguyên
nhân “gây bệnh” mồn một, nhưng “bệnh” mãi vẫn không th chữa được, khi trách
nhiệm “chữa bệnh” luôn được chuyn giao t cơ quan này sang cơ quan khác.
2.3.3. Cht thi rn
Ngun phát sinh cht thi rn:
- Ngành công nghiệp điện t và thiết b thông tin: phát sinh cht thi rắn như thành
phn hữu polyme, các kim loi bán dẫn. Trong đó chất thi tp trung ch yếu các
kim loi nặng như ch, thy ngân, crôm trong các bng mch, pin,... Thy ngân t cht
thải điện t là ngun ô nhim thy ngân chính trong rác thải đô thị.
Theo s liệu điều tra sơ bộ mt s công ty sn xut và lắp ráp hàng đin t trên địa bn
thành phNi cho thy loi cht thi rn phát sinh ch yếu là bia carton, xp, plastic,
gỗ, gie lau, găng tay, bo mạch hng, linh kin hòng, chân linh kin,...
- Sn xut thức ăn gia súc (Công ty TNHH New Hope): Quy trình sn xut thức ăn
gia súc vi nguyên liệu đầu vào là ngũ cốc (go, ngô, khoai mi), bt cám, ph phm ca
nhà máy cn, các loi thuốc dinh dưỡng, kháng sinh, sát trùng và x nước cũng như
các chế phm chiết xut t thc vt, tôm cua, cá....
lOMoARcPSD| 53331727
PAGE \* MERGEFORMAT 4
Cht thi rn phát sinh t sn xut thức ăn gia c bao gm các loi phế phm thi ra
trong quá trình sn xuất như vỏ bao bi, thùng carton. Ngoài ra th bao gm nguyên
liu sn xuất rơi vãi trong và ngoài nhà xưởng trong quá trình sn xut. Các cht thi rn
này nếu không được thu gom và x lý tt s gây ô nhiễm môi trường.
- Sn xut bìa carton: Cht thi rn sn xut các phế liu giy t quá trinh ct,
nhng sn phẩm không đạt tiêu chun, bao bì dng mc in,....
- Sn xut các mt hàng t nha: CTR phát sinh ch yếu là t các mt hàng b li,
nhng phn tha phát sinh trong quá trình sn xut các sn phm nha. Ngoài ra còn
bao gm CTR phát sinh t sinh hot ca công nhân.
Tình hình thu gom, vn chuyn, x lý:
Đa số, các doanh nghip trong Khu công nghip hợp đng với Công ty môi trường đô thị
trong vic thu gom và x các cht thi rn và cht thái rn nguy hi. Ngoài ra: - Mt s
doanh nghip sn xut tái s dng phế phm, phế liu trong chính dây chuyn công ngh
sn xut của sở mình (Công ty c phn Hanel xp nha, Công ty TNHH Dynapac,
Công ty TNHH khuôn đúc Tsukuba VN). Các loi phế phm có th tái s dng tại cơ sở
sn xuất thưởng tp trung vào các loi phế liu kim loi (sắt, thép, đồng, nhôm), phoi kim
loi, nha phế phm, bao bì giy phế thi và bt giy thu hi.
- Mt s loi cht thải được các s nhân thu mua i chế bng công ngh th
công.
Nhng s liu thng trên cho thy, trong mt chng mực nào đó, hoạt đng tái s
dng, tái sinh, tái chế đã tồn tại và đang diễn ra tại các cơ sở sn xut trong KCN.
Tuy nhiên, do chưa được t chc mt cách h thng nên mỗi sở t tìm "nơi tiếp nhn"
phế liu của cơ sở mình. Đổi tác có th là các nhà máy khác trong cùng KCN, nhưng đa
phn những người thu mua phế liu hoc những sở tái chế bên ngoài khu công
nghip.
