Đề tài: Phân tích định tinh và định lượng đường khử và đường tống - Đại học Nguyễn Tất Thanh

Đề tài: Phân tích định tinh và định lượng đường khử và đường tống - Đại học Nguyễn Tất Thanh và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Môn:
Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề tài: Phân tích định tinh và định lượng đường khử và đường tống - Đại học Nguyễn Tất Thanh

Đề tài: Phân tích định tinh và định lượng đường khử và đường tống - Đại học Nguyễn Tất Thanh và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

32 16 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI H C NGUY N T T THÀNH
KHOA K THU T TH C PH ẨM VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TH C HÀNH
HÓA H C TH C PH M
Đề tài: NG KHPHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜ
VÀ ĐƯỜNG TNG
Giáo ng d n: ThS. Nguy c viên hướ ễn Như Ngọ
NHÓM 1
STT
H và tên thành viên
MSSV
1
Đinh Thị Trinh
2200005411
2
Lê Th Hoàng Thơ
1911547079
3
Hunh Th M Trinh
2200004195
4
Trn Th Th ch Th o
2200002074
Tp.HCM, 18 tháng 4 23năm 20
TRƯỜNG ĐẠI H C NGUY N T T THÀNH
KHOA K THU T TH C PH ẨM VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TH C HÀNH
HÓA H C TH C PH M
Đề tài: NG KHPHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜ
VÀ ĐƯỜNG TNG
GVHD: ThS. Nguy c ễn Như Ngọ
Tp.HCM, 18 tháng 4 23năm 20
iii
MC L C
DANH M C HÌNH NH, B NG BI U .......................................................... iv
BÀI 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KH
ĐƯỜ NG T NG .............................................................................................................5
Phần A: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐƯỜNG KH .........................................5
1.1. NGUYÊN T C ...........................................................................................5
1.2. TI N HÀNH ...............................................................................................6
1.3. K T QU ...................................................................................................7
1.4. BÀN LU N .................................................................................................9
1.5. CÂU H I ..................................................................................................10
TÀI LI U THAM KH O ..................................................................................11
iv
DANH M C HÌNH NH, B NG BI U
BÀI 1: NG KH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜ
VÀ ĐƯỜNG TNG
Phần A: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐƯỜNG KH
1.1. NGUYÊN T C
Kh năng kh ủa đườ c ng ph thuc vào nhóm chc aldehyde hoc ketone t do.
Khi t n t i trong dung d ch, các phân t đườ ng v i nhóm chc aldehyde ho c ketone t
do có th chuy n hóa thu n ngh ch thành d ng hemiacetal v i c u trúc vòng m th
hin kh t c ng kh . Các năng khử. Do đó, tấ các monosaccharide đều đư
disaccharide ho c oligosaccharide n u th chuy n hóa thành d ng hemiacetal vòng ế
thì v n th hi n kh c l i, polysaccharide là polymer v i r u kh năng khử. Ngượ ất ít đầ
nên t t c po c xem là không có tính kh ng ki m, lysaccharide đều đượ ử. Trong môi trườ
các loại đường kh dng vòng m s kh ion Cu2+ thành Cu+ k t t ế ủa dưới d ng oxide
màu đỏ đồng thi nhóm aldehyde hoc ketone b oxy hóa thành nhóm chc carboxyl.
Để định tính đường kh, thuc th Benedict hoc Fehling cha ion Cu2+ trong môi
trường kiềm thường được s dụng do độ nh y c a các thu c th này r t cao, có th phát
hiện đườ ồng độ Fehling đượ ộn đồng kh n 0,1%. Thuc th c pha chế bng cách tr ng
sulfate v i mu i tartrate kép potassium hydroxide trong khi thu c th Benedict l i
chứa đồng sulfate, citrate và sodium carbonate. Ion citrate tartrate trong hai thu c th
này hình thành ph c hòa tan v ng, h n ch hình thành d ng hydroxide d k t ới ion đồ ế ế
ta c ng. a đ
1.2. TI N HÀNH
Thí nghi m 1: Ph n ng c ng kh v i thu Benedict ủa đườ c th
Chun b thu c th Benedict: hòa tan 17,3 g sodium citrate dihydrate trong 70 mL
nước sôi và thêm vào 10 g sodium carbonate khan. Sau khi làm lnh, thêm t t 1,73 g
đồ ng sulfate pentahydrate rồi đ nh mc bằng nước ct t i 100 mL.
