



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 22014077
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tên đề tài:
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ- … ngày… tháng… năm…
của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên) Số tín chỉ : 02 (1/1) Chuyên ngành:
Quản trị kinh doanh Hệ : Cao đẳng Năm học đăng ký : 2018– 2019 Chủ biên
:ThS. Nguyễn Thị Huyền Đơn vị
:Khoa Quản trị kinh doanh - Du lịch THÁI NGUYÊN - 2019 lOMoAR cPSD| 22014077 MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1
BÀI GIẢNG MÔN HỌC................................................................................................2
Chương 1: CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ..............................................3
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ........................................................................3
1.1.1. Công nghệ............................................................................................................3
1.1.2. Môi trường công nghệ..........................................................................................7
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ......................................................9
1.2.1. Khái niệm.............................................................................................................9
1.2.2. Vai trò của quản trị công nghệ trong sản xuất và kinh doanh...............................9
1.2.3. Các hoạt động của quản trị công nghệ................................................................10
1.2.4. Mục tiêu của quản trị công nghệ........................................................................11
CÂU HỎI ÔN TẬP........................................................................................................12
Chương 2: ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH
NGHIỆP.......................................................................................................................14
2.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ TRÌNH
ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT......................................................................................14
2.1.1. Khái niệm và mục đích đánh giá trình độ công nghệ sản xuất...........................14
2.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất..........................15
2.2. ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.................................................16
2.2.1. Tiêu chí đánh giá trình độ công nghệ sản xuất ..................................................16
2.2.2. Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất................................................................32
2.2.3. Quy trình đánh giá trình độ công nghệ sản xuất.................................................33
2.3. HOẠCH ĐỊNH CÔNG NGHỆ..................................................................................34
2.3.1. Khái niệm...........................................................................................................34
2.3.2. Mục tiêu của hoạch định công nghệ...................................................................34
2.3.4. Một số phương pháp sử dụng trong hoạch định công nghệ................................35
2.3.3. Quy trình hoạch định công nghệ........................................................................37 lOMoAR cPSD| 22014077
CÂU HỎI ÔN TẬP........................................................................................................39 Chương 3: LỰA CHỌN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG
NGHỆ..........................................................44
3.1. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ TỐI ƯU.................................................................................44
3.1.1. Khái niệm...................................................................................................................44
3.1.2. Đặc điểm của công nghệ tối ưu...................................................................................44
3.1.3. Một số phương pháp lựa chọn công nghệ tối ưu.........................................................44
3.1.4. Quy trình lựa chọn công nghệ tối ưu..........................................................................51
3.2. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ...................................................................................................52
3.2.1. Khái niệm...................................................................................................................52
3.2.2. Phân loại.....................................................................................................................52
3.2.3. Quy trình đổi mới công nghệ......................................................................................53
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đổi mới công nghệ............................................................54
CÂU HỎI ÔN TẬP.................................................................................................................56
Chương 4: CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ..........................................................................60
4.1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHÂN LOẠI CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ...................60
4.1.1. Khái niệm...................................................................................................................60
4.1.2. Đối tượng chuyển giao công nghệ..............................................................................60
4.1.3. Phân loại chuyển giao công nghệ................................................................................61
4.2. CÁC NGUYÊN NHÂN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ....................................................62
4.2.1. Những nguyên nhân khách quan dẫn đến CGCN.......................................................62
4.2.2. Những lý do khiến bên giao công nghệ muốn chuyển giao công nghệ.......................62
4.2.3. Những lý do khiến bên nhận muốn chuyển giao công nghệ.......................................63
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ..................................63
4.3.1. Các yếu tố thuộc bên nhận và nước nhận....................................................................63
4.3.2. Các yếu tố thuộc bên giao và nước giao.....................................................................65