=> Có th thy rng, vấn đề x lý cht thi rn ca KCN vn còn rt nhiu hn chế:
| 1/33

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH ***
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG CỦA KHU
CÔNG NGHIỆP SÀI ĐỒNG B – HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn :
Đinh Thị Hải Vân Nhóm thực hiện : Nhóm 08 Mã môn học : MT02011 Nhóm môn học : Nhóm 07 HÀ NỘI – 2024 lOMoAR cPSD| 53331727 PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH ***
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG CỦA KHU
CÔNG NGHIỆP SÀI ĐỒNG B – HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn :
Đinh Thị Hải Vân Nhóm thực hiện : Nhóm 08 Mã môn học : MT02011 Nhóm môn học : Nhóm 07 HÀ NỘI – 2024 lOMoAR cPSD| 53331727
Bảng Đánh Giá Thành Viên Họ Tên MSV Nhiệm Vụ Đánh Giá Chữ Ký Phạm Thị Mỹ Hạnh 6667089 Tìm tài liệu, Tổng 10 / 10 (NT) hợp W, Làm PPT, Thuyết trình Bùi Thị Hạnh 6650142 Tìm tài liệu 8 / 10 Trương Minh Hảo 6662177 Tìm tài liệu, Thuyết 10 / 10 trình Trần Văn Hán 670404 Tìm tài liệu 8 / 10 Nguyễn Phúc Hậu 6653154 Tìm tài liệu 8 / 10 Mục Lục
Bảng Đánh Giá Thành Viên...............................................................................................3 PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................................6 LỜI NÓI
ĐẦU.....................................................................................................................7 PHẦN
1..............................................................................................................................8 MỞ
ĐẦU............................................................................................................................8
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................................8
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................9
1.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................9
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................9
1.3. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu.................................................................................9
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................9
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................9
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................10
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................10 PHẦN
2............................................................................................................................11 KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................................11
2.1. Tổng quát về KCN Sài Đồng B – Hà Nội..................................................................11
2.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và mối liên quan với môi trường tại khu vực Sài
Đồng - Long Biên – Hà Nội..............................................................................................13
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường.......................................................................13
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................................14 PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
2.2.3. Mối liên quan giữa môi trường và phát triển kinh tế xã hội................................14
2.3. Hiện trạng môi trường - ảnh hưởng và tình hình xử lý tại khu công nghiệp Sài Đồng B – Hà
Nội........................................................................................................................15
2.3.1. Chất lượng không khí.........................................................................................15
2.3.2. Chất lượng nước................................................................................................16 2.3.3. Chất thải
rắn.......................................................................................................18
2.4. Các công cụ môi trường đã và đang áp dụng quản lý tại KCN Sài Đồng B............19
2.4.1. Công cụ pháp luật , chính sách..........................................................................19
2.4.2. Công cụ kinh tế..................................................................................................20
2.4.3. Công cụ kỹ thuật................................................................................................22
2.4.4. Công cụ giám sát...............................................................................................23
2.5. Đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại KCN Sài Đồng B.....................................23
2.5.1. Nâng cao hệ thống giám sát và đo lường môi trường.......................................23
2.5.2. Thúc đẩy sự hợp tác giữa doanh nghiệp và cộng đồng....................................24
2.5.3. Xây dựng ý thức môi trường cho cộng đồng và doanh nghiệp..........................24
2.5.4. Đề xuất triển khai, áp dụng mô hình KCNST tại KCN Sài Đồng B....................24
2.5.5. Cách thức áp dụng mô hình KCNST.................................................................27 PHẦN
3............................................................................................................................30 KẾT
LUẬN.......................................................................................................................30 PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727 DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.3 1. Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có khả năng gây ô nhiễm tại KCN Sài Đồng
B.............................................................................................................................15
Bảng 2.3 2. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải của KCN..............................................17
Bảng 2.5. Thống kê nguồn chất thải phát sinh trong KCN Sài Đồng B và khả năng trao
đổi chất thải…………………………………………………………………………………….26 PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727 LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng, ngành công nghiệp tại Việt Nam đóng vai
trò quan trọng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phồn thịnh của đất nước. Tuy nhiên,
điều này cũng đi kèm với những thách thức về môi trường, trong đó ô nhiễm môi trường
do khu công nghiệp đóng một vai trò quan trọng. Việc tăng cường sản xuất để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng, thường đi đôi với việc tăng cường phát thải và gây ra nhiều vấn
đề môi trường đáng lo ngại.