Chun b các dung d ịch đường: (i) dung d ch glucose 1% (w/v), (ii) saccharose 1%
(w/v), (iii) maltose 1% (w/v) b nh m c lên ằng cách hòa tan 1 g đường tương ứng và đị
100 mL.
Bướ c 1: Chun b 3 ng nghim cho vào l t m i ng glucose, ần lượ ống 2ml đườ
saccharose, maltose.
Bướ bước 2: Cho 2ml thuc th benedict vào l t ần lượ ng nghim chứa đư ng c
1
c 3: Cho vào nhi 95 C trong vòng 2 phút ệt độ
0
Thí nghi m 2: Ph n ng c ng kh v i thu c th ủa đườ Fehling (phương
pháp Gabriel-Bertrand)
Chun b dung dịch Fehling A: cân 4 g đồng sulfate pentahydrate, hòa tan và định
mc t c rới 100 mL sau đó đem lọ i b o qu y kín. ản trong bình nâu nút nhám khô đậ
Chun b dung d ch Fehling B: cân 20 g mu i tartrate 15 g sodium hydroxide
vào 2 becher khác nhau, sau đó đem hòa tan, trn ln với nhau và để ngui rồi định mc
ti 100 mL.
Lc ri b o qu y kín. ản trong bình nâu nút nhám khô đậ
Chun b thu c th Fehling (ch pha trước khi s d ng): tr ộn đều dung d ch Fehling
A và Fehling B theo t l th tích 1:1
Chun b các dung d ịch đường: (i) dung d ch glucose 1% (w/v), (ii) saccharose 1%
(w/v), (iii) maltose 1% (w/v) b nh m c lên ằng cách hòa tan 1 g đường tương ứng và đị
100 mL.
1.3. K T QU
Phn ng c ng kh v i thu Benedict ủa đườ c th
ng nghim
Benedict
Dung dich
đường
Trước phn
ng
Hiện tượng
1
Glucose
Kết tủa đỏ
cam
2
Saccharose
Không đổi
màu
3
Maltose
Kết tủa đỏ
nâu
Phn ng c ng kh v i thu ủa đườ c th - Fehling (phương pháp Gabriel
Bertrand)
ng nghim
Fehling
Dung d ch
đường
Trước phn
ng
Sau ph n
ng
Hiện tượng
1
Glucose
Kết tủa nâu
vàng
2
Saccharose
Kết tủa xanh
3
Maltose
Kết tủa nâu
1.4. BÀN LU N
Thí nghi m 1
ng th 1: ch a 2 ml glucose và 2 ml thuc th Benedict sau đó cho vào nhiệt độ
950C, sau 2 phút ta th t t cam l ng ấy được kế ủa màu đỏ đáy ống nghim.