4.4. QUÁ TRÌNH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ...................................................................65
4.4.1. Các mối liên kết trong chuyển giao công nghệ...........................................................65
4.4.2. Phương thức chuyển giao công nghệ..........................................................................66
CÂU HỎI ÔN TẬP.................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................83 lOMoAR cPSD| 22014077
DANH MỤC BẢNGBảng 2.1: Mức độ hao mòn của thiết bị công nghệ ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Đánh giá hệ số cường độ vốn thiết bị công nghệ .................................................. 16
Bảng 2.3: Đánh giá hệ số đổi mới của thiết bị công nghệ ...................................................... 17
Bảng 2.4: Đánh giá xuất xứ của thiết bị công nghệ .................................................................. 18
Bảng 2.5: Đánh giá mức độ tự động hóa của thiết bị công nghệ ......................................... 19
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ đồng bộ của thiết bị công nghệ ................................................ 20
Bảng 2.7: Đánh giá chi phí năng lượng sản xuất của thiết bị công nghệ ......................... 20
Bảng 2.8: Đánh giá chi phí nguyên vật liệu sản xuất ............................................................... 21
Bảng 2.9: Đánh giá sản phẩm của dây truyền sản xuất ........................................................... 22
Bảng 2.10: Đánh giá Chuyển giao, ứng dụng công nghệ và sở hữu trí tuệ ..................... 22
Bảng 2.11: Đánh giá tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng ..................................... 23
Bảng 2.12: Đánh giá tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng ..................................... 24
Bảng 2.13: Đánh giá tỷ lệ lao động có trình độ cán bộ quản lý ........................................... 24
Bảng 2.14: Đánh giá tỷ lệ công nhân đã qua đào tạo, huấn luyện ...................................... 25
Bảng 2.15. Đánh giá tỷ lệ công nhân đã qua đào tạo và nghiên cứu phát triển ............. 25
Bảng 2.16. Đánh giá năng suất lao động ....................................................................................... 26
Bảng 2.17. Thông tin phục vụ sản xuất ......................................................................................... 27
Bảng 2.18. Thông tin phục vụ quản lý ........................................................................................... 27
Bảng 2.19. Tiêu chí Phương tiện kỹ thuật thông tin ................................................................. 27
Bảng 2.20. Tiêu chí Chi phí mua bán, trao đổi cập nhật thông tin ..................................... 28
Bảng 2.21. Tiêu chí về tổ chức, quản lý ........................................................................................ 29
Bảng 2.22. Tiêu chí Phát triển đổi mới sản phẩm ...................................................................... 29
Bảng 2.23. Tiêu chí Chiến lược phát triển .................................................................................... 30
Bảng 2.24. Tiêu chí Phát triển đổi mới sản phẩm ...................................................................... 30
Bảng 2.25. Tiêu chí Bảo vệ môi trường ......................................................................................... 30 DANH MỤC HÌNH Hình1.1.
Minh hoạ mối quan hệ giữa bốn thành phần công nghệ.......................6 lOMoAR cPSD| 22014077 Hình1.2.
Biểu diễn 4 thành phần công nghệ trên đồ thị THIO............................7 Hình 2.1.
Chu trình sống của công nghệ.................................................................36
Hình 2.2. Đường cong chữ S của tiến bộ công nghệ...............................................37
Hình 3.1. Lựa chọn công nghệ theo công suất tối ưu..............................................49 Hình 3.2.
Các bước điển hình đổi mới công nghệ ở doanh nghiệp.........................53 lOMoAR cPSD| 22014077 LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp vì công nghệ giúp doanh
nghiệp sử dụng có hiệu quả hơn các yếu tố đầu vào, giảm giá thành sản phẩm, đồng thời nâng
cao được chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, quản trị công nghệ còn quan trọng hơn cả vì quản
trị công nghệ sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng, cải tiến và sáng tạo công nghệ từ đó nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của quản trị công nghệ nên
bài giảng quản trị công nghệ được biên soạn nhằm mục đích phục vụ nhu cầu học tập, nghiên
cứu và giảng dạy cho giảng viên và sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh của trường
Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên. Bài giảng “Quản trị công nghệ” được kết cấu gồm
4 chương cụ thể như sau: Thời gian (giờ) Thực Số Tên chương hành, thí TT Tổn Lý Kiểm nghiệm, g số
thuyết thảo luận, tra bài tập
1 CHƯƠNG 1: CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG 6 6 0 0 NGHỆ 2 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ 15 3 11 1
SẢNXUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
3 CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG 17 4 12 1 NGHỆ
4 CHƯƠNG 4: CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 7 2 4 1 Cộng 45 15 27 3
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã nghiên cứu các tài liệu và lựa chọn nội dung kiến
thức phù hợp với đối tượng sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tuy nhiên, việc biên
soạn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thành viên hội đồng!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Biên soạn
ThS. Nguyễn Thị Huyền
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
1. Tên môn học: Quản trị công nghệ lOMoAR cPSD| 22014077
2. Mã môn học: MH 13
3. Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
4. Vị trí tính chất môn học -
Vị trí: Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo Cao đẳng ngành Quản trịkinh doanh. -
Tính chất: Là môn học tích hợp nhằm cung cấp các kiến thức lý thuyết và thực
tế vềquản trị công nghệ trong quản trị kinh doanh.
5. Mục tiêu môn học:
Sau khi kết thúc môn học, người học: - Về kiến thức:
+ Trình bày được các nội dung liên quan đến công nghệ và quản trị công nghệ.
+ Phân tích được quy trình đánh giá trình độ công nghệ sản xuất
+ Chỉ ra được các căn cứ để lựa chọn công nghệ tối ưu
+ Trình bày được các phương pháp lựa chọn công nghệ tối ưu +
Chỉ ra được những tác động của đổi mới công nghệ.