Trong bài tiểu luận này sẽ nói về vấn đề ô nhiễm môi trường do KCN Sài Đồng B, tập
trung vào những thách thức và cơ hội mang lại. Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào hiểu
biết về quy mô của vấn đề, những ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe
cộng đồng và sinh quyển, cũng như những giải pháp có thể được áp dụng để giảm thiểu
tác động tiêu cực và thúc đẩy một môi trường sống lành mạnh và bền vững hơn. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề
Theo thống kê tính đến năm 2024 trên cả nước có hơn 400 khu công nghiệp và khu chế
xuất hình thành. Từ đó, chúng tạo nên một hệ thống các khu công nghiệp phân bố trên
hầu hết các tỉnh, thành phố. Có thể nói việc xây dựng khu công nghiệp mang tới những
thay đổi lớn và tích cực trong cơ cấu kinh tế của nước ta. Song hành với sự phát triển
công nghiệp và khu công nghiệp, vấn đề ô nhiêm, suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồn
tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng gia tăng. Cho đến nay, mặc dù Chính phủ đã có
nhiều nỗ lực khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động sản xuất gây
ra, nhưng cũng phải nhìn nhận một thực tế rằng chúng ta đang xử lý các triệu chứng môi
trường (nước thải, khí thải, chất thải rắn, khí thải...) thay vì giải quyết các "căn bệnh môi
trường" - nguyên nhân làm phát sinh chất thải.
Hà Nội là đô thị loại đặc biệt của Việt Nam trực thuộc Trung ương, là hạt nhân trong Vùng
Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hà Nội là trung tâm đầu mối của các đường giao thông thuận
lợi tỏa đi cả nước và quốc tế, có kết cấu hạ tầng giao thông - kinh tế - kĩ thuật - xã hội
phát triển hơn so với các địa phương khác trong vùng và cả nước. Khu công nghiệp Sài
Đồng B – Hà Nội là một trong những khu công nghiệp lâu năm (từ năm 1996) và có ý
nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế vùng ven thủ đô Hà Nội. Đây là khu công
nghiệp được phát triển theo hướng trở thành khu công nghiệp điện tử đồng bộ, hiện đại
ở phía Bắc Việt Nam với nhiều doanh nghiệp/tập đoàn lớn trong nước và Quốc tế sản
xuất – kinh doanh tại đây.
Tuy nhiên, Khu Công Nghiệp Sài Đồng B - Hà Nội, đang phải đối mặt với một vấn đề
quan trọng và đặc biệt là tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng. Chất
lượng không khí trong khu vực trở nên lo lắng với mức độ ô nhiễm bụi mịn PM2.5 và các
chất khác vượt quá ngưỡng cho phép, đe dọa sức khỏe của người dân. Nước và đất
cũng đang chịu áp lực từ nguồn cảng đến từ các hoạt động sản xuất trong khu vực. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Điều này không chỉ gây ra lo ngại cho cộng đồng xung quanh với nguy cơ ô nhiễm môi
trường, mà còn đặt ra thách thức lớn đối với sự bền vững và phát triển của khu công
nghiệp. Sự ô nhiễm môi trường không chỉ là vấn đề của doanh nghiệp mà còn là trách
nhiệm xã hội, yêu cầu sự hợp tác giữa chính quyền, doanh nghiệp và cộng đồng.
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường là bước quan trọng để định rõ nguồn
gốc và tầm ảnh hưởng của ô nhiễm, từ đó xây dựng các chiến lược và biện pháp cụ thể.