ng th 2: cha 2 ml saccharose và 2 ml thuc th Benedict sau đó cho vào nhiệt
độ 950C, sau 2 phút ta thy dung d i. ịch màu xanh không đổ
ng th 3: ch a 2 ml maltose và 2 ml thuc th Benedict sau đó cho vào nhiệt độ
950C, sau 2 phút ta th t t m l ng ng nghi m. ấy được kế ủa màu đỏ nâu đậ đáy ố
Thí nghi m 2
ng th 1: cha 2 ml glucose 2 ml thuc th Fehling (A+B) sau vào nhi ệt độ
950C, sau 2 phút ta th t t m l ng ng nghi m. ấy được kế ủa màu đỏ nâu đậ đáy ố
ng th 2: ch a 2 ml saccharose và 2 ml thu c th Fehling (A+B) sau đó cho vào
nhiệt độ 950C, sau 2 phút ta th y dung d i. ịch màu xanh không đổ
ng th 3: ch a 2 ml maltose 2 ml thu c th Fehling (A+B) sau đó cho o
nhiệt độ 950C, sau 2 phút ta th t t cam l ng ấy được kế ủa màu đỏ ng nghi m. đáy ố
C hai thu c th Benedict và Fehling đều có tính oxi hóa kh . Sau ph n ng hai
thí nghi m có saccharose là k i màu. hông đổ
1.5. CÂU H I
Câu 1: Ti sao s d ng ba lo ng Glucose , Sucrose, Maltose ại đườ
Vì 3 loại đường glucose, sucrose, maltose đều là đường kh là nh ng h p ch t hóa
hc th b oxi hóa b ng cách kh m t thành ph n khác 3 lo ại đường y đ
tinh khi t g i. Nguyên t c chung c a trên các ế ần như tuyệt đố ủa các phương pháp d
phn ứng đặc trưng của nhóm chc aldose ho c cetose có m ặt trong đường, để xác định
tính kh c ng. Khái ni m này th c s d nh s hi n di n c a ủa đườ đượ ụng để xác đị
chúng trong m t h n h p các ch nh n d ng này, th s d ng th nghi m ất. Để
Benedict và th nghi m Fehling
Câu 2: So sánh 2 thuc th Fehling và Benedict có gì khác nhau?
Màu s c: Benedict màu xanh lam nh m. ạt còn Fehling có màu xanh lam đ
Thành ph n: Thu c th Benedict ch ng ứa natri oitrat, natri carbonaet , nước và đồ
sulfate.
Độ chính xác: Thu c th Fehling ki ểm tra chính xác hơn so với thu c th Benedict.
Câu 3: Điểm khác nhau gi ng khữa đườ và đường không kh
S khác bi t chính gi ng kh ng không kh ng kh ng ữa đư và đườ đườ đườ
kh kh nh ng th khác (reduce others) t oxy hóa chính (oxidize năng khử
itself) , trong khi đườ đườ năng oxy hóa những không kh ng kh ng th khác
(oxidize others) và t kh chính nó
TÀI LI U THAM KH O
| 1/11

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC NGUYN TT THÀNH
KHOA K THUT THC PHẨM VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THC HÀNH
HÓA HC THC PHM
Đề tài: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KH
VÀ ĐƯỜNG TNG
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Như Ngọc NHÓM 1 STT Họ và tên thành viên MSSV 1 Đinh Thị Trinh 2200005411 2 Lê Thị Hoàng Thơ 1911547079 3 Huỳnh Thị Mỹ Trinh 2200004195 4 Trần Thị Thạch Thảo 2200002074 Tp.HCM, 18 tháng 4 năm 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC NGUYN TT THÀNH
KHOA K THUT THC PHẨM VÀ MÔI TRƯỜNG 
BÁO CÁO THC HÀNH HÓA HC TH C PHM
Đề tài: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KH
VÀ ĐƯỜNG TNG
GVHD: ThS. Nguyễn Như Ngọc Tp.HCM, 18 tháng 4 năm 2023
MC LC
DANH MC HÌNH NH, BNG BIU .......................................................... iv
BÀI 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KH
ĐƯỜNG TNG .............................................................................................................5
Phần A: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐƯỜNG KH .........................................5
1.1. NGUYÊN TC ...........................................................................................5
1.2. TIN HÀNH ...............................................................................................6
1.3. KT QU ...................................................................................................7
1.4. BÀN LUN .................................................................................................9
1.5. CÂU HI ..................................................................................................10
TÀI LIU THAM KHO ..................................................................................11 iii
DANH MC HÌNH NH, BNG BIU iv
BÀI 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KH
VÀ ĐƯỜNG TNG
Phần A: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐƯỜNG KH
1.1. NGUYÊN TC
Khả năng khử của đường phụ thuộc vào nhóm chức aldehyde hoặc ketone tự do.