+ Trình bày được khái niệm về chuyển giao công nghệ, đối tượng của chuyển giao công nghệ.
+ Liệt kê được các loại chuyển giao công nghệ.
+ Chỉ ra được các nguyên nhân xuất hiện chuyển giao công nghệ.
+ Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển giao công nghệ. - Về kỹ năng
+ Sử dụng các phương pháp để đánh giá thực trạng công nghệ của doanh nghiệp.
+ Đưa ra những quyết định về công nghệ.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Hình thành sự say mê, hứng thú trong quá trình học tập, nghiên cứu các vấn đề về quản trị công nghệ.
+ Tự giác nghiên cứu, tìm tòi và ứng dụng các kiến thức vào thực tế.
6. Nội dung môn học
Chương 1 CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
Giới thiệu: Nội dung chương 1 sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về
công nghệ (khái niệm, các bộ phận, các nhân tố ảnh hưởng, môi trường công nghệ hiện nay) lOMoAR cPSD| 22014077
và các kiến thức về quản trị công nghệ (khái niệm, vai trò, mục tiêu, các hoạt động quản trị
công nghệ). Thông qua các nội dung sinh viên sẽ hiểu về công nghệ, quản trị công nghệ, các
loại công nghệ và vai trò của quản trị công nghệ đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm công nghệ, vai trò của công nghệ đối với doanh nghiệp.
- Liệt kê được các bộ phận cấu thành của công nghệ, phân tích được các yếu tố
môitrường ảnh hưởng đến công nghệ.
- Trình bày được khái niệm về quản trị công nghệ, mục tiêu quản trị công nghệ và
nhữnghoạt động cơ bản của quản trị công nghệ.
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ 1.1.1. Công nghệ 1.1.1.1. Khái niệm
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo
công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
1.1.1.2. Các bộ phận cấu thành công nghệ
- Phần kỹ thuật (Technowave-T): Bao gồm các máy móc, thiết bị hay các công cụ và
phương tiện kỹ thuật, nhờ đó mà con người giải phóng được sức mạnh cơ bắp và tăng sức
mạnh trí tuệ trong hoạt động sản xuất.
- Phần con người (Humanwave-H): Bao gồm kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng do học
hỏi, tích luỹ được trong mọi hoạt động, kể cả các tố chất sáng tạo, sự khôn ngoan, khả năng
phối hợp, đạo đức và kỷ luật lao động, các tri thức của người lao động tham gia vào quá trình sản xuất.
- Phần thông tin (Infowave-I)): Bao gồm các dữ liệu về phần kỹ thuật, về con người và
tổ chức; các thông số về đặc tính của thiết bị, số liệu về vận hành thiết bị để duy trì và bảo
dưỡng, để thiết kế các bộ phận của phần kỹ thuật.
- Phần tổ chức (Orgawave-O): Bao gồm những quy định về trách nhiệm, quyền hạn,mối
quan hệ, sự phối hợp của các cá nhân hoạt động trong công nghệ, kể cả những quy trình đào
tạo công nhân, bố trí sắp xếp thiết bị nhằm sử dụng tốt nhất phần kỹ thuật và phần con người.
- Ví dụ: Công nghệ vận hành mạng lưới điện của công ty Điện lực Việt Nam.
+ Phần kỹ thuật: Hệ thống đường dây tải điện, các trạm biến áp , các máy biến thế….
+ Phần con người: Đội ngũ cán bộ công nhân viên, kiến thức chuyên môn, kỹ năng vận hành máy móc. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Phần thông tin: Các thông số sử dụng máy móc, các phương pháp vận hành.
+ Phần tổ chức: Phần điều hành, trách nhiệm, các kế hoạch. 1.1.1.3. Phân loại
- Theo trình độ công nghệ: Bao gồm công nghệ truyền thống, công nghệ tiêntiến,công nghệ trung gian.
+ Công nghệ truyền thống: Có tính thủ công, thường độc đáo và có độ tinh xảo cao
nhưng năng suất thấp và chất lượng không đồng đều.
+ Công nghệ tiên tiến: Là thành quả của khoa học hiện đại, có năng suất cao, chất
lượng đồng đều, giá thành sản phẩm thấp.
+ Công nghệ trung gian: Nằm giữa công nghệ truyền thống và công nghệ tiên tiến xét
về trình độ công nghệ.
Ví dụ: Công nghệ sản xuất hàng mây, tre, gốm, sứ, thổ cẩm…
- Theo mục tiêu phát triển công nghệ: Bao gồm công nghệ phát triển, công nghệ dẫndắt, công nghệ thúc đẩy.
+ Các công nghệ phát triển bao gồm các công nghệ bảo đảm cung cấp các nhu cầu thiết
yếu cho xã hội. Ví dụ: Công nghệ sản xuất chế biến lương thực, thực phẩm, công nghệ sản
xuất hàng tiêu dùng, công nghệ sản xuất hàng may mặc…
+ Các công nghệ thúc đẩy bao gồm các công nghệ tạo nên sự tăng trưởng kinh tế trong quốc gia.