Sự tập trung vào các giải pháp như nâng cao hệ thống giám sát, áp dụng công nghệ
xanh, và thúc đẩy sự hợp tác giữa cộng đồng và doanh nghiệp sẽ đóng vai trò quyết định
trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống
cho cả cộng đồng xã hội.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 . Mục tiêu chung
Nghiên cứu hiện trạng môi trường nhằm đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường cho
KCN Sài Đồng B – Hà Nội . Là tìm kiếm các giải pháp công nghệ tiên tiến trong sản xuất
kinh doanh và quản lý tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm thiểu chất thải, tái sử dụng chất thải
để hướng đến nền sinh thái công nghiệp bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng môi trường của KCN Sài Đồng B - Hà Nội
- Đánh giá một số tác động của KCN Sài Đồng B – Hà Nội đến kinh tế xã hội, tài nguyên
và môi trường của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường cho KCN Sài Đồng B theo hướng thân thiện
môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững và lâu dài
1.3 . Đối tượng , phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Khu công nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội: Được quy hoạch trên diện tích hơn 97ha trên địa
giới hành chính thuốc thị trấn Sài Đồng, quận Long Biên. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Khu công nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội được quy hoạch trên diện tích hơn 97ha trên địa giới hành chính thuốc thị trấn Sài Đồng, quận Long Biên. Phạm vi thời gian
Sử dụng tài liệu thứ cấp từ năm 2020 – 2024
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết: Tìm các tài liệu liên quan đến vấn đề môi
trường, phát triển bền vững, ô nhiễm môi trường và các nhân tố ảnh hưởng, sự nhận
thức của người dân từ các tài liệu sẵn có ở thư viện, trên mạng internet, các cơ quan
ở địa phương quanh khu vực KCN Sài Đồng B
- Phương pháp quan sát: Ghi nhận hình ảnh về các thực trạng rác thải sinh hoạt, rác thải
bờ sông, sự quản lý và xử lí rác của KCN Sài Đồng B
- Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông
số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước, độ ồn và bụi. Thu mẫu nước
thải công nghiệp, khí thải theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Phân
tích chất lượng nước thải qua các thông số về nhiệt độ, pH, mùi, TSS, BOD5, COD,
một số kim loại nặng, NH3 – N, Tổng photpho…
Tuy nhiên trong khuôn khổ đề tài này chúng em chỉ thu thập số liệu. Từ đó phân tích,
đánh giá các thông số đó mà không trực tiếp tiến hành phân tích trong phòng thí nghiệm. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
1.5 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài được thực hiện thành công tại KCN Sài Đồng B – Hà Nội sẽ giúp các nhà quản lý,
nhà hoạch định chiến lược môi trường, các nhà quy hoạch môi trường của thành phố Hà
Nội có những kinh nghiệm thực tiền trong công tác quản lý quy hoạch, xây dựng và phát
triển các KCN trong tương lai và vận hành các KCN đang hoạt động theo hướng thân
thiện môi trường và công nghiệp sinh thái bền vững, góp phần quan trọng trong công tác
bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. PHẦN 2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP SÀI
ĐỒNG B – HÀ NỘI
2.1. Tổng quát về KCN Sài Đồng B – Hà Nội
Sài Đồng là đơn vị hành chính được thành lập năm 1982, thuộc quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Khu công nghiệp Sài Đồng B là dự án được công ty điện tử Hà nội đứng ra làm chủ dự
án với quy mô diện tích dự kiến là 96ha xây dựng các phân khu nhà xưởng, nhà máy
phục vụ cho hoạt động kinh doanh và sản xuất. Khu công nghiệp sẽ là địa điểm đầu tư
hấp dẫn cho các nhà đầu tư đang tìm kiếm một cơ hội muốn phát triển tài chính của mình
trong tương lai. Mọi hạ tầng cơ sở của khu công nghiệp đều được trang bị đầy đủ nhất
có thể nên khi công ty doanh nghiệp, công ty sản xuất và kinh doanh các ngành nghề tại
đây hoàn toàn an tâm về chất lượng dự án. Vị trí
Khu công nghiệp Sài Đồng B nằm gần quốc lộ 5, nối Hà Nội với Hải Phòng, thành phố
lớn thứ ba của Việt Nam và là cảng biển quan trong nhất ở miền bắc Việt Nam. Nơi đây
rất thuận lợi cho giao thông đường bộ, đường sông, đường sắt và đường hàng không,
nối liền tam giác kinh tế Hà Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Cơ sở hạ tầng của KCN Sài Đồng B - Hà Nội - Giao thông nội bộ
Hệ thống đường giao nội bộ hiện đại, được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho
các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện.
Hệ thống trục đường chính rộng 26m và được thiết kế với công suất chịu tải là 30DH.
Hệ thống đường nhánh rộng 20,5m. - Hệ thống điện
Hệ thống cung cấp điện đã được xây dựng tại SIZ. Công ty điện lực Hà Nội sẽ cung cấp
qua sáu biến áp với công suất 50MVA và tổng điện áp 22KV.