Khi tồn tại trong dung dịch, các phân tử đường với nhóm chức aldehyde hoặc ketone tự
do có thể chuyển hóa thuận nghịch thành dạng hemiacetal với cấu trúc vòng mở và thể
hiện khả năng khử. Do đó, tất cả các monosaccharide đều là đường khử. Các
disaccharide hoặc oligosaccharide nếu có thể chuyển hóa thành dạng hemiacetal vòng
thì vẫn thể hiện khả năng khử. Ngược lại, polysaccharide là polymer với rất ít đầu khử
nên tất cả polysaccharide đều được xem là không có tính khử. Trong môi trường kiềm,
các loại đường khử ở dạng vòng mở sẽ khử ion Cu2+ thành Cu+ kết tủa dưới dạng oxide
màu đỏ đồng thời nhóm aldehyde hoặc ketone bị oxy hóa thành nhóm chức carboxyl.
Để định tính đường khử, thuốc thử Benedict hoặc Fehling chứa ion Cu2+ trong môi
trường kiềm thường được sử dụng do độ nhạy của các thuốc thử này rất cao, có thể phát
hiện đường khử ở nồng độ 0,1%. Thuốc thử Fehling được pha chế bằng cách trộn đồng
sulfate với muối tartrate kép và potassium hydroxide trong khi thuốc thử Benedict lại
chứa đồng sulfate, citrate và sodium carbonate. Ion citrate và tartrate trong hai thuốc thử
này hình thành phức hòa tan với ion đồng, hạn chế hình thành dạng hydroxide dễ kết tủa của đồng.
1.2. TIN HÀNH
Thí nghim 1: Phn ng của đường kh vi thuc th Benedict
Chuẩn bị thuốc thử Benedict: hòa tan 17,3 g sodium citrate dihydrate trong 70 mL
nước sôi và thêm vào 10 g sodium carbonate khan. Sau khi làm lạnh, thêm từ từ 1,73 g
đồng sulfate pentahydrate rồi ị
đ nh mức bằng nước cất tới 100 mL.
Chuẩn bị các dung dịch đường: (i) dung dịch glucose 1% (w/v), (ii) saccharose 1%
(w/v), (iii) maltose 1% (w/v) bằng cách hòa tan 1 g đường tương ứng và định mức lên 100 mL.
Bước 1: Chuẩn bị 3 ống nghiệm cho vào lần lượt mỗi ống 2ml đường glucose, saccharose, maltose.
Bước 2: Cho 2ml thuốc thử benedict vào lần lượt ống nghiệm chứa đường ở bước 1
Bước 3: Cho vào nhiệt độ 950C trong vòng 2 phút
Thí nghim 2: Phn ng của đường kh vi thuc th Fehling (phương
pháp Gabriel-Bertrand)
Chuẩn bị dung dịch Fehling A: cân 4 g đồng sulfate pentahydrate, hòa tan và định
mức tới 100 mL sau đó đem lọc rồi bảo quản trong bình nâu nút nhám khô đậy kín.
Chuẩn bị dung dịch Fehling B: cân 20 g muối tartrate và 15 g sodium hydroxide
vào 2 becher khác nhau, sau đó đem hòa tan, trộn lẫn với nhau và để nguội rồi định mức tới 100 mL.
Lọc rồi bảo quản trong bình nâu nút nhám khô đậy kín.
Chuẩn bị thuốc thử Fehling (chỉ pha trước khi sử dụng): trộn đều dung dịch Fehling
A và Fehling B theo tỉ lệ thể tích 1:1
Chuẩn bị các dung dịch đường: (i) dung dịch glucose 1% (w/v), (ii) saccharose 1%
(w/v), (iii) maltose 1% (w/v) bằng cách hòa tan 1 g đường tương ứng và định mức lên 100 mL.