Ví dụ: Công nghệ tinh chế dầu thô.
+ Các công nghệ dẫn dắt là các công nghệ có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Ví dụ: Công nghệ hàng không vũ trụ.
- Theo đặc thù của công nghệ: Bao gồm công nghệ cứng và công công nghệ mềm.
+ Công nghệ cứng: Bao gồm các công nghệ có phần kỹ thuật (T) chiếm tỷ trọng lớn.
Ví dụ: Công nghệ sản xuất xi măng, công nghệ sản xuất thép…
+ Công nghệ mềm: Bao gồm các công nghệ có phần con người (H), thông tin (I) và
(O) chiếm tỷ trọng lớn. Ví dụ: Công nghệ thông tin, công nghệ quản lý bán hàng…
- Theo đầu ra của công nghệ: Bao gồm công nghệ sản phẩm và công nghệ quá trình:
+ Công nghệ sản phẩm liên quan đến thiết kế sản phẩm và việc sử dụng, bảo dưỡng sản
phẩm (thường bao gồm các phần mềm thiết kế sản phẩm). Ví dụ: Phần mềm thiết kế bản vẽ
kỹ thuật như: Nhà ở, trường học, bệnh viện, công trình giao thông ( cầu, đường…).
+ Công nghệ quá trình để chế tạo các sản phẩm đã được thiết kế (liên quan đến bốn
thành phần công nghệ). Ví dụ: Công nghệ sản xuất ô tô, xe máy, ti vi… lOMoAR cPSD| 22014077 1.1.1.4. Vai trò
- Công nghệ là động lực thúc đẩy khả năng mở rộng quy mô hoạt động của các
doanhnghiệp. Nhờ có công nghệ nên doanh nghiệp có thể tạo ra các công cụ lao động mới,
các phương thức sản xuất mới, từ đó đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh và phát triển các ngành nghề mới.
- Công nghệ là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất trong nền kinh tế thị trường, côngnghệ
hiện đại giúp các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm năng suất và chất lượng, giảm giá thành,
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Công nghệ là một trong những nhân tố tạo lên tăng trưởng kinh tế. Các doanh
nghiệpứng dụng những thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại có tốc độ tăng trưởng kinh
tế nhanh hơn so với các doanh nghiệp khác.
- Công nghệ là phương tiện hữu hiệu để nâng cao các chỉ tiêu phản ánh mức độ pháttriển
doanh nghiệp như các chỉ tiêu về tiền lương, phúc lợi, văn hóa doanh nghiệp...
1.1.1.5. Mối quan hệ giữa các thành phần công nghệ
- Phần kỹ thuật: Là trái tim của một công nghệ, kỹ thuật là thành phần cốt lõi của bất kỳ
công nghệ nào. Phần kỹ thuật được lắp đặt, vận hành, cải tiến và mở rộng tính năng nhờ vào con người.
- Phần con người: Là bộ não của công nghệ,con người đóng vai trò chủ động trong bất
kỳ công nghệ nào. Trong công nghệ sản xuất, con người thực hiện hai chức năng chính là
điều hành và hỗ trợ phần kỹ thuật. Do đó, phần con người quyết định đến hiệu quả của phần kỹ thuật.
- Phần thông tin: Là không khí để nuôi sống công nghệ, thông tin thường được coi là
“sức mạnh” của một công nghệ. Phần thông tin thể hiện các tri thức tích lũy trong công nghệ.
Nhưng một mặt thông tin lại phụ thuộc vào con người, bởi vì con người trong quá trình sử
dụng sẽ bổ xung, cập nhật các thông tin của công nghệ. Việc cập nhật
Hình 1.1. Minh hoạ mối quan hệ giữa bốn thành phần công nghệ O
Hình1.1. Miêu tả mối quan hệ giữa 4 thành phần công nghệ, trong đó phần H như
bộ não, phần T như trái tim, không khí xung quanh như thông tin I, tất cả nằm trong H ngôi nhà tổ chức O.
Mối quan hệ giữa bốn thành phần công nghệ có thể được biểu thị qua giá trị đóngT góp
của công nghệ vào giá trị gia tăng của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 22014077 TCA =VA.TCC Trong đó:
- TCA: Giá trị đóng góp của côngnghệ - VA: Giá trị giatăng.
- TCC: Hàm lượng chất xám hay hệ số đóng góp của các thành phần công nghệ.