- Hệ thống chiếu sáng công cộng
Mạng điện chiếu sáng đường được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt,
được bố trí dọc theo các trục đường giao thông. - Hệ thống nước
Hệ thống cấp nước của Hanel có thể cung cấp 10.000 nước đạt tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN). Hanel cũng sẽ cung cấp nước sạch đến ranh giới các lô đất thuê theo hợp đồng
giữa Hanel và các chủ thuê đất.
- Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu thông tin
liên lạc. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân hàng rào của từng doanh nghiệp.
Các nhóm ngành nghề chính trong khu công nghiệp
- Ngành công nghiệp điện tử và thiết bị thông tin :
+ Sản xuất tivi, tủ lạnh (Công ty TNHH điện từ Deawoo - Hanel ) PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
+ Sản xuất dây điện, điện tử và các sản phẩm liên quan cho ngành sản xuất ô tô và điện
tử (Công ty TNHH hệ thống dây Sumi - Hanel I, II).
+ Sản xuất thiết bị điện (Công ty TNHH Jeawon - Ashin )
+ Sản xuất thiết bị và dịch vụ ngành ảnh (Công ty TNHH Pentax VN)
+ Sản xuất chi tiết máy phát thanh, truyền hình bằng kim loại (Công ty TNHH Orion kim loại)
- Sản xuất các mặt hàng từ nhựa; thiết bị chiếu sáng, sưởi nóng, thiết bị phân phối điện,
phân phối nước; thiết bị vệ sinh (Công ty cổ phần Hanel xốp nhựa I, II),
- Sản xuất hóa mỹ phẩm, mỹ phẩm, nước hoa, hương liệu (Công ty hóa mỹ phẩm Sao
Phương Bắc, Công ty TNHH Medicos France)
- Sản xuất thức ăn gia súc (Công ty TNHH Newhope )
- Sản xuất bìa carton (Công ty TNHH Dynapac )
- Một số loại hình sản xuất khác.
2.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và mối liên quan với môi trường tại khu vực Sài
Đồng - Long Biên – Hà Nội
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
- Đôi nét về điều kiện môi trường tự nhiên tại khu vực :
Khí hậu: Sài Đồng, Long Biên nằm ở khu vực phía bắc Việt Nam, nên thường có khí hậu
nhiệt đới gió mùa, với mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Mùa mưa thường từ tháng 5 đến
tháng 10, trong khi mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau.
Nhiệt độ: Nhiệt độ có thể dao động từ khoảng 10 độ C vào mùa đông đến khoảng 35 độ C vào mùa hè. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Đất đai: Khu vực này nằm trong một vùng có đặc điểm địa hình đồng bằng, đất đai phong
phú, và có tác động mạnh từ yếu tố thủy ngân. Điều này đặt ra thách thức về quản lý môi
trường, đặc biệt là liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm đất và nước.
Thực vật: Vùng này có nhiều cây cỏ mọc tự nhiên, bao gồm cả các loại cây như cây
bàng, cây tre, cây keo, và cây mía. Ngoài ra, do sự phát triển của đô thị, có nhiều khu
vườn và công viên được trồng cây để làm mát và làm đẹp cho môi trường sống.
Sông ngòi: Long Biên nằm gần sông Hồng và sông Cầu Bây, chảy từ địa phận quận
Long Biên ra sông Bắc Hưng Hải, có nhiệm vụ tưới tiêu cho hàng nghìn héc ta cây trồng
của huyện Gia Lâm và quận Long Biên.
Sự phát triển đô thị: Khu vực Sài Đồng, Long Biên là một khu vực đô thị phát triển, với
nhiều công trình xây dựng nhà ở, khu đô thị, cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, từ các gia đình công nhân lao động Xí nghiệp
May 10, Khu liên cơ vắng vẻ, đến nay Sài Đồng đã thu hút ngày càng đông cư dân từ
mọi miền đất nước chuyển đến sinh sống. Hiện nay, Sài Đồng đã trở thành phường có
dân số trên 18 nghìn người.