1.3. KT QU
Phn ng của đường kh vi thuc th Benedict ng nghim Dung dich Trước phn Sau phn Hiện tượng Benedict đường ng ng Kết tủa đỏ 1 Glucose cam Không đổi 2 Saccharose màu Kết tủa đỏ nâu 3 Maltose
Phn ng của đường kh vi thuc th Fehling (phương pháp Gabriel- Bertrand) ng nghim Dung dch Trước phn Sau phn Hiện tượng Fehling đường ng ng Kết tủa nâu 1 Glucose vàng 2 Saccharose Kết tủa xanh 3 Maltose Kết tủa nâu
1.4. BÀN LUN Thí nghim 1
Ống thứ 1: chứa 2 ml glucose và 2 ml thuốc thử Benedict sau đó cho vào nhiệt độ
950C, sau 2 phút ta thấy được kết tủa màu đỏ cam lắng ở đáy ống nghiệm.
Ống thứ 2: chứa 2 ml saccharose và 2 ml thuốc thử Benedict sau đó cho vào nhiệt
độ 950C, sau 2 phút ta thấy dung dịch màu xanh không đổi.
Ống thứ 3: chứa 2 ml maltose và 2 ml thuốc thử Benedict sau đó cho vào nhiệt độ
950C, sau 2 phút ta thấy được kết tủa màu đỏ nâu đậm lắng ở đáy ống nghiệm. Thí nghim 2
Ống thứ 1: chứa 2 ml glucose và 2 ml thuốc thử Fehling (A+B) sau vào nhiệt độ
950C, sau 2 phút ta thấy được kết tủa màu đỏ nâu đậm lắng ở đáy ống nghiệm.
Ống thứ 2: chứa 2 ml saccharose và 2 ml thuốc thử Fehling (A+B) sau đó cho vào
nhiệt độ 950C, sau 2 phút ta thấy dung dịch màu xanh không đổi.
Ống thứ 3: chứa 2 ml maltose và 2 ml thuốc thử Fehling (A+B) sau đó cho vào
nhiệt độ 950C, sau 2 phút ta thấy được kết tủa màu đỏ cam lắng ở đáy ống nghiệm.
Cả hai thuốc thử Benedict và Fehling đều có tính oxi hóa khử. Sau phản ứng ở hai
thí nghiệm có saccharose là không đổi màu.
1.5. CÂU HI
Câu 1: Ti sao s dng ba loại đường Glucose , Sucrose, Maltose
Vì 3 loại đường glucose, sucrose, maltose đều là đường khử là những hợp chất hóa
học có thể bị oxi hóa bằng cách khử một thành phần khác và 3 loại đường này có độ
tinh khiết gần như tuyệt đối. Nguyên tắc chung của các phương pháp là dựa trên các
phản ứng đặc trưng của nhóm chức aldose hoặc cetose có mặt trong đường, để xác định
tính khử của đường. Khái niệm này có thể được sử dụng để xác định sự hiện diện của
chúng trong một hỗn hợp các chất. Để nhận dạng này, có thể sử dụng thử nghiệm
Benedict và thử nghiệm Fehling
Câu 2: So sánh 2 thuc th Fehling và Benedict có gì khác nhau?
Màu sắc: Benedict màu xanh lam nhạt còn Fehling có màu xanh lam đậm.
Thành phần: Thuốc thử Benedict chứa natri oitrat, natri carbonaet , nước và đồng sulfate.
Độ chính xác: Thuốc thử Fehling kiểm tra chính xác hơn so với thuốc thử Benedict.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa đường kh và đường không kh
Sự khác biệt chính giữa đường khử và đường không khử là đường khử là đường
khử có khả năng khử những thứ khác (reduce others) và tự oxy hóa chính nó (oxidize
itself) , trong khi đường không khử là đường có khả năng oxy hóa những thứ khác
(oxidize others) và tự khử chính nó
TÀI LIU THAM KHO