TCC = Tβt . Hβh . Iβi . Oβo
H; T; I; O là hệ số đóng góp của các thành phần công nghệ. Hệ số đóng góp của các thành
phần phụ thuộc vào độ phức tạp và độ hiện đại của nó, quy ước: 0
Quy ước này thể hiện một công nghệ nhất thiết phải có 4 thành phần.βt; βh; βi; βo là
cường độ đóng góp của các thành phần công nghệ tương ứng, thể hiện tầm quan trọng của
mỗi thành phần công nghệ trong một công nghệ, quy ước βt + βh + βi + βo = 1
Cường độ đóng góp của một thành phần công nghệ thể hiện tiềm năng của thành phần
công nghệ trong việc nâng cao giá trị của hàm hệ số đóng góp TCC.
Nếu xác định được hệ số đóng góp của các thành phần công nghệ, ta có thể vẽ đồ thị để
biểu diễn hiện trạng công nghệ trên đồ thị THIO.
Hình 1.2 cho thấy đồ thị THIO của 2 doanh nghiệp trong cùng một ngành nhưng các
thành phần công nghệ có mức độ phức tạp khác nhau (do vậy mức đóng góp của các thành
phần công nghệ tương ứng của 2 doanh nghiệp cũng khác nhau).
Hình1.2.Biểu diễn 4 thành phần công nghệ trên đồ thị THIO
1.1.2. Môi trường công nghệ 1.1.2.1. Khái niệm lOMoAR cPSD| 22014077
Môi trường công nghệ là toàn bộ các yếu tố có tác động đến công nghệ, có thể thúc đẩy
hay kìm hãm quá trình phát triển công nghệ trong môi trường đó. 1.1.2.2. Các yếu tố môi
trường ảnh hưởng đến công nghệ
a. Cơ sở vật chất:
- Cơ sở vật chất của doanh nghiệp bao gồm:
+ Các phương tiện hỗ trợ việc vận hành trong sản xuất.
+ Các phương tiện vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu. + Nhà xưởng, kho bãi … - Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Các phương tiện vật chất hiện đại giúp doanh nghiệp ứng dụng được những
công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
+ Tiêu cực: Các phương tiện vật chất cũ, lạc hậu, không đồng bộ và thiếu thốn sẽ gây
khó khăn cho việc đồng bộ hoá công nghệ nhập khẩu và sản xuất công nghệ nội sinh, cũng
như nhân rộng công nghệ tiên tiến đã nhập khẩu. b. Lực lượng lao động
- Bao gồm những vấn đề liên quan đến:
+ Số lượng và chất lượng lao động.
+ Công tác huấn luyện, đào tạo và đạo tạo lại đội ngũ lao động, sự mất cân bằng về cung cầu trong lao động. - Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Lực lượng lao động có chuyên môn, trình độ tốt, được huấn luyện và đào
tạo bài bản sẽ nhanh chóng ứng dụng được công nghệ vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tiêu cực: Lực lượng lao động hạn chế về chuyên môn, trình độ sẽ khó khăn trong việc
vận hành, bảo dưỡng, cải tiến công nghệ, không phát huy được hết công suất của các công
nghệ mà doanh nghiệp sử dụng. c. Yếu tố kinh tế
- Bao gồm các yếu tố sau:
+ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
+ Tỷ lệ lạm phát
+ Tỷ lệ thất nghiệp
+ Thu nhập bình quân đầu người của khách hàng và tốc độ tăng thu nhập của họ, cơ cấu
chi tiêu và sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của khách hàng, … - Ảnh hưởng: lOMoAR cPSD| 22014077
+ Tích cực: Một nền kinh tế tăng trưởng, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của người dân
cao, đòi hỏi các doanh nghiệp cần cải tiến và đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất
lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu của người dân.
+ Tiêu cực: Sự tác động của các yếu tố kinh tế có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến diễn biến của cung, cầu và mối quan hệ cung cầu trên thị trường, giá cả của hàng hóa trên
thị trường hay cơ cấu chi tiêu của khách hàng…dẫn đến sự ảnh hưởng của việc cải tạo, đổi
mới công nghệ vào sản xuất.
e. Yếu tố văn hóa và chính sách pháp luật của nhà nước- Bao gồm các yếu tố như:
+ Nhận thức của đại bộ phân dân chúng đối với vai trò của công nghệ trong việc nâng
cao chất lượng cuộc sống, đối với sự cần thiết phải ủng hộ phát triển công nghệ nội sinh.
+ Mức độ thực hiện các cam kết của Nhà nước đối với chính sách phát triển quốc gia
dựa trên sự phát triển công nghệ. - Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Các yếu tố văn hóa, chính trị luật pháp ảnh hưởng lớn đến sự phát triển công
nghệ của một quốc gia. Các chính sách, quy chế quy định minh bạch, rõ ràng sẽ tạo môi trường
và hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động mua bán và chuyển giao công nghệ.