Tiềm lực mọi mặt của Sài Đồng không ngừng phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân
ngày càng được nâng cao. Sài Đồng từ khu đất hẹp, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, đời
sống kinh tế - xã hội khó khăn, thiếu thốn mọi bề, trải qua chặng đường hơn 40 năm xây
dựng và phát triển đến nay, Sài Đồng đã trở thành đơn vị hành chính, có hệ thống hạ
tầng ngày càng được đầu tư đồng bộ, có kinh tế - xã hội hoàn chỉnh và từng bước trở
thành đô thị văn minh hiện đại với tràn đầy triển vọng đang mở ra phía trước.
Giáo dục - đào tạo trong nhiều năm liền là điểm sáng của ngành giáo dục Thủ đô, quận
Long Biên. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân được đặc biệt quan tâm. An sinh
xã hội ngày càng được bảo đảm.
2.2.3. Mối liên quan giữa môi trường và phát triển kinh tế xã hội PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Sự phát triển về kinh tế xã hội tại khu vực Khu Công Nghiệp Sài Đồng B có thể tạo ra
nhiều ảnh hưởng đối với môi trường. -
Tăng Cường Hoạt Động Sản Xuất: Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng phát
thải khí nhà kính, chất thải công nghiệp, và nước thải. -
Tăng Cường Giao Thông và Hạ Tầng: Có thể gây ra ô nhiễm không khí do phát
thải từ phương tiện giao thông và xây dựng. -
Giảm Thiểu Mực Nước và Đất: Sự mở rộng khu công nghiệp có thể gây mất mát
đất đai và giảm mực nước, tác động đến sinh quyển và hệ thống sinh thái địa phương. -
Sử Dụng Năng Lượng và Tài Nguyên: Sự cạnh tranh trong sản xuất có thể dẫn
đến việc sử dụng lượng năng lượng lớn và tài nguyên tự nhiên, tăng nguy cơ ô nhiễm
và làm suy giảm nguồn lực. -
Khả Năng Quản Lý Chưa Đủ: Sự phát triển nhanh chóng có thể làm tăng áp lực
lên hệ thống quản lý chất thải và xử lý ô nhiễm, đặt ra thách thức trong việc duy trì mức
độ an toàn cho môi trường.
2.3. Hiện trạng môi trường - ảnh hưởng và tình hình xử lý tại khu công nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội
2.3.1. Chất lượng không khí
Theo thống kê từ thanh tra môi trường , các nhóm ngành có khả năng cho ra các khí thải
độc hại từ KCN Sài Đồng B như sau :
Loại hình sản xuất công nghiệp Thành phần khí thải
Tất cà các ngành có, lò hơi, lò sấy hay Bụi, CO2, SO2, NO2, CO, VOCs, Khói….
máy phát điện đốt nhiên liệu nhằm cung
cấp hơi, điện, nhiệt cho quá trình sản xuất
Nhóm ngành may mặc : phát sinh từ công Bụi , Clo , SO2
đoạn cắt may , giặt tẩy , sấy ,…. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Nhóm ngành sản xuất thực phẩm và đồ Bụi , H2S uống
Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ Bụi kim loại đặc thù , bụi pb trong công kim loại
đoạn hàn chì , hơi hóa chất đặc thù , hơi
dung môi hữu cơ đặc thù , SO2, NO2..
Chế biến thức ăn gia súc , gia cầm, dinh Bụi , H2S, CH4, NH3. dưỡng động vật
Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ SO2, hơi hữu cơ , dung môi cồn… nhựa , cao su .
Bảng 2.3 1 Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có khả năng gây ô nhiễm tại KCN Sài Đồng B
Theo số liệu báo cáo của các địa phương và khảo sát thực tế thì hiện nay nhiều cơ sở
sản xuất trong KCN Sài Đồng B đã lắp đặt hệ thống xử lý ô nhiễm khí trước khi xả thải
ra môi trường, mặt khác do diện tích xây dựng nhà xưởng tương đối rộng, nằm trong
KCN, phần nhiều tách biệt với khu dân cư nên tình trạng khiếu kiện về gây ô nhiễm môi
trường do khí thải tại các KCN chưa bức xúc như đổi với vấn đề nước thải và chất thải rắn.
Theo đánh giá chung về nồng độ khí CO, SO2, và NO2 trong không khí xung quanh KCN
hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép. Được tính theo mg/m3/giờ hoặc trong 1 ngày
là PSI từ 50-100 trung bình, không ảnh hưởng tới sức khoẻ của người.