+ Tiêu cực: Một nền văn hoá công nghệ thiếu tính khoa học là một cản trở lớn đối với
phát triển công nghệ. Các chính sách khoa học - công nghệ không được xác định rõ ràng, hay
thay đổi và không được chuẩn bị một cách đầy đủ, cùng các cơ quan chức năng quản lý khoa
học - công nghệ không được trang bị đầy đủ để điều hành công tác phát triển công nghệ một
cách lâu dài và liên ngành, không theo kịp sự biến động nhanh chóng của khoa học - công nghệ thế giới.
f. Mối quan hệ kinh tế quốc tế
- Bao gồm các vấn đề như: + Tình hình xuất khẩu + Tình hình nhập khẩu
+ Chất lượng các dự án phát triển trong nước từ nguồn vốn nước ngoài, những lợi ích
đã thu được từ sự hợp tác công nghệ với nước ngoài và những thiệt hại do các yếu tố bên
ngoài tới sự phát triển khoa học - công nghệ ở trong nước. - Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Các mối quan hệ quốc tế tốt đẹp góp phần thúc đẩy đưa khoa học công nghệ
vào sản xuất, giúp cho các nước được ứng dụng những khoa học tiên tiến vào sản xuất. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Tiêu cực: Các mối quan hệ quốc tế cũng có thể gây khó khăn, trở ngại trong việc chuyển
giao công nghệ giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp ở nước ngoài.
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ 1.2.1. Khái niệm
Quản trị công nghệ là tiến trình liên kết các lĩnh vực khác nhau nhằm hoạch định, phát
triển, thực hiện, giám sát và kiểm soát năng lực công nghệ để hình thành và thực thi các mục
tiêu chiến lược của tổ chức.
1.2.2. Vai trò của quản trị công nghệ trong sản xuất và kinh doanh
- Góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa tạo nên sự tăng trưởng kinh tế cho các
doanhnghiệp vừa và nhỏ: Nhờ có sự phát triển của khoa học công nghệ mà tốc độ tăng trưởng
kinh tế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ không ngừng tăng cao cả về số lượng và quy mô trong suốt thời gian qua.
- Khuyến khích sử dụng công nghệ một cách hợp lý: Tiết kiệm nguyên liệu, tái sửdụng
các phế liệu, sử dụng công nghệ vì lợi ích con người như công nghệ sạch, công nghệ giảm
tiếng ồn, công nghệ thân thiện với môi trường đã và đang được các doanh nghiệp quan tâm và ưu tiên sử dụng.
- Giúp liên kết những lĩnh vực kỹ thuật, khoa học khác: Khoa học và công nghệ luônphát
triển cùng nhau và phát triển cùng với các lĩnh vực khác như sản xuất, bán hàng, chăm sóc khách hàng.
- Giúp vạch ra và hoàn thành mục tiêu chiến lược và tác nghiệp của doanh nghiệp: Công
nghệ là là chiến lược, là định hướng phát triển cho các doanh nghiệp để đạt mục tiêu về doanh
thu, thị trường, sản phẩm.
1.2.3. Các hoạt động của quản trị công nghệ
1.2.3.1. Đánh giá công nghệ sản xuất
- Mục đích: Cung cấp thông tin về thực trạng công nghệ của doanh nghiệp giúp nhàquản
trị đưa ra các quyết định trong việc lựa chọn công nghệ hoặc điều chỉnh, kiểm soát công nghệ. - Nội dung:
+ Xây dựng các tiêu chí cho các nhóm thành phần công nghệ T, H. I, O (Theo thông tư
04-2014_TT_ BKHCN ban hành ngày 8/4/2014, có hiệu lực thi hành ngày 1/6/2014).
+ Đánh giá trình độ công nghệ của doanh nghiệp theo quy trình xác định gồm các bước
sau: Công tác chuẩn bị, tổ chức điều tra thu thập số liệu tại doanh nghiệp, phân tích đánh giá và tổng kết. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Phân loại trình độ công nghệ theo số điểm đạt được và hệ số đóng góp của công nghệ.
1.2.3.2. Lựa chọn và đổi mới công nghệ
- Mục đích: Nhằm lựa chọn và đổi mới được các công nghệ có thể mang lại hiệu quảcao
nhất trong số các công nghệ mà doanh nghiệp có khả năng lựa chọn và đổi mới được. - Nội dung:
+ Các phương pháp như phương pháp theo giá thành sản phẩm, theo hàm lượng công
nghệ, theo chỉ tiêu tổng hợp, theo nguồn lực đầu vào.
+ Quy trình đổi mới công nghệ bao gồm các bước như: Đặt vấn đề, khảo sát công nghệ,
dự báo tác động và ảnh hưởng của công nghệ, đánh giá các tác động của công nghệ, đề xuất
các phương án lựa chọn và lựa chọn các phương án lựa chọn.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đên đổi mới công nghệ bao gồm các yếu tố: Tính hiệu quả của
dự án đầu tư, thị trường và sự cạnh tranh, sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, khả năng tài
chính của doanh nghiệp. 1.2.3.3. Chuyển giao công nghệ
- Mục đích: Nhằm làm cho bên nhận công nghệ có được năng lực công nghệ như
bênchuyển giao khi sử dụng công nghệ vào một mục đích đã định. - Nội dung:
+ Đối tượng và phân loại chuyển giao công nghệ
+ Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến chuyển giao công nghệ và những lý do khiến bên giao
công nghệ và bên nhận công nghệ muốn giao và nhận công nghệ
+ Lựa chọn phương thức chuyển giao công nghệ
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển giao như tình hình kinh tế, chính trị, pháp
luật, khoa học và công nghệ…
1.2.4. Mục tiêu của quản trị công nghệ
- Đưa ra các quyết định về sản xuất: Chủng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm sản xuấttối
ưu để đảm bảo hàng hóa không bị tồn kho mà vẫn đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
- Đưa ra các quyết định về thị phần mà doanh nghiệp cần quan tâm, hướng tới đốitượng
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, sử dụng các hình thức tiếp thị và quảng cáo để đạt hiệu quả cao nhất.
- Đưa ra các quyết định chính xác về tài chính và phân phối vốn cho các hoạt độngnhư:
Nghiên cứu và triển khai, cải thiện cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp…
- Đảm bảo các nguồn nhân lực phục vụ cho mọi hoạt động của doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 22014077
Sắp xếp bộ máy tổ chức phù hợp với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp theo từng thời điểm.
Đào tạo và nâng cao kiến thức hoặc sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới
cần được xem xét cho phù hợp tránh những thời điểm khủng hoảng về nhân lực. CÂU HỎI ÔN TẬP A. LÝ THUYẾT
1.Trình bày khái niệm về công nghệ. Phân tích vai trò của công nghệ trong đời sống kinh tế xã hội hiện nay.
3.Trình bày các thành phần của một công nghệ. Nêu ra mối quan hệ giữa 4 thành phần
công nghệ. Cho một ví dụ minh hoạ các thành phần của một công nghệ cụ thể.
4. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần của công nghệ.
5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công nghệ.
6. Môi trường công nghệ là gì? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến môi trường công nghệ?
7.Quản trị công nghệ là gì? Phân tích vai trò của quản trị công nghệ trong sản xuất và kinh doanh.
8. Hãy nêu các hoạt động cơ bản của quản trị công nghệ. B. BÀI TẬP
Bài 1: Biểu diễn công nghệ sản xuất bia đang sử dụng A và công nghệ sản xuất bia ban
đầu B lên đồ thị và nhận xét hai công nghệ này theo đồ thị. T H I O A 0,75 0,75 0,6 0,7 B 0,9 0,55 0,5 0,45 Β 0,3 0,3 0,2 0,2
Bài 2: Công ty TNHH Bình Minh đang sử dụng công nghệ quản lý bán hàng A để kinh
doanh, có các thành phần cho trong bảng sau: lOMoAR cPSD| 22014077 T H I O A 0,85 0,4 0,5 0,3 Β 0,4 0,2 0,2 0,2
Vậy Công ty cần nâng cấp thành phần con người (H) tỷ lệ là bao nhiêu để tăng hàm hệ
số đóng góp của công nghệ lên 10%?
Bài 3: Công ty Cổ phần xi măng Quán Triều đang sử dụng công nghệ để sản xuất xi
măng, có các thành phần cho trong bảng sau: T H I O Công nghệ lò đứng 0,7 0,4 0,3 0,3 Công nghệ lò quay 0,4 0,2 0,2 0,2 Yêu cầu:
a. Tính hệ số đóng góp của hai công nghệ mà công ty cổ phần xi măng Quán Triều đang sử dụng?
b. Tính giá trị đóng góp của công nghệ vào giá trị gia tăng của công nghệ, biết giá trị
gia tăng của doanh nghiệp trong năm là 17 tỷ đồng.
Bài 4: Biểu diễn công nghệ sản xuất giầy da đang sử dụng C và công nghệ sản xuất giầy
da ban đầu D lên đồ thị và nhận xét hai công nghệ này theo đồ thị. T H I O A 0,8 0,65 0,5 0,45 B 0,95 0,5 0,65 0,35 Β 0,2 0,3 0,3 0,2
Bài 5: Siêu thị Minh Cầu đang sử dụng công nghệ quản lý bán hàng A để kinh doanh,
có các thành phần cho trong bảng sau: T H I O A 0,75 0,45 0,5 0,35 Β 0,3 0,2 0,3 0,2
Vậy doanh nghiệp cần nâng cấp thành phần con người (H) tỷ lệ là bao nhiêu để tăng
hàm hệ số đóng góp của công nghệ lên10%?