2.3.2. Chất lượng nước
Nguồn phát sinh nước thải của KCN Sài Đồng B:
- Nước thải công nghiệp:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các nhà máy thuộc KCN Sài Đồng B có thành phần rất
khác nhau tùy theo loại hình công nghiệp và công nghệ sản xuất. Cho đến nay, KCN Sải
Đồng B không có hệ thống xứ lý nước thái tập trung. Các doanh nghiệp trong KCN đều
tự xử lý nước thải và theo hệ thống cổng chung đồ ra kênh tiêu.
- Nước thải sinh hoạt: PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Phát sinh từ quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trong KCN, gồm nước thải
từ khu nhà bếp, căng tin, khu tắm, khu vệ sinh,… nước thải sinh hoạt thường có nồng
độ các chất ô nhiễm hữu cơ dễ phân hủy cao và nhiều loại vi sinh vật có khả năng gây bệnh.
Qua quá trình kiểm tra phát hiện, từ khi đi vào hoạt động đến nay, KCN này không có hệ
thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, hàng nghìn mét khối nước chưa qua xử lý hàng
ngày được thải tự do ra môi trường. Nước thải từ KCN theo các hệ thống cổng đồ ra
kênh Cầu Bây, từ đó hợp với sông Nghĩa Trụ, đổ ra hệ thống kê mương Bắc Hưng Hải...
Thông số ô nhiễm nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, ảnh hưởng nghiêm
trọng tới chất lượng nguồn tiếp nhận. Nước sông Cầu Bây đã bị ô nhiễm nặng nề.
Theo kết quả nghiên cứu, tổng lưu lượng dòng thải của KCN Sài Đồng B vào khoảng
2.680m3 / ngày đêm. Theo đó, tải lượng ô nhiễm trong nước thải của KCN như sau : TT Thông Số Giá Trị Tải lượng ô Vượt Tiêu nhiễm Chuẩn Cho Phép (TCCP) 1 BOD5 560 mg/l 1501.9144 kg 11 ,2 lần 2 COD 1.290 mg/l 2767.8137 kg 12 ,9 lần 3 TSS 190 mg/l 509.5781 kg 1 ,9 lần 4 Fe 15.1 mg/l 40.4981 kg 3 ,02 lần 5 Coliform 5,5 x 10^15 1,4751 x 10^15 1 ,100 lần MPN/100 ml MPN/100 ml
Bảng 2.3 2. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải của KCN
( Nguồn : Báo cáo kết quả thanh tra năm 2020 , Tổng cục môi trường )
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường
Phân tích mẫu nước,theo Cục Bảo vệ môi trường, so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam 5945-
2005 cho thấy, tất cả các thông số ô nhiễm đều vượt tiêu chuẩn, do đó nước kênh Cầu
Bây- nơi đón nhận nước thải KCN Sài Đồng B luôn bốc mùi hôi thối. Kể từ khi KCN này
đi vào hoạt động, môi trường quanh đây ngày càng ô nhiễm hơn. PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727 -
Đi dọc sông Cầu Bây, từ khu vực Ngọc Thụy (Long Biên), qua nhiều xã của huyện
Gia Lâm không ai không phải bịt mũi hoặc đeo khẩu trang vì mùi hôi bốc lên từ con sông
này quá nồng nặc, khó chịu. Gần như toàn bộ con sông đã bị ô nhiễm một cách trầm
trọng, nước chuyển màu đen kịt, dưới lòng sông ngập tràn rác thải công nghiệp độc -
Ô nhiễm nặng tới mực không thể sử dụng nước sông để tưới tiêu hay làm giao
thông thủy , không có cách nào khắc phục được. Thủy sản không thể sống nổi ở con sông này.
Chính quyền đá bóng trách nhiệm
Sông Cầu Bây có dấu hiệu trở thành con sông Tô Lịch thứ 2 của Hà Nội khi việc ô nhiễm
đã lâu và gần như cũng bị bỏ mặc. Dù nguyên nhân gây ô nhiễm sông Cầu Bây chính từ
Khu công nghiệp Sài Đồng B, là điều mà các cấp các ngành không ai không biết. Nguyên
nhân “gây bệnh” rõ mồn một, nhưng “bệnh” mãi vẫn không thể chữa được, khi trách
nhiệm “chữa bệnh” luôn được chuyển giao từ cơ quan này sang cơ quan khác.