Bài 6: Công ty CP mía đường Lam Sơn đang sử dụng công nghệ để sản xuất đường, có
các thành phần cho trong bảng sau: T H I O Công nghệ ép khô 0,85 0,5 0,35 0,6 Công nghệ ép ướt 0,4 0,2 0,3 0,2 lOMoAR cPSD| 22014077 Yêu cầu:
Tính hệ số đóng góp của hai công nghệ mà Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn đang sử dụng?
Tính giá trị đóng góp của công nghệ vào giá trị gia tăng của công nghệ, biết giá trị gia
tăng của doanh nghiệp trong năm là 15 tỷ đồng.
Chương 2 ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
Giới thiệu: Nội dung chương 2 sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc khi đánh giá trình độ công nghệ sản xuất. Đồng thời, bài
giảng còn cung cấp quy trình và các tiêu chí để đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp theo thông tư mới nhất của bộ khoa học công nghệ Việt Nam - Thông tư
042014_TT_ BKHCN ban hành ngày 8/4/20014 và có hiệu lực từ ngày 1/6/2014. Thông qua
các nội dung sinh viên sẽ biết đánh giá công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, của ngành, biết
cách tính toán hệ số đóng góp công nghệ của doanh nghiệp và biết phân loại trình độ công
nghệ theo tổng số điểm đạt được. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanhnghiệp ,
mục đích của việc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
- Mô tả đặc điểm và nêu được các nguyên tắc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất.
- Liệt kê được các tiêu chí để đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệptheo
thông tư 04-2014_TT_ BKHCN ban hành ngày 8/4/2014 của Bộ Khoa học Công nghệ Việt Nam.
- Trình bày được quy trình đánh giá trình độ công nghệ sản xuất.
- Vận dụng được lý thuyết làm các bài tập thực hành đánh giá trình độ công nghệ sảnxuất
của doanh nghiệp theo số liệu các thành phần công nghệ mà giảng viên đưa ra.
2.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm và mục đích đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm
Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp là việc phân tích định lượng hay
định tính các tác động của một công nghệ hay một hệ thống công nghệ đối với các yếu tố của môi trường xung quanh. lOMoAR cPSD| 22014077 2.1.1.2. Mục đích
- Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp để sắp xếp thứ tự ưu tiêntrong
lựa chọn công nghệ: Trong trường hợp việc đánh giá chỉ được tiến hành đối với một công
nghệ thì kết luận chỉ có thể là chọn hoặc không chọn. Để đạt được mục đích này, đánh giá
công nghệ phải xác định được tính thích hợp của công nghệ đối với bối cảnh mà công nghệ đó áp dụng.
- Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp để điều chỉnh, kiểm soátcông
nghệ: Thông qua đánh giá để nhận biết được các lợi ích của một công nghệ, trên cơ sở đó phát
huy, tận dụng các lợi ích này. Đồng thời tìm ra các bất lợi tiềm tàng của một công nghệ để có
biện pháp ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục.
- Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp để cung cấp những thông
tinđầu vào của quá trình ra quyết định liên quan đến các vấn đề sau:
Xác định chiến lược công nghệ khi có thay đổi lớn trong chính sách kinh tế - xã hội.
Khi quyết định chấp nhận các dự án tài trợ công nghệ của nước ngoài.
Khi quyết định triển khai một công nghệ mới hay mở rộng một công nghệ đang hoạt động.
Khi xác định thứ tự ưu tiên phát triển công nghệ của quốc gia trong từng giai đoạn.
2.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
2.1.2.1. Đặc điểm
- Đánh giá công nghệ liên quan đến nhiều yếu tố và các yếu tố lại có các thứ tự khácnhau
(kinh tế, văn hóa, tài nguyên, dân số, chính trị, pháp lý...).
- Đánh giá công nghệ xem xét tác động đến nhiều nhóm người trong xã hội: Bởi vì
cácnhóm người này thường có lợi ích khác nhau, đôi khi đối lập nhau đối với một công nghệ cụ thể.
- Đánh giá công nghệ đòi hỏi phải cân đối nhiều mục tiêu: Ngắn hạn, trung hạn, dàihạn.
- Đa số các công nghệ tồn tại trong thời gian dài, trong thời gian đó thì các yếu tốthuộc
môi trường xung quanh có thể thay đổi nên mức độ tác độ tác động của công nghệ tới môi
trường có thể tăng, giảm hoặc đổi dấu.
- Đánh giá công nghệ phải giải quyết tối ưu nhiều mục tiêu: Tối đa các lợi ích, tốithiểu các bất lợi.
- Đánh giá công nghệ mang đặc tính động bởi các tác động qua lại.Các yếu tố thuộcmôi
trường xung quanh luôn thay đổi và bản thân công nghệ được đánh giá cũng thay đổi liên tục.