2.3.3. Chất thải rắn
Nguồn phát sinh chất thải rắn: -
Ngành công nghiệp điện từ và thiết bị thông tin: phát sinh chất thải rắn như thành
phần hữu cơ polyme, các kim loại bán dẫn. Trong đó chất thải tập trung chủ yếu là các
kim loại nặng như chỉ, thủy ngân, crôm trong các bảng mạch, pin,... Thủy ngân từ chất
thải điện từ là nguồn ô nhiễm thủy ngân chính trong rác thải đô thị.
Theo số liệu điều tra sơ bộ một số công ty sản xuất và lắp ráp hàng điện tử trên địa bản
thành phố Hà Nội cho thấy loại chất thải rắn phát sinh chủ yếu là bia carton, xốp, plastic,
gỗ, gie lau, găng tay, bo mạch hỏng, linh kiện hòng, chân linh kiện,... -
Sản xuất thức ăn gia súc (Công ty TNHH New Hope): Quy trình sản xuất thức ăn
gia súc với nguyên liệu đầu vào là ngũ cốc (gạo, ngô, khoai mi), bột cám, phụ phẩm của
nhà máy cồn, các loại thuốc dinh dưỡng, kháng sinh, sát trùng và xử lý nước cũng như
các chế phẩm chiết xuất từ thực vật, tôm cua, cá.... PAGE \* MERGEFORMAT 4 lOMoAR cPSD| 53331727
Chất thải rắn phát sinh từ sản xuất thức ăn gia súc bao gồm các loại phế phẩm thải ra
trong quá trình sản xuất như vỏ bao bi, thùng carton. Ngoài ra có thể bao gồm nguyên
liệu sản xuất rơi vãi trong và ngoài nhà xưởng trong quá trình sản xuất. Các chất thải rắn
này nếu không được thu gom và xử lý tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường. -
Sản xuất bìa carton: Chất thải rắn sản xuất là các phế liệu giấy từ quá trinh cắt,
những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, bao bì dựng mực in,.... -
Sản xuất các mặt hàng từ nhựa: CTR phát sinh chủ yếu là từ các mặt hàng bị lỗi,
những phần thừa phát sinh trong quá trình sản xuất các sản phẩm nhựa. Ngoài ra còn
bao gồm CTR phát sinh từ sinh hoạt của công nhân.
Tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý:
Đa số, các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp hợp đồng với Công ty môi trường đô thị
trong việc thu gom và xử lý các chất thải rắn và chất thái rắn nguy hại. Ngoài ra: - Một số
doanh nghiệp sản xuất tái sử dụng phế phẩm, phế liệu trong chính dây chuyển công nghệ
sản xuất của cơ sở mình (Công ty cổ phần Hanel xốp nhựa, Công ty TNHH Dynapac,
Công ty TNHH khuôn đúc Tsukuba VN). Các loại phế phẩm có thể tái sử dụng tại cơ sở
sản xuất thưởng tập trung vào các loại phế liệu kim loại (sắt, thép, đồng, nhôm), phoi kim
loại, nhựa phế phẩm, bao bì giấy phế thải và bột giấy thu hồi.
- Một số loại chất thải được các cơ sở tư nhân thu mua và tái chế bằng công nghệ thủ công.
Những số liệu thống kê trên cho thấy, trong một chừng mực nào đó, hoạt động tái sử
dụng, tái sinh, tái chế đã tồn tại và đang diễn ra tại các cơ sở sản xuất trong KCN.
Tuy nhiên, do chưa được tổ chức một cách hệ thống nên mỗi cơ sở tự tìm "nơi tiếp nhận"
phế liệu của cơ sở mình. Đổi tác có thể là các nhà máy khác trong cùng KCN, nhưng đa
phần là những người thu mua phế liệu hoặc những cơ sở tái chế bên ngoài khu công nghiệp.
=> Có thể thẩy rằng, vấn đề xử lý chất thải rắn của KCN vẫn còn rất nhiều hạn chế: PAGE \* MERGEFORMAT